Thiết bài học khối lớp 4 - Tuần lễ 17 năm 2009

Thiết bài học khối lớp 4 - Tuần lễ 17 năm 2009

Lớp trực tuần nhận xét.

 Tiết 2: Âm nhạc

Giáo viên chuyên dạy

 Tiết 3: TẬP ĐỌC

Rất nhiều mặt trăng.

I. Mục tiêu

 1.KT: Hiểu các từ ngữ trong bài.

- Đọc hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.

 2.KN: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn – giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn truyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ.

 3.TĐ: Tích cực trong giờ học.

 * HS KT: Đọc bài văn với tốc độ chậm. Nhớ nội dung chính của bài.

II. Chuẩn bị

 GV: Tranh minh hoạ sgk, Bảng phụ nhóm

 HS: SGK

 

doc 29 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 586Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết bài học khối lớp 4 - Tuần lễ 17 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 17
Ngày soạn:	05 / 12 / 2009
Ngày giảng: Thứ hai ngày 07 tháng 12 năm 2009
 Tiết 1: 	Chào cờ
Lớp trực tuần nhận xét.
 Tiết 2: 	Âm nhạc
Giáo viên chuyên dạy
 Tiết 3: 	Tập đọc
Rất nhiều mặt trăng.
I. Mục tiêu
 1.KT: Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Đọc hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.
 2.KN: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn – giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn truyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ.
 3.TĐ: Tích cực trong giờ học.
 * HS KT: Đọc bài văn với tốc độ chậm. Nhớ nội dung chính của bài.
II. Chuẩn bị
 GV: Tranh minh hoạ sgk, Bảng phụ nhóm
 HS: SGK
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
 ổn định tổ chức 
 Kiểm tra bài cũ
- Cho HS đọc bài Trong quán “ Ba cá bống”
- Trả lời câu hỏi gắn với nội dung bài.
 Giới thiệu bài mới
2. Phát triển bài
 * HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc 
Mục tiêu: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. 
Cách tiến hành: 
- Chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đoạn 1 : Từ đầu.Mặt trăng cho công chúa
+ Đoạn 2 : Tiếp ..bằng vàng rồi.
+ Đoạn 3 : còn lại.
- Tổ chức cho HS đọc đoạn.
- GV sửa phát âm, ngắt giọng cho HS, giúp HS hiểu nghĩa một số từ.
- GV đọc mẫu.
 * HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Mục tiêu: Hiểu các từ ngữ trong bài.
Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.
Cách tiến hành: 
Đoạn 1:
- Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
- Trước yêu cầu đó, nhà vua đã làm gì?
- Các quan, các nhà khoa học nói như thế nào với nhà vua về đòi hỏi của công chúa?
- Vì sao họ lại nói như vậy?
Đoạn 2:
- Cách nghĩ của chú hề có gì khác với mọi người?
- Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với người lớn?
Đoạn 3:
- Sau khi biết ý muốn của công chúa, chú hề đã làm gì?
- Thái độ của công chúa như thế nào khi nhận món quà?
 * HĐ3: Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm
Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn – giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn truyện với lời các nhân vật
Cách tiến hành: 
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
3. Kết luận
- Nội dung bài:
- Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc truyện.
- HS chia đoạn: 3 đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
- HS đọc đoạn trong nhóm 3.
- 1-2 HS đọc toàn bài .
- HS chú ý nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc đoạn 1.
- Cô muốn có mặt trăng, nếu có mặt trăng thì cô sẽ khỏi bệnh.
- Nhà vua cho vời các quan, các nhà khoa học để tìm cách lấy mặt trăng cho công chúa.
- Đòi hỏi của công chúa không thể thực hiện được.
- Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua.
- HS đọc đoạn 2.
- Chú hề không nghĩ như vậy, chú nghĩ đây chỉ là ước muốn của trẻ con.....
- Mặt trăng to hơn ngón tay của cô, treo ngang ngọn cây, được làm bằng vàng.
- Chú hề đoán được ý nghĩ của công chúa về mặt trăng.
- Công chúa vui sướng, ra khỏi giường bệnh, chạy khắp vườn.
- HS luyện đọc diễn cảm theo hướng dẫn của GV.
- HS tham gia thi đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
Tiết 4:	 Luyện từ và câu
Câu kể ai làm gì?
I. Mục tiêu
 1.KT: Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì?
 2.KN: Nhận ra hai bộ phận chủ ngữ, vị ngữ của câu kể Ai làm gì? từ đó biết vận dụng kiểu câu kể Ai làm gì? vào bài viết.
 3.TĐ: Tích cực trong giờ học
 * HSKT: Nhận ra hai bộ phận chủ ngữ, vị ngữ của câu kể Ai làm gì ? ở dạng đơn giản.
II. Chuẩn bị
 GV: Bảng phụ viết bài tập 1 – nhận xét.
 Phiếu bài tập 1.
 HS: SGK
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
 ổn định tổ chức 
 Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là câu kể? Cho ví dụ.
- Nhận xét.
 Giới thiệu bài mới
2. Phát triển bài
 * HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu câu kể Ai, làm gì ?
Mục tiêu: Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì?
Cách tiến hành: 
- Đọc đoạn văn sgk.
- Tìm trong đoạn văn các từ ngữ chỉ hoạt động, chỉ người hoặc vật hoạt động.
- HS nêu.
- HS đọc đoạn văn sgk.
- HS xác định số lượng câu trong đoạn văn.
- HS tìm từ chỉ hoạt động và từ chỉ người, vật hoạt động.
Câu
Từ chỉ hoạt động
Từ chỉ người hoặc vật hoạtđộng.
1. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá.
nhặt cỏ, đốt lá
Các cụ già
2. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm.
bắc bếp thổi cơm
Mấy chú bé
3. Các bà mẹ tra ngô.
tra ngô.
Các bà mẹ
4. Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ.
ngủ khì trên lưng
Các em bé
5. Lũ chó sủa om cả rừng.
sủa om cả rừng
Lũ chó
- Đặt câu hỏi:
+ Cho từ ngữ chỉ hoạt động.
+ Cho từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động.
- Ghi nhớ: sgk.
- GV viết sơ đồ câu kể Ai làm gì?
* HĐ2: Hướng dẫn làm BT
Mục tiêu: Vận dụng những kiến thức đã học để giải các bài tập có liên quan
Cách tiến hành: 
Bài 1: Tìm những câu kể ai làm gì? trong đoạn văn.
- Nhận xét.
Bài 2: Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, chốt lại lời giải.
Bài 3: Viết đoạn văn kể về các công việc trong một buổi sáng của em. Cho biết những câu nào trong đoạn văn là câu kể Ai làm gì?
- Nhận xét.
3. Kết luận
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS đặt câu hỏi theo yêu cầu.
- HS nối tiếp nêu câu hỏi của mình.
- HS đọc ghi nhớ sgk.
- HS quan sát sơ đồ câu kể Ai làm gì?
* HSKT đọc ghi nhớ trong SGK
- HS nêu yêu cầu.
- HS đọc đoạn văn, xác định câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn.
+ Câu 1: Cho tôi quét sân.
+ Câu 2: Mẹ đựng mùa sau.
+ Câu 3: chị tôi xuất khẩu.
* HSKT xác nhận được 1,2 câu
- HS xác định chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu tìm được ở bài 1.
+ Cha/làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét....
+ Mẹ/đựng hạt giống đầy móm lá cọ.....
+ Chị tôi/đan nón lá cọ, đan cả mành cọ....
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS viết đoạn văn.
- HS nối tiếp đọc đoạn văn vừa viết.
Tiết 5: 	Toán
Luyện tập.
I. Mục tiêu
 1.KT: Củng cố KT về :Thực hiện phép chia cho số có ba chữ số.
 Giải bài toán có lời văn.
 2.KN: Giúp học sinh rèn kĩ năng:
 Thực hiện phép chia cho số có ba chữ số.
 Giải bài toán có lời văn.
 3.TĐ: Tích cực trong giờ học
 * HS KT: Làm được một số phép tính đơn giản.
II. Chuẩn bị
 GV: KHDH, Bảng phụ nhóm
 HS: SGK
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
 ổn định tổ chức 
 Kiểm tra bài cũ
 Giới thiệu bài mới
2. Phát triển bài
 * HĐ1: Hướng dẫn làm BT1
Mục tiêu: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có ba chữ số.
Cách tiến hành: 
Bài 1:Đặt tính rồi tính.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
* HĐ2: Hướng dẫn làm BT2,3
Mục tiêu: Rèn kĩ năng giải toán có lời văn.
Cách tiến hành: 
Bài 2:
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chấm chữa bài cho học sinh
Bài 3:
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3. Kết luận
- Luyện tập chia cho số có ba chữ số.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.
- HS nêu lại cách thực hiện chia.
25275 108 54322 346
0467 234 1972 157
 0355 2 422
 031 000
* HSKY làm được 1,2 phép tính ở bài 1.
- HS đọc đề bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán cá nhân vào vở.
 Bài giải:
 Đổi: 18 kg = 18000 g.
 Một gói có số gam muối là:
 18000 : 240 = 75 (g)
 Đáp số: 75 g.
- HS đọc đề bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán theo nhóm.
 Bài giải:
 Chiều rộng của sân bóng đá là:
 7140 : 105 = 68 (m)
 Chu vi của sân bóng đá là:
 (105 + 68) x 2 = 346 (m)
 Đáp số: 68 m; 346m.
Ngày soạn: 6/ 12/ 2009
Ngày giảng: Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2009
 Tiết 1: 	Kể chuyện
Một phát minh nho nhỏ.
I. Mục tiêu
 1.KT: Hiểu nội dung câu chuyện. Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
 2.KN: Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ, có thể phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.
 Chăm chú nghe cô giáo(thầy giáo) kể chuyện, nhớ được câu chuyện.
 Theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
 3.TĐ: Tích cực trong giờ học
 * HS KT: Nhớ các ý chính của câu chuyện.
II. Chuẩn bị
 GV: Tranh minh hoạ truyện.
 HS: SGK
- III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
 ổn định tổ chức 
 Kiểm tra bài cũ
- Kể câu chuyện em được chứng kiến hoặc tham gia về đồ chơi.
- Nhận xét.
 Giới thiệu bài mới
2. Phát triển bài
 * HĐ1: Kể chuyện: Một phát minh nho nhỏ.
Mục tiêu: Chăm chú nghe cô giáo(thầy giáo) kể chuyện, nhớ được câu chuyện.
 Hiểu nội dung câu chuyện. 
Cách tiến hành: 
- GV kể chuyện
+ Lần 1: kể toàn bộ câu chuyện.
+ Lần 2: kể kết hợp minh hoạ bằng tranh.
+ Lần 3.
 * HĐ2: Hướng dẫn kể chuyện, trao đổi về nội dung câu chuyện:
Mục tiêu: Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ, có thể phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.
 Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
Cách tiến hành: 
- Tổ chức cho HS kể theo nhóm 
- Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp.
- Nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hay nhất.
3. Kết luận
- Kể lại toàn bộ câu chuyện cho mọi người nghe.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS kể chuyện.
- HS chú ý nghe GV kể chuyện.
- HS quan sát tranh:5 tranh.
- HS kể chuyện theo nhóm 5.
- HS trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện trong nhóm.
- 1vài nhóm kể chuện trước lớp.
- 1 vài HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- HS cả lớp trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
Tiết 2: 	Chính tả
Mùa đông trên rẻo cao.
( Nghe – viết )
I. Mục tiêu
 1.KT: Nghe-viết đúng chính tả bài văn miêu tả Mùa đông trên rẻo cao.
 2.KN: Luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: l/n
 3.TĐ: Tích cực trong giờ học
 * HS KT: Viết được bài chính tả với tốc độ chậm.
 * Tích hợp môi trường: Khai thác gián tiếp nội dung bài.
II. Chuẩn bị
 GV: Phiếu bài tập 2a, 3.
 HS: Vở chính tả.
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
 ổn định tổ chức 
 Kiểm tra bài cũ
- YC HS viết các tiếng khó trong bài giờ trước.
 Giới thiệu bài mới
2. Phát triển bài
 * HĐ1: Hướng dẫn nghe – viết:
Mục tiêu: Nghe-viết đúng chính tả ... iện lịch sử đã diễn ra.
II. Chuẩn bị
 GV: Tranh các bài đã học, phiếu câu hỏi thảo luận.
 HS: SGK
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
 ổn định tổ chức 
 Kiểm tra bài cũ
- YC HS đọc thuộc ghi nhớ bài 14.
- Nhận xét – cho điểm.
 Giới thiệu bài mới
2. Phát triển bài
 * HĐ1: Hướng dẫn HS ôn tập.
Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố những kiến thức về:
 - Nhà nước đầu tiên của nước ta và tiếp nối một số sự kiện tiêu biểu khác trong nhà nước Âu Lạc.
 - Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong đấu tranh giành độc lập, dựng nước và giữ nước.
Cách tiến hành: 
- GV chuẩn bị câu hỏi ra phiếu.
-Tổ chức cho HS bốc thăm câu hỏi và trả lời:
+ Nhà nước đầu tiên ra đời vào năm nào? Tên là gì? Đặc điểm tiêu biểu?
+ Kể tên một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong đấu tranh giành độc lập?
+ Nêu nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Ha Bà Trưng, chiến thắng Bạch Đằng?
+ Nêu một số nhân vật lịch sử tiêu biểu trong buổi đầu độc lập ( 938-1009). Họ làm được những gì?
+ Nhà Lí đã làm được gì trong thời gian trị vì đất nước?
+ Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào?
- GV nhận xét thống nhất các ý kiến trả lời của từng câu hỏi.
 * HĐ2: Đánh giá tiết học
Mục tiêu: Đánh giá kết quả học tập của HS trong tiết học.
Cách tiến hành: 
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
3. Kết luận
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- 3 HS tiếp nối nhâu trình bày.
- HS bốc thăm câu hỏi và trả lời.
- HS cùng trao đổi về câu trả lời của bạn.
+ Năm 40 khởi nghĩa hai Bà Trưng
+ Năm 248 khởi nghĩa Bà Triệu
+ Năm 512 khởi nghĩa Lí Bạch
+ Năm 550 khởi nghĩa Triệu Quang Phục
+ Năm 722 khởi nghĩa Mai Thúc Loan
+ Năm 766 khởi nghĩa Phùng Hưng
+ Năm 905 khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ
+ Năm 931 khởi nghĩa Dương Đình Nghệ
- HS theo dõi
- HS theo dõi
Tiết 3: Thể dục
Giáo viên chuyên dạy
Tiết 4:	Toán
Luyện tập.
I. Mục tiêu
 1.KT: Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5.
 2.KN: Biết kết hợp hai dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng bên phải là 0.
 3.TĐ: Tích cực trong giờ học
 * HSKT: Biết một vài số chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
II. Chuẩn bị
 GV: KHDH
 HS: SGK
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
 ổn định tổ chức 
 Kiểm tra bài cũ
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, lấy ví dụ.
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 5, lấy ví dụ.
 Giới thiệu bài mới
2. Phát triển bài
 * HĐ1: Hướng dẫn làm BT1,2,3
Mục tiêu: Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5.
Cách tiến hành: 
Bài 1: Cho các số:
a, Số nào chia hết cho 2?
b, Số nào chia hết cho 5?
- Chữa bài.
Bài 2:
a, Viết ba số có ba chữ số chia hết cho 2.
b, Viết ba số có ba chữ số chia hết cho 5.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:Cho các số sau
a, Số nào chia hết cho 2và 5?
b, Số nào chia hết cho 2 và không chia hết cho 5.
c, Số nào chia hết cho 5 và không chia hết cho 2.
- Chữa bài, nhận xét.
 * HĐ2: Hướng dẫn làm BT4,5
Mục tiêu: Biết kết hợp hai dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng bên phải là 0.
Cách tiến hành: 
Bài 4:
- Nhận xét.
Bài 5:
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của đề.
- Nhận xét.
3. Kết luận
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài:
a, 4568; 66814; 2050; 3576; 900.
b, 2050; 900; 2355.
- HS nêu yêu cầu.
- HS viết các số vào vở.
- HS nối tiếp nêu các số vừa viết được.
a. 532 , 798, 804.
b. 550, 365, 750
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài, xác định các số theo yêu cầu.
a, 480; 2000; 9010; 
b, 296; 324.
c, 345; 3995.
- HS nêu yêu cầu.
- HS nhận xét: Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là số có chữ số tận cùng là 0.
- HS đọc đề bài.
- HS trả lời: Loan có 10 quả táo.
Tiết 5: 	Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 17
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
******************

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 17.doc