Giáo án giảng dạy môn lớp 1 - Tuần 32 năm 2009 - 2010

Giáo án giảng dạy môn lớp 1 - Tuần 32 năm 2009 - 2010

Tiết 2+3: Tập đọc:

Bài: HỒ GƯƠM (2 Tiết)

I.Mục tiêu :

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Khổng lồ, long lanh, lấp ló. Xum xuê; Bước đầu biết nhỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

- Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà nội.

- Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK )

II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ bài đọc SGK. (Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà nội.)

-Bộ chữ của GV và học sinh.

 

doc 28 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 528Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy môn lớp 1 - Tuần 32 năm 2009 - 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32
 Ngày soạn : 17/4/2010
 Ngày giảng: Từ ngày 19/04/2010 – 23/04/2010
Thứ hai ngày 19/04/2010 
Tiết 1 : Chào cờ
 --------------------bad-------------------
Tiết 2+3: Tập đọc:
Bài: HỒ GƯƠM (2 Tiết)
I.Mục tiêu :
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Khổng lồ, long lanh, lấp ló. Xum xuê; Bước đầu biết nhỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà nội.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK )
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK. (Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà nội...)
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt dộng GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Hai chị em” và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đầu bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn (giọng đọc chậm, trìu mến, ngắt nghỉ rõ sau dấu chấm, dấu phẩy). 
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
-GV đưa từ khó: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê.
- GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu.
Học sinh luyện đọc từ ngữ
Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu thơ theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho đến hết bài thơ.
Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn)
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau.
GVđọc diễn cảm bài văn 
Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần ươm, ươp.
Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1:
Tìm tiếng trong bài có vần ươm?
Bài tập 2:
Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần ươm, ươp ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu ?
Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ Gươm như thế nào ?
Gọi học sinh đọc đoạn 2.
Giới thiệu bức ảnh minh hoạ bài Hồ Gươm.
Gọi học sinh đọc cả bài văn.
Nhìn ảnh tìm câu văn tả cảnh
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh tìm câu văn tả cảnh (bức tranh 1, bức tranh 2, bức tranh 3).
Nhận xét chung phần tìm câu văn tả cảnh của học sinh của học sinh.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. 
3 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhắc đầu bài.
Lắng nghe.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Đọc đồng thanh.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.
Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
Theo dõi 
2 emđọc , lớp đồng thanh.
Gươm.
Học sinh đọc câu mẫu SGK.
HS nêu miệng.
2 em đọc.
Hồ Gươm là cảnh đẹp ở Hà Nội.
Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ Gươm như chiếc gương hình bầu dục, khổng lồ, sáng long lanh.
Học sinh quan sát tranh SGK.
2 em đọc cả bài.
Học sinh tím câu văn theo hướng dẫn của giáo viên.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
 -------------------bad---------------------------------------bad--------------
Thứ ba ngày 20/4/2010 
Tiết 1: Toán:
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu :.
- Thực hiện được cộng trừ ( không nhớ ) số có 2 chữ số , tính nhẩm, biết đo độ dài, làm tính với số đo độ dài, đọc giờ đúng.
- Bài tập 1, 2, 3, 4 
II.Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1. Phiếu BT 4...
-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đầu bài.
Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên cho học sinh tự làm rồi chữa bài.
Hỏi để học sinh nói về cách đặt tính.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm và chữa bài trên bảng lớp. Cho các em nêu cách cộng trừ nhẩm các số tròn chục và số có hai chữ số với số có một chữ số.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hiện đo độ dài và tính độ dài của các đoạn thẳng, nêu kết quả đo được.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh thi đua theo 2 nhóm (tiếp sức)
4.Củng cố, dặn dò:Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Giải:
3 học sinh lên nối các câu chỉ hoạt động ứng với số giờ ghi trên đồng hồ.
Em ngũ dậy lúc 6 giờ sáng – đồng hồ chỉ 6 giờ sáng.
Em đi học lúc 7 giờ – đồng hồ chỉ 7 giờ, 
(các câu khác tương tự)
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh nêu cách đặt tính và tính trên bảng con.
Học sinh nêu cách cộng, trừ nhẩm và chưa bài trên bảng lớp.
23 + 2 + 1 = 26	,	40 + 20 + 1 = 61
Cách 1: Đo rồi cộng các số đo độ dài các đoạn thẳng AB và BC:
6 cm + 3 cm = 9 cm
Cách 2: Dùng thức đo trực tiếp độ dài AC
AC = 9 cm
Học sinh nối các câu chỉ hoạt động ứng với số giờ ghi trên đồng hồ (hoạt động 2 nhóm) thi đua tiếp sức.
Bạn An ngũ dậy lúc 6 giờ sáng – đồng hồ chỉ 6 giờ sáng.
Bạn An tưới hoa lúc 5 giờ chiều – đồng hồ chỉ 5 giờ chiều.
Bạn An ngồi học lúc 8 giờ sáng – đồng hồ chỉ 8 giờ sáng.
Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Nhắc tên bài.
Thực hành ở nhà.
: 	
--------------------bad-------------------
Tiết 2: Chính tả (tập chép)
Bài: HỒ GƯƠM
I.Mục tiêu:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn “ Cầu Thê Húc màu son cổ kính” 20 chữ trong khoảng 8 – 10 phút.
- Điền đúng vần ươm, ươp ; chữ c, k vào chỗ trống.
- Bài tập 2, 3 ( SGK ) 
II.Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài thơ cần chép và các bài tập 2, 3.
- Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : 
Học sinh lên bảng viết: dây diện, quay tròn
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi đầu bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những tiếng các em thường viết sai như: lấp ló, xum xuê, cổ kính,  viết vào bảng con.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi câu.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Học sinh viết bảng.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: lấp ló, xum xuê, cổ kính, 
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để chép bài chính tả vào vở chính tả.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Điền vần ươm hoặc ươp.
Điền chữ k hoặc c.
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh.
Cướp cờ, lượm lúa, qua cầu, gõ kẻng.
--------------------bad-------------------
Tiết 3: Tập viết:
Bài: TÔ CHỮ HOA S, T
I.Mục tiêu: 
- Tô được các chữ cái S,T.
- Viết đúng các vần: ươm, ướp, iêng, yêng; các từ ngữ: Lượm lúa, nườm nượp, tiếng chim, con yểng kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo theo vở Tập viết 1, tập hai ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần )
* HS khá, giỏi viết đều nét, dản đúng qui cách và viết đủ số dòng, số chữ qui định trong vở tập viết 1, tập 2
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa S,T đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh.
- Hs viết từ: dòng nước 
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi đầu bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc.
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét.Chữ S có mấy nét ? độ cao của chữ bao nhiêu ? Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ.
Tương tự với chữ T
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết bảng con).
Giáo viên viết mẫu 
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vàovở.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố :
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
-Lớp viết bảng con các từ: dòng nước
Học sinh quan sát chữ hoa S trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Chữ Sgồm một nét: nét cong thắt nhỏ trên đầu , chữ S cao năm li .
Quan sát, tô lên không trung.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng 
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên vào vở tập viết.
 --------------------bad------------------
Tiết 5: Toán
Bài: Ôn tập
I. Muïc tieâu: Giuùp HS
- Bieát töï xaùc ñònh haøng ñôn vò, haøng chuïc ñeå tính nhaåm nhanh( HSY giaûi theo HDcuûa GV)
- Cùủng cố giải toán có lời văn.
Hoaït ñoäng GV
Hoaït ñoäng HS
II. Ñoà duøng daïy – hoïc
 - Vôû 5 oâ li, baûng con
III. Hoaït ñoäng daïy ... ới tia số.
Câu a.
9 > 7,	2 < 5,	0 < 1,	 
7 2,	1 > 0,	 	 
Câu b.
6 > 4	3 > 8	5 > 1
4 > 3	8 0
6 > 3	3 0
Khoanh vào số lớn nhất:
6	3	4
Khoanh vào số bé nhất:
	5	7	8
Dãy A: Các số từ bé đến lớn là: 5, 7, 9, 10
Dãy B: Các số từ lớn đến bé là: 10, 9, 7, 5
Học sinh đo và ghi số đo vào cạnh bên đoạn thẳng.
Nhắc tênbài.
Thực hành ở nhà.
--------------------bad-------------------
Tiết 3+4: Tập đọc
Bài: SAU CƠN MƯA
I.Mục tiêu: 
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Mưa rào, dâm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh vườn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng.
- Hiểu nội dung bài : Bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi vui sau trận mưa rào.
- Trả lời được câu hỏi 1 ( SGK )
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi học sinh đọc bài: “Luỹ tre” và trả lời các câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đầu bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn (giọng chậm đều, tươi vui)
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các em nêu: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, mặt trời, quây quanh, sáng rực. 
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Luyện đọc câu:
Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu.
Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh)
Đoạn 1: Từ đầu đến “Mặt trời”.
Đoạn 2: Phần còn lại: 
Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm.
Giáo viên đọc mẫu bài văn
Đọc đồng thanh 
Luyện tập:
Ôn các vần ây, uây:
Tìm tiếng trong bài có vần ây ?
Tìm tiếng ngoài bài có vần ây, uây ?
Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố :
Nhân xét giờ học 
Tuyên dương những em đọc tốt 
4.Dặn dò :
Về nhà đọc lại bài nhiều lần ,tiết sau tìm hiểu nội dung bài 
Học sinh nêu tên bài trước.
Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
-Nêu từ ngữ khó đọc.
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
.
Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại.
Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
Thi đọc cá nhân, 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn để thi đọc đoạn 1.
Lớp theo dõi và nhận xét.
2 em đọc,cả lớp đồng thanh
Nghỉ giữa tiết
Mây. 
Đọc các từ trong bài: xây nhà, khuấy bột
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào bảng con tiếng ngoài bài có vần ây, uây.
2 em đọc lại bài.
Tuyên dương các bạn đọc tốt 
Thực hành ở nhà
Tiết 2
Hoạt động GV
Hoạt động HS
A:Tìm hiểu bài và luyện nói
Sau trận mưa rào mọi vật thay đổi thế nào?
Những đoá râm bụt ?
Bầu trời?
Mấy đám mây bông ?
Đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau trận mưa rào ?
Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn.
Luyện nói:
Đề tài: Trò chuyện về mưa.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau, hỏi chuyện nhau về mưa.
Các em thảo luận nhóm đôi 
Yêu cầu các nhóm trình bày 
Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
Cùng các em bình chọn nhóm thực hành tốt 
3:Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
4:Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Hai em đọc bài và trả lời câu hỏi 
Các em đọc thầm bài và trả lời lần lượt các câu hỏi 
Thêm đỏ chót.
Xanh bóng như vừa được giội rửa.
Sáng rực lên.
Học sinh đọc: Gà mẹ mừng rỡ  trong vườn.
2 học sinh đọc lại bài văn.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên và theo mẫu SGK.
Thảo luận nhóm đôi hai phút 
Đại diện các nhóm trình bày 
Tuyên dương các bạn 
Nêu tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
--------------------bad-------------------
Tiết 5: SINH HOẠT LỚP
I .Mục tiêu :
- Học sinh biết được tình hình học tập và các hoạt động trong tuần qua 
- Triển khai phương hướng tuần tới. 
II. Tiến hành sinh hoạt :
Bước :1Tập hợp điểm danh 
Bước 2 : Kiểm tra vệ sinh cá nhân 
Bước 3 :Kể lại việc làm tốt 
Bước 4 : đọc lời hứa sao nhi 
Bước 5: Triển khai sinh hoạt theo chủ điểm 
Kiểm tra chuyên hiệu :Vệ sinh sạch sẽ 
Để giữ vệ sinh thân thể sạch sẽ em cần phải làm gì ?
Để giữ vệ sinh nơi công cộng em cần phải làm gì?
Nêu cách đề phòng một số bệnh thông thường ?
Khi luyện tập thể dục em cần chú ý điều gì?
Các sao triển khai đội hình vòng tròn ca múa hát , đọc thơ ,kể chuyện về Bác Hồ
Bước 6 :Phát động kế hoạch tuần tới :
-Học tốt chuyên hiệu “Yêu sao nhi đồng và đội thiếu niên tp Hồ Chí Minh’’
Sao của em tên gì ?Ý nghĩa của tên sao ?
Hãy cho biết lời hứa của nhi đồng?
Tên bài hát truyền thống của nhi đồng
Đó là bài :Nhanh bước nhanh nhi đồng nhạc và lời của Phong Nhã 
--------------------bad---------------------------------------bad-------------------
 DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG (Tiết 1)
I.Mục tiêu :
- Kể được một vài lợi ích của hoa và cây nơi cộng cộng đối với cuộc sống con người.
- Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
- Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên.
Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm, những nơi công cộng khác; biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
-Giáo dục các em luôn có ý thức bảo vệ của công và giữ vệ sinh chung 
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Bài cũ : 
Để sân trường ,vườn trường ,vườn hoa ,công viên luôn đẹp ,luôn mát các em phải làm gì?
2.Bài mới .
a.Giới thiệu bài :
Hoạt động 1: Biết được các việc cần làm để bảo vệ hoa và cây nơi công cộng
Yêu cầu các em thảo luận nhóm đôi nêu các việc cần làm để bảo vệ hoa và cây nơi công cộng
-Những việc làm đó có tác dụng gì ?
Kết luận : cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp ,không khí trong lành ,mát mẻ .Chúng ta cần chăm sóc ,bảo vệ cây và hoa nơi công cộng
Hoạt động 1: Tìm hiểu thực tế cách giữ vệ sinh môi trường ở địa phương 
1.Ở địa phương em việc giữ vệ sinh môi trường có được mọi người quan tâm và thực hiện tốt không?
2.Hãy ghi những hành vi mà em quan sát được vào bảng sau 
Những hành vi thực hiện tốt việc giữ vệ sinh môi truờng 
Những hành vi chưa thực hiện tốt việc giữ vệ sinh môi trường 
Giáo viên chia nhóm ,phân công cho mỗi nhóm lần lượt viết lại kết quả từ phiếu điều tra của mình vào bảng báo cáo của nhóm 
Nhóm1 ,2 : những hành vi thực hiện tốt 
Nhóm 3,4 : những hành vi chưa thực hiện tốt 
Giúp các em nhận xét chung về việcgiữ
vệ sinh ở địa phương mình 
Yêu cầu các em nêu một vài việc các em có thể làm để bảo vệ môi trường ?
Kết luận :Chúng ta phải thực hiện tốt việc giữ vệ sinh môi trường để đảm bảo sức khoẻ cho mình và cho mọi người
Hoạt động 2: Kể lại các việc đã làm để giữ vệ sinh nơi mình ở
Thảo luận nhóm đôi kể lại những việc mà mình đã làm được để giữ vệ sinh nơi mình ở 
Yêu cầu các nhóm trình bày 
Cùng các em nhận xét ,tuyên dương 
Kết luận : Cần tuyên tuyền vận động mọi người luôn có ý thức giữ vệ sinh chung
b.Củng cố -dặn dò :
Thực hiện tốt việc giữ vệ sinh môi trường 
Tiết sau : thực hành 
Hai em trả lời 
Lắng nghe nhiệm vụ ,thành lập nhóm 
Thảo luận nhóm đôi ,đại diện các nhóm trình bày 
Các nhóm khác nhận xét bổ sung
Nhiều em nhắc lại 
Làm việc theo nhóm 
Đại diện các nhóm trình bày ,các nhóm khác nhận xét bổ sung
Liên hệ việc giữ vệ sinh ở địa phương 
Nhiều em nêu các việc có thể làm để bảo vệ môi trường 
lắng nghe
Thảo luận nhóm đôi,kể lại những việc đã làm để bảo vệ môi trường 
Tuyên dương những bạn làm tốt
Thực hành ở nhà 
Thủ công:	 CẮT, DÁN, VÀ TRANG TRÍ NGÔI NHÀ (Tiết 1) 
I.Mục tiêu: 
- Biết vận dụng các kiến thức đã học để cắt, dán và trang trí ngôi nhà.
- Cắt,dán, trang trí được ngôi nhà yêu thích. Có thể dùng bút chì màu để vẽ trang trí ngôi nhà. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dáng tương đối phẳng.
*** Với HS khéo tay:
- Cắt, dán được ngôi nhà. Đường cắt thẳng. Hình dán thẳng. Ngôi nhà cân đối, trang trí đẹp.
II.Đồ dùng dạy học: 
GV: -Bài mẫu một số học sinh có trang trí. 1 tờ giấy trắng làm nền. Giấy các màu, bút chì, thước kẻ, hồ dán.
HS: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán  .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Ghim hình mẫu ngôi nhà lên bảng.
Hướng dẫn học sinh quan sát bài mẫu ngôi nhà được cắt dán phối hợp từ những bài đã học bằng giấy màu.
Định hướng cho học sinh quan sát các bộ phận của ngôi nhà và nêu được các câu hỏi về thân nhà, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ là hình gì? Cách vẽ và cắt các hình đó ra sao?
Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành:
Giáo viên hướng dẫn kẻ cắt ngôi nhà.
Kẻ và cắt thân nhà:
Kẻ và cắt rời hình chữ nhật dài 8 ô và rộng 5 ô ra khỏi tờ giấy màu (vận dụng cắt hình chữ nhật đã học)
Kẻ cắt mái nhà:
Vẽ lên mặt trái của tờ giấy 1 HCN có cạnh dài 10 ô, cạnh ngắn 3 ô và kẻ 2 đường xiên 2 bên. Sau đó cắt thành mái nhà (H4)
Hình 4 (mái nhà)
Kẻ cắt cửa ra vào, cửa sổ:
Cửa sổ là hình vuông có cạnh 2 ô
Cửa ra vào HCN cạnh dài 4 ô, cạnh ngắn 2 ô
	 Cửa ra vào cửa sổ
Cho học sinh thực hiện kẻ và cắt thân nhà, mái nhà, các cửa.
Quan sát giúp học sinh yếu hoàn thành kẻ, cắt thân nhà, mái nhà, các cửa.
4.Củng cố: 
5.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt đẹp.
Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát ngôi nhà được cắt dán phối hợp từ những bài đã học bằng giấy màu.
Thân nhà hình chữ nhật (cắt HCN)
Mái nhà hình thang (cắt hình thang)
Các ra vào hình chữ nhật nhỏ (cắt HCN)
Cửa số hình vuông (cắt hình vuông)
Thực hiện theo giáo viên (Cắt thân nhà)
Cắt mái nhà
Cắt các cửa
Học sinh thực hiện cắt như trên.
Học sinh nhắc lại cách kẻ và cắt các bộ phận của ngôi nhà.
Thực hiện ở nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP_1_TUAN_32_(CKTKN). Thuy TT1- Thai Nguyen.doc