Bài soạn Lớp 4 - Tuần 23

Bài soạn Lớp 4 - Tuần 23

TUẦN 23

Thứ hai ngày 13 tháng 02 năm 2012.

 TẬP ĐỌC

 TIẾT 45: HOA HỌC TRÒ.

I, Mục tiêu:

1, Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, suy tư, phù hợp với nội dung bài là ghi lại những phát hiện của tác giả về vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng, sự thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thời gian.

2, Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả.

3, Hiểu ý nghĩa của hoa phượng hoa học trò, đối với học sinh đang ngồi trên ghế nhà

trường.

II, Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài đọc, tranh ảnh về hoa phượng.

III, Các hoạt động dạy học:

 

doc 26 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 628Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Lớp 4 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23
Thứ hai ngày 13 tháng 02 năm 2012.
 TẬP ĐỌC
 TIẾT 45: HOA HỌC TRÒ.
I, Mục tiêu:
1, Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, suy tư, phù hợp với nội dung bài là ghi lại những phát hiện của tác giả về vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng, sự thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thời gian.
2, Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả. 
3, Hiểu ý nghĩa của hoa phượng hoa học trò, đối với học sinh đang ngồi trên ghế nhà 
trường.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc, tranh ảnh về hoa phượng.
III, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức : (2’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Đọc thuộc lòng bài Chợ tết.
- Nội dung bài.
3. Dạy học bài mới: (30’)
a.Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Chia đoạn: 3 đoạn.
- Cho hs luyện đọc đoạn.
- GV giúp hs hiểu nghĩa một số từ ngữ.
- Gv đọc mẫu toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- Tại sao tác giả gọi hoa phượng là hoa học trò?
- Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt?
- Màu hoa phượng thay đổi theo thời gian như thế nào?
- Em có cảm nhận gì khi đọc bài văn?
* Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Gv giúp hs tìm được giọng đọc phù hợp.
- Cho hs luyện đọc diễn cảm.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hs đọc bài.
- Hs chia đoạn.
- Hs nối tiếp đọc đoạn 2-3 lượt trước lớp kết hợp luyện phát âm .
- HS luyện đọc theo cặp 
- 1 em đọc bài.
- Hs chú ý nghe gv đọc mẫu.
* HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi
- Phượng là loài cây gần gũi, quen thuộc với học trò. Phượng được trồng trên các sân trường....
- Hoa đỏ rực
- Hoa gợi cảm giác vừa buồn vừa vui...
- Hoa nở nhanh đến bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ...
- Màu hoa thay đổi: đỏ non-(mưa) tươi dịu- đậm dần – rực lên.
- Cảm nhận vẻ đẹp lộng lẫy của hoa phượng
- Hs luyện đọc diễn cảm bài văn.
- Hs tham gia thi đọc diễn cảm bài văn.
 TOÁN
TIẾT 111; LUYỆN TẬP CHUNG.
I, Mục tiêu: 
Giúp học sinh: - Củng cố về so sánh hai phân số.
 - Củng cố về tính chất cơ bản của phân số.
II, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức : (2’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Nêu cách so sánh hai phân số?
- Nhận xét.
3. Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: 
Cho hs làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
- Viết phân số >,< 1 từ hai số tự nhiên 3 và 5
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: 
- Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Nhận xét, chữa bài
Bài 4: 
- Chữa bài, nhận xét.
4.Củng cố,dặn dò: (3’)
- Nêu cách so sánh phân số.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài. < ; < ; = ; 
> ; < 1; 1 < .
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs viết phân số:
+ Phân số bé hơn 1 là: .
+ Phân số lớn hơn 1 là: .
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
a, ; ; . b, ; ; .
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs tính.
a, 
b, Tiến hành T2
 CHÍNH TẢ 
 TIẾT 23: CHỢ TẾT
I. Mục tiêu .
1. Viết đúng đoạn : ‘Dải mây trắng ngộ nghĩnh đuổi theo sau ’’
2. Làm đúng các bài tập chính tả . Phân biệt được một số âm đầu dễ lẫn .
II. Đồ dùng dạy học .
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học .
1. ổn định tổ chức : (2’)
2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
- GV nhận xét .
3. Bài mới : (30’)
a. Giới thiệu bài : 
b. Hướng dẫn nhớ viết .
- GV đọc cho hs viết bảng con 1 số từ dễ lẫn .
- Nhắc nhở hs trước khi viết bài . Chú ý cách trình bày .
c. Chấm chữa : Thu 4-6 vở chấm 
- Nhận xét bài và chữa 1 số lỗi cơ bản .
d, Bài tập 
Bài 2 : Cho hs đọc y/c của bài 
- GV gợi ý cách điền 
- Cho 1-2 hs đọc lại nội dung bài tập
4. Củng cố – dặn dò : (3’) 
- Nhận xét giờ học .
-Về nhà viết lai những chữ đã viết sai trong bài .
- Hát 
- Cả lớp viết bảng con : Lá trúc , tròn trĩnh , chao
lượn 
- HS đọc y/c của bài .
- 1 em đọc thuộc lòng 11 dòng thơ cần viết chính tả .
- Cả lớp nhìn vào sgk đọc thầm lại 
+ HS viết bảng con : Ôm ấp , lon xon ,yếm thắm 
ngộ nghĩnh, lom khom 
- HS viết bài 
- Viết xong đổi vở soát lỗi 
- HS đọc y/c của bài 
- HS nhẩm và điền miệng 
+ Các từ cần điền : Hoạ sỹ , bức tranh , nước Đức
sung sướng , bức tranh , bức tranh
THỂ DỤC
TIẾT 45: BẬT XA. TRÒ CHƠI: CON SÂU ĐO.
I, Mục tiêu:
- Học kĩ thuật bật xa. Yêu cầu biết được cách thực hiện động tác tương đối đúng.
- Trò chơi: Con sâu đo.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II, Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị còi, dụng cụ phục vụ bật xa, kẻ sẵn vạch để chuẩn bị cho trò chơi.
III, Nội dung, phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp, tổ chức.
1, Phần mở đầu:
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tập luyện.
- Tổ chức cho hs khởi động.
2,Phần cơ bản:
a,Bài tập rèn luyện TTCB:
- Học kĩ thuật bật xa.
B,Trò chơi vận động:
- Trò chơi Con sâu đo.
3, Phần kết thúc:
- Thực hiện một vài động tác thả lỏng.
- Hệ thống nội dung tiết học.
- Nhận xét tiết học.
6-10 phút
18-22 phút
4-6 phút
* * * * * * * *
* * * * * * * *
- HS khởi động trước khi tập.
- Hs thực hiện bật xa đúng kĩ thuật
- Tổ chức cho hs chơi trò chơi.
 * * * * * * * *
* * * * * * * *
 Thứ ba ngày 14 tháng 02 năm 2012.
 TOÁN
TIẾT 112: LUYỆN TẬP CHUNG.
I, Mục tiêu:
Giúp học sinh ôn tập củng cố về:
- Dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9, khái niệm ban đầu của phân số, tính chất cơ bản của phân số, rút gọn phân số, quy đồng mẫu số hai phân số, so sánh các phân số.
- Một số đặc điểm của hình chữ nhật, hình bình hành.
II, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức : (2’)
2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
3. Bài mới : (30’)
a, Giới thiệu bài:
b,Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: 
- Yêu cầu tìm chữ số thích hợp để điền vào chỗ trống.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:
- Cho hs làm bàivào vở
- Nhận xét.
Bài 3: 
- Yêu cầu rút gọn các phân số đã cho.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4: 
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 5: Nêu yêu cầu.
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
4, Củng cố, dặn dò(3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng So sánh 2 phân số 
và 
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài, điền số thích hợp vào chỗ trống.
+ 752, 754, 756, 758 chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5.
+ 750 chia hết cho 2 , 5, có chia hết cho 3.
+ 756 chia hết cho 9,vừa chia hết cho 2 và 3
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài:
+ Số hs cả lớp học đó là:
 14 + 17 = 31 ( học sinh)
+ Phân số chỉ số phần hs trai trong số hs cả lớp là: .
+ Phân số chỉ số phần hs gái trong số hs cả lớp đó là: .
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài: rút gọn các phân số đã cho, có: = ; = ; ...
Các phân số bằng phân số là ; .
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs quy đồng mẫu số các phân số.
- Sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé: 
; ; 
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài:
a, Tứ giác ABCD có từng cặp cạnh đối diện song song.
b, Tứ giác ABCD có từng cặp cạnh đối diện = nhau.
c, Diện tích của hình bình hành ABCD là:
 4 x 2 = 8 (cm2)
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
 TIẾT 45: DẤU GẠCH NGANG.
I. Mục tiêu: 
- Hiểu được tác dụng của dấu gạch ngang.
- Sử dụng dấu gạch ngang trong khi viết.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn.
- Giấy khổ to và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức : (2’)
2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
- Đặt 1 câu dùng 1 trong 3 từ ngữ trên bài tập 4 .
- GV nhận xét – cho điểm 
3. Bài mới : (30’)
a. Giới thiệu bài : 
b. Giảng bài 
c. Phần nhận xét .
bài tập 1 : 
- Tìm những câu văn có chứa dấu gạch ngang ? 
Bài 2 : Cho hs đọc yêu cầu của bài .
- Dấu gạch ngang có tác dụng gì ?
* Ghi nhớ :
d, Phần luyện tập .
Bài 1 : Cho hs đọc y/c của bài .
Tìm dấu gạch ngang trong truyện quà tặng cha và nêu tác dụng của dấu gạch ngang ?
Bài tập 2 : Cho hs đọc đề bài 
Nhắc hs đoạn văn viết cần sử dụng dấu gạch ngang với 2 tác dụng : 
+ Đánh dấu các câu đối thoại .
+ Đánh dấu phần chú thích . 
- Gv nhận xét và chấm những bài đạt điểm tốt .
4. Củng cố – dặn dò : (3’) 
- Dấu gạch ngang có tác dụng gì ?
- Nhận xét giờ học 
- Dặn về nhà học thuộc ghi nhớ .
- Hát 
- 1 em đọc thuộc các thành ngũ bài tập 4 .
- 1 em
- 3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1 .
- HS suy nghĩ và làm bài
a, Thấy tôi đến gần , ông hỏi tôi :
- Cháu con ai ?
- Thưa ông cháu là con ôngTư .
b, Cái đuôi dài- bộ phận khoẻ bên mạng sườn .
c, Trước khi bật quạt đặt quạt nơi 
- Khi điện đã vào quạt , đặt quạt nơi 
- Hằng năm tra dầu mỡ 
-Khi không dùng tắt quạt 
+ 1 em đọc . 
- HS tham khảo nội dung ghi nhớ và trả lời.
- Dấugạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật ( ông khách và cậu bé ) 
trong đối thoại .
b. Dấu gạch ngang đánh dấu phần chú thích (về cái đuôi dài của cá sấu trong câu văn )
c.Dấu gạch ngang liệt kê các biện pháp cần thiết đê bảo quản quạt được bền .
- HS nêu ghi nhớ 
- 3 em nhắc lại 
- HS đọc thầm và tìm
- HS nêu 
Tác dụng của dấu gạch ngang :
a, Đánh dấu phần chú thích trong câu (bố Pa - xcan là một viên chức tài chính ) 
b, Đánh dấu phần chú thích trong câu (đây là ý nghĩ của Pa- xcan )
- Dấu gạch ngang thứ nhất đánh dấu chỗ bắt đầu nói của Pa-xcan 
- Dấu gạch ngang thứ 2 : đánh dấu phần chú thích (đây là lời Pa-xcan nói với bố ) 
- HS làm vào vở 
- 3 hs làm trên phiếu khổ to . Cả lớp làm vào vở . 
- làm xong 1 số trình bày bài của mình 
Lớp nhận xét và chữa bài trên bảng . 
 KỂ CHUYỆN 
TTIẾT 23: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC .
I .Mục tiêu . 
 1 . Rèn kỹ năng nói :
 - Biết kể tự nhiên bằng lời kể của mình 1 câu chuyện , đoạn chuyện đã nghe đã đọc có nhân vật , ý nghĩa ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu , cái thiện với cái ác .
 - Hiểu và trao đổi được với các bạn nội dung ý nghĩa câu chuyện .
2 . Rèn kỹ năng nghe : Lắng nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn .
II. Đồ dùng dạy học .
 - Tiêu chuẩn đánh giá 
 - Hs : Một số chuyện ca ngợi cái đẹp hoặc đấu tranh giữa cái xấu cái đẹp .
III. Các hoạt động dạy học .
 1, ổn định tổ chức : (2’) 
 2 , Kiểm tra bài cũ : (5’)
 - 1 HS kể chuyện : Con vịt xấu xí 
 3. Dạy bài mới : (30’)
 a. Giới thiệu bài : Kể chuyện đã nghe đã đọc
 b. Hướng dẫn hs kể chuyện
 Đề bài : Kể một câu chuyện em đã được nghe được đọc ca ngợi cái ... đồng bằng Nam Bộ có nền công nghiệp phát triển mạnh ?
- Kể tên 1 số chợ nổi trên sông của đồng bằng Nam Bộ ?
3. Bài mới : (28’)
a. Giới thiệu bài : Thành phố Hồ Chí Minh.
b. giảng bài :
1. Thành phố lớn nhất cả nước 
* Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp .
- Chỉ vị trí TP HCM trên bản đồ Việt Nam.
* Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm 
- TP HCM nằm trên sông nào ? TP có bao nhiêu tuổi ? TP mang tên Bác từ năm nào ? 
- TP tiếp giáp với những tỉnh nào ? Từ TP HCM đi đến các tỉnh khác bằng những loại đường giao thông nào ?
- Hãy so sánh diện tích và dân số TP HCM với các TP khác ?
+GV kết luận :
2.Trung tâm kinh tế văn hoá khoa học lớn .
* Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm 
- Kể tên các ngành công nghiệp của TP HCM ?
- Nêu dẫn chứng TP HCM là trung tâm kinh tế lớn của cả nước ? 
- Nêu dẫn chứng TP HCM là trung tâm văn hoá , khoa học lớn ?
- Chốt lại câu trả lời đúng .
4. Củng cố – dặn dò : (2’)
- T 2 nội dung bài học 
- Nhận xét tiết học 
- Hát 
- 2 HS nêu 
- 2 HS chỉ 
* Thảo luận 
- TP nằm bên sông Sài Gòn có trên 300 năm tuổi . Năm 1976TP được mang tên Bác Hồ 
- Quan sát TP HCM trên lược đồ 
- HS nêu 
- Diện tích lớn nhất trong các TP.
Dân cư đông nhất 
* Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận . Các nhóm khác nhận xét - bổ xung.
- HS dựa vào tranh ảnh SGK vốn hiểu biết thảo luận nhóm .
- Điện , luyện kim , cơ khí , điện tử , hoá chất , SX vật liệu xây dựng , dệt may ..
- Các ngành công nghiệp lớn đa dạng hoạt động thương mại phát triển với nhiều chợ và siêu thị lớn . Sân bay Tân Sơn Nhất là sân bay quốc tế .Cảng Sài Gòn là cảng biển lớn nhất của cả nước .
- Có nhiều viện nghiên cứu , trường đại học 
* Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận .
- HS đọc phần tóm tắt cuối bài .
MỸ THUẬT :
TIẾT 23: TẬP NẶN TẠO DÁNG TỰ DO. TẬP NẶN DÁNG NGƯỜI.
I.Mục tiêu .
 - HS nhận biết được các bộ phận chính và các động tác của con người khi hoạt động .
- Làm quen với hình khối điêu khắc (tượng tròn ) và nặn 1 số dáng người đơn giản theo ý thích .
II. Chuẩn bị .
- Sgk , tranh ảnh về dáng người , đất nặn , màu nặn.
- HS : Đất nặn , bảng con một số thanh tre , giấy vẽ , hồ dán .
III. Các hoạt động dạy học .
1.ổn định tổ chức : (2’) 
2.Kiểm tra bài cũ : (3’)
- Kiểm tra bài vẽ cái ca của hs giờ trước .
3. Bài mới : (28’)
a, Giới thiệu bài : 
b. Giảng bài : 
* Hoạt động 1 : Quan sát nhận xét .
Cho hs quan sát một số tranh ảnhdân gian hoặc một số mẫu nặn .
- Người đang làm gì ? 
- Gồm những bộ phận nào ?
- Chất liệu làm bằng gì ?
* Hoạt động 2 : Cách nặn tạo dáng người 
- GV thao tác để minh hoạ cách nặn cho học sinh quan sát . 
+ Nhào bóp đất nặn .
+ Nặn các bộ phận đầu, mình , chân tay .
+ Gắn đính các bộ phận thành hình người .
+ Tạo thêm các chi tiết mắt, tóc , bàn tay , bàn chân . 
(Tạo thêm 1 số hình ảnh khác : quả bóng , con thuyền )
* Gợi ý : Tạo dáng phù hợp với động tác của người : ngồi , chạy , đá bóng
* Hoạt động 3 : Thực hành .
- Gợi ý : Lấy đất cho vừa với từng bộ phận và nặn tạo dáng .
* Hoạt động 4 : Nhận xét đánh giá .
Nhận xét các bài tập nặn về tỷ lệ hình dáng hoạt động và cách xắp xếp theo đề tài .4. Củng cố – dặn dò : (2’) 
 - Nhận xét giờ học .
- Dặn hs về nhà nặn thêm 1 số hình dáng hoạt động của người .
- HS nêu 
- Đầu, mình , chân , tay.
- Đất , gỗ .
+ HS nhắc lại lần lượt từng thao tác nặn . 
- Nhào bóp đất .
- Nặn các bộ phận .
- Gắn các bộ phận . 
- Tạo thêm 1 số chi tiết 
- HS thực hành .
- HS trưng bày sản phẩm .
Thứ sáu ngày 17 tháng 2 năm 2012.
 TẬP LÀM VĂN 
TIẾT 46: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI 
I. Mục tiêu. 
1. Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối .
2. Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng các doạn văn miêu tả cây cối .
3. có ý thức bảo vệ cây xanh.
II. Các hoạt động dạy học .
1. ổn định tổ chức : (2’)
2. kiểm tra bài cũ : (5’)
- 1 hs đọc đoạn văn trong bài văn miêu tả 1 loài hoa quả mà em thích .
- 1 em đọc đoạn văn miêu tả : Hoa mai vàng .
3 .Bài mới : (30’)
a. Giới thiệu bài : 
b. Phần nhận xét .
Bài tập 1,2,3 
- Bài văn gồm mấy đoạn ?
c, Ghi nhớ : 
d, luyện tập :
Bài 1 : Cho hs đọc y/c bài tập .
- Nhận xét – chữa bài 
Bài 2 : GV nêu y/c của bài và gợi ý 
- Em xác định viết về cây gì ? suy nghĩ về ích lợi của cây đó .
4. Củng cố – dặn dò : (3’)
- Nhận xét giờ học .
- Tuyên dương những bài làm tốt.
- Dặn về nhà hoàn chỉnh đoạn văn .
- Hát .
- Cả lớp đọc thầm bài cây gạo và tìm đoạn văn , nọi dung chính của từng đoạn .
- Gồm 3 đoạn : Mõi doạn tả từng thời kỳ phát triển của cây.
Đoạn 1 : Tả thời kỳ ra hoa. 
Đoạn 2 : Lúc hết mùa hoa .
Đoạn 3 : Thời kỳ ra quả .
- 3-4 hs đọc ghi nhớ 
- Cả lớp đọc thầm bài cây trám đen 
trao đổi theo cặp . xác định đoạn văn và nội dung chính từng đoạn .
Đoạn1 : Tả bao quát thân cây , cành cây , lá cây trám đen .
Đoạn 2 : Hai loại trám đen : Trám đen tẻ và trám đen nếp .
Đoạn 3 : ích lợi của quả trám đen 
Đọan 4 : T/c của người tả với cây trám đen .
- HS viết bài vào vở 
- Trình bày bài trước lớp 
- HS nhận xét bài của bạn .
 TOÁN 
 TIẾT 115: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ (tiếp )
I. Mục tiêu.
- Giúp hs nhận biết được phép cộng 2 phân số khác mẫu số .
- Biết cộng 2 phân số khác mẫu số .
II.Các hoạt động dạy học .
1.ổn định tổ chức : (2’)
2.Kiểm tra bài cũ : (5’)
 + Muốn cộng 2 phân số khác mẫu số ta làm như thế nào ?
- Nhận xét cho điểm .
3. Bài mới : (30’)
a, Giới thiệu bài :
b, Giảng bài :
* Cộng 2 phân số khác mẫu số .
VD : GV nêu 
- Bạn Hà lấy mấy phần băng giấy ?
- Bạn An lấy .. băng giấy ?
- Muốn biết 2 bạn lấy bao nhiêu băng giấy ta làm như thế nào ?
Hai phân số này có mẫu số như thế nào ?
- GV hướng dẫn hs quy đồng mẫu số 2 phân số 
- Cộng 2 phân só khá2c mẫu số ta làm như thế nào ?
c. Thực hành 
Bài tập 1 : Tính 
- nhận xét chữa bài 
Bài 2 Tính theo mẫu 
- GV ghi bảng mẫu 
- Nhận xét – chữa bài .
Bài 3 : Cho hs đọc đề bài 
- Nhận xét chữa bài 
4.Củng cố – dặn dò : (3’)
- Nhắc lại cách cộng 2 phân số khác mẫu số ?
- Nhận xét giờ học .
- 1 hs nêu.
- 1 em lên bảng tính 
- băng giấy .
-  băng giấy 
- thực hiện phép tính : 
- mẫu số khác nhau 
- HS thực hiện 
- HS nêu .
- Cả lớp làm vào vở . HS lên bảng 
a, 
b, 
c,d tiến hành t2
- HS làm vào vở theo mẫu 
a, 
c, d tiến hành t2
- HS tóm tắt và giải 
 Giải 
 Sau 2 giờ ô tô chạy được số phần quãng đường là : 
 (quãng đường )
 Đáp số : quãng đường 
KHOA HỌC
TIẾT 46: BÓNG TỐI .
I.Mục tiêu. 
 Sau bài học hs có thể :
- Nêu được bóng tối xuất hiện phía sau vật cản khi được chiếu sáng .
- Dự đoán vị trí hình dạng bóng tối trong một số tường hợp đơn giản .
- Biết bóng của một vật thay đổi về hình dạng , kích thước khi vị trí của vật chiếu sáng với vật đó thay đổi .
II. Đồ dùng dạy học .
- 1 đèn bàn 
- HS : Mỗi nhóm 1 đèn pin , 1 tờ giấy khổ to , kéo bìa 1 số thanh tre nhỏ để làm màn hình . 1 số vật đồ chơi : ô tô , hộp để tạo bóng tối .
III. Các hoạt động dạy học .
1. ổn định tổ chức : (2’)
2. Kiểm tra bài cũ : (3’)
+ Ta chỉ nhìn thấy vât khi nào ?
3. Bài mới : (28’ )
a, Giới thiệu bài : 
b, Giảng bài :
* Khởi động : Đóng cửa lớp và bật đèn điện .
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu về bóng tối 
+ Mục tiêu : Nêu được bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng . Dự doán vi trí hình dạng bóng tối trong một só tường hợp đơn giản .
+ Cách tiến hành : 
- Cho hs thực hành theo nhóm : Thực hiện thí nghiệm như hình 2 T 93 sgk 
- Tại sao em lại dự doán kết quả như vậy ?
- Bóng tối xuất hiện ở đâu khi nào ?
 GV giải thích : Khi gặp vật cản sáng ánh sáng không truyền qua được nên phía sau vật có một vùng không nhận được ánh sáng truyền tới . Đó là vùng bóng tối . 
? Làm thế nào để bóng của vật to hơn ?
- Bóng của vật thay đổi khi nào ?
* Kết luận : Bóng tối xuất hiện phía sau vật cản 
* Hoạt động 2 : Trò chơi hoạt hình .
+ Mục tiêu : Củng cố vận dụng kiến thức đã học về bóng tối 
Trò chơi : Xem bóng tối đoán vật 
4.Củng cố – dặn dò : (2’)
- Nhận xét giờ học .Tuyên dương những hs tích cực trong giờ học .
- Hát 
- 1 hs nêu .
- HS quan sát bóng của bạn . Tìm hiểu vị trí của bóng tối so với vật chiếu sáng( bóng điện và vật chiếu chắn sáng ). 
- HS dự đoán kết quả và ghi vào phiếu .
Dự đoán ban đầu 
Kết quả 
- Các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm .
- Bóng tối xuất hiện ở đằng sau vật cản khi vật này được chiếu sáng .
- Đưa vật cản đến gần đèn chiếu bóng của vật to hơn .
- Thay đổi vị trí đèn chiếu . Bóng tuỳ thuộc vào tư thế của vật đặt trước đèn chiếu .
- HS lấy một số đồ vật : Búp bê , ô tô , gấu ..
- Chiếu bóng của vật lên tường . HS đoán xem vật gì ? 
KĨ THUẬT
TIẾT 23: LẮP XE NÔI.
I. Mục tiêu:
	- Hs biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp xe nôi.
	- Biết cách lắp từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kĩ thuật, đúng quy trình kĩ thuật.
	- Học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Mẫu xe nôi lắp sẵn.
	- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy học.
 A, Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh.
 B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1. Quan sát và nhận xét mẫu.
- Tổ chức hs quan sát mẫu xe nôi lắp sẵn.
- Cả lớp quan sát.
? Cái xe nôi có những bộ phận nào?
? Tác dụng của xe nôi trong thực tế?
3. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
a. Chọn các chi tiết:
- Hs nêu các chi tiết để lắp xe nôi.
- Gọi hs lên chọn chi tiết:
- 2 Hs lên chọn
- Lớp hs tự chọn theo nhóm 2.
b. Lắp từng bộ phận.
* GV giúp HS nắm rõ cách lắp ghép từng chi tiết của xe nôi.
- Xe nôi gồm mấy bộ phận, đó là những bộ phận nào? Từng bộ phận đó cần những chi tiết nào?
- Hs quan sát hình trong SGK.
c. Lắp ráp cái đu.
- Hs quan sát hình 1 để lắp ráp cái đu.
- Gv cùng hs lắp hoàn chỉnh xe nôi.
-Gv cùng hs kiểm tra sự di chuyển của xe nôi.
d. Tháo các chi tiết.
? Nêu cách tháo? 
- Tháo rời từng bộ phận, rồi tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược trình tự lắp.
- Tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp.
C. Nhận xét, dặn dò.
	- Nx tiết học. Chuẩn bị giờ sau thực hành lắp xe nôi.
	---------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 23.doc