Giáo án bài học Tuần 32 - Lớp 4

Giáo án bài học Tuần 32 - Lớp 4

Tiết 63 Tập đọc Ngày 24 / 4 / 2006

 VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI

I. MỤC TIÊU:

1. Đọc đúng các tiếng, từ khó: vương quốc, kinh khủng, rầu rĩ, cửa ải, ỉu xìu, ảo não, hớt hải, sằng sặc

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc, sự thất vọng của mọi người khi viên đại thần đi du học về

- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng chậm rãi, thay đổi giọng linh hoạt phù hợp với nội dung truyện và nhân vật

2. Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: nguy cơ, thân hình, du học

Hiểu nội dung truyện (phần đầu): Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

 

doc 61 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 400Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án bài học Tuần 32 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 63	 Tập đọc Ngày 24 / 4 / 2006	
	VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. MỤC TIÊU:
1. Đọc đúng các tiếng, từ khó: vương quốc, kinh khủng, rầu rĩ, cửa ải, ỉu xìu, ảo não, hớt hải, sằng sặc
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc, sự thất vọng của mọi người khi viên đại thần đi du học về
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng chậm rãi, thay đổi giọng linh hoạt phù hợp với nội dung truyện và nhân vật
2. Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: nguy cơ, thân hình, du học 
Hiểu nội dung truyện (phần đầu): Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
 1
2
3
4
5
Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS đọc tiếp nối từng đoạn bài Con chuồn chuồn nước, 1 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài 
- GV nhận xét và cho điểm từng HS.
Giới thiệu bài: 
- Chủ điểm của tuần này là gì?
- Tên chủ điểm và tranh minh họa chủ điểm gợi cho em điều gì?
- Cho HS quan sát tranh minh họa bài tập đọc và mô tả những gì em nhìn thấy trong tranh?
- Vì sao mọi người lại buồn bã, rầu rĩ như vậy? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
 Hướng dẫn luyện đọc :
 - Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài (3 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. 
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải và tìm hiểu nghĩa của các từ khó
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài 
- GV đọc mẫu
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
+ Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy?
+ Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình?
+ Đoạn 1 cho ta biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1 lên bảng
- Gọi HS phát biểu về kết quả của viên đại thần đi du học.
+ Điều gì xảy ra ở phần cuối của đoạn này?
+ Thái độ của nhà vua như thế nào khi nghe tin đó?
+ Em hãy tìm ý chính của đoạn 2 và 3?
- GV kết luận và ghi nhanh lên bảng
+ Phần đầu của truyện vương quốc vắng nụ cười nói lên điều gì?
- GV khẳng định đó cũng là ý chính của bài
- Ghi ý chính lên bảng
Hướng dẫn đọc diễn cảm 
- Yêu cầu 4 HS đọc truyện theo hình thức phân vai: người dẫn chuyện, nhà vua, viên đại thần, thị vệ. Yêu cầu HS cả lớp theo dõi để tìm giọng đọc.
- Gọi HS đọc phân vai lần 2
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2, 3
- Treo bảng phụ có ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc
- GV đọc mẫu
- Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm 4 HS
- Tổ chức cho HS thi đọc
- Nhận xét , cho điểm từng HS
- 3 HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Chủ điểm: Tình yêu cuộc sống
- Tên chủ điểm gợi cho em nghĩ con người nên lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống, yêu con người xung quanh mình.
- Tranh vẽ một vị quan đang quỳ lạy đức vua ngoài đường. Trong tranh vẽ mặt của tất cả mọi người đều buồn bã, rầu rĩ
- Lắng nghe
- HS đọc bài tiếp nối theo trình tự:
+ HS 1: Ngày xửa ngày xưa  về môn cười
+ HS 2: Một năm trôi qua  học không vào
+ HS 3: Các quan nghe vậy  ra lệnh
- 1 HS đọc thành tiếng, các HS khác đọc thầm
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp nối 
- 2 HS đọc toàn bài
- Theo dõi GV đọc mẫu
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi
+ Vì cư dân ở đó không ai biết cười
+ Nhà vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài chuyên về môn cười
+ Đoạn 1 kể về cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cưới
+ Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắng hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài. Không khí triều đình ảo não
+ Thị vệ bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường
+ Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào.
+ Đoạn 2 nói về việc nhà vua cử người đi du học bị thất bại
+ Đoạn 3: Hy vọng mới của triều đình
+ Phần đầu của truyện nói lên cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt
- 2 HS nhắc lại ý chính
- Đọc và tìm giọng đọc
- 4 HS đọc bài trước lớp
- Theo dõi GV đọc mẫu
- 4 HS luyện đọc theo vai
- HS thi đọc diễn cảm theo vai (2 lượt)
- 3 HS thi đọc toàn đoạn
 6
Củng cố, dặn dò:
- Theo em, thiếu tiếng cười cuộc sống sẽ như thế nào?
- Về nhà đọc bài , kể lại phần đầu câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài Ngắm trăng, Không đề
- Nhận xét tiết học.
Tuần 32	 Chính tả Ngày 24 / 4 / 2006
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. MỤC TIÊU:
	- Nghe – viết chính xác, đẹp đoạn từ Ngày xửa ngày xưa  trên những mái nhà trong bài Vương quốc vắng nụ cười
	- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s/ x 
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1
2
 3
4
Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3 HS lên bảng. Yêu cầu mỗi HS viết 5 từ đã tìm được ở bài tập 2a tiết chính tả tuần 31
- Gọi 2 HS dưới lớp đọc lại 2 mẩu tin Băng trôi
- Nhận xét và cho điểm từng học sinh. 
Bài mới:
 Giới thiệu bài: Trong tiết chính tả hôm nay các em sẽ nghe - viết đoạn đầu trong bài Vương quốc vắng nụ cười và làm bài tập chính tả phân biệt s/ x 
Hướng dẫn viết chính tả:
* Tìm hiểu nội dung đoạn thơ
- GV đọc bài thơ
+ Đoạn văn kể cho chúng ta nghe điều gì?
+ Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở đây rất tẻ nhạt và buồn chán?
* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả
* Viết chính tả
- GV đọc bài HS viết bài
* Soát lỗi, thu và chấm bài
- GV đọc lại toàn bài , hướng dẫn HS soát lỗi
- Chấm chữa 8 bài.
- GV nhận xét bài viết của HS.
Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2 : 
- GV chọn cho HS làm phần a.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 4 HS
- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm
- Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc mẩu chuyện đã hoàn thành
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- Lắng nghe.
- Theo dõi GV đọc, 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo
+ Đoạn văn kể về một vương quốc rất buồn chán và tẻ nhạt vì người dân ở đó không ai biết cười.
+ Những chi tiết: mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa chưa nở đã tàn, toàn gương mặt rầu rĩ, héo hon 
- HS luyện đọc và viết các từ: vương quốc, kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo, thở dài 
- HS viết bài
- HS soát lại bài.
- HS đổi chéo vở, gạch dưới những lỗi sai cho bạn, sau đó đổi vở lại HS tự sửa lỗi 
- Theo dõi để rút kinh nghiệm cho bài viết sau.
- 1 em đọc yêu cầu của bài trước lớp, cảø lớp đọc thầm.
- HS hoạt động theo nhóm 4
- Đọc bài, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Đáp án: vì sao - năm sau - xứ sở - gắng sức - xin lỗi - sự chậm trễ
- 1 HS đọc lại mẩu chuyện
 5
Củng cố, dặn dò:
- Vừa viết chính tả bài gì ?
- Dặn HS về nhà kể lại các câu chuyện vui Chúc mừng năm mới sau một  thế kỉ hoặc Người không biết cười và chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
Tiết 156 Toán	 Ngày24/4/2006
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh ôn tập về: 
- Phép nhân, phép chia các số tự nhiên.
- Các tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
- Giải bài toán liên quan đến phép nhân và phép chia các số tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Bảng lớp, SGK.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
HĐ
Giáo viên
Học sinh
 1
 2
 3 
Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng sửa bài tập 4/163.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
Giới thiệu bài mới: 
- Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập về phép nhân và phép chia các số tự nhiên.
Hướng dẫn ôn tập 
Bài 1: 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu tự làm bài.
- GV chữa bài và yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép tính của mình.
- GV nhận xét cho điểm HS.
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
Bài 4:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Để so sánh hai biểu thức với nhau trước hết chúng ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài yêu cầu HS áp dụng tính nhẩm hoặc các tính chất đã học của phép nhân, phép chia để giải thích cách điền dấu.
Bài 5:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài nhận xét cho điểm HS.
- HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Nghe giới thiệu bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính và tính.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớn làm vào vở.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Tìm x.
- 2 HS lên bảng mỗi em làm một phần, cả lớp làm vào vở.
a. 40 x = 1400
 x = 1400 : 40
 x = 35
b. x : 13 = 205
 x = 205 13
 x = 2665
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
+ Vì x là thừa số chưa biết trong phép nhân, muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
+ Vì x là số bị chia chưa biết trong phép chia. Muốn tìm số bị chia chưa biết ta lấy thương nhân với số chia.
- Chúng ta phải tính giá trị của các biểu thức,  ... àn đảo chính
+ Nhóm 1 & 5: Vịnh Bắc Bộ
+ Nhóm 2 & 4: Biển miền Trung
+ Nhóm 3 & 6: Biển phía Nam và Tây Nam
- Kết luận: Không chỉ có vùng biển mà nước ta còn có rất nhiều đảo và quần đảo, mang lại nhiều lợi ích về kinh tế. Do đó, chúng ta cần phãi khai thác hợp lý nguồn tài nguyên vô giá này
- 2 HS thực hiện
- Vì thành phố là nơi đến và nơi xuất phát (đầu mối giao thông) của nhiều tuyến đường giao thông khác nhau. Từ thành phố có thể đi đến nhiều nơi khác ở vùng duyên hải miền Trung và cả nước
- Những nơi ở Đà Nẵng thu hút được nhiều khách du lịch: chùa Non Nước, bãi biển, núi Ngũ Hành Sơn, bảo tàng Chăm 
- HS lắng nghe 
- HS tiến hành thảo luận nhóm
1. Chỉ trên bản đồ vị trí biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan
2. Những giá trị mà biển Đông đem lại là: Muối, khoáng sản, hải sản, du lịch, cảng biển 
- Đại diện 3 nhóm trình bày kết quả trước lớp. HS các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung
- 3 HS chỉ trên bản đồ
- Tiến hành thảo luận nhóm
- Đại diện 2 nhóm trình bày lên bảng
TT
Giá trị của biển Đông
Lợi ích đem lại
1
Muối
Cung cấp muối cần thiết cho con người
2
Khoáng sản (dầu mỏ)
Làm chất đốt, nhiên liệu
3
Hải sản (cá, tôm, )
Cung cấp thực phẩm
4
Vũng, vịnh (bãi biển)
Phát triển du lịch và xây dựng cảng biển
- HS các nhóm quan sát, nhận xét, bổ sung
- HS lắng nghe
- 2 HS nhìn vào bảng, trình bày lại các nội dung kiến thức chính của bài học
- HS lắng nghe, ghi nhớ
- 2 HS nhắc lại khái niệm
- Tiến hành thảo luận nhóm, đại diện 3 nhóm trình bày ý kiến trước lớp:
+ Vịnh Bắc Bộ: Có đảo Cái Bầu, Cát Bà, Vịnh Hạ Long. Hoạt động sản xuất chính của người dân ở đây là: làm nghề đánh cá và phát triển du lịch
+ Ngoài khoảng biển miền Trung: quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. Hoạt động sản xuất: chủ yếu là mang tính tự cấp, cũng làm nghề đánh cá ven biển có một số đảo nhỏ như Lí Sơn (Quảng Ngãi) và Phú Quốc (Bình Thuận)
+ Biển phía Nam và Tây Nam: đảo Phú Quốc, Côn Đảo. Hoạt động sản xuất: làm nước mắm và trồng hồ tiêu xuất khẩu (Phú Quốc) và phát triển du lịch (Côn Đảo)
 5
Củng cố, dặn dò:
- Tổ chức trò chơi: “Ai đoán tên đúng”
+ GV đưa ra 5 ô chữ với những lời gợi ý, HS đoán được nội dung của ô chữ đó
1. Vùng biển nước ta là một bộ phận của biển này
B
I
Ể
N
Đ
Ô
N
G
2. Đây là địa danh, nằm ở ven biển miền Trung, nổi tiếng về một loại cây gia vị
L
Ý
S
Ơ
N
3. Đây là địa danh, in dấu các chiến sĩ cách mạng
C
Ô
N
Đ
Ả
O
4. Đây là thắng cảnh nổi tiếng, đã được ghi nhận là di sản thiên nhiên thế giới
V
Ị
N
H
H
Ạ
L
O
N
G
5. Đây là tên một quần đảo nổi tiếng ở ngoài khơi biển miền Trung và thuộc tỉnh Khánh Hòa
T
R
Ư
Ờ
N
G
S
A
- 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK
- Về nhà xem trước bài mới, chuẩn bị tranh ảnh về các hoạt động khai thác khoáng sản và hải sản ở các vùng biển Việt Nam
- Nhận xét tiết học
Tiết: 62 Môn : Tập làm văn Ngày 28 / 4 / 2006
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT 
I. MỤC TIÊU : 
	- Củng cố kiến thức về mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật 
- Thực hành viết mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả con vật mà HS đã miêu tả hình dáng và hoạt động để hoàn thành bài văn miêu tả con vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Giấy khổ to và bút dạ
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
HĐ
Giáo viên
Học sinh
 1 
 2
3
Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc đoạn văn miêu tả hình dáng con vật, 2 HS đọc đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật
- Nhận xét, cho điểm từng HS
Giới thiệu bài: 
- Các em đã được học những cách mở bài nào?
- Có những cách kết bài nào?
- Để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật, tiết học hôm nay, các em cùng thực hành viết đoạn mở bài và kết bài cho bài văn miêu tả con vật mà trong tiết học trước đã miêu tả ngoại hình và hoạt động của nó
Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
+ Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng?
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp
- Gọi HS phát biểu
+ Hãy xác định đoạn mở bài và kết bài trong bài văn Chim công múa?
+ Đoạn mở bài, kết bài mà em vừa tìm được giống kiểu mở bài, kết bài nào đã học?
+ Để biến đổi mở bài và kết bài trên thành mở bài trực tiếp và kết bài không mở rộng em chọn những câu văn nào?
- Cách mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng bao giờ cũng sinh động, lôi cuốn người đọc. 
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS dán bài lên bảng, đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. Yêu cầu HS khác nhận xét
- GV chú ý sửa lỗi dùng từ, đặt câu, diễn đạt cho từng HS
- Cho điểm HS viết đạt yêu cầu
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS dán bài lên bảng, đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. Yêu cầu HS khác nhận xét
- GV chú ý sửa lỗi dùng từ, đặt câu, diễn đạt cho từng HS
- Cho điểm HS viết đạt yêu cầu
- 4 HS thực hiện yêu cầu. Cả lớp theo dõi và nhận xét 
- Mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp
- Kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng
- Lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp
- 4 HS tiếp nối nhau phát biểu
+ Mở bài trực tiếp là giới thiệu luôn con vật định tả
+ Mở bài gián tiếp là nói chuyện khác rồi mới dẫn đến con vật định tả
+ Kết bài mở rộng: Nói cảm nghĩ của mình về con vật, lợi ích của con vật, có kèm theo lời bình
+ Kết bài không mở rộng: Nói lợi ích và tình cảm của mình với con vật
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và làm bài
- Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi
+ Mở bài: Mùa xuân trăm hoa đua nở, ngàn lá khoe sức sống mơn mởn. Mùa xuân cũng là mùa công múa
+ Kết bài: Quả không ngoa khi người ta ví chim công là những nghệ sĩ múa của rừng xanh
+ Đây là kiểu mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng
+ Mở bài trực tiếp: Mùa xuân là mùa công múa
+ Kết bài không mở rộng, bài dừng lại ở câu: Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xòe uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp
- Lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài 
- 2 HS viết bài ra giấy, cả lớp làm bài vào vở
- Theo dõi
- 5 HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình
Ví dụ: Cả nhà em đều yêu quý súc vật. Nhà em nuôi mèo, cá cảnh, chim và cả hai con chim sáo hót rất hay, Nhưng người bạn thân thiết, hay đón em từ cổng mỗi khi em đi đâu về là chú Cún con
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp
- 2 HS viết bài ra giấy, cả lớp làm bài vào vở
- Theo dõi
- 5 HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình
Ví dụ: Cún con đã sống với gia đình em gần được một năm rồi. Nó rất ngoan ngoãn, chẳng bao giờ ra khỏi cổng. Em hy vọng khi nó lớn lên nó càng biết vâng lời chủ và trung thành hơn. Chẳng thế mà ai cũng nói chó là con vật rất trung thành và tình nghĩa
4
Củng cố, dặên dò :
- Dặn HS về nhà viết lại hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật
- GV nhận xét tiết học.
Tiết: 64	Kĩ thuật 	Ngày 28 / 4 / 2006
LẮP XE CÓ THANG (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU:
	- HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe có thang
	- Lắp được xe có thang đúng kĩ thuật, đúng quy trình
	- Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe có thang
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Mẫu xe có thang đã lắp sẵn
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1
2
3
4
- Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu các bước thực hành lắp từng bộ phận xe có thang?
- Kiểm tra các bộ phận HS đã lắp được ở tiết trước
- Bài mới
Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục thực hành LẮP XE CÓ THANG 
- GV hướng dẫn HS thực hành lắp ráp xe có thang
- GV quan sát,theo dõi HS để kịp thời uốn nắn và chỉnh sửa các HS còn lúng túng
- Đánh giá kết quả học tập
+ Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành
+ Nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành:
* Lắp xe có thang đúng kĩ thuật và theo đúng quy trình
* Xe có thang lắp chắc chắn, không xộc xệch
* Thang có thể quay được các hướng khác nhau
* Xe chuyển động được
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS
- Lắp từng bộ phận:
+ Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin
+ Lắp ca bin
+ Lắp bệ thang và giá đỡ thang
+ Lắp cái thang
+ Lắp trục bánh xe 
- HS mở SGK
- HS quan sát kĩ hình 1 và các bước lắp trong SGK để lắp cho đúng 
- HS thực hành, lưu ý khi lắp thang vào giá đỡ thang phải lắp bánh xe, bánh đai trước, sau đó mới lắp thang
- Kiểm tra sự chuyển động của xe
+ HS trưng bày sản phẩm thực hành
+ HS dựa vào tiêu chuẩn trên để tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn
- HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp
5
Củng cố, dặn dò
- Nêu các bước thực hành lắp ráp xe có thang ?
- GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng lắp ghép xe có thang 
- Dặn dò HS đọc trước bài mới và chuẩn bị đầy đủ bộ lắp ghép để học bài “Lắp con quay gió”

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 32.doc