Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - GVCN: Lê Thị Hạnh

Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - GVCN: Lê Thị Hạnh

CHÀO CỜ

 HS tập trung dưới cờ

Tập đọc

Tiết 61. ĂNG – CO VÁT

I.MỤC TIÊU:

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Ang – co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam – pu – chia.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Ảnh khu đền Ăng-co Vát.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1.Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS đọc thuộc lòng bài: Dòng sông mặc áo.

+Vì sao tác giả nói là dòng sông “điệu” ?

+Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao ?

2.Bài mới

HĐ1: Giới thiệu bài

HĐ2: Luyện đọc và tìm hiểu bài.

a)Luyện đọc

- Gọi HS đọc cả bài.

- GV chia đoạn: 3 đoạn.

+Đọc nối tiếp + Phát âm: Giải thích nghĩa từ mới

- Luyện đọc theo cặp. HS đọc lại cả bài.

- GV đọc mẫu - diễn cảm

 

doc 34 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 442Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - GVCN: Lê Thị Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 31
 Từ 09/04 đến 13/04/2012
Thứ/ ngày
Môn học
Tiết
Tên bài dạy
G. tải
Đ.dùng
 HAI
SHDC
31
Tập trung dưới cờ
Tập đọc
61
Ăng – co - vát 
Phiếu TL. 
Toán
151
Thực hành(tt)
Bảng phụ 
Đạo đức
31
Bảo vệ môi trường
KNS
Tranh 
Mĩ thuật
31
Vẽ theo mẫu
Hình vẽ
 BA
LT& C
61
Thêm trạng ngữ cho câu
 bảng phụ
Khoa học
61
Trao đổi chất ở thực vật
Bảng phụ 
Toán
152
Ôn tập về số tự nhiên
Bảng phụ
K.chuyện 
31
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
KNS
Tranh 
Kĩ thuật
31
Lắp ô tô tải
 TƯ
Tập đọc
62
Con chuồn chuồn nước
bảng phụ
Lịch sử
31
Nhà Nguyễn thành lập
Bảng phụ 
Toán
153
Ôn tập về số tự nhiên(tt)
Bảng phụ
TLV
61
Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật
Phiếu BT
Thể dục
61
Bài TD tự chọn. Trò chơi
NĂM
Chính tả
31
Nghe lời chim nói
Bảng phụ 
Khoa học
62
Động ật cần gì để sống?
Toán
154
Ôn tập về số tự nhiên(tt)
Phiếu BT
LT&C
62
Thêm trạng nghữ chỉ nơi chốn cho câu
Bảng phụ
Âm nhạc
31
Ôn tập bài TĐN số 7 và số 8
SÁU
TLV 
62
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
Bảng phụ
Địa lí
31
Thành phố Đà Nẵng
bản đồ
Toán
155
Ôn tập các phép tính về số tự nhiên
Bảng phụ
Thể dục
62
Bài TD tự chọn. Trò chơi
GDTT
31
Sinh hoạt tuần 30
Ngày soạn: 6/4/2012
Ngày dạy:	Thứ hai, ngày 9 tháng 4 năm 2012
CHÀO CỜ
 HS tập trung dưới cờ
Tập đọc
Tiết 61. ĂNG – CO VÁT 
I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Ang – co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam – pu – chia.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Ảnh khu đền Ăng-co Vát.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài: Dòng sông mặc áo.
+Vì sao tác giả nói là dòng sông “điệu” ?
+Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao ?
2.Bài mới 
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a)Luyện đọc 
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV chia đoạn: 3 đoạn.
+Đọc nối tiếp + Phát âm: Giải thích nghĩa từ mới
- Luyện đọc theo cặp. HS đọc lại cả bài.
- GV đọc mẫu - diễn cảm 
b)Tìm hiểu bài.
- Gọi HS đọc đoạn 1.
+ Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu, từ bao giờ.
- Gọi HS đọc đoạn 2.
- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời các câu hỏi:
+ Khu đền chính đồ sộ như thế nào? với những ngọn tháp lớn.
+ Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào ?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3.
+ Phong Cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp ?
+ Nêu nội dung bài?
 3/ Hướng dẫn đọc diễn cảm
 - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn văn,cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay.
- GV treo đoạn văn cần luyện đọc 
- Gọi HS đọc đoạn văn, nêu giọng đọc
+ Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn
+ Thi đua đọc diễn cảm
+ Nhận xét cách đọc của bạn. Nêu ý nghĩa của bài?
- GV nhận xét, cho điểm từng em.
4/ Củng cố, dặn dò:
- Bài văn nói về điều gì?
- Về nhà đọc lại bài.
- Chuẩn bị bài sau: Con chuồn chuồn nước.
+Vì dòng sông thay đổi nhiều màu trong ngày như con người thay màu áo.
Đọc thuộc lòng bài thơ.
HS trả lời.
- 1 HS đọc bài, HS cả lớp lắng nghe.
- HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong SGK.
 + Đoạn 1: Từ đầu đến thế kỉ XII.
 + Đoạn 2: Tiếp theo đến gạch vữa.
 + Đoạn 3: Còn lại.
- 3HS đọc nối tiếp từng đoạn
- HS luyện đọc từ ngữ khó theo sự hướng dẫn của GV: Ăng-co Vát, Cam-pu-chia, tuyệt diệu, kín khít, xòa tán 
- 1 HS đọc chú giải
- Từng cặp HS luyện đọc.
- 1 HS đọc cả bài.
1 HS đọc, cả lớp đọc thầm đoạn 1.
+Ăng-co Vát được xây dựng ở Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ thứ mười hai.
- 1 HS đọc.
- HS đọc thầm đoạn 2 thảo luận và trả lời.
- HS nối tiếp nhau trả lời.
- HS đọc thầm đoạn 3.
- HS nối tiếp nhau trả lời.
+Ca ngợi Ang – co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam – Pu – Chia
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn văn.
- 1 HS đọc
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc cho nhau nghe và sửa lỗi cho nhau .
- 3 HS thi đọc.
- HS lần lượt nêu.
- Cả lớp lắng nghe về nhà thực hiện.
Toán:
Tiết 151. Thực hành (Tiếp theo)
I.Mục tiêu:
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.
- Vẽ được một cách chính xác biểu thị đoạn thẳng với tỉ lệ cho trước.
II.Đồ dùng dạy - học: 
- HS chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng có vạch chia xăng-tỉ lệ-mét 
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV ch HS làm bài tập 
2.bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài:
HĐ2: Hướng dẫn Vẽ đoạn thẳng AB:
- Nêu ví dụ: Một bạn đo độ dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20 m. Hãy vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 400.
+ Để vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết chúng ta cần xác định gì ?
+Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của đoạn thẳng AB thu nhỏ.
+Yêu cầu: Hãy tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ.
-Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400 dài bao nhiêu cm.
- Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm 
-Yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng AB dài 20 m trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400.
HĐ3.Thực hành 
 Bài 1: 
- Yêu cầu HS nêu chiều dài bảng lớp đã đo ở tiết thực hành trước.
-Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 50 
 Bài 2: -Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK.
-Hỏi: Để vẽ được hình chữ nhật biểu thị nền phòng học trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200, chúng ta phải tính được gì?
3.Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, tuyên dương các HS tích cực hoạt động, nhắc nhở các em còn chưa cố gắng.
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
HS nghe 
+Cần xác định được độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ.
+Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng AB và tỉ lệ của bản đồ.
-Tính và báo cáo kết quả trước lớp:
20 m = 2000 cm
Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là:
2000 : 400 = 5 (cm)
- Dài 5 cm.
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
+Chọn điểm A trên giấy.
+Đặt một đầu thước tại điểm A sao cho điểm A trùng với vạch số 0 của thước.
+Tìm vạch chỉ số 5 cm trên thước, chấm điểm B trùng với vạch chỉ 5 cm của thước.
+Nối A với B ta được đoạn thẳng AB có độ dài 5 cm.
Bài 1: - HS nêu yêu cầu
-Tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu thị chiều dài bảng lớp và vẽ.
- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc trong SGK.
Bài 2: - HS đọc đề bài trong SGK.
- Phải tính được chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật thu nhỏ.
-Thực hành tính chiều rộng, chiều dài thu nhỏ của nền lớp học và vẽ.
8 m = 800 cm ; 6 m = 600 cm
Chiều dài lớp học thu nhỏ là:
800 : 200 = 4 (cm)
Chiều rộng lớp học thu nhỏ là:
600 : 200 = 3 (cm)
 Đạo đức
Tiết 31. Bảo vệ môi trường
I.Mục tiêu:
 	- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT.
- Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học, nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
 	- Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bàn bè, người than cùng bảo vệ môi trường. 
	*KNS: - Trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường
	- Thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường
	- Bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.
	- Đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.
 II. Đồ dùng dạy - học:
Các kỹ thuật day học: 
 	- Đóng vai; - Thảo luận; - Dự án; - Trình bày 1 phút
 	- Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
 	- Phiếu giao việc.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*HĐ1:Tập làm “Nhà tiên tri” (Bài tập 2- SGK/44- 45)
-GV chia HS thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm một tình huống để thảo luận và bàn cách giải quyết: Điều gì sẽ xảy ra với môi trường, với con người, nếu:
 - GV đánh giá kết quả làm việc các nhóm và đưa ra đáp án đúng:
*HĐ2: Bày tỏ ý kiến của em (Bài tập 3- SGK/45)
- GV nêu yêu cầu bài tập 3.
- Thảo luận nhóm và bày tỏ thái độ.
a. Chỉ bảo vệ các loài vật có ích.
b. Việc phá rừng ở các nước khác không liên quan gì đến cuộc sống của em.
c. Tiết kiệm điện, nước và các đồ dùng là một biện pháp để bảo vệ môi trường.
d. Sử dụng, chế biến lại các vật đã cũ là một cách bảo vệ môi trường.
đ. Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của mỗi người.
- HS lên trình bày ý kiến của mình.
- GV kết luận về đáp án đúng:
*HĐ3:Xử lí tình huống (Bài tập 4- SGK/45)
-GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
Nhóm 1: a.
Nhóm 2: b
Nhóm 3: c
 - GV nhận xét xử lí của từng nhóm và đưa ra những cách xử lí có thể:
*HĐ4: Dự án“Tình nguyện xanh”
- GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm như sau:
- GV nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm.
*Kết luận chung:
- GV nhắc lại tác hại của việc làm ô nhiễm môi trường.
- Vài HS đọc to phần Ghi nhớ 
3. Củng cố - Dặn dò:
- Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường tại địa phương.
- HS thảo luận và giải quyết.
- Từng nhóm trình bày kết quả làm việc.
- Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến.
Nhóm 1: a)Dùng điện, dùng chất nổ để đánh cá, tôm.
Nhóm 2: b) Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không đúng quy định.
Nhóm 3: c) Đố phá rừng.
Nhóm4:d) Chất thải nhà máy chưa được xử lí đã cho chảy xuống sông, hồ.
Nhóm 5: đ) Quá nhiều ôtô, xe máy chạy trong thành phố.
Nhóm 6: e) Các nhà máy hóa chất nằm gần khu dân cư hay đầu nguồn nước.
- HS làm việc theo từng đôi.
- HS thảo luận ý kiến.
- HS trình bày ý kiến.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Từng nhóm nhận một nhiệm vụ, thảo luận và tìm cách xử lí.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận (có thể bằng đóng vai)
- Từng nhóm HS thảo luận.
- Từng nhóm HS trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- HS cả lớp thực hiện.
Nhóm1: Tìm hiểu về tình hình môi trường, ở xóm / phố, những hoạt động bảo vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết.
Nhóm 2: Tương tự đối với môi trường trường học.
Nhóm 3: Tương tự đối với môi trường lớp học.
Mĩ thuật
Tiết 31. Vẽ theo mẫu
Mẫu có dạng hình trụ, hình cầu
GV bộ môn soạn bài
Ngày soạn: 6/4/2012
Ngày dạy: Thứ ba, ngày 10 tháng 4 năm 2012
Luyện từ và câu
Tiết 61. Thêm trạng ngữ cho câu
I. Mục tiêu: 
- Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND ... 
- bảng nhóm, phiếu bài tập
III.Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.kiểm tra bài cũ:
- GV cho HS viết bảng con theo dãy bàn
- GV nhận xét, cho điểm
2.Bài mới:
HĐ1.Giới thiệu bài:
HĐ2. Hướng dẫn ôn tập: 
 Bài 1: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài,
- Yêu cầu HS tự làm bài.
 - GV chữa bài, yêu cầu HS nhận xét về cách đặt tính, kết quả tính của bạn. 
 Bài 2:
-GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình. 
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
* Bài 3: -Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài, đồng thời yêu cầu HS giải thích cách điền chữ, số của mình:
 +Vì sao a + b = b + a ?
 + Dựa vào tính chất nào để viết được 
(a + b) + c = a + (b + c) ? Hãy phát biểu tính chất đó.
- Hỏi tương tự với các trường hợp còn lại, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 4:Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Nhắc HS áp dụng tính chất đã học của phép cộng các số tự nhiên để thực hiện tính theo cách thuận tiện.
- GV chữa bài, khi chữa yêu cầu HS nói rõ em em đã áp dụng tính chất nào để tính.
 Bài 5:
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chấm - chữa bài.
3.Củng cố, dặn dò: 
 -GV tổng kết giờ học.
Chuẩn bị: Ôn tập (tiếp)	
+Dãy 1: 3 số chia hết cho 3 và 9
+Dãy 2: 3 số chia hết cho 2 và 5
+Dãy 3: 3 số chia hết cho 3 và 5
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con
Bài 2: HS đọc đề bài
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
a) x + 126 = 480 
x = 480 – 126
x = 354 
b) x – 209 = 435
 x = 435 + 209 x = 644 
* Bài 3: 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
+Vì khi đổi chỗ các số hạng của một tổng thì tổng đó không thay đổi.
+Tính chất kết hợp của phép cộng: Khi thực hiện cộng một tổng với một số ta có thể cộng số hạng thứ nhất cộng với tổng của số hạng thứ hai và thứ ba.
Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài tập.
-Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-Lần lượt trả lời câu hỏi. Ví dụ:
a. 1268 + 99 +501
 = 1268 + (99 + 501)
 = 1268 + 600 = 1868
Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng.
b) 121 + 85 + 115 + 469
 = (121 + 469) + (85 + 115)
 = 590 + 200 = 790
Bài 5: 
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải
Trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là:
1475 – 184 = 1291 (quyển)
Cả hai trường quyên góp được số vở là:
1475 + 1291 = 2766 (quyển)
Đáp số: 2766 quyển
 GIÁO DỤC TẬP THỂ TUẦN 31
I.Mục tiêu:
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 31
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
II.Đánh giá tình hình tuần 30:
 *Nề nếp: - Đi học đều, đúng giờ.
 - Tinh thần xây dựng bài chưa đồng đều.
 *Học tập: - Học kết hợp ôn tập để kiểm tra học kì 2.
 - Soạn sách vở, đồ dùng chưa theo thời khoá biểu.
 - Ý thức giữ vở sạch chữ đẹp chưa cao. 
 *Vệ sinh: - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học tốt, vệ sinh cá nhân sạch sẽ gọn gàng.
 *Lao động: - Vệ sinh trường lớp, chăm sóc hoa
III.Kế hoạch tuần 31
 Nề nếp: 	- Tiếp tục duy trì nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
 	- Khắc phục hạn chế tuần 3
 Học tập: 	- Tiếp tục dạy và hoc theo đúng TKB tuần 31
	 	- Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. 
 	- Tăng cường ôn tập kiến thức ở nhà.
GIÁO ÁN 7 BUỔI/ TUẦN 31
Thứ ba , ngày 10 tháng 4 năm 2012
Tiết 1. Tiếng Anh 
GV bộ môn soạn bài
Tiết 2. Tập đọc + Luyện từ và câu 
Bài: Quê ngoại
I.Mục tiêu:
- Đọc đúng, thuộc lòng bài thơ
- Trả lời các câu hỏi liên quan đến nội dung bài.
- Biết vị trí của trạng ngữ trong câu, đặt câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn.
II.Đồ dùng dạy – học:
- Sách thực hành 2 buổi
- Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV cho HS đặt câu
2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: (trang 88)
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
+Bài có mấy khổ thơ?
- GV chia nhóm đọc bài
- Giải nghĩa từ: miên man
Bài 2:(trang 89)
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV cho HS làm bài vào vở.
 Bài 3:(trang 89)
- GV yêu cầu HS đọc lại hổ thơ đầu.
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu cần có khi đặt câu.
- GV gợi ý: Nắng chiều ở đâu?
+Chỗ nào có tiếng chim?
3. Củng cố dặn dò:
 HS đọc lại bài
- HS đặt câu thể hiện sự khâm phục trước thành tích của một người bạn
Bài 1: (trang 88)
HS đọc bài: Quê ngoại
HS đọc theo nhóm từng khổ thơ của bài
+Các câu trả lời đúng
a) Trong những ngày hè. 
b) chanh, khế, cỏ, lúa
c) nắng, tiếng chim, dòng sông, giọt sương, hương thơm, thành phố.nhờ cả thị giác, thính giác, xúc giác và khứu giác.
d) Nắng chiều óng ả nhuộm vàng ngọn cây chanh
e) Giống như một tấm lụa
- HS trình bày miệng trước lớp.
Bài 2:(trang 89)
- HS tìm trạng ngữ trong câu.
+Trên móng chân mèo,
Bài 3:(trang 89)
- HS đọc 
- HS đặt câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn.
Tiết 3. Tập làm văn
Luyện tập viết câu mở đoạn cho văn tả con vật
I.Mục tiêu:
- Nhận biết câu mở đoạn phù hợp với nội dung từng đoạn tả con vật (BT 1); quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp (BT2).
II.Đồ dùng dạy – học:
- Sách thực hành 2 buổi
- Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV cho HS đọc bài văn đã làm lại ở nhà tiết trước. 
2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: (trang 90)
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
+Bài văn có mấy đoạn?
+Nội dung của từng đoạn?
Bài 2:(trang 91)
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV cho HS làm bài vào vở.
3. Củng cố dặn dò:
- HS đọc lại bài
- Về nhà viết lại đoạn văn cho hoàn chỉnh.
- 3 HS đọc 
Bài 1: (trang 90)
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS đọc bài. 
HS làm vào vở.
Đoạn 1: câu c
Đoạn 2: câu b 
Đoạn 3: câu a
- HS trình bày miệng trước lớp.
Bài 2:(trang 91)
- HS chọn con vật và bộ phận miêu tả.
- HS viết vào vở, 3 HS ciết vào bảng nhóm trình bày.
Thứ năm, ngày 12 tháng 4 năm 2012
Tiết 1. Toán
 Ôn tập số tự nhiên
I.Mục tiêu:
	- Củng cố đọc, viết số tự nhiên.
	- Biết ứng vào làm bài tập hàng và lớp của số có hiều chữ số. 
II.Đồ dùng dạy – học: 
 - Phiếu bài tập, Bảng nhóm
III.Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS làm bài 3 trang 87
- GV chấm bài ch HS
2.Bài mới:
Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1( trang 93): 
- Cho HS nêu yêu cầu, tự làm
- Cả lớp và GV nhận xét. 
Bài tập 2 (Trang 93): 
- GV hướng dẫn cách làm.
- GV hướng dẫn HS tìm giá trị, vị trí của số
Bài tập 3 (Trang 93): 
- GV hướng dẫn HS cách làm.
 - Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 4( Trang 93): 
- Yêu cầu HS đọc bài và hướng dẫn tìm 
- GV chấm bài cho HS
3.Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập.
- HS làm bảng lớp
Bài tập 1( trang 93): 
- HS nối vào vở, đọc số	 
Bài tập 2( Trang 93): Giải
- HS nêu yêu cầu bài
- HS làm miệng
a)Chữ số 5 trong số 1 275 400 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn.
b)Chữ số 5 trong số 4 152 318 thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn.
c)Chữ số 5 trong số 2 046 205 thuộc hàng đơn vị, lớp đơn vị
a)Chữ số 5 trong số 3478 521 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị
Bài tập 3( Trang 93): 
- HS nêu yêu cầu.
- Làm bài vào vở, sữa bài trên bảng lớp
a) Từ bé đến lớn:
 3475; 5347; 5473; 7435
b)Từ lớn đến bé:
7435;	5473; 5347; 3475
Bài tập 4( Trang 93): 
- HS đọc đề bài
- HS thi đua tìm nhanh
 4026 
Tiết 2. Toán
 Ôn tập số tự nhiên. Các dấu hiệu chia hết.
I.Mục tiêu:
	- Củng cố về dấu hiệu chia hết của 2, 3, 5, 9.
II.Đồ dùng dạy – học: 
 - Phiếu bài tập, Bảng nhóm
III.Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS làm bài 5 trang 93
- GV chấm bài ch HS
2.Bài mới:
Bài 1:
 - GV chia nhóm cho HS thảo luận, tìm ví dụ.
- Chia nhóm 4
Bài 2:
- Cho HS tìm nhanh
3.Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập.
- HS làm bảng lớp
Bài 1: HS thảo luận ghi phiếu , trình bày
Nhóm 1: dấu hiệu chia hết cho 2
Nhóm 2: dấu hiệu chia hết cho 3
Nhóm 3: dấu hiệu chia hết cho 5
Nhóm 4: dấu hiệu chia hết cho 9
Bài 2:
a) 3 số có 4 cữ số chia hết cho 2 và 5 	 
a) 3 số có 3 cữ số chia hết cho 3 và 9 	
a) 3 số có 3 cữ số không chia hết cho 2 và 5 	
Tiết 3. Toán
 Ôn tập số tự nhiên
I.Mục tiêu:
	- Củng cố về dấu hiệu chia hết của 2, 3, 5, 9.
	- Biết ứng vào làm bài tập tìm x.
 	- Thực hành cộng , trừ các số tự nhiên có 4 chữ số.
II.Đồ dùng dạy – học: 
 - Phiếu bài tập, Bảng nhóm
III.Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS làm bài 3 trang 87
- GV chấm bài ch HS
2.Bài mới:
Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1( trang 94): 
- Cho HS nêu yêu cầu, tự làm
- Cả lớp và GV nhận xét. 
Bài tập 2 (Trang 94): 
- GV hướng dẫn cách làm.
-Yêu cầu HS trình bày vào vở.
+Số x phải tìm phải thỏa mãn các điều kiện nào ?
 x vừa là số chẵn vừa là số chia hết cho 5, vậy x có tận cùng là mấy?
- Hãy tìm số có tận cùng là 0 và lớn hơn 41 và nhỏ hơn 51
Bài tập 3 (Trang 94): 
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Yêu cầu nhắc lại cách đặt tính
Bài tập 4( Trang 95): 
- Yêu cầu HS đọc bài và hướng dẫn tìm 
- GV chấm bài cho HS
3.Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại 
- HS làm bảng lớp
Bài tập 1( trang 94): 
- HS điền số
a) 1890; 1930; 1944; 1954; 2010
 1890; 1930; 2010; 1975; 1945
b) 1890; 1944; 1975; 	2010
 1890; 1944;
c) 1890; 1930; 2010
d) 1930; e) 1975; 1945	 
Bài tập 2( Trang 94): Giải
- HS nêu yêu cầu bài
- HS làm vào vở
­ Là số lớn hơn 41 và nhỏ hơn 11
­ Là số chẵn.
­ Là số chia hết cho 5.
- Những số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5, x là số chẵn nên x có tận cùng là 0. - Đó là số 50.
Bài tập 3( Trang 94): 
- HS nêu yêu cầu.
- Làm bài vào vở, sữa bài trên bảng lớp
Bài tập 4( Trang 95): 
- HS đọc đề bài
- HS thi đua bảng nhóm
Giải
Chuyến ô tô thứ hai chở được là:
3560 + 1200 = 4760 (kg)
Cả hai chuyến chở được là:
3560 + 4760 = 8420 (kg)
Đáp số: 8420 kg
Ban giám hiệu duyệt
Tổ trưởng chuyên môn duyệt
9/4/2012

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4(1).doc