Giáo án buổi chiều lớp 1 - Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Tuần 9

Giáo án buổi chiều lớp 1 - Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Tuần 9

I. Mục tiêu:Qua tiết luyện tập giúp hs:

- Đọc, viết thành thạo các vần ai, oi, ôi, ơi, ui, ưi.

- Đọc được một số từ, câu ứng dụng có chứa các vần trên.

*Tìm được một số tiếng, từ có chứa các vần trên.

II. dạy Các hoạt động học:

1. Giới thiệu bài.

2.Ôn đọc vần.

-GV ghi bảng các vần cho hs luyện đọc.

-HS đọclớp, nhóm, CN.

3. Luyện đọc từ, câu ứng dụng.

-GV ghi bảng: Lái đò, chú nai, núi đồi, cái nôi, gửi thư, ngửi mùi.

-HS đọc :Lớp, nhóm, CN.

-Gv ghi câu đơn giản cho hs đọc.

 

doc 22 trang Người đăng trvimsat Lượt xem 2109Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án buổi chiều lớp 1 - Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9:
Thứ hai, ngày 11 tháng 10 năm 2010
Chiều
Học vần: 
 Luyện tập tổng hợp 
I. Mục tiêu:Qua tiết luyện tập giúp hs:
- Đọc, viết thành thạo các vần ai, oi, ôi, ơi, ui, ưi.
- Đọc được một số từ, câu ứng dụng có chứa các vần trên.
*Tìm được một số tiếng, từ có chứa các vần trên.
II. dạy Các hoạt động học:
1. Giới thiệu bài.
2.Ôn đọc vần.
-GV ghi bảng các vần cho hs luyện đọc.
-HS đọclớp, nhóm, CN.
3. Luyện đọc từ, câu ứng dụng.
-GV ghi bảng: Lái đò, chú nai, núi đồi, cái nôi, gửi thư, ngửi mùi.
-HS đọc :Lớp, nhóm, CN.
-Gv ghi câu đơn giản cho hs đọc.
Bè gỗ trôi đi.
Bé hái lá cho thỏ.
Mẹ gửi quà.
Bé Hải và chị Mai hái lá cho thỏ.
-HS luyện đọc theo hình thức nối tiếp mỗi em một câu.(nếu còn lúng túng thì đánh vần)
4. Luyện viết.
a. Viết bảng con.
-GV đọc một số vần và yêu cầu hs viết vào bảng con.
-GV theo dõi và chỉnh sưở cho hs.
-Yêu cầu hs viết vào vở các từ sau.
 Gà mái, vui chơi, bơi sải, cái gối.
-GV bao quát lớp, giúp đỡ hs yếu kém.
5. Chấm bài - Nhận xét.
6*. Luyện tìm tiếng, từ có vần vừa ôn.
-HS thi đua tìm.
7. Củng cố- Dặn dò:
-Nhận xét chung tiết học. 
-Về nhà xem lại bài.
 Thứ ba, ngày12 tháng 10 năm 2010
Sáng
Học vần: 
Bài 36: AY, Â- ÂY
A. Mục tiêu: 
- Đọc được: ay, â, ây, máy bay, nhảy dây; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: ay, â, ây, máy bay, nhảy dây. 
- Luyện nói 2 -3 câu theo chủ đề: Chạy, bay, đi bộ, đi xe. 
B. Đồ dùng dạy - học: 
GV: Bộ đồ dùng dạy TV + Bảng cài. 
 HS: Bộ đồ dùng học TV1. 
C. Các hoạt động dạy - học: 
Giáo viên
I, Kiểm tra bài cũ:
HS viết, đọc 4 từ trong bài 35. 
HS đọc câu ứng dụng bài 35. 
 GV nhận xét; ghi điểm. 
II. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
2. Dạy vần:	
 *Dạy vần ay
a.Giới thiệu vần 
- GV ghi vần ay.
-GV đánh vần mẫu 
- GV đọc trơn vần
-Yêu cầu HS phân tích vần 
b.Giới thiệu tiếng mới
-GV ghi bảng tiếng mới : bay
-GV đánh vần tiếng
-GV đọc trơn tiếng
-Yêu cầu HS phân tích tiếng
-GV ghép mẫu tiếng 
c.Giới thiệu từ khoá 
-GV ghi từ khoá lên bảng : máy bay
-GV đọc mẫu từ khoá 
-GV giải nghĩa từ
Dạy vần â- ây: (Quy trình tương tự)
*Yêu cầu HS so sánh hai vần ay-ây
* HS hoạt động thư giản
d. Đọc từ ứng dụng:
- GV ghi từ ứng dụng lên bảng 
- GV đọc mẫu 
- GV giải nghĩa từ đơn giản 
* Phát triển kỉ năng đọc : GV chuẩn bị mỗi vần 10 tiếng , từ cho HS luyện đọc
* Phát triển vốn từ : Cho HS phát hiện một số tiếng từ chứa vần mới ngoài bài ,GV ghi bảng yêu cầu HS đọc. 
Tiết 2
1. Luyện đọc :
a- Luyện đọc ở bảng lớp :
+ Đọc lại bài tiết 1
- GV chỉ không theo TT cho HS đọc.
- GVnhận xét, chỉnh sửa.
+ Đọc câu ứng dụng:
- GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi:
- Tranh vẽ gì ?
-GV ghi bảng.
- GV theo dõi, chỉnh sửa, phát âm cho HS.
- Tìm cho cô tiếng có vần ay, ây trong câu trên ?
- GV đọc mẫu câu.
b. Luyện đọc ở SGK :
-Yêu cầu HS luyện đọc ở SGK
2- Luyện viết:
- GV HD HS viết uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi , âu, mắc áo, quả gấc vào vở.
 - GV viết mẫu và nêu quy trình viết.
Lưu ý HS nét bối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu.
- GV theo dõi, uốn nắn, chỉnh sửa
3. Luyện nói:: 
GV ghi chủ đề luyện nói: Chạy, bay, đi bộ, đi xe. 
GV gợi ý: 	
 +Trong tranh vẽ gì?
+ Em gọi tên từng hoạt động trong tranh?
+ Khi nào phải đi máy bay?
 + Hàng ngày em đi bộ hay đi xe đến lớp?
 + Bố mẹ em đi làm bằng gì?
 + Ngoài các cách như đã vẽ trong tranh, để đi từ chỗ này đến chỗ khác ta còn dùng các cách nào nữa?
Gọi đại diện các nhóm lên trình bày. 
 4. Củng cố, dặn dò: 
HS đọc lại bài trong SGK 1 lần. HS tìm tiếng có vần mới học. GV nhắc HS học lại bài, xem trước bài sau
Học sinh
- Mỗi học sinh viết 1 từ vào bảng con.
- 3 HS đọc
-Cả lớp theo dõi 
-HS đánh vần : Lớp , nhóm , cá nhân 
- HS đọc : Lớp , nhóm , cá nhân 
-HS thực hiện
-HS theo dõi
--HS đánh vần : Lớp , nhóm , cá nhân
- HS đọc : Lớp , nhóm , cá nhân
-HS thực hiện
-Cả lớp theo dõi , ghép lại
-HS sinh theo dõi
- HS đọc : Lớp , nhóm , cá nhân
-HS lắng nghe 
-HS phát biểu ý kiến
- Cả lớp theo dõi 
- HS đọc : Lớp , nhóm , cá nhân.
- HS đọc lớp , nhóm , cá nhân.
- HS đọc lớp,nhóm,cá nhân
- HS tìm & đọc 
- 2 HS đọc lại.
- HS đọc lớp,nhóm,cá nhân
- HS tập viết trong vở theo HD.
1 HS đọc chủ đề luyện nói. HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm đôi. 
-Đại diện nhóm trình bày.
 -HS nhận xét. 
Chiều
Học vần: 
 Ôn bài 35: uôi, ươi
I. Mục tiêu: Củng cố lại cho HS
Cách đọc: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi. 
Đọc câu ứng dụng: Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ. . . 
Luyện nói thành thạo từ 2-3 câu theo chủ đề: chuối, bưởi, vú sữa. 
II. Các hoạt động dạy - học: 
1. ổn định tổ chức: Lớp hát
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 HS viết, đọc: cái túi, vui vẻ, gửi quà, ngửi mùi. 
 HS đọc câu ứng dụng bài 34. 
 GV nhận xét; ghi điểm. 
3. Dạy - học bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. Ôn hai vần uôi, ươi 
uôi
 GV giới thiệu ghi bảng : uôi - HS nhắc lại: uôi. 
GV phát âm: uôi - HS phát âm: uôi (cả lớp, nhóm, CN)
HS đọc: chuối ( cả lớp, nhóm, CN). 
GV ghi từ: nải chuối. HS đọc: nải chuối ( cả lớp, nhóm, CN). 
HS đọc: uôi; chuối, nải chuối. 
 +Vần vừa ôn là vần gì?
 +Tiếng vừa ôn là tiếng gì?
HS nêu; HS đọc xuôi, đọc ngược. 
ươi
Quy trình tương tự vần uôi. 
Sau đó cho HS đọc lại cả hai vần. 
c. Đọc từ ứng dụng: 
GV ghi từ ứng lên bảng: buổi tối, tuổi thơ, múi bưởi, tươi cười. 
HS đọc nhẩm và tìm tiếng có vần vừa ôn. HS nêu; GV gạch chân. Gọi HS đọc tiếng mới. HS đọc từ ứng dụng. GVgiải nghĩa từ: múi bưởi; tuổi thơ. 
GVđọc mẫu từ. Gọi HS đọc lại ( cả lớp, nhóm, CN). 
4. Luyện tập 
 a. Luyện đọc: 
 *HS đọc lại từng phần trên bảng lớp. 
 *HS đọc SGK ( cả lớp, nhóm, CN). 
 *Đọc câu ứng dụng 
GV cho HS quan sát tranh 
 GV giới thiệu và ghi câu ứng dụng lên bảng: Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ. 
HS đọc nhẩm; nêu tiếng có vần vừa ôn. HS đọc tiếng mới. HS đọc câu ứng dụng. GV đọc mẫu. Gọi HS đọc lại (cả lớp,nhóm, CN). 
b. Luyện nói: GV ghi chủ đề luyện nói: chuối, bưởi, vú sữa. 
Gọi HS đọc chủ đề luyện nói. GVcho HS quan sát tranh. GV nêu câu hỏi. 
Gợi ý thảo luận theo nhóm đôi. 
Gọi đại diện nhóm lên trình bày. HS nhận xét. 
III. Củng cố, dặn dò: HS đọc lại cả bài trên bảng lớp. 
 HS đọc SGK; HS nêu tiếng có vần vừa ôn. 
Nhắc HS chuẩn bị bài giờ sau. 
Toán
LUYệN TậP
I. Mục tiêu:
 - Củng cố lại cho HS về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 5.
II. Các hoạt động dạy học:
 1. Khởi động: ổn định tổ chức (1phút). 
 2. Cũng cố kiến thức:( 5 phút) Bài cũ học bài gì? ( Phép cộng trong phạm vi 5)- ( 1HS trả lời)
 GV Nhận xét, ghi điểm. 
 3. Bài mới:
 Giáo viên
 Học sinh
1.Giới thiệu bài.(1phút).
2. Luyện tập
* Bài 1. Tính
1+1= 1+2= 1+3= 1+4= 2+1= 3+1= 4+1= 
*Bài 3/50 : (dòng 2) Làm bảng con
GV nêu và hướng dẫn HS làm từng bài:(Chẳng hạn chỉ vào 1 + 2+ 1 = rồi nêu:Lấy 1 cộng với 2 bằng 3 lấy 3 cộng 1 bằng 4, viết 4 vào sau dấu bằng: 1 + 2 + 1 = 4)
( Không gọi 1+2+1 là phép cộng, chỉ nói:“ Ta phải tính một cộng hai cộng một”).
GV chấm điểm, nhận xét kết quả HS làm.
Bài tập 4/50: (SGK Toán1.)
HD HS: 
Khi chữa bài GV lưu ý HS : ở phân 2 + 3  3 + 2 có thể điền ngay dấu = vào ô trống, không cần phải tính 2+ 3 và 3 + 2.
GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS.
Bài 4*: Tìm hai số sao cho khi cộng lại được kết quả bằng 5.
4. Củng cố, dặn dò: (3’)
 -Vừa học bài gì?
 -Xem lại các bài tập đã làm.
-Nhận xét tuyên dương.
-Đọc Y/C cả lớp làm bài vào vở
1HS đọc yêu cầu:”Tính”.
3HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con.
HS đọc yêu cầu bài 4:” Điền dấu >,< ,=”.
HS tính kết quả phép tính 3 + 2 = 5 trước , sau đó lấy 5 so sánh với 5 ta điền dấu =).Tương tự như vậy với các bài tập sau. HS làm bài rồi chữa bài.
Trả lời (Luyện tập ).
Lắng nghe.
- HS khá gỏi làm bài vào vở.  
Sáng 
 Thứ tư, ngày13 tháng 10 năm 2010
Học vần 
Bài 37: ôn tập
I. Mục tiêu: 
- Đọc được các vần có kết thúc bằng i/ y; từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 32 đến bài 37. 
- Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 32 đến bài 37.
- Nghe, hiểu và kể lại được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Cây khế. 
* HS khá, giỏi kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh.
 II. Đồ dùng dạy - học: 
HS: SGK, bảng phấn, vở tập viết. 
III. Các hoạt động dạy - học: 
 Tiết 1
1. ổn định tổ chức (1'): 
 Lớp hát
 2. Kiểm tra bài cũ (4'): 
HS viết, đọc: cối xay, ngày hội, vây cá, cây cối. 
HS đọc: Giờ ra chơi, . . . 
 GV nhận xét cho điểm. 
 3. Dạy - học bài mới (30)
a. Giới thiệu bàia: GV giới thiệu bài trực tiếp. HS nhắc lại. GV ghi bảng. 
b. Ôn tậpb: 
GV cho HS ôn bảng 1
 *. Các vần vừa học: 
GV đọc âm, HS chỉ chữ. 
HS chỉ âm và đọc chữ. 
 *. Ghép chữ thành âm: 
 Cho HS ghép âm ở hàng dọc với âm hàng ngang tạo thành vần. 
HS đọc vần. GH ghi bảng. 
HS đọc các vần ghép được trong bảng ôn. 
GV chỉ bảng không theo thứ tự HS đọc, lớp đọc. 
Giải lao
 c. Đọc từ ngữ ứng dụng: 
 GV ghi từ ứng dụng lên bảng: đôi đũa, tuổi thơ, mây bay. 
HS tự đọc các từ. 
GV chỉnh sửa phát âm. 
GV giảng: đôi đũa, tuổi thơ. 
GV đọc mẫu. HS đọc lại (cá nhânc, cả lớp). 
d. Tập viết từ ngữ ứng dụng: 
HS viết bảng con: tuổi thơ, mây bay. 
HS viết bảng con. 
GV chỉnh sửa chữ viết cho HS. 
HS mở vở tập viết. 1 HS đọc bài viết. H 
 GV nhắc nhở tư thế ngồi viết. 
HS viết bài vào vở tập viết: tuổi thơ. 
Tiết 2
3. Luyện tập (35'): 
a. Luyện đọc: 
HS đọc trong bảng ôn. 
Đọc các từ ngữ ứng dụng. 
Đọc đoạn thơ: 
Gió từ tay mẹ
Ru bé ngủ say
 Thay cho gió trời
Giữa trưa oi ả. 
GV ghi bảng. HS nhẩm đọc. 
2 HS đọc cả đoạn. 
HS luyện đọc tiếng khó. 
GV đọc mẫu. HS luyện đọc. 
HS quan sát tranh minh hoạ, nhận xét tranh. 
HS đọc toàn bài trong SGK. 
b. Luyện viết: 
GV hướng dẫn lại cách viết; cách trình bày vở. 
HS mở vở tập viết. HS viết bài. GV chấm, chữa bài. 
Giải lao
c. Kể truyện: Cây khế
Gọi 2 HS đọc tên truyện. 	
GV kể lần 1. GV kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ. 
HS kể theo nhóm. 
Các nhóm cử đại diện thi tài: (Kể nối tiếp từng đoạn trong tranh)
+ Tranh 1: Người anh lấy vợ xa ở riêng, chia cho em một cây khế ở góc vườn. Người em ra làm nhà cạnh cây khế và ngày ngày chăm sóc cây. Cây ra rất nhiều trái  ...  Gv quan sát & giúp đỡ Hs yếu.
- Nhắc nhở & chính sửa cho những Hs ngồi viết & cầm bút chưa đúng quy định (nếu có ).
+ Gc chấm 1 số bài.
- Nêu & chữa lỗi sai phổ biến.
III. Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- NX chung giờ học.
: Luyện viết triong vở ô li.
- Mỗi em viết 1 từ: Nho khô, nghé ọ, chú 
ý.
- Hs quan sát.
- Hs Nx & phân tích từng chữ.
- Hs theo dõi.
- Hs tô chữ trên không, sau đó tập viết trên không.
- 1 Hs nêu.
- Hs tập viết từng dòng theo hiệu lệnh.
- Các tổ cử dại diện lên chơi.
Tập viết
Đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ,
I. Mục tiêu.
Viết đúng các chữ: Đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ...kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập vết 1, tập một.
* HS khá, gỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một.
Giáo viên
Học sinh
I. KTBC.
- Yêu cầu HS viết: Mùa dưa, ngà voi, xưa kia
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con.
- GV nhận xét cho điểm.
II. Dạy - học bài mới
1. Giới thiệu bài: (trực tiếp)
2. Hướng dẫn viết.
- Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc. 
- 2 SH đọc, cả lớp nhẩm.
- Hãy phân tích những tiếng có vẫn đã học.
-Tiếng "Cười" có âm đứng đầu trước vần ươi đứng sau dấu (`) ở trên ơ.
- Yêu cầu: HS nhắc lại cách nối giữa các chữ, khoảng cách giữa các chữ
- Một vài em nêu.
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết.
3. HD HS tập viết vào vở.
- Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
- HD và giao việc
- GV theo dõi nhắc nhở các em ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai.
- Quan sát HS viết, kịp thời uốn nắn các lỗi.
- Thu một số vở để chấm, chữa lỗi sai phổ biến.
- Khen những HS viết đep, tiến bộ.
4. Củng cố dặn dò.
- Trò chơi thi viết chữ đúng, đẹp.
- Khen những HS viết đúng, đẹp
- Nhận xét chung giờ học.
* Luyện viết thêm ở nhà.
- HS tô chữ trên không sau đó tập viết trên bảng con.
- Ngồi lưng thẳng, đầu hơi cúi 
- HS tập viết theo mẫu trong vở.
- HS chữa nỗi sai (nếu có)
- Các tổ cử đại diện lên chơi.
- HS nghe, ghi nhớ.
Toán 
 PHéP TRừ TRONG PHạM VI 3
I.Mục tiêu:
 -Biết làm tính trừ trong phạm vi 3.
-Biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
 II. Đồ dùng dạy học:
 -GV: Phiếu học tập BT1, bảng phụ ghi BT 1, 2.
 - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1. Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Khởi động: ổn định tổ chức. 
 2. Kiểm tra bài cũ: Bài cũ học bài gì? (Luyện tập chung ) -1HS trả lời.
 Làm bài tập 3/53 : (Điền dấu , =)( 1 HS đọc yêu cầu)
 2 + 3  5 ; 2 + 2  1 + 2 ; 1 + 4  4 + 1
 2 + 2  5 ; 2 + 1  1 + 2 ; 5 + 0  2 + 3( 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con).
 Nhận xét và ghi điểm. Nhận xét KTBC.
3. Bài mới:
 Giáo viên
 Học sinh
1. Giới thiệu bài trực tiếp .
2. Tìm hiểu bài:
Giới thiệu phép trừ, bảng trừ trong phạm vi 3.
+Mục tiêu:Hình thành khái niệm ban đầu về phép trừ.
+Cách tiến hành :
a, Hướng đẫn HS học phép trừ 2 - 1 = 1.
-Hướng dẫn HS quan sát tranh:
-Gọi HS trả lời:
GV vừa chỉ vào hình vẽ vừa nêu:” Hai con ong bớt một con ong còn lại một con ong.” “ Hai bớt một còn một”.
-Ta viết : Hai bớt một bằng một như sau: 2 – 1 = 1
( dấu – đọc là”trừ”). Chỉ vào 2 – 1 = 1 đọc rồi chỉ cho HS đọc:
 Hỏi HS:” 2 trừ 1 bằng mấy?”.
b, Hướng đẫn HS học phép trừ 3 - 1 = 2 ; 3 – 2 =1, theo 3 bước tương tự như đối với 2 – 1 = 1.
c, Hướng dẫn HS nhận biết bước đầu về mối quan hệ giữa cộng và trừ:
 Cho HS xem sơ đồ, nêu các câu hỏi để HS trả lời và nhận biết : 2 chấm tròn thêm 1 chấm tròn thành 3 chấm tròn: 2 + 1 = 3 ; 1 chấm tròn thêm 2 chấm tròn bằng 3 chấm tròn : 1 + 2 = 3 ; 3 chấm tròn bớt 1 chấm tròn còn 2 chấm tròn : 3 – 1 = 2 ; 3 chấm tròn bớt 2 chấm tròn còn 1 chấm tròn: 3 – 2 = 1.
( GV thể hiện bằng thao tác trên sơ đồ để HS nhận ra mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ từ bộ ba các số 2, 1, 3).
HS nghỉ giải lao.
3.HS thực hành cộng trong PV 3 
 *Bài1/ 54:Cả lớp làm phiếu học tập 
 Hướng dẫn HS :
GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS.
*Bà2/54: 3HS làm bảng lớp, cả lớp bảng con.
 GV giới thiệu cách viết phép cộng theo cột dọc, cách làm tính theo cột dọc (chú ý viết thẳng cột).
Bài 3/54: Ghép bìa cài.
GV nhận xét bài làm của HS.
4: Trò chơi.
+ Mục tiêu: Biết làm tính trừ nhẩm trong phạm vi 3.
+Cách tiến hành:
GV nêu câu hỏi:” 3 trừ 1 bằng mấy?”; 3 trừ mấy bằng 1?”;” Mấy trừ 1 bằng 1?”
4: Củng cố, dặn dò: 
 -Vừa học bài gì? -Xem lại các bài tập đã làm.
 -Chuẩn bị: Sách Toán 1, vở Toán để học bài: “Luyện tập”. Nhận xét tuyên dương.
Quan sát hình vẽ trong bài học để nêu bài toán:“ Lúc đầu có 2 con ong đậu trên bông hoa, sau đó 1 con ong bay đi. Hỏi còn lại mấy con ong?” HS nêu câu trả lời:”Lúc đầu có 2 con ong, bay đi 1 con ong. Còn lại 1 con ong.”
HS khác nhắc lại:” Hai bớt một bằng một”. 
“Hai trừ một bằng một “.( CN- ĐT).
-2 trừ 1 bằng 1.
HS đọc thuộc các phép trừ trên bảng (Đọc CN- ĐT)
HS đọc yêu cầu bài 1:” Tính”
4HS làm bài, HS đổi PHT , HS đọc kết quả phép tính để chữa bài.
HS đọc yêu cầu bài 2:” Tính”.
3HS làm tính và chữa bài: đọc kết quả phép tính: 2 3 3
 + + + 
 1 2 1
1HS đọc yêu cầu bài 3:“Viết phép tính thích hợp” . 
HS tự nêu bài toán và tự giải phép tính: 3 – 2 = 1.
HS trả lời
Trả lời (Phép trừ trong phạm vi 3).
Lắng nghe. 
Mỹ thuật
xem tranh phong cảnh
A- Mục tiêu: 
- HS nhận biết được tranh phong cảnh, yêu thích tranh phong cảnh.
- Mô tả được những hình vẽ và màu sắc chính trong tranh.
* HS khá, gỏi: Có cảm nhận vẻ đẹp của tranh phong cảnh.
B- Đồ dùng dạy - học:
1- Giáo viên: - Tranh, ảnh phong cảnh.
 - Một số tranh phong cảnh của HS năm trước.
2- Học sinh: Vở tập vẽ 1.
C- Các hoạt động dạy - học.
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ (không KT)
II- Dạy - học bài mới.
1- Giới thiệu tranh phong cảnh.
+ Treo tranh lên bảng cho HS xem.
- Tranh phong cảnh thường vẽ gì?
- Tranh phong cảnh còn vẽ thêm những gì?
- Có thể vẽ tranh bằng gì?
- Thế nào là tranh phong cảnh?
2- Hướng dẫn học sinh xem tranh.
+ Treo tranh 1 và giao việc.
- Tranh vẽ gì?
- Màu sắc của tranh như thế nào?
- Em có nhận xét gì về tranh đêm hội? 
+ T2: Tranh vẽ ban ngày hay ban đêm?
- Tranh vẽ cảnh ở đâu?
- HS quan sát và nhận xét.
- Tranh phong cảnh thường vẽ nhà, cây, đường, ao, hồ.
- Vẽ thêm người, các con vật.
- Chì màu và sáp màu.
- 1 vài em nêu.
- HS quan sát và nhận xét.
- Tranh vẽ những ngôi nhà cao thấp, với má ngói đỏ, phía trước là cây
- Tranh vẽ = nhiều màu tươi sáng và đẹp
- Tranh đẹp, màu sắc tươi vui.
- Tranh vẽ ban ngày. 
- Tranh vẽ cảnh ở nông thôn có nhà ngói, đàn trâu.
- Tại sao bạn (Hoàng Phong) lại đặt tên cho tranh là chiều về.
- Màu sắc của tranh tự nhiên?
- Bầu trời chiều về được vẽ = màu da cam, đàn trâu đang về chuồng.
- Màu sắc của tranh tươi vui, màu đỏ của mái ngói, màu xanh của lá cây.
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng điều khiển
3- Giáo viên chốt ý:
- Tranh phong cảnh là tranh vẽ về cảnh, có nhiều loại cảnh khác nhau.
+ Cảnh nông thôn đường làng, cây cối.
+ Cảnh thành phố, sông, tàu thuyền.
+ Cảnh núi rừng, cây, suối.
- Có thể dùng màu thích hợp để vẽ.
- Hai bức tranh các em vừa xem là những bức tranh phong cảnh đẹp.
4- Nhận xét đánh giá:
- Nhận xét chung tiết học
+ Quan sát cây và các con vật.
- Sưu tầm tranh phong cảnh.
- HS chú ý nghe
- Nghe và nghi nhớ.
Chiều
Học vần 
Luyện tập tổng hợp ( 2T )
I. Mục tiêu: 
Giúp HS củng cố lại: 
Cách đọc, viết các vần đã học. 
Đọc được một cách chắc chắn các từ, câu ứng dụng đã học. 
II. Các hoạt động dạy I - học: 
 1. ổn định tổ chức (1'): 
 Lớp hát
 2. Kiểm tra bài cũ (3'): 
GV gọi HS đọc bài bảng con: líu lo, chịu khó. 
HS đọc bài trong SGK.
HS viết bảng con: cây nêu, kêu gọi. 
3. Ôn tập (30'): 
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Luyện đọc
. Luyện đọc âm, vần
HS nêu các vần đã học, GV ghi bảng. 
ia, ua, ưa, oi, ai, ôi, ơi, ui, ưi, uôi, ươi. 
HS luyện đọc vần kết hợp phân tích vần. 
HS đọc theo thứ tự và không theo thứ tự (cá nhânc, nhóm, cả lớp). 
Giải lao
. Luyện đọc từ ngữ ứng dụng
GV ghi bảng một số từ, HS nhẩm đọc: 
	buổi tối	gà mái	vỉa hè
	tươi cười	ngựa tía	ngói mới
	ngà voi	trí nhớ	trái đào
GV chỉ cho HS luyện đọc kết hợp phân tích tiếng bất kỳ (mỗi em đọc từ 3 đến 5 từ). 
HS đọc đồng thanh 1 lần. 
c. Luyện đọc lại: 
Trên bảng lớp. 
HS đọc lại bài (5 - 6 em). HS đọc cá nhân, cả lớp. 
Luyện đọc bài trong SGK. 
HS mở SGK tự đọc bài từ bài 27 đến bài 40. 
GV quan sát giúp đỡ HS yếu. 
HS nhận xét. GV bổ xung. 
d. Luyện viết
 GVđọc cho HS viết một số vần: ai, uôi, oi, ưi, ươi. 
 HS viết vào bảng con. GV quan sát giúp đỡ em yếu. 
 HS nhận xét. GV bổ xung. 
GV đọc cho HS viết vào bảng con mỗi nhóm 1 từ: 
	buổi tối	trí nhớ
	ngựa tía	củ nghệ
GV nhận xét, chỉnh sửa chữ viết cho HS. 
Viết vào vở ô li: 
GV đọc cho HS viết một số từ. 
GV chú ý tư thế ngồi viết của HS. 
Chấm và nhận xét một số bài. 
4. Củng cố, dặn dò (2'): 
Nhận xét, đánh giá tiết học. Về nhà chuẩn bị bài sau
-Về nhà xem lại bài.
Toán 
Luyện tập
I. Mục tiêu :
- Làm được phép cộng các số trong phạm vi đã học,cộng với số o
- Thuộc các bảng cộng đã học để làm tốt các bài tập sau. 
- Làm bài tập 1,2,3,4
II.Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài 
2. Luyện tập
Bài 1: Tính.
4+0= 3+0= 0+2= 1+0=
0+4= 0+3= 2+0= 0+1=
Bài 2:Tính 
1+1+3= 2+0+3= 4+1+0=
2+2+1= 3+1+1= 1+1+2=
Bài3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
4+= 4 +3= 3+0= 2+ 
+2 =2 +2 =2 0+ =0
Bài 4*. Có thể điền vào chỗ chấm những số nào?
 2<<5- 0
3. Hướng dẫn HS làm bài.
4. Chấm chữa bài.
III.Củng cố dặn dò :
Nhận xét giờ học và HD học ở nhà
Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 9
A. Mục tiêu:
- HS nắm được các hoạt động diễn ra trong tuần.
- Thấy được những ưu khuyết điển trong tuần.
- Nắm được kế hoạch tuần 10.
B. Lên lớp:
I- Nhận xét chung:
1. Ưu điểm:
- Đi học đầy đủ đúng giờ.
- Trong lớp chu ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
- Truy bài tự giác có ý thức tự quản.
- Trang phục sạch xẽ, gọn gàng.
2. Tồn tại:
- 1 số em còn lười học, đọc viết yếu: ( Quốc Anh, Lương).
- Hiện tượng đi học muộn vẫn còn diễn ra.
II- Kế hoạch tuần 10:
- Duy trì nề nết & sĩ số HS.
- Thực hiện đúng nội quy lớp học.
- Khắc phục những tồn tại của tuần qua.
- Thi đua học tốt, để chào mừng ngày 20/10.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an day ngay 2 buoi Tuan 9 lop A.doc