Giáo án các môn học Tuần 33 - Lớp 1

Giáo án các môn học Tuần 33 - Lớp 1

TIẾT 2: TẬP ĐỌC

CÂY BÀNG

I. Mục tiêu:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm.

- Hiểu nội dung bài: Cây bàng thân thiết với các trường học. Cây bàng mõi mùa có đặc điểm riêng.

- Qua bài học GD ở HS ý thức BVMT.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Chuẩn bị bảng , tranh minh họa

III. Hoạt động dạy - học ::

Tiết 1

1. Kiểm tra bài cũ :

- HS đọc đoạn 1, 2 bài Sau cơn mưa.

- HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con : râm bụt, nhởn nhơ, quây quanh, vườn.

* Nhận xét kiểm tra bài cũ:

 

doc 22 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 328Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học Tuần 33 - Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33 : TỪ NGÀYĐẾN NGÀY..THÁNG.
Thứ hai, ngàytháng.năm 2010
TIẾT 1: 	 SINH HOẠT TẬP THỂ
-----------------------
TIẾT 2: 	TẬP ĐỌC
CÂY BÀNG
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm.
- Hiểu nội dung bài: Cây bàng thân thiết với các trường học. Cây bàng mõi mùa có đặc điểm riêng.
- Qua bài học GD ở HS ý thức BVMT.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Chuẩn bị bảng , tranh minh họa
III. Hoạt động dạy - học ::
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ :
- HS đọc đoạn 1, 2 bài Sau cơn mưa.
- HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con : râm bụt, nhởn nhơ, quây quanh, vườn.
* Nhận xét kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Giới thiệu bài mới :
a/ HDHS luyện đọc
* GV đọc mẫu ( diễn cảm )
* Luyện đọc tiếng, từ :
- Yêu cầu HS đọc bài và tìm ra một số từ khó đọc
- Yêu cầu HS phân tích và sau đó gắn chữ vào bộ chữ HVTH.
* Luyện đọc câu :
- Gọi HS luyện đọc cả từng câu. Mỗi câu cho 2 – 3 HS đọc.
- GV nhận xét
* Luyện đọc toàn bài :
- Gọi vài HS đọc theo 2 đoạn như trong SGK
- Gọi 1 vài HS đọc cả bài
b/ Ôn vần oang, oac.
+ Tìm tiếng trong bài có vần oang?
+ Tìm tiếng ngoài bài có vần oang, oac?
- Yêu cầu HS tìm câu chứa vần oang, oac trong bài.
- Yêu cầu HS tìm câu chứa vần oang, oac ở ngoài bài
- GV nhận xét thi đua.
Tiết 2
c/ Tìm hiểu bài đọc và luyện nói :
* Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc đoạn 1, rồi đến đoạn 2. sau đó GV đặt câu hỏi: 
+ Vào mùa đông cây bàng thay đổi như thế nào?
+ Vào mùa xuân cây bàng thay đổi như thế nào?
+ Vào mùa hè cây bàng thay đổi như thế nào?
+ Vào mùa thu cây bàng thay đổi như thế nào?
- Gọi HS đọc lại cả bài
* Luyện nói
- HS đọc lại đề bài
Chia nhóm yêu cầu thảo luận: 
+ Cây trồng là cây gì?
+ Cây có đặt điểm gì?
+ Ích lợi của nó.
- Tuyên dương nhóm nói hay, tốt.
3. Củng cố dặn dò :
- HS đọc lại các từ
- Dặn HS đọc bài và viết bài, Chuẩn bị bài sau
* Nhận xét tiết học :
- HS đọc thầm – 2 HS đọc lại
- sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít
- HS phân tích, sau lần lượt lên bảng gắn.
- HS thi đua đọc từng câu.
- Thi đua đọc theo nhóm, tổ
- 1 vài HS thi đọc.
- khoảng sân
- HS thi đua tìm tiếng có vần oang, oac:
+ khoang thuyền, mở toang, khóc toáng .
+ khoác lác, khoác vai, .
- Hs thi đua đọc. 
- HS thi đua nói những câu tự nghĩ.
- Cả lớp nhận xét thi đua.
- 3 HS lần lượt đọc.
- Cây bàng khẳng khiu, trụi lá.
- Cành trên, cành dưới chi chít lộc non.
- Tán lá xanh um che mát một khoảng sân.
- Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.
- 3, 4 HS lần lượt đọc.
- Kể tên những cây trồng trong sân trường em.
- HS từng nhóm trao đổi trả lời các câu hỏi.
TIẾT 3: 	 ĐẠO ĐỨC
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG (Tiết 2)
I.Mục tiêu :
-Học sinh biết bảo vệ hoa và cây nơi cơng cộng
-Biết giữ vệ sinh nơi địa phương mình ở
-Tham gia vào các phong trào do địa phương tổ chức 
-Giáo dục các em luơn cĩ ý thức bảo vệ của cơng và giữ vệ sinh chung 
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Bài cũ : 
Để sân trường ,vườn trường ,vườn hoa ,cơng viên luơn đẹp ,luơn mát các em phải làm gì?
2.Bài mới .a.Giới thiệu bài :
Hoạt động 1: Biết được các việc cần làm để bảo vệ hoa và cây nơi cơng cộng
Yêu cầu các em thảo luận nhĩm đơi nêu các việc cần làm để bảo vệ hoa và cây nơi cơng cộng
-Những việc làm đĩ cĩ tác dụng gì ?
Kết luận : cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp ,khơng khí trong lành ,mát mẻ .Chúng ta cần chăm sĩc ,bảo vệ cây và hoa nơi cơng cộng
Hoạt động 1: Tìm hiểu thực tế cách giữ vệ sinh mơi trường ở địa phương 
1.Ở địa phương em việc giữ vệ sinh mơi trường cĩ được mọi người quan tâm và thực hiện tốt khơng?
2.Hãy ghi những hành vi mà em quan sát được vào bảng sau 
Những hành vi thực hiện tốt việc giữ vệ sinh mơi truờng 
Những hành vi chưa thực hiện tốt việc giữ vệ sinh mơi trường 
Giáo viên chia nhĩm ,phân cơng cho mỗi nhĩm lần lượt viết lại kết quả từ phiếu điều tra của mình vào bảng báo cáo của nhĩm 
Nhĩm1 ,2 : những hành vi thực hiện tốt 
Nhĩm 3,4 : những hành vi chưa thực hiện tốt 
Giúp các em nhận xét chung về việcgiữ
vệ sinh ở địa phương mình 
Yêu cầu các em nêu một vài việc các em cĩ thể làm để bảo vệ mơi trường ?
Kết luận :Chúng ta phải thực hiện tốt việc giữ vệ sinh mơi trường để đảm bảo sức khoẻ cho mình và cho mọi người
Hoạt động 2: Kể lại các việc đã làm để giữ vệ sinh nơi mình ở
Thảo luận nhĩm đơi kể lại những việc mà mình đã làm được để giữ vệ sinh nơi mình ở 
Yêu cầu các nhĩm trình bày 
Cùng các em nhận xét ,tuyên dương 
Kết luận : Cần tuyên tuyền vận động mọi người luơn cĩ ý thức giữ vệ sinh chung
b.Củng cố -dặn dị : Nhận xét giờ học 
Thực hiện tốt việc giữ vệ sinh mơi trường 
Tiết sau : thực hành 
Hai em trả lời 
Lắng nghe nhiệm vụ ,thành lập nhĩm 
Thảo luận nhĩm đơi ,đại diện các nhĩm trình bày 
Các nhĩm khác nhận xét bổ sung
Nhiều em nhắc lại 
Làm việc theo nhĩm 
Đại diện các nhĩm trình bày ,các nhĩm khác nhận xét bổ sung
Liên hệ việc giữ vệ sinh ở địa phương 
Nhiều em nêu các việc cĩ thể làm để bảo vệ mơi trường 
lắng nghe
Thảo luận nhĩm đơi,kể lại những việc đã làm để bảo vệ mơi trường 
Tuyên dương những bạn làm tốt
Thực hành ở nhà 
--------------------
TIẾT 4	ÂM NHẠC
-------------------------
Thứ ba, ngàytháng.năm 2010
TIẾT 1:	 MĨ THUẬT
----------------------------
TIẾT 2: 	
Tập viết
TÔ CHỮ HOA U – Ư – V 
I. Mục tiêu:
- HS biết tô chữ U, Ư, V.
- Viết đúng các vần: oang, oac, ăn, ăng; các từ ngữ: khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non kiểu chữ thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai.
- HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập hai.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Mẫu chữ, Chuẩn bị bị bảng
III. Hoạt động dạy - học:
1 Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra vở Tập viết của 2 – 3 em.
* Nhận xét kiểm tra bài cũ:
2 Bài mới :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Giảng bài mới:
a/ HD tô chữ hoa U, Ư, V
- HS quan sát chữ in hoa.
+ Chữ U gồm mấy nét ?
- GV nêu qui trình viết và HD HS viết vào bảng con: 
- GV uốn nắn sửa sai
* Chữ hoa Ư, V hướng dẫn tương tự.
b/ HD viết vần, từ ngữ ứng dụng
- Yêu cầu HS đọc các từ ứng dụng
- Yêu cầu HS quan sát từ, GV nêu sơ lược cách lia bút viết liền nét giữa các chữ trong từ.
- Dặn dò HS trước khi viết bài
- Yêu cầu HS viết bài vào vở.
- Gọi 1 số HS đem vở lên chấm điểm
- Nhận xét bài viết của HS
3. Củng cố và dặn dò: 
- Cả lớp bình chọn bài viết đẹp
- GV tuyên dương trước lớp
- Dặn HS xem lại bài và viết phần bài ở nhà, chuẩn bị bài sau
* Nhận xét tiết học.
- HS trả lời.
- HS viết vào bảng con
- HS viết vào bảng con
- HS viết bài vào vở
-------------------------
Chính tả
CÂY BÀNG
I. Mục tiêu:
- Nhìn sách hoặc bảng chép đúng đoạn ”Xuân sang  đến hết”: 36 chữ trong khoảng 15 – 17 phút.
- Điền đúng chữ oang, oac; chữ g, gh vào chỗ trống.
II. Đồ dùng dạy - học:
- SGK, SGV, bảng cài
III. Hoạt động dạy - học:
1 Kiểm tra bài cũ :
- HS viết lên bảng con các từ ngữ: trưa, tiếng chim, bóng râm.
* Nhận xét kiểm tra bài cũ:
2 Bài mới :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Giới thiệu bài mới :
a/ HD HS tập viết chính tả: 
- GV đọc mẫu đoan tập chép.
- Yêu cầu HS đọc thầm bài và tìm tiếng khó viết
- Yêu cầu HS phân tích và đọc tiếng, từ
- Yêu cầu HS tập viết từ khó (GV đọc cho HS viết vào bảng con). Sau đó viết vào vở.
- Dặn dò HS trước khi viết bài về cách cầm bút, để vở, ngồi viết.
- GV yêu cầu HS chép bài chính tả vào vở.
- Sau khi viết xong GV đọc chậm cho HS dò lại và xem bài ở bảng lớp
- Gọi 1 số HS đem vở lên chấm điểm.
- Nhận xét bài viết của HS
b/ HDHS làm bài tập :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Gọi 2 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét, sửa bài
a/ + Cửa sổ mở toang
 + Bố mặc áo khoác
b/ + gõ trống.
 + chơi đàn ghi ta
3 Củng cố dặn dò :
- Hỏi lại bài học
- HS viết vào bảng con các từ khó trong bài vừa học.
- Dặn HS tập viết lại những chữ viết sai
- Chuẩn bị tiết sau
* Nhận xét tiết học :
- 2 HS đọc lại
- HS tìm.
- HS phân tích các từ vừa tìm được.
- HS viết từ em nào viết sai viết lại
- HS viết bài vào vở
- HS tự chữa lỗi và tự ghi số lỗi.
- 1 HS đọc.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
TIẾT 3: TOÁN
ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10
 I.Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố về:
- Biết cộng trong phạm vi 10, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ dựa vào bảng cộng, trừ ; biết nối các điểm để cĩ hình vuơng, hình tam giác.
- Bài tập 1, 2, 3, 4 
 II.Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng học tốn.
 III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Gọi HS chữa bài tập số 4 trên bảng lớp
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phép tính và kết quả nối tiếp mỗi em đọc 2 phép tính.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành ở VBT (cột a giáo viên gợi ý để học sinh nêu tính chất giao hốn của phép cộng qua ví dụ: 6 + 2 = 8 và 2 + 6 = 8, cột b cho học sinh nêu cách thực hiện).
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành VBT và chữa bài trên bảng lớp.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Tổ chức cho các em thi đua theo 2 nhĩm trên 2 bảng từ.
4.Củng cố, dặn dị:
Hỏi tên bài.
Nhận xé ... khó (GV đọc cho HS viết vào bảng con). Sau đó viết vào vở.
- Dặn dò HS trước khi viết bài về cách cầm bút, để vở, ngồi viết.
- GV đọc chậm cho HS viết bài
- Sau khi viết xong GV đọc chậm cho HS dò lại và xem bài ở bảng lớp
- Gọi 1 số HS đem vở lên chấm điểm.
- Nhận xét bài viết của HS
b/ HDHS làm bài tập :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 2a.
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
a/ + Bé ngắm trăng 
 + Mẹ mang chăn ra phơi nắng
- GV nhận xét, sửa bài
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 3a.
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
a/ + Ngỗng đi trong ngõ 
 + Nghé nghe mẹ gọi
- GV nhận xét, sửa bài
3 Củng cố dặn dò :
- Hỏi lại bài học
- HS viết vào bảng con các từ : luỹ tre, gọng vó
- Dặn HS tập viết lại những chữ viết sai
- Chuẩn bị tiết sau
* Nhận xét tiết học :
- 2 HS đọc lại
- HS tìm.
- HS pân tích những chữ vừa tìm được.
- HS viết từ vào bảng con, em nào viết sai viết lại
- HS viết bài vào vở
- HS tự chữa lỗi và tự ghi số lỗi.
- 1 HS đọc.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
- 1 HS đọc.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
----------------------------------------
Kể chuyện
CÔ CHỦ KHÔNG BIẾT QUÝ TÌNH BẠN
I. Mục tiêu:
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. 
- Hiểu được lời khuyên của câu chuyện: Ai không biết quý tình bạn, người đó sẽ sống cô độc.
- HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Các tranh ở SGK phóng to
III. Các hoạt động dạy - học
1. Kiểm tra bài cũ :
- GV cho HS xem lại các gợi ý dưới tranh trong bài kể chuyện con Rồng cháu Tiên sau đó gọi 4HS lần lượt kể lại 4 đoạn của câu chuyện.
- Nêu ý chính của truyện
* Nhận xét kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Giới thiệu bài mới :
* GV kể chuyện: Cô chủ không biết quý tình bạn.
- GV kể lần 1 : Giọng kể diễn cảm
- GV kể lần 2 : kết hợp với tranh
* Yêu cầu HS tập kể từng đoạn chuyện theo tranh
- Tranh 1 : 
+ Tranh vẽ cảnh gì?	
+ Câu hỏi dưới trang là gì?
+ GV yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện lên thi kể đoạn 1.
- Các tranh còn lại HD tương tự
* Hướng dẫn thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Gọi 2 HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
* Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện
- Câu chuyện này giúp em hiểu được điều gì ?
+ Phải biết quý trọng tình bạn.
+ Ai không biết quý trọng tình bạn, người ấy sẽ không có bạn.
+ Không nên có bạn mới thì quên bạn cũ.
+ .
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn người kể chuyện hay nhất, hiểu nhiều nội dung câu chuyện.
3. Củng cố, dặn dò :
- Hỏi lại bài học
- Tập kể lại câu chuyện cho mọi người cùng nghe
* Nhận xét tiết học :
- HS chú ý lắng nghe để ghi nhớ truyện.
- Cô bé đang ôm GaØ MaÙi vuốt ve bộ lông của nó. Gà trống đứng ngoài hàng rào, mào rũ xuống, vẻ ỉu xìu.
- Vì sao cô bé đổi Gà Trống lấy Gà Mái?
- 2 HS thi kể.
- HS suy nghĩ trả lời.
--------------------------------
TIẾT 2: 	 TỰ NHIÊN XÃ HỘI
TRỜI NĨNG, TRỜI RÉT
I.MỤC TIÊU : 
 - Nhận biết và mơ tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết : nĩng , rét 
- Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nĩng , rét .. 
- Cĩ ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết.
Ä Tích hợp mơi trường :
- Thời tiết nắng, mưa, giĩ, nĩng, rét là một yếu tố của mơi trường. Sự thay đổi của thời tiết cĩ thể ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người. Cĩ ý thức giữ gìn sức khoẻ khi thời tiết thay đổi
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : -Các hình trong SGK. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1.Ổn định :
- Hát - ổn định lớp để vào tiết học 
2.Bài cũ :
-Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết trời lăïng giĩ hay cĩ giĩ ?
- Khi lặng giĩ cây cối đứng im, khi cĩ giĩ cây cối lay động.
-Nhận xét. 
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài :
 Hơm nay Cơ và các em sẽ quan sát bầu trời để nhận biết rõ hơn về Nhận biết và mơ tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết : nĩng , rét .Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nĩng , rét .. Qua bài : Trới nĩng , trời rét .
+ Giáo viên ghi tựa bài học lênbảng lớp 
+ - Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu bài mới .
02 Hsi nhắc lại tựa bài .
* Phát triển các hoạt động :
vHoạt động 1 : Làm việc với SGK.
MT : Học sinh nhận biết các dấu hiệu khi trời nĩng, trời rét.
Các bước tiến hành:
Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát các hình trong SGK và trả lời các câu hỏi sau :
Tranh nào vẽ cảnh trời nĩng, tranh nào vẽ cảnh trời rét ? Vì sao bạn biết ?
Nêu những gì bạn cảm thấy khi trời nĩng, trời rét ?
-Tổ chức cho các em làm việc theo cặp quan sát và thảo luận nĩi cho nhau nghe các ý kiến của mình nội dung các câu hỏi trên.
Bước 2: Gọi đại diện nhĩm mang SGK lên chỉ vào từng tranh và trả lời các câu hỏi. Các nhĩm khác nghe và nhận xét bổ sung.
Giáo viên cĩ thể đặt thêm câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ và trả lời:
Kể tên những đồ dùng cần thiết giúp chúng ta bớt nĩng hay bớt rét.
Giáo viên kết luận : 
Trời nĩng thường thấy người bức bối khĩ chịu, tốt mồ hơi, người ta thường mặc áo tay ngắn màu sáng. Để làm cho bớt nĩng người ta dùng quạt hay điều hồ nhiệt độ, thường ăn những thứ mát như nước đá, kem 
Trời rét quá làm cho cơ thể run lên, da sởn gai ốc, tay chân cĩng (rất khĩ viết). Những khi trời rét ta mặc quần áo được may bằng vải dày như len, dạ. Rét quá cần dùng lị sưởi và dùng máy điều hồ nhiệt độ làm tăng nhiệt độ trong phịng, thường ăn thức ăn nĩng
-Học sinh quan sát tranh và hoạt động theo nhĩm 2 học sinh.
-Tranh 1 và tranh 4 vẽ cảnh trời nĩng.
-Tranh 2 và tranh 3 vẽ cảnh trời rét.
-Học sinh tự nêu theo hiểu biết của các em.
-Đại diện các nhĩm trả lời các câu hỏi trên, các nhĩm khác bổ sung và hồn chỉnh.
-Quạt để bớt nĩng, mặc áo ấm để giảm bớt lạnh, 
-Học sinh nhắc lại.
+ Trời nĩng thường thấy người bức bối khĩ chịu, tốt mồ hơi, người ta thường mặc áo tay ngắn màu sáng. Để làm cho bớt nĩng người ta dùng quạt hay điều hồ nhiệt độ, thường ăn những thứ mát như nước đá, kem 
- Trời rét quá làm cho cơ thể run lên, da sởn gai ốc, tay chân cĩng (rất khĩ viết). Những khi trời rét ta mặc quần áo được may bằng vải dày như len, dạ. Rét quá cần dùng lị sưởi và dùng máy điều hồ nhiệt độ làm tăng nhiệt độ trong phịng, thường ăn thức ăn nĩng
vHoạt động 2 : Thảo luận theo nhĩm.
MT : Học sinh biết ăn mặc đúng thời tiết
vCách tiến hành :
Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ: Các em hãy cùng nhau thảo luận và phân cơng các bạn đĩng vai theo tình huống sau : “Một hơm trời rét, mẹ đi làm rất sớm và dặn Lan khi đi học phải mang áo ấm. Do chủ quan nên Lan khơng mặc áo ấm. Các em đốn xem chuyện gì xảy ra với Lan? ”
Bước 2: Gọi một số học sinh trả lời câu hỏi và sắm vai tình huống trên.
-Tuyên dương nhĩm sắm vai tốt.
-Học sinh phân vai để nêu lại tình huống và sự việc xãy ra với bạn Lan.
-Lan bị cảm lạnh và khơng đi học cùng các bạn được.
-Học sinh thực hành và trả lời câu hỏi.
+ - Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét và tuyên dương nhĩm sắm vai tốt.
4.Củng cố – Dặn dị :
GV: Ăn mặc đúng thời tiết sẽ bảo vệ được cơ thể, phịng chống một số bệnh như : cảm nắng, cảm lạnh, sổ mũi, nhức đầu 
Ä Tích hợp mơi trường :
- Thời tiết nắng, mưa, giĩ, nĩng, rét là một yếu tố của mơi trường. Sự thay đổi của thời tiết cĩ thể ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người. Cĩ ý thức giữ gìn sức khoẻ khi thời tiết thay đổi.
-Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh học tốt.
-Dặn dị: Học bài, xem bài mới.
+ Học sinh trả lời lại nội dung câu hỏi của giáo viên .
Ä Tích hợp mơi trường :
- Giáo dục cho hsi biết thời tiết nắng, mưa, giĩ, nĩng, rét là một yếu tố của mơi trường. Sự thay đổi của thời tiết cĩ thể ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người. Cĩ ý thức giữ gìn sức khoẻ khi thời tiết thay đổi.
- Lắng nghe giáo viên nhận xét , đánh giá tổng kết tiết học .
- Học sinh ghi nhớ dặn dị của giáo viên 
---------------------------------
TIẾT 3: TOÁN 
ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
 I.Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố về:
-Biết đọc, đếm các số đến 100; biết cấu tạo số cĩ 2 chữ số ; biết cộng, trừ khơng nhớ các số trong phạm vi 100.
- Bài tập 1, 2, 3(cột 1.2.3) , 4 (cột 1.2.3.4) 
 II.Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng học tốn 1.
 III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Gọi học sinh chữa bài tập số 4 trên bảng lớp
Nhận xét KTBC của học sinh.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi thực hành ở VBT.
Gọi học sinh đọc lại các số vừa được viết.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành trên bảng từ theo hai tổ. Gọi học sinh đọc lại các số được viết dưới vạch của tia số.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm VBT và tổ chức cho các nhĩm thi đua hỏi đáp tiếp sức bằng cách:
45 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
45 gồm 4 chục và 5 đơn vị.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hiện VBT và chữa bài trên bảng lớp.
4.Củng cố, dặn dị: Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dị: Làm lại các bài tập, cb tiết sau.
Giải:
Số con vịt là:
10 – 3 = 7 (con)
	Đáp số : 7 con vịt
Nhắc tựa.
Học sinh viết các số :
Từ 11 đến 20: 11, 12, 13, 14, ., 20
Từ 21 đến 30: 21, 22, 23, 24,  , 30
Từ 48 đến 54: 48, 49, 50, ., 54
Đọc lại các số vừa viết được.
Câu a: 0, 1, 2, 3, ., 10
Câu b: 90, 91, 92, , 100
Đọc lại các số vừa viết được.
Làm VBT và thi đua hỏi đáp nhanh.
95 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
95 gồm 9 chục và 5 đơn vị.
27 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
27 gồm 2 chục và 7 đơn vị.
(tương tư các cột cịn lại)
Học sinh thực hiện và chữa bài trên bảng lớp.
Nhắc tên bài.
Thực hành ở nhà.
--------------------------
TIẾT 4: 	SINH HOẠT LỚP
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TUẦN QUA:
KẾ HOẠCH TUẦN TỚI:
KÝ DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 33.doc