TIẾT 2: HỌC VẦN
ENG, IÊNG (2 Tiết)
I- Mục tiêu
- Đọc được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng; từ và câu ứng dụng.Viết được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng.Luyện nói 2-4 câu theo chủ đề : Ao, hồ, giếng.
- Rèn đọc và viết đúng cho hs .Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề trên.
- Học sinh yêu thích môn Tiếng Việt
II-Chuẩn bị: GV : lưỡi xẻng, tranh trống chiêng, chủ đề : Ao, hồ, giếng.
HS : SGK, bảng con, bộ thực hành tiếng việt.,Vở TV 1/ Tập 1, bút chì
III.Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: vần ung – ưng
? Học sinh đọc bài sách giáo khoa
? Cho hs viết bảng con: củ gừng
? Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
? Giới thiệu: Học tiếp 2 vần nữa cũng có kết thúc bằng ng đó là vần: eng – iêng
? Dạy vần:
? eng:
? Nhận diện vần
Giáo viên viết chữ eng
Vần eng được tạo nên từ âm nào?
So sánh vần eng với ung
TUẦN 14 : TỪ NGÀYĐẾN NGÀY..THÁNG. Thứ hai, ngàytháng.năm 2010 TIẾT 1: SINH HOẠT TẬP THỂ ----------------------- TIẾT 2: HỌC VẦN ENG, IÊNG (2 Tiết) I- Mục tiêu - Đọc được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng; từ và câu ứng dụng.Viết được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng.Luyện nói 2-4 câu theo chủ đề : Ao, hồ, giếng. - Rèn đọc và viết đúng cho hs .Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề trên. - Học sinh yêu thích môn Tiếng Việt II-Chuẩn bị: GV : lưỡi xẻng, tranh trống chiêng, chủ đề : Ao, hồ, giếng... HS : SGK, bảng con, bộ thực hành tiếng việt.,Vở TV 1/ Tập 1, bút chì III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: vần ung – ưng Học sinh đọc bài sách giáo khoa Cho hs viết bảng con: củ gừng Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: Giới thiệu: Học tiếp 2 vần nữa cũng có kết thúc bằng ng đó là vần: eng – iêng Dạy vần: eng: Nhận diện vần Giáo viên viết chữ eng Vần eng được tạo nên từ âm nào? So sánh vần eng với ung HD ghép: eng ở bộ đồ dùng Phát âm và đánh vần Giáo viên đánh vần: e – ngờ – eng Giáo viên đọc trơn eng Yêu cầu hs ghép tiếng xẻng Phân tích tiếng xẻng Giáo viên đánh vần: xờ–eng–xeng–hỏi–xẻng Cho hs đánh vần và đọc Gv cho hs qs tranh lưỡi xẻng và hỏi: Đây là gì? Giáo viên ghi bảng: lưỡi xẻng (giảng từ) Giáo viên chỉnh sửa lỗi cho học sinh Cho hs đọc tổng hợp, nhận xét Giáo viên chỉnh sửa lỗi cho học sinh Gv viết mẫu: ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) eng lưỡi xẻng iêng ( quy trình tương tự eng ) So sánh iêng và eng Cho hs đọc tổng hợp, nhận xét Gv viết mẫu: ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) iêng trống chiêng Giáo viên sửa sai cho học sinh Đọc từ ngữ ứng dụng Giáo viên viết các từ ngữ cái kẻng củ riềng xà beng bay liệng Giải thích từ: Cái kẻng: một dụng cụ khi gõ phát ra tiếng kêu để báo hiệu. Xà beng: vật dùng để lăn, bẩy các vật nặng. Củ riềng: loại cây cùng họ với gừng, thân ngầm hình củ, vị cay và thơm. Bay liệng: bay lượn và chao nghiêng trên không. Đọc lại toàn bài ở bảng lớp Nhận xét Giáo viên nhận xét tiết học Hát múa chuyển tiết 2 Tiết 2 Giới thiệu: Chúng ta học tiết 2 Luyện đọc Giáo viên cho học sinh đọc bài tiết 1 Giáo viên chỉnh sữa phát âm cho học sinh Giáo viên treo tranh sách giáo khoa trang 113 Tranh vẽ gì? Cho học sinh đọc câu ứng dụng Giáo viên ghi câu ứng dụng: Dù ai nói ngả nói nghiêng Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân Cho hs đọc tìm tiếng có vần eng - iêng Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh Luyện viết Nhắc lại tư thế ngồi viết Gv hdẫn viết eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng Nhận xét Luyện nói Gv treo tranh trong sách giáo khoa trang 113 Chủ đề luyện nói hôm nay là gì? à Giáo viên ghi bảng: ao , hồ , giếng Tranh vẽ gì? Em hãy chỉ đâu là cái giếng ? Những tranh này đều nói về cái gì ? Nơi em ở có ao, hồ, giếng không? ao hồ, giếng có gì giống và khác nhau Nơi em ở thường lấy nước ăn ở đâu ? Theo em lấy nước ăn ở đâu thì vệ sinh? Để giữ vệ sinh nước ăn, em và các bạn làm gì ? Tranh vẽ cảnh vật thường thấy ở đâu? Ao, hồ, giếng đem đến cho con người những ích lợi gì? Em cần giữ gìn ao, hồ, giếng thế nào để có nguồn nước sạch sẽ, hợp vệ sinh? Củng cố: Tìm tiếng có vần eng, iêng. Nhận xét 5. Nhận xét - Dặn dò: Về nhà đọc lại bài, tìm chữ vừa học ở sách, báo Xem trước bài : 56 uông - ương. Hát 2 Học sinh đọc Học sinh viết bảng con Cả lớp đọc: eng – iêng - H: âm e trước, âm ng đứng sau Giống nhau là đều có âm ng Khác nhau eng có âm e đứng trước, ung có âm u đứng trước Học sinh thực hiện Học sinh đánh vần Học sinh đọc trơn Thêm âm x vào trước vần eng và dấu hỏi - Hs phân tích Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp Hs quan sát và nêu: lưỡi xẻng - Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp e – ngờ – eng xờ–eng–xeng–hỏi–xẻng. lưỡi xẻng H viết theo hướng dẫn vào bảng con Giống nhau: đều có âm ng Khác nhau iêng có âm iê đứng trước, vần eng âm e đứng trước. Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp iê–ngờ–iêng chờ–iêng–chiêng trống chiêng H viết theo hướng dẫn vào bảng con Học sinh luyện đọc cá nhân, cả lớp tìm tiếng có vần vừa học Học sinh luyện đọc cá nhân Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp H quan sát, nêu H luyện đọc câu ứng dụng Hs tìm và đọc phân tích tiếng: Học sinh nêu Học sinh viết vở Học sinh nêu: ao , hồ , giếng Hs trả lời Học sinh tìm, nhận xét Học sinh thực hiện tốt ở nhà. --------------------- TIẾT 3: ĐẠO ĐỨC ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ ((T1) .I- Mục tiêu - Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ. - Biết được lợi ích đi học đều và đúng giờ. - Biết được nhiệm vụ của học sinh là phải đi học đều đúng giờ. - Thực hiện hàng ngày đi học đều và đúng giờ. II. Chuẩn bị : GV: Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài. HS: VBT Đạo đức III-Các hoạt động dạy - học : A.Kiểm tra bài cũ : ( 3’- 5’) - Yêu cầu cả lớp chào cờ theo hiệu lệnh. - Lá cờ của nước mình có đặc điểm gì? B.Dạy bài mới : 1.Hoạt động1: Quan sát tranh bài 1, thảo luận:7’-8’ - GV giới thiệu tranh. - Đoán xem truyện gì? - Vì sao Thỏ nhanh nhẹn lại đi học muộn? Rùa chậm chạp lại đi học đúng giờ? - Em thấy bạn nào đáng khen? Vì sao? Hs thực hiện yêu cầu của gv . Quan sát tranh. Thảo luận nhóm cặp. Trình bày. HS khác nhận xét. * GV kết luận: Thỏ la cà nên đi học muộn. -Rùa chậm chạp nhưng cố gắng đi học đúng giờ. 2. Hoạt động 2 : HS đóng vai theo tình huống BT2 ( 8’- 10’) - Chia nhóm: giao nhiệm vụ: - Nếu em có mặt ở đó em sẽ nói gì với bạn? Tại sao? Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai. HS trình bày. 3.Hoạt đông 3: Liên hệ( 7’- 8’) - Bạn nào luôn đi học đúng giờ? - Kể tên những việc cần làm để đi học đúng giờ ? * Kết luận: Đi học đúng giờ là quyền lợi của trẻ em, đi học đúng giờ là thực hiện tốt quyền đó. 3. Hoạt động 4:Củng cố : ( 1’ – 3’) - Cả lớp hát bài: Tới lớp, tới trường. - Nhận xét giờ học. Làm việc cá nhân. Trình bày, cả lớp bổ sung. Lắng nghe. Học sinh thực hiện tốt ở nhà. -------------------- TIẾT 4: ÂM NHẠC ------------------------- Thư ba, ngày.tháng.năm 2010 TIẾT 1: MĨ THUẬT ---------------------------- TIEÁT 2: HỌC VẦN UÔNG, ƯƠNG ( 2 Tiết) I- Mục tiêu - Đọc được: uông, ương, quả chuông, con đường; từ và câu ứng dụng.Viết được: uông, ương, quả chuông, con đường. Luyện nói 2-4 câu theo chủ đề : Đồng ruông. - Rèn đọc và viết đúng cho hs. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề trên. - Học sinh yêu thích môn Tiếng Việt II-Chuẩn bị: GV: Tranh minh hoạ: cái võng, dòng sông và chủ đề : Đá bóng. HS : SGK, Bảng cài , bộ chữ học vần, bảng con, Tập 1, bút chì III.Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: vần eng, iêng Học sinh đọc bài sách giáo khoa Cho hs viết bảng con: , củ riềng Nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu:học tiếp 2 vần nữa cũng có kết thúc bằng ng đó là vần: uông - ương Dạy vần: uông: Nhận diện vần Giáo viên viết chữ uông Vần uông được tạo nên từ âm nào? So sánh vần uông với ung Y/ c HS ghép: uông ở bộ đồ dùng Phát âm và đánh vần Giáo viên đánh vần: uô – ngờ – uông Giáo viên đọc trơn uông Muốn có tiếng chuông thầy thêm âm gì? Yêu cầu hs ghép tiếng chuông Phân tích tiếng chuông Giáo viên đánh vần: chờ – uông – chuông Cho hs đánh vần và đọc Gv cho hs QS tranh quả chuông và hỏi: Đây là vật gì? Giáo viên ghi bảng: quả chuông (giảng từ) Giáo viên chỉnh sửa lỗi cho học sinh Cho hs đọc tổng hợp, nhận xét Giáo viên chỉnh sửa lỗi cho học sinh Gv viết mẫu: ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) uông quả chuông ương ( quy trình tương tự uông ) So sánh ương và uông Cho hs đọc tổng hợp, nhận xét Gv viết mẫu: ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) ương con đương Giáo viên sửa sai cho học sinh Đọc từ ngữ ứng dụng Giáo viên viết các từ ngữ rau muống nhà trường luống cày nương rẫy Giải thích từ: Rau muống: loại rau ăn thân, thường trồng ở nơi có nước. Luống cày: khi cày đất lật lên thành những đường rãnh gọi là luống. Nương rẫy: đất trồng trọt của đồng bào trung du, miền núi. Đọc lại toàn bài ở bảng lớp Nhận xét Giáo viên nhận xét tiết học Hát múa chuyển tiết 2 Tiết 2 Giới thiệu: Chúng ta học tiết 2 Luyện đọc Giáo viên cho học sinh đọc bài tiết 1 Giáo viên chỉnh sữa phát âm cho học sinh Giáo viên treo tranh sách giáo khoa trang 115 Tranh vẽ gì? Cho học sinh đọc câu ứng dụng Giáo viên ghi câu ứng dụng: Nắng đã lên, lúa trên nương chín vàng. Trai gái bản mường cùng vui vào hội. Cho hs đọc tìm tiếng có vần uông - ương Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh Luyện viết Nhắc lại tư thế ngồi viết Gv hdẫn viết uông, ương, quả chuông, con đường Luyện nói Gv treo tranh trong sách giáo khoa trang 115 Chủ đ ... cho hs. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề trên. - GD học sinh có ý thức học tập tốt. II.Chuẩn bị: GV: Tranh truyện kể: Quạ và công. HS: SGK, Bảng cài , bộ chữ học vần, bảng con, Tập 1, bút chì III.Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: vần inh – ênh Cho học sinh viết bảng con: buôn làng Đọc bài trong sách giáo khoa Nhận xét Bài mới: Giới thiệu bài: Trong tuần qua chúng ta đã học những vần gì? à Giáo viên đưa bảng ôn và giới thiệu: Các em đã được học các vần có kết thúc bằng ng, nh. Hôm nay chúng ta cùng ôn tập những kiến thức đã học. Ôn các vần vừa học Giáo viên đọc cho học sinh chỉ chữ ở bảng ôn à Giáo viên sửa sai cho học sinh Ghép chữ thành vần Cho học sinh lấy bộ chữ và ghép: chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang tạo thành vần. Giáo viên đưa vào bảng ôn Gọi hs nối tiếp nhau đọc các tiếng ghép được theo thứ tự từng hàng. ng nh a ă â o ô ơ u ư iê uô ươ e ê i Đọc từ ngữ ứng dụng Giáo viên đặc câu hỏi rút ra các từ ứng dụng: bình minh nhà rông nắng chang chang Giáo viên sửa lỗi phát âm Tập viết Giáo viên hướng dẫn viết: bình minh nhà rông Học sinh đọc toàn bài ở lớp Nhận xét Hát múa chuyển tiết 2 Tiết 2 Giới thiệu: Chúng ta sang tiết 2 Luyện đọc Giáo viên cho đọc các tiếng ở bảng ôn Đọc từ ứng dụng Giáo viên treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì? ® giáo viên ghi câu ứng dụng: Trên trời mây trắng như bông Ơ dưới cánh đồng bông trắng như mây Mấy cô má đỏ hây hây Đội bông như thể đội mây về làng Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh Luyện viết Nêu lại tư thế ngồi viết Giáo viên hướng dẫn viết bình minh: Viết chữ bình cách 1 con chữ o viết chữ minh nhà rông: Viết chữ nhà cách 1 con chữ o viết chữ rông Giáo viên thu vở chấm Nhận xét Kể chuyện Cho hs quan sát tranh và hỏi: Tranh vẽ gì? Hôm nay lớp mình cùng nghe kể chuyện Quạ và Công Giáo viên treo từng tranh và kể toàn câu chuyện. Nội dung: Quạ và Công. Giáo viên treo từng tranh và kể Tranh 1: Qụa vẽ cho Công trước. Quạ vẽ rất khéo. Thoạt tiên nó dùng màu xanh tô đầu, cổ và mình Công. Rồi nó lại nhấn nha tỉa vẽ cho từng chiếc lông ở đuôi Công. Mỗi chiếc lông đuôi đều được vẽ những vòng tròn và được tô màu óng ánh rất đẹp Tranh 2: vẽ xong, Công còn phải xoè đuôi phơi cho thật khô Tranh 3: Công khuyên mãi chẳng được. Nó đành làm theo lời bạn Tranh 4: Cả bộ lông Quạ bỗng trở nên xám xịt, nhem nhuốc. Hỏi: Câu chuyện có những nhân vật nào? Công và Quạ bàn nhau điều gì? Quạ vẽ cho Công như thế nào? Kết quả ra sao? Công là con vật như thế nào? Công đã vẽ cho Quạ như thế nào? Kết quả ra sao? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Tổ chức hs kể chuyện theo tranh. Nhận xét Củng cố:Giáo viên chỉ bảng ôn Nhận xét Nhận xét - Dặn dò:Đọc lại bài đã học Chuẩn bị bài 60: vần om – am Hát Hs viết bảng con Học sinh đọc bài cá nhân Học sinh nêu Hs làm theo yêu cầu Học sinh ghép và nêu Học sinh luyện đọc nhận xét Học sinh luyện đọc Học sinh theo dõi Học sinh viết bảng con Học sinh đọc Học sinh đọc cá nhân Học sinh quan sát Học sinh nêu Học sinh luyện đọc Trên trời mây trắng như Học sinh nêu Học sinh viết vở Học sinh quan sát Học sinh lắng nghe Học sinh nêu Ý nghĩa: Vội vàng, hấp tấp, lại thêm tính tham lam nữa thì chẳng bao giờ làm được việc gì Học sinh kể theo nhóm Học sinh đọc Học sinh thực hiện tốt ở nhà. TIẾT 2: TỰ NHIÊN XÃ HỘI AN TOÀN KHI Ở NHÀ I.Mục tiêu: - Kể tên một số vật có trong nhà có thể gây đứt tay, chảy máu, gây bỏng, cháy. Biết gọi người lớn khi có tai nạn xảy ra. - GD HS thận trọng một số vật khi ở nhà. II-Chuẩn bị: GV: Sưu tầm 1 số câu chuyện cụ thể về những tai nạn đã xãy ra đối với các em nhỏ. HS: Sách giáo khoa, vở bài tập III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt Động của GV Hoạt Động của HS Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: Hôm trước các con học bài gì? Muốn cho nhà cửa gọn gàng em phải làm gì? Em hãy kể tên 1 số công việc em thường giúp gia đình? Nhận xét Bài mới: Giới thiệu bài: Dao, kéo, lửa, điện là những vật dễ gây ra mất an toàn khi ở nhà nếu chúng ta không cẩn thận. Bài hôm nay chúng mình sẽ cùng nhau tìm hiểu về điều đó. Hoạt động 1: Quan sát tranh Mục tiêu: Biết cách phòng chống đứt tay Cách tiến hành: *Hướng dẫn HS quan sát - Chỉ cho các bạn thấy nội dung của mỗi hình *Cho h/s thảo luận và trình bày kết quả. Chỉ và nói các bạn ở mỗi hình đang làm gì? Dự kiến xem điều gì có thể xảy ra với các bạn đó không cẩn thận? Khi dùng dao hoặc đồ dùng sắc, nhọn bạn cần chú ý điều gì? GV kết luận: Khi phải dùng dao hay những đồ dùng dễ vỡ và sắc, nhọn cần phải rất cẩn thận đề phòng đứt tay. Những đồ dùng kể trên cần để xa tầm tay trẻ em. Không cho các em cầm chơi. Hoạt động 2: Quan sát hình ở SGK Mục tiêu: Nên tránh chơi gần lửa. TH: Hướng dẫn HS quan sát nói nội dung từng hình. GV nhận xét tuyên dương, lớp bổ sung. Điều gì có thể xảy ra trong các cảnh trên? Nếu điều không may xảy ra em sẽ làm gì, nói gì lúc đó? Trường hợp có lửa cháy, các đồ vật trong nhà em phải làm gì? Em có nhớ sự điện thoại gọi cứu hoả không? Kết luận: Không được để đèn dầu, các vật gây cháy khác trong màn hay để gần những đồ dùng dễ bắt lửa. +Nên tránh xa các vật và những nơi có thể gây bỏng và cháy. + Khi sử dụng các đồ dùng điện phải rất cẩn thận, không sờ vào phích cắm ổ điện. Hãy tìm mọi cách để chạy xa nơi cháy. Cần gọi điện thoại số 114 để đến cứu. GV cho một số em nhắc lại. Củng cố Vừa rồi các con học bài gì? Nhận xét - Dặn dò: GV cho 2-3 H chỉ 1 số đồ dùng cấm HS sử dụng. Xem bài: Lớp học. Hát HS trả lời lần lượt Hs đọc Quan sát HS từng cặp Quan sát hình 30 SGK. Trả lời Qsát các hình SGK và trả lời Học sinh nêu. Gọi cấp cứu 114 Hs nhắc lại Hs nêu Học sinh thực hiện tốt ở nhà. --------------------------------- TIẾT 3: TOÁN PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 9 I- Mục tiêu - Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 9; biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ. - Bài tập 1, 2( cột1, 2,3), 3(bảng1), 4 - Học sinh có kĩ năng tính toán nhanh. - Giáo dục học sinh ham thích môn học. II-Chuẩn bị :- GV: tranh vẽ như SGK, bảng phụ ghi BT1,2,3. Phiếu học tập bài 3. -HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.Vở BT Toán 1. Bảng con. III-Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: Phép cộng trong phạm vi 9 HS lên bảng lớp làm, cả lớp làm bảng con: 8 – 1 = 7 + 2 = 8 + 1 = 6 + 3 = 5 + 3 = 5 + 4 = GV nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC: Bài mới: Giới thiệu bài: Phép trừ trong phạm vi 9 Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong pv 9 Hd HS học phép trừ : 9 - 1 = 8 và 9 – 8 = 1. Hd HS Quan sát hình vẽ để tự nêu bài toán Gọi HS trả lời: GV hỏi: 9 bớt 1 còn mấy? 9 trừ 1 bằng mấy? Ta viết 9 trừ 1 bằng 8 như sau: 9 – 1 = 8 HD HS tìm kết quả phép trừ 9 – 8 = 1 Hướng dẫn HS học các phép trừ còn lại tương tự với 9 - 1 = 8 và 9 – 8 = 1 Tương tự GV hình thành công thức: 9 -1 = 8 ; 9 - 2 = 7 ; 9 - 3 = 6 ; 9 – 4 = 5 9 - 8 = 1 ; 9 - 7 = 2 ; 9 - 6 = 3 ; 9 – 5 = 4 Cho HS học thuộc lòng các công thức trên bảng. HS nghỉ giải lao Thực hành Bài 1, Cả lớp làm vở, Hướng dẫn HS viết thẳng cột dọc: GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS. Bài 2/79 Cho h/s chơi trò chơi đố bạn. ( 1 hs nêu phép tính, 1 hs nêu kết quả) GV nhận xét Bài 3 Làm nhóm. HD HS làm từng phần: GV nhận xét kết quả Bài 4 GV yêu cầu HS nêu bài toán và làm vào vở. GV chấm điểm nhận xét Củng cố: GV hỏi lại tựa bài HS đọc lại bảng trừ Nhận xét - dặn dò: Học thuộc bảng trừ trong phạm vi 9 Làm lại các bài còn sai vào vở nhà Chuẩn bị bài luyện tập Hát Hs làm bài 8 – 1 = 7 7 + 2 = 9 8 + 1 = 9 6 + 3 = 9 5 + 3 = 8 5 + 4 = 9 “Có tất cả 9 cái áo, bớt 1 cái áo. Hỏi còn lại mấy cái áo?” HS tự nêu câu trả lời:“Có 9 cái áo bớt 1 cái áo.Còn lại 8 cái áo?’ “9 bớt 1 còn 8”; “(9 trừ 1 bằng 8). HS đọc (cn- đt): (nt) (nt) HS đọc thuộc các phép tính trên bảng. (cn- đt): HS đọc yêu cầu bài 1: “ Tính” HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vở rồi chữa bài: Đọc kết quả vừa làm được: _ 9 _ 9 _ 9 _ 9 _ 9 1 2 3 4 5 8 7 6 5 4 _ 9 _ 9 _ 9 _ 9 _ 9 6 7 8 9 0 3 2 1 0 9 - HS đọc yêu cầu bài 2: “ Tính”. HS lần lượt đố bạn 8 + 1 = 9 7 + 2 = 9 6 + 3 = 9 9 – 1 = 8 9 – 2 = 7 9 – 3 = 6 9 – 8 = 1 9 – 7 = 2 9 – 6 = 3 HS đọc yêu cầu: “ Điền số” HS lần lượt làm ở bảng lớp, cả lớp làm phiếu KQ: 4 , 6 , 8 , 5 - HS quan sát tranh và tự nêu bài toán, rồi làm vở: 9 – 4 = 5. Trả lời Phép trừ trong phạm vi 9 HS đọc Lắng nghe. Học sinh thực hiện tốt ở nhà. -------------------------- TIẾT 4: SINH HOẠT LỚP ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TUẦN QUA: KẾ HOẠCH TUẦN TỚI: KÝ DUYỆT
Tài liệu đính kèm: