Giáo án các môn học Tuần 22 - Lớp 1

Giáo án các môn học Tuần 22 - Lớp 1

TIẾT 2: HỌC VẦN

BÀI 90: ÔN TẬP(2 Tiết)

I- Mục tiêu

- Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90, viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 84 đến bàì 90.

- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Ngỗng và tép.

- Giáo dục HS tính cẩn thận.

II.Chuẩn bị: HS: Bộ ghép chữ học vần, bảng con, VTV tập 2

GV:Bảng ôn tập các vần kết thúc = âm p. Tranh minh hoạ đoạn thơ ứng dụng.

- Tranh minh hoạ cho truyện kể.

III.Các hoạt động dạy học:

Giáo viên

I- Kiểm tra bài cũ:

1. KTBC :- Học vần hôm trước các em được học âm gì?

- Viết bảng con: Tổ 1: cấp cứu

 Tổ 2: ướp đá

 Tổ 3: tấm liếp

- GV nhận xét, ghi điểm.

II- Dạy – học bài mới:

1- Giới thiệu bài ( trực tiếp):

2- Ôn tập:

a- Ôn các vần có p ở cuối

TC HS ghi bảng các vần đã học có âm p ở cuối.

- Y/c HS chỉ vần theo lời đọc của mình ( GV đọc không theo thứ tự).

- GV cho 1 HS lên bảng chỉ vần bất kì để HS khác đọc đồng thời phân tích cấu tạo vần.

- Cho HS ghép vần trong vở BTTV

- GV theo dõi, chỉnh sửa.

 

doc 27 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 363Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học Tuần 22 - Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUAÀN 22 : TÖØ NGAØYÑEÁN NGAØY..THAÙNG.
Thöù hai, ngaøythaùng.naêm 2010
TIEÁT 1: 	 SINH HOAÏT TAÄP THEÅ
-----------------------
TIEÁT 2: 	HOÏC VAÀN
BÀI 90: ÔN TẬP(2 Tiết)
I- Mục tiêu
- Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90, viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 84 đến bàì 90.
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Ngỗng và tép.
- Giáo dục HS tính cẩn thận.
II.Chuẩn bị: HS: Bộ ghép chữ học vần, bảng con, VTV tập 2
GV:Bảng ôn tập các vần kết thúc = âm p. Tranh minh hoạ đoạn thơ ứng dụng.
- Tranh minh hoạ cho truyện kể.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
1. KTBC :- Học vần hôm trước các em được học âm gì?
- Viết bảng con: Tổ 1: cấp cứu
 Tổ 2: ướp đá
 Tổ 3: tấm liếp
- GV nhận xét, ghi điểm..
 Học sinh nêu tên bài trước.
- Viết vào bảng con theo yêu cầu của gv.
- Đọc tiếng trên bảng con.
- Đọc câu ứng dụng
II- Dạy – học bài mới:
1- Giới thiệu bài ( trực tiếp):
2- Ôn tập:
a- Ôn các vần có p ở cuối 
TC HS ghi bảng các vần đã học có âm p ở cuối.
- Y/c HS chỉ vần theo lời đọc của mình ( GV đọc không theo thứ tự).
- GV cho 1 HS lên bảng chỉ vần bất kì để HS khác đọc đồng thời phân tích cấu tạo vần.
- Cho HS ghép vần trong vở BTTV
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- 1,2 HS lên bảng ghi.
- 1 vài HS lên bảng chỉ.
- HS thực hiện theo Y/C.
- HS ghép vần theo HD.
b- Đọc từ ứng dụng:
 - Gọi HS đọc các từ ứng dụng trong bài.
- GV ghi bảng từ ứng dụng.
- Y/C HS lên bảng tìm tiếng có vần
- Y/C HS luyện đọc và giải nghĩa từ 
- GV nhận xét và đọc mẫu.
- 1 vài HS đọc.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- 1 vài HS đọc lại.
c- Tập viết:
- GVHDHS viết các từ ứng dụng vào bảng con.
 ấp trứng, đón tiếp
+ Lưu ý HS nét nối giữa các chữ, vị trí các dấu thanh, khoảng cách giữa các từ.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- Cho HS đọc lại bài.
- Nhận xét giờ học.
- HS luyện viết trên không sau đó viết trên bảng con.
- HS đọc ĐT (1 lần).
Tiết 2
Giáo viên
Học sinh
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc: 
+ Đọc lại bài ôn ở tiết 1.
- GV chỉ bảng theo thứ tự và không theo thứ tự cho HS đọc.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- Cho HS cầm SGK, đọc bài.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
+ Đọc đoạn thơ ứng dụng.
- Treo tranh minh hoạ và hỏi.
? Tranh vẽ gì?
+ Đoạn thơ ứng dụng hôm nay sẽ cho các con biết thêm về nơi sinh sống của một số loài cá.
- Hãy đọc cho cô đoạn thơ ứng dụng.
- GV theo dõi và chỉnh sửa phát âm cho HS 
b- Luyện viết:
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết các từ đón tiếp, ấp trứng.
- Y/C HS nhắc lại quy trình viết.
- GV theo dõi và uốn nắn thêm.
- Nhận xét bài viết.
c- Kể chuyện: Ngỗng và tép.
+ GV treo tranh minh hoạ và giới thiệu câu chuyện chúng ta nghe và kể hôm nay là Ngỗng Tép. Qua câu chuyện này chúng ta sẽ biết được tại sao Ngỗng không bao giờ ăn Tép.
+ GV kể chuỵện.
- 1 vài em.
- Tranh vẽ cảnh các con vật dưới ao, có cá, có cua.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- HS chú ý theo dõi.
- 1 vài HS nêu
- HS tập viết trong vở.
- HS chú ý nghe
- GV giao cho mỗi nhóm 1 tranh và Y/C HS tập kể theo nội dung của tranh.
- GV theo dõi, và HD thêm
- HS kể chuyện theo nhóm.
- Các nhóm cử đại diện kể.
- Kể nối tiếp theo từng tranh.
? Câu chuyện có ý nghĩa gì?
- Ca ngợi tính vợ chồng biết hy sinh vì nhau.
4- Củng cố – dặn dò:
- GV tổng kết giờ học.
- Tuyên dương những em học tốt, nhắc nhở các em về nhà ôn lại bài và tìm các từ, tiếng có chứa các vần vừa ôn tập.
- HS nghe và ghi nhớ.
--------------------
TIEÁT 3: 	 ÑAÏO ÑÖÙC
EM VÀ CÁC BẠN (T 2)
I- Mục tiêu: 
-Bước đầu biết được : trẻ em cần được học tập, được vui chơi và được kết giao bạn bè.
-Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi.
- Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi.
Đoàn kết thân ái với bạn bè xung quanh.
II. Chuẩn bị : GV: - Mỗi HS cắt 3 bông hoa, phần thưởng.
 HS: VBT Đạo đức- Bài hát: Lớp ta kết đoàn.
III- Các hoạt động dạy học :
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
? Muốn có những bạn cùng học, cùng chơi em phải cư xử như thế nào ?
- GV nhận xét, cho điểm
- 1 vài HS nêu
II- Dạy - học bài mới:
1- Khởi động: Cho cả lớp hát bài
"Lớp chúng ta đoàn kết"
2- Hoạt động1: Đóng vai
 Lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm đóng vai một tình huống trong các tranh 1, 3, 5, 6 của BT3.
+ Cho các nhóm lên đóng vai trước lớp
Gợi ý: Em cảm thấy thế nào khi:
+ Em được bạn cư xử tốt
+ Em cư xử tốt với bạn.
+ Kết luận: Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình. Em sẽ được các bạn yêu quý và có thêm những bạn.
- HS quan sát tranh, thảo luận để chuẩn bị đóng vai
- Cả lớp theo dõi, NX 
- HS tự trả lời 
- HS nghe và ghi nhớ
3- Hoạt động 2: HS vẽ tranh về chủ đề bạn em.
- GV yêu cầu vẽ tranh 
- HS vẽ tranh CN và theo nhóm
- Cho HS trương bày tranh lên bảng 
- GV nhận xét, khen ngợi tranh của các nhóm.
+ Kết luận chung :
- Trẻ em có quyền được học tập, được vui chơi, có quyền được tự do, kết giao với bạn 
- Muốn có người bạn, phải biết cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi.
HS trương bày theo tổ
- Cả lớp theo dõi, nhận xét
- HS nêu tranh mà mình thích
- HS nghe và ghi nhớ
4- Củng cố - dặn dò:
? Cư xử tốt với bạn sẽ có lợi gì ?
- GV nhận xét giờ học
ê: Thực hiện cư xử tốt với bạn
- 1 vài HS nhắc lại
- HS nghe và ghi nhớ
--------------------
TIEÁT 4	AÂM NHAÏC
-------------------------
Thöù ba, ngaøythaùng.naêm 2010
TIEÁT 1:	 MĨ THUAÄT
----------------------------
TIEÁT 2: 	HOÏC VAÀN
BÀI 91:OA, OE (2 Tiết)
I- Mục tiêu
 -Đọc được: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè; từ và đoạn thơ ứng dụng.Viết được: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè. Luyện nói 2-4 câu theo chủ đề : Sức khoẻ là vốn quý nhất.
 - Rèn cho HS đọc , viết tiếng , từ có chứa vần oa, oe
- Giáo dục HS tính cẩn thận.
II.Chuẩn bị: Gv: Tranh: hoạ sĩ, múa xoè, chủ đề : Sức khoẻ là vốn quý nhất.
 Hs: Bộ ghép chữ học vần, bảng con, phấn, Vở TV tập 2...
III- Các hoạt động dạy học :
Tiết 1
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết: Đầy ắp, đón tiếp, ấp trứng.
- Y/C HS đọc thuộc đoạn thơ ứng dụng.
- Gv nhận xét và cho điểm.
II- Dạy – học bài mới
- Mỗi tổ viết một từ vào bảng con.
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Dạy vần: oa 
- 1 vài HS đọc.
a- Nhận diện vần:
- Ghi bảng vần oa và hỏi.
- Vần oa gồm những âm nào ghép lại?
- Vần oa do âm oa và âm o ghép lại.
- Vần oa có o đứngtrước, a đứng sau.
- Hãy phân tích vần oa?
- Giống bắt đầu = o
- Hãy so sánh oa với op?
- Khác âm kết thúc o – a – oa (HS đánh vần CN, nhóm, lớp).
- Vần oa đánh vần như thế nào?
- GV theo dõi nhận xét.
b- Từ và tiếng khoá:
Y/C HS viết vần oa sau đó viết tiếp tiếng hoạ.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- GV ghi bảng hoạ.
- Hãy phân tích tiếng hoạ?
- Hãy đánh vần tiếng hoạ?
- Tiếng hoạ có âm h đứng trước vần oa đứng sau, dấu nặng dưới nặng dưới a. hờ – oa – hoa – nặng – hoạ
- GV theo dõi và chỉnh sửa.
- HS đánh vần đọc trơn CN, nhóm, lớp.
+ GV treo tranh quan sát và hỏi?
- HS quan sát tranh 
- Người trong tranh làm nghề gì?
- Hoạ sĩ đang vẽ tranh.
- GV ghi bảng họa sĩ (GT)
- HS đọc trơn CN, lớp.
- GV chỉ không theo thứ tự oa – họa – hoạ sĩ. 
- HS đọc CN, 1 vài em.
c- Viết:- GV viết mẫu nêu quy trình. 
oa, hoạ sĩ,
- HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
Oe : ( quy trình tương tự)
- Cấu tạo vần oe do o và e tạo nên
- Đánh vần o – e – oe xờ – oe – xoe – huyền – xoè, múa xoè.
- Viết lưu ý nét nối giữa o và e, giữa x vơí e và vị trí dấu thanh.
 oe, múa xoè
d- Đọc các từ ứng dụng:
- Yêu cầu HS đọc các từ ứng dụng.
- Yêu cầu HS tìm tiếng có vần và kẻ chân.
- GV đọc mẫu và giải nghĩa từ.
- GV chỉ không theo thứ tự cho học sinh đọc lại
+ GV nhận xét giờ học.
- HS thực hiện theo HD.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- 1 HS lên bảng tìmvà kẻ chân bằng phấn màu.
- Cả lớp đọc ĐT.
Tiết 2
Giáo viên
Học sinh
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
+ Đọc lại bài của tiết 1.
- GV chỉ không theo thứ tự yêu cầu HS đọc.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
+ Đọc đoạn thơ ứng dụng.
- GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi.
- Tranh vẽ gì?ư
- Tranh vẽ hoa ban và hoa hồng.
- GV đọc đoạn thơ ứng dụng của bài hôm nay nói về vẻ đẹp của hai loài hoa này.
- Yêu cầu HS tìm tiếng có vần.
- GV nhận xét chỉnh sửa.
- HS đọc CN, nhóm lớp.
- HS tìm và nêu.
b- Luyện viết:
- HDHS viết các vần oa, oe và các từ hoạ sĩ, múa xoè.
- Khi viết bài cácem cần chú ý gì?
- Nét nối giữa các chữ cái khoảng cách giữa các chữ và vị trí đặt dấu.
- HS tập viết trong vở theo HD.
- Giao việc cho HS.
- GV theo dõi và uốn nắn thêm cho HS yếu.
- Nhận xét bài viết.
c- Luyện nói:
- GV treo tranh và cho HS quan sát và hỏi.
- Tranh vẽ gì.
- Tranh vẽ các bạn đang tập thể dục.
- Tập thể dục mang lại cho chúng ta điều gì?
- tập thể dục giúp cho chúng ta khoẻ mạnh.
- GV đó chính là chủ đề luyện nói ngày hôm nay.
- GV giao việc cho HS.
Gợi ý:
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 theo chủ đề.
- Theo em người khoẻ mạnh và người ốm yếu thì ai hạnh phúc hơn? vì sao?
- Để có được sức khoẻ tốt chúng ta phải làm như thế nào?
- Vệ sinh như thế nào?
- Đại diện các nhóm nêu 
- Có cần tập thể dục không?
- Học tập và vui chơi như thế nào?
4- Củng cố – dặn dò:
- Cho HS đọc lại bài vừa học.
+ Trò chơi ghép tiếng thành câu.
- Yêu cầu ghép các tiếng hoa, đào khoe sắc thành câu hoa đào khoe sắc.
- GV theo dõi và HD thêm.
- Nhận xét chung giờ học.
- Ôn laị bài - Chuẩn bị trước bài 92
- 1 vài HS đọc trong SGK.
- HD chơi thi giữa các nhóm.
-----------------------------
TIEÁT 3: TOAÙN
GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN
I- Mục tiêu:
- Hiểu đề toán: cho gì ? hỏi gì ? biết bài giải gồm : câu lời giải, phép tính, đáp số.
- Bài tập 1, 2, 3
-Rèn cho HS có kĩ năng giải toán có lời văn.
- Giáo dục HS tính cẩn thận
II.Chuẩn bị:
GV:Bảng phụ bài toán, bài 1, bài 2, bài 3(117, 118)
HS: -Bảng phụ, SGK, -Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
I. Kiểm tra bài cũ:
 - GV gắn 3 chiếc ô tô ở hàng trên và 2 chiếc ô tô ở hàng dưới, vẽ dấu móc để chỉ thao tác gộp.
 - Yêu cầu HS quan sát và viết bài toán ra giấy nh ... g bộ đồ gài để gài.
- GV ghi bảng: Hoang.
- HS đọc lại.
- Hãy phân tích tiếng hoang?
- Tiếng hoang có âm h đứng trước, vần oang đứng sau.
- Hãy đánh vần tiếng hoang?
- Hờ - oang- hoang.
- HS đánh vần CN, Nhóm, lớp.
+ Treo tranh cho HS quan sát và hỏi: 
- Tranh vẽ gì?
- Tranh vẽ cảnh ngừơi dân đi vỡ hoang.
- Ghi bảng: Vỡ hoang.
- HS đọc trơn, CN, lớp.
- GV chỉ oang - hoang- vỡ hoang không theo thứ tự cho HS đọc.
c. Viết: 
- Giáo viên viết mẫu nêu quy trình viết.
- Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ.
 oang, vỡ hoang
- HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con.
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa.
Oăng: 
- Cấu tạo: Vần oăng gồm 3 âm ghép lại với nhau là o, ă và ng.
- So sánh oăng với oang:
Giống: Cùng có âm o ở đầu vần.
Khác: Vần oang có a đứng giữa, âm ng đứng cuối.
Vần oăng có ă đứng ở giữa vần.
- Đánh vần: o - ă - ng - oăng.
Hờ - oăng- hoăng - ngã - hoẵng.
Con hoẵng.
Viết: Lưu ý nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu.
 oăng, con hoẵng
- Chỉnh sửa lỗi và nhận xét bài của HS.
- HS thực hiện theo hướng dẫn. 
d. Đọc từ ứng dụng:
- Cô mời 1 bạn đọc từ ứng dụng của bài.
HS đọc.
- Yêu cầu HS tìm tiếng có vần.
- 1 HS lên bảng kẻ chân tiếng có vần.
- Yêu cầu HS tìm đọc.
- HS đọc CN, nhóm lớp.
- Cho HS đọc lại bài trên bảng.
-HS theo dõi 1 vài em đọc lại.
+ Nhận xét chung giờ học.
 Tiết 2:
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc.
+ Đọc lại bài tiết 1.
- GV chỉ theo TT và không theo thứ tự cho HS đọc.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
+ Luyện đọc câu ứng dụng.
- Treo tranh cho HS quan sát và hỏi.
- Tranh vẽ gì?
-Tranh vẽ cô giáo đang dạy HS đọc bài.
- Yêu cầu HS đọc bài thơ ứng dụng.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- Yêu cầu HS tìm tiếng có chứa vần.
- HS tìm gạch chân tiếng thoảng.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
b. Luyện tập:
- HD HS viết vần oang, oăng, vỡ hoang, con hoãng vào vở.
- Lưu ý HS nét nối và khoảng cách giữa các con chữ và các dấu thanh.
- HS tập viết theo HD trong vở.
- GV uốn nắn thêm HS yếu.
- Nhận xét bài viết.
c. Luyện nói theo chủ đề.
- GV treo tranh và yêu cầu:
- Hãy nhận xét về trang phục của 3 bạn trong tranh cho cô?
- Bạn thứ nhất mặc áo sơ mi, bạn thứ hai mặc áo len, bạn 3 mặc áo choàng.
- Hôm nay chúng ta sẽ luyện nói về 3 loại trang phục này.
- Hãy chỉ và nói từng loại trang phục?
- 1 HS lên bảng chỉ và nói.
- GV chia theo nhóm và giao việc.
- Hãy thảo và tìm ra điểm giống và khác nhau của các loại trang phục trên?
- HS thảo luận nhóm 2 theo yêu cầu của GV.
- Gọi HS giới thiệu lại nội dung trên.
- Các nhóm cử đại diện lần lượt nêu.
4. Củng cố - dặn dò:
- Gọi học sinh giới thiệu lại nội dung trên.
- 1 vài em đọc trong sách giáo khoa.
+ Cho học sinh đọc lại bài vừa học.
- Cho học sinh tìm thêm những tiếng có vần vừa học.
- Học sinh tìm và nêu.
- Nhận xét chung giờ học.
* Ôn lại bài vừa học.
--------------------------------
TIEÁT 2: 	 TÖÏ NHIEÂN XAÕ HOÄI
CÂY RAU
I- Mục tiêu 
- Kể được tên và nêu lợi ích của một số cây rau.Chỉ được rễ, thân, lá, hoa, của rau.
- Nói được ích lợi của việc ăn rau và sự cần thiết phải rửa rau trước khi ăn.
-HS có ý thức ăn rau thường xuyên và ăn rau đã được rửa sạch.
 II.Đồ dùng dạy học: - Đem 1 số cây rau đến lớp + SGK, Khăn bịt mắt. 
III.Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1.Ổn định :
- Hát - ổn định để vào tiết học . 
2.Bài cũ :
- Gọi học sinh kiểm tra bài cũ .
-Tiết trước các em học bài gì ? (An toàn trên đường đi học).
- 02 học sinh lên bảng KT theo yêu cầu giáo viên .
+ An toàn trên đường đi học.
-Muốn tránh tai nạn trên đường các em làm gì ? (Chấp hành tốt an toàn giao thông).
+ Chấp hành tốt an toàn giao thông
 - Đường có vỉa hè các em đi như thế nào ?(Đi trên vỉa hè về tay phải).
+ Đi trên vỉa hè về tay phải
-Nhận xét. 
- Học sinh lắng nghe .
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài :
Rau là một thức ăn không thể thiếu trong các bữa ăn hàng ngày. Cây rau có những bộ phận nào, có những loại rau nào. Hôm nay chúng ta học bài: “Cây Rau”.
- GV cầm cây rau cải : Đây là cây rau cải trồng ở ngoài ruộng rau.
 - 1 số em lên trình bày.
 - Cây rau của em trồng tên là gì? Được trồng ở đâu?
-Tên cây rau của con cầm được ăn bộ phận nào?
-GV theo dõi HS trả lời.
- 1 số em quan sát cây rau lên trình bày.
+ Trồng ở sau vườn nhà em hoặc ở ruộng rau
+ Cây cải xanh .
* Phát triển các hoạt động :
vHoạt động 1 : Quan sát cây rau.
Mục tiêu :HS biết tên các bộ phận của cây rau.
Cách tiến hành :
-Cho HS quan sát cây rau: Biết được các bộ phận của cây rau.
 - Phân biệt loại rau này với loại rau khác.
 - Hãy chỉ và nói rõ tên cây rau, rễ, thân, lá, trong đó bộ phận nào ăn được.
-Em thích ăn loại rau nào ?
 - Gọi 1 số em lên trình bày.
Kết luận: Rau có nhiều loại, các loại cây rau đều có rễ, thân, lá (Ghi bảng).
- Có loại rau ăn lá như : HS đưa lên (bắp cải, xà lách)
- Có loại rau ăn lá và thân : HS đưa lên (rau cải, rau muống).
- Có loại rau ăn thân : Su hào..
- Có loại rau ăn củ : Cà rốt, củ cải.
- Có loại rau ăn hoa: Su lơ, hoa bí đỏ,
-Có loại rau ăn quả : cà chua, bí.
+ HS quan sát cây rau: Biết được các bộ phận của cây rau.
- Phân biệt loại rau này với loại rau khác và nói rõ tên cây rau, rễ, thân, lá, trong đó bộ phận nào ăn được.
- Rau muống , rau lang : lá , thân 
+ Cải bắp , cải xanh , xà lách: lá , cà rốt , củ cải : củ ; Su hào : thân ...
- Cho học sinh nêu những loại rau thường ăn trong gia đình 
- HS thảo luận nhóm 4.
+ Gọi 02 HS nối tiếp nhau trình bày lại 
- Rau có nhiều loại, các loại cây rau đều có rễ, thân, lá (Ghi bảng).
- Có loại rau ăn lá như : HS đưa lên (bắp cải, xà lách)
- Có loại rau ăn lá và thân : HS đưa lên (rau cải, rau muống).
- Có loại rau ăn thân : Su hào..
- Có loại rau ăn củ : Cà rốt, củ cải.
- Có loại rau ăn hoa: Su lơ, hoa bí đỏ, thiên lí
-Có loại rau ăn quả : cà chua, bí.
vHoạt động 2 : Làm việc với SGK.
Mục tiêu : 
+HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên các hình ảnh trong SGK.
+Biết ích lợi của việc ăn rau và sự cần thiết phải rửa rau trước khi ăn.
Cách tiến hành :
GV chia nhóm 2 em, hỏi câu hỏi SGK
 - Cây rau trồng ở đâu ?
 - Ăn rau có lợi gì ?
 - Trước khi ăn rau ta phải làm gì ?
 - GV cho 1 số em lên trình bày.
- Hằng ngày các em thích ăn loại rau nào?
+ Gọi học sinh rình bày.
- Loại rau ăn lá và thân : rau cải, rau muống.
- Loại rau ăn thân : Su hào..
- Loại rau ăn củ : Cà rốt, củ cải.
- Loại rau ăn hoa: Su lơ, hoa bí đỏ, thiên lí
 - Tại sao ăn rau lại tốt ?
- Trước khi ăn rau ta làm gì ?
-GV kết luận : Ăn rau có lợi cho sức khoẻ, giúp ta tránh táo bón, tránh bị chảy máu chân răng. Rau được trồng ở trong vườn, ngoài ruộng nên dính nhiều đất bụi, và còn được bón phân Vì vậy, cần phải rửa sạch rau trước khi dùng rau làm thức ăn.
-HS làm việc theo nhóm đôi.
- Ngoài vườn , rẫy , ruộng ....
- Ăn rau có lợi cho sức khoẻ.giúp ta tránh táo bón
- Cần phải rửa sạch rau trước khi dùng rau làm thức ăn.
-Trình bày.
- Loại rau ăn lá và thân : rau cải, rau muống.
- Loại rau ăn thân : Su hào..
- Loại rau ăn củ : Cà rốt, củ cải.
- Loại rau ăn hoa: Su lơ, hoa bí đỏ, thiên lí
- Loại rau ăn quả : cà chua, bí
+ Giúp ta tránh táo bón, tránh bị chảy máu chân răng.
- Cần phải rửa sạch rau trước khi dùng rau làm thức ăn.
+ Gọi 02 học sinh đọc nối tiếp nhau ý chính kết luận 
4.Củng cố – Dặn dò : 
- GV gọi 4 em xung phong lên.
-GV bịt mắt đưa 1 loại rau yêu cầu HS nhận biết nói đúng tên loại rau.
-Lớp nhận xét tuyên dương.
-Cả lớp về nhà thường xuyên ăn rau.
-Nhận xét tiết học.
-HS xung phong chơi.
- Lắng nghe giáo viên nhận xét , đánh giá tổng kết tiết học .
. 
---------------------------------
TIEÁT 3: TOAÙN 
LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu: 
 -Biết giải bài toán và trình bày bài giải. Biết thực hiện cộng trừ các số đo độ dài.
Bài tập 1, 2, 4 
- Rèn luyện kỹ năng giải và trình bày bài giải của bài toán có lời văn. 
- Biết thực hiện phép trừ, phép cộng các số đo độ dài với đơn vị đo cm.
- Giáo dục HS tính cẩn thận
II.Chuẩn bị: * Giáo viên:- Bảng phụ viết tóm tắt bài 1,bài 2, bài 3 (122).
 * Học sinh: - Vở toán, SGK
III.Các hoạt động dạy học :
 I. Kiểm tra bài cũ: 
 - GV gắn tóm tắt lên bảng- yêu cầu 1 HS lên bảng giải bài tập.
 - Nhận xét- cho điểm.
 II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
 2. Hướng dẫn HS làm các bài tập:
Tóm tắt:
Có : 12 bức tranh
Thêm : 3 bức tranh
Có tất cả : bức tranh?
 * Bài 1( 122): 
 - Gọi HS đọc bài toán
 - Cho HS nêu tóm tắt và tự điền số thích hợp vào chỗ chấm. 
- 2 HS đọc
- HS làm nháp; 1 HS làm trên bảng phụ
 - Yêu cầu HS tự giải bài toán và trình bày.
 - Gắn bảng phụ, chữa bài.
 - Gọi HS nhận xét, bổ sung
 - GV nhận xét, chỉnh sửa
Tóm tắt :
Có : 4 bóng xanh
Có : 5 bóng đỏ
Có tất cả :  quả bóng ?
 Bài giải
 An có tất cả số quả bóng là :
4 + 5 = 9 (quả bóng)
 Đáp số: 9 quả bóng
 * Bài 2(122): 
 - Cho HS tự đọc bài toán, tự nêu tóm tắt và tự giải.
Tóm tắt:
Có : 5 bạn nam
Có : 5 bạn nữ
Có tất cả: bạn ?
- Làm bài vào vở ( 1 em làm ở bảng ). 
 - Yêu cầu HS làm nháp, 2 HS làm bảng 
 - Gắn bảng phụ, chữa bài
 - Cho HS đổi bài kiểm tra theo cặp.
 - GV nhận xét, chỉnh sửa.
Bài giải
Số bạn tổ em có tất cả là:
5 + 5 = 10 (bạn)
 Đáp số: 10 bạn
 * Bài 4( 122): 
 - Cho HS đọc yêu cầu.
 - GV viết phép tính: 2 em + 3 em = 
- Hướng dẫn HS cộng: Các em hãy lấy số đo cộng với số đo được kết quả là bao nhiêu thì viết số đo, sau đó viết tên đơn vị đo ở bên phải kết quả. 
 - Với phép trừ cũng thực hiện tương tự 
 - Yêu cầu HS làm bài
 - GV theo dõi, nhận xét và chữa bài.
* Tính (theo mẫu):
HS làm bài theo HD
- 2 HS lên bảng chữa bài 
a, 2 cm + 3 cm = 5 cm
 7 cm + 1 cm = 8 cm
 8 cm + 2 cm = 10 cm
 14 cm + 5 cm = 19 cm
 b, 6 cm – 2 cm = 4 cm
 5 cm – 3 cm = 2 cm
 9 cm – 4 cm = 5 cm
 17 cm – 7 cm = 10 cm
III. Củng cố - dặn dò:
 - GV nhận xét chung giờ học
 - Ôn lại bài vừa học
 - Chuẩn bị bài : Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- HS nghe và ghi nhớ.
--------------------------
TIEÁT 4: 	SINH HOAÏT LÔÙP
ÑAÙNH GIAÙ HOAÏT ÑOÄNG TUAÀN QUA:
KEÁ HOAÏCH TUAÀN TÔÙI:
KYÙ DUYEÄT

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 22.doc