I-Yêu cầu:
- Đọc được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao. Luyện nói 2-4 câu theo chủ đề : Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề trên.
- HS yªu thÝch häc TiÕng ViÖt
II-Chuẩn bị: GV : trái lựu, tranh con hươu, hổ , báo, gấu và luyện nói chủ đề : Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi.
HS : SGK, bảng con, bộ thực hành tiếng việt.,Vở TV 1/ Tập 1, bút chì
TUẦN 11 Ngày soạn: 12/11/2009 Thứ hai Ngày giảng: 16/11/2009 Tiết 1 : Chào cờ --------------------bad------------------- Học vần: BÀI 42: ƯU - ƯƠU (2 Tiết) I-Yêu cầu: - Đọc được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao; từ và câu ứng dụng. - Viết được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao. Luyện nói 2-4 câu theo chủ đề : Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề trên. - HS yªu thÝch häc TiÕng ViÖt II-Chuẩn bị: GV : trái lựu, tranh con hươu, hổ , báo, gấu và luyện nói chủ đề : Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi. HS : SGK, bảng con, bộ thực hành tiếng việt.,Vở TV 1/ Tập 1, bút chì III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : viết: hiểu bài, già yếu Đọc bài vần yêu, iêu , tìm tiếng cài chứa vần iêu, yêu trong câu ứng dụng ? GV nhận xét chung. 2.Bài mới:2.1. Giới thiệu bài Treo vật mẫu hỏi : Đây là trái gì? Trong tiếng lựu, có âm, dấu thanh nào đã học? Hôm nay học các vần mới ưu GV viết bảng ưu 2.2. Vần ưu:. a) Nhận diện vần: Phát âm Nêu cấu tạo vần ưu? So sánh vần ưu với vần iu. Yêu cầu học sinh tìm vần ưu trên bộ chữ. Nhận xét, bổ sung. b) Phát âm và đánh vần tiếng: -Phát âm. Phát âm mẫu: ưu Đánh vần: ư- u - ưu -Giới thiệu tiếng: Ghép thêm âm l, thanh nặng vào vần ưu để tạo tiếng mới. GV nhận xét và ghi tiếng lựu lên bảng. Gọi học sinh phân tích . c)Hướng dẫn đánh vần GV hướng dẫn đánh vần 1 lân. lờ - ưu - lưu - nặng - lựu Đọc trơn: lựu Trái lựu GV chỉnh sữa cho học sinh. d)Hướng dẫn viết: Viết mẫu và hướng dẫn cách viết. ưu trái lựu Nhận xét chỉnh sữa Vần ươu : ( tương tự vần uôi) - Vần ươu được tạo bởi âm ư, ơ, u -So sánh vần ươu với vần iu? Đánh vần: ư - ơ - u - ươu hờ - ươu - hươu hươu sao Hướng dẫn viết: Viết mẫu và hướng dẫn cách viết. ươu hươu sao Nhận xét chỉnh sữa Dạy tiếng ứng dụng: Ghi lên bảng các từ ứng dụng. Hướng dẫn đọc từ ứng dụng kết hợp giảng từ chú cừu bầu rượu mưu trí bướu cổ Gạch dưới những tiếng chứa âm mới học. GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng. Giải thích từ, đọc mẫu Gọi học sinh đọc trơn từ ứng dụng. Gọi học sinh đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học Đọc lại bài Nhận xét tiết 1 Tiết 2 *Luyện đọc trên bảng lớp. Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. Lần lượt đọc âm , vần , tiếng , từ khoá Lần lượt đọc từ ứng dụng GV nhận xét. - Luyện câu: Nhận xét tranh minh hoạ câu ứng dụng: Trong tranh có những gì? Tìm tiếng chứa vần ưu, ươu trong câu Gọi đánh vần tiếng , đọc trơn tiếng. Gọi đọc trơn toàn câu. GV nhận xét. Luyện viết: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao Hướng dẫn HS viết vần ưu, ươu vở tập viết Theo dõi , giúp đỡ HS còn lúng túng Chấm 1/3 lớp Nhận xét cách viết. - Luyện nói: - Nªu chñ ®Ò luyÖn nãi ? GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề Trong tranh . Tranh vẽ những con vật nào? Những con vật đó sống ở đâu? Những con vật đó con no ăn thịt , con nào ăn cỏ? Con vật nào thích ăn mật ong? Con nào hiền lành nhất? Giáo dục .Những con vật trong tranh thuộc loại động vật quý hiếm nào cần phải bảo vệ.... 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Hôm nay học bài gì? So sánh vần ưu và vần ươu giống khác nhau chỗ nào? Thi tìm tiếng chứa vần ưu, ươu 5.Nhận xét, dặn dò: Về nhà đọc lại bài, viết bài vần ưu, ươu, xem bài mới: Ôn tập Nhận xét giờ học và dặn dò. Viết bảng con: hiểu bài, già yếu 1 HS lên bảng đọc trái lựu Âm l và thanh nặng. Lắng nghe. Theo dõi và lắng nghe. Đồng thanh 2em +Giống:Kết thúc bằng âm u +Khác: vần ưu bắt đầu bằng ư Tìm vần ưu và cài trong bảng cài Lắng nghe. 6 em, nhóm 1, nhóm 2, lớp Ghép tiếng lựu 1 em Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2, lớp 2 em. Cá nhân, nhóm, lớp Lớp theo dõi , viết định hình Luyện viết bảng con Nghỉ 1 phút Giống : đều kết thúc bằng âm u Khác : vần ươu mở đầu bằng ươ Theo dõi và lắng nghe. Cá nhân, nhóm, lớp 2 em. Toàn lớp. Viết định hình Luyện viết bảng con Đọc thầm, tìm tiếng chứa vần ưu, ươu 1 em đọc, 1 em gạch chân Cá nhân, nhóm, lớp 1 em. Đại diện 2 nhóm 2 em. 1 em Cá nhân, nhóm, lớp Cá nhân, nhóm, lớp Cá nhân, nhóm, lớp Quan sát tranh trả lời 2 em 6 em. Cá nhân, nhóm, lớp luyện viết ở vở tập viết hổ , gấu... HS trả lời theo hướng dẫn của GV. hổ , báo Những con vật đó sống trong rừng Hổ bo ăn thịt ; hươu , nai ăn cỏ.... Gấu ăn mật ong Hươu , nai Quan sát tranh trả lời: Trả lời theo suy nghĩ Liên hệ thực tế và nêu. 2 em ,Lớp đồng thanh Vần ưu , ươu 2 em Thi tìm tiếng trong bảng cài Lắng nghe để thực hiện ở nhà. HS học bài: ưu, ươu và xem trước bài: Bài 43: Ôn tập. --------------------bad------------------- Toán: LUYỆN TẬP I-Yêu cầu: Biết làm tính trừ trong phạm vi các số đã học; biết biểu thị thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp. Làm đúng các bài tập 1, 2 ( cột 1, 3 ), 3 ( cột 1, 3 ), 4 Giáo dục học sinh làm bài cần tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. II-Chuẩn bị: GV: Phiếu BT 3 HS :SGK, vở Toán, Bảng con, bút.. III-Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Họat động của trò 1 .Kiểm tra : - Đọc bảng trừ trong phạm vi 5 - Đặt tính rồi tính : 5-3 = 5-1 = 2. Bài mới : * Giới thiệu bài : Trực tiếp * HD học sinh làm bài tập ( T 60 ) Bài 1 : Tính - Nêu yêu cầu * Khắc sâu : - Cách đặt tính - Viết các chữ số thẳng hàng Bài 2 ( cột 1+3 ): Tính - Nêu yêu cầu - Thu chấm bài nhận xét *Khắc sâu : Lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai , được bao nhiêu cộng tiếp với số thứ ba. Ghi Kq cuối cùng vào sau dấu bằng . Bài 3 ( Cột 1+3 ) : Điền dấu , = ? - Nêu yêu cầu * Khắc sâu : Các bước so sánh + Tính kq phép tính + So sánh + Điền dấu Bài 4 : Viết phép tính thích hợp - Giới thiệu tranh - Nêu đề toán tương ứng - Viết phép tính thích hợp ? Bay đi mất , chạy đi mất ta làm phép tính gì . 3. Củng cố - dặn dò - Nội dung bài - Đọc bảng cộng trừ trong phạm vi 5 - Nhận xét giờ học và dặn dò về nhà. - Vài HS đọc - 1 HS lên bảng + Lớp làm bảng con - 2 HS nêu - HS làm bảng con + Bảng lớp - Nhận xét và đọc các phép cộng - Vài HS nêu:Tính - HS làm vở 5 - 1 - 1 = 3 3 - 1 - 1 = 1 5 - 1 - 2 = 2 5 - 2 - 2 = 1 - Vài em lên bảng chữa bài - Nhận xét Điền dấu , = ? - HS làm bài 5 - 3 = 2 5 – 1 > 3 5 - 3 > 2 5 - 4 > 0 - Quan sát tranh SHS - Vài em nêu - Bảng con + 2 em lên bảng a. 5 – 2 = 3 b . 5 – 1 = 4 - Nhận xét Cả lớp Làm đúng các bài tập 2 ( cột 2), 3 ( cột 2) ở nhà. Học thuộc bảng trừ trong PV 5 --------------------bad------------------- Đạo đức: THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ I I-Yêu cầu: - Củng cố cho HS nắm chắc các kiến thức đã học - Rèn cho HS có kĩ năng thực hành nếp sống gọn gàng , sạch sẽ , giữ gìn sách vở đồ dùng - Giáo dục HS biết lễ phép với anh chị , nhường nhịn em nhỏ. II-Chuẩn bị: VBT đạo đức III-Các hoạt động dạy - học : 1. Ổn định:. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS trả lời câu hỏi : + Đối với anh chị em trong gia đình, em cần có thái độ cư xử như thế nào ? + Các em đã làm việc gì thể hiện tình thương yêu anh chị, nhường nhị em nhỏ? - GV nhận xét, đánh giá. 3. Tiến trình lên lớp: Hoạt động 1: MT: HS ôn lại những bài đạo đức đã học - Em hãy kể lại những bài đạo đức đã học từ đầu năm đến nay ? - Đối với người học sinh lớp 1 em có nhiệm vụ gì ? - Em đã làm tốt những diều đó chưa ? - Gọn gàng sạch sẽ có lợi gì ? - Trong lớp mình , em nào sạch sẽ ? - Sách vở và Đ d học tập là những vật nào ? - Giữ gìn sách vở có lợi như thê nào ? -Gia đình là gì ? -Các em có bổn phận gì đối với gia đình? - Đối với anh chị em trong gia đình , em cần có thái độ cư xử như thế nào ? - Các em đã là việc gì thể hiện tình thương yêu anh chị , nhường nhị em nhỏ. 4.Củng cố - dăn dò : - GV nhận xét , khen ngợi những em có hành vi tốt và dặn dò. ::mnmnmn - Đã học qua các bài : Em là học sinh lớp 1 , Gọn gàng sạch sẽ , Giữ gìn sách vở và đồ dùng day học , Gia đình em , Lễ phép với anh chị và nhường nhịn em nhỏ - Thực hiện đúng nội quy nhà trường như đi học đúng giờ trật tự trong giờ học , yêu quý thầy cô giáo , giữ gìn vệ sinh lớp học , vệ sinh các nhân . - Học sinh trả lời - Có lợi cho sức khoẻ , được mọi người yêu mến . - Học sinh tự nêu . - SGK , vở BT , bút , thướt kẻ , cặp sách . - Giữ gìn sách vở giúp em học tập tốt hơn - Là nơi em được cha mẹ và những ngừơi trong gia đình yêu thương chăm sóc , nuôi dưỡng dạy bảo . -Yêu quý gia đình , kính trọng lễ phép vâng lời ông bà, cha mẹ -Phải thương yêu chăm sóc anh chị em , biết lể phép với anh chị , nhường nhịn em nhỏ , có như vậy gia đình mới hoà thuận , cha mẹ vui lòng . - HS trả lời -Về nhà thực hiện tốt những điều đã học, xem bài : Nghiêm trang khi chào cờ --------------------bad---------------------------------------bad------------------ Ngày soạn: 13/11/2009 Thứ ba Ngày giảng: 17/11/2009 Mĩ thuật: VẼ MÀU VÀO HÌNH VẼ Ở ĐƯỜNG DIỀM Đ/ C Vi soạn và giảng --------------------bad------------------- Học vần: BÀI 43: ÔN TẬP ( 2 Tiết) I-Yêu cầu: - Đọc được các vần có kết thúc bằng u / o các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 38 đến bài 43.Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 38 đến bàì 43. - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Sói và cừu. - GD hs biết chịu khó trong mọi công việc. - * HS khá, giỏi kể được 2 -3 đoạn truyện theo tranh . II-Chuẩn bị: GV: Tranh minh hoạ: lưỡi rìu HS : SGK, Bảng cài , bộ chữ học vần, bảng con, Tập 1, bút chì III.Các hoạt động dạy- học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Viết: mưu trí, bướu cổ Đọc bài vần ưu, ươu tìm tiếng cài chứa vần ưu, ươu trong câu ứng dụng ? GV nhận xét chung. 2.Bài mới:GV giới thiệu bài ghi tựa. Gọi nêu vần đã học GV ghi bảng. Gọi nêu âm cô ghi bảng. Gọi học sinh ghép, GV chỉ bảng lớp. u o a au ao e eo â âu u i iu ư ưu i iu y yu ươ ươu Gọi đọc các vần đã ghép. GV ghi từ ứng dụng lên bảng. Gọi đọc từ : kì diệu.... Theo dõi nhận xét Gọi học sinh đọc các từ không thứ tự. Gọi đọc toàn bài ở bảng lớp. Chỉnh sửa, giải thích ao bèo, cá ... n gà con Nghỉ giữa tiết Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu: HS thực hành xé hình con gà trên giấy màu . Cách tiến hành: -GV theo dõi, nhắc các em thao tác từng bước: Đánh dấu và vẽ các hình theo qui trình. -Hướng dẫn xé từ từ, ít răng cưa, vừa xé vừa sửa cho giống hình mẫu. -Riêng mắt dùng chì màu để vẽ -GV hướng dẫn cách dán cho cân đối, phẳng, đều, khuyến khích trang trí. Kết luận: Các em đã xé, dán được hình con gà con - Nhắc HS dọn vệ sinh, lau tay. 4. Củng cố dặn dò. -Yêu cầu 1 số HS nhắc lại nội dung bài học -Đánh giá sản phẩm, chon vài bài đẹp để khen. -Nhận xét tinh thần, thái độ học tập - HS quan sát - HS quan sát , trả lời câu hỏi - HS đánh dấu và vẽ các hình trên giấy màu. -HS thực hành xé : trình bày và dán vào vở thủ công, trang trí thêm cảnh vật xung quanh gà con. - HS dọn vệ sinh - 2HS nhắc lại. -Chuẩn bị giấy màu, hồ dán, vở thủ công để tiết sau thực hành --------------------bad---------------------------------------bad------------------- Ngày soạn: 16/11/2009 Thứ sáu Ngày giảng: 20/11/2009 Tập viết : TẬP VIẾT TUẦN 9: CÁI KÉO, TRÁI ĐÀO, SÁO SẬU..... I.Yêu cầu: - Viết đúng các chữ: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, kiểu chữ thường, cỡ cừa theo vở tập viết 1, tập 1. -Thực hiện tốt các nề nếp : Ngồi viết , cầm bút, để vở đúng tư thế. - HS kha, gỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập 1. II.Chuẩn bị: 1- Giáo viên: -Mẫu viết , vở viết, bảng 2- Học sinh: - Vở tập viết Tập 1, bảng con, bút, phấn. III.Các hoạt động dạy - học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC: HS đọc: ngà voi, gà mái , mùa dưa. Viết: mùa dưa. Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV hướng dẫn HS quan sát bài viết. GV viết mẫu trên bảng: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo Gọi học sinh đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao khoảng cách chữ các từ HS viết bảng con từ: Cái kéo, sáo sậu Các từ khác viết tương tự 3.Thực hành : Cho học sinh viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết 4.Củng cố :Gọi HS đọc lại nội dung bài viết. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài TV T 10 HS: đọc ngà voi, gà mái , mùa dưa. HS viết bảng con: mùa dưa. Chấm bài tổ 1. HS nêu tựa bài. HS theo dõi ở bảng lớp. HS viết bảng con: sáo sậu Cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo HS nêu. Viết bảng con: Cái kéo, sáo sậu Thực hành bài viết: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, HS nêu : xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái. Thực hiện ở nhà. -------------------bad------------------- Tập viết: TẬP VIẾT TUẦN 10: CHÚ CỪU, RAU NON , THỢ HÀN...... I.Yêu cầu: - Viết đúng các chữ: chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò kiểu chữ thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 1. - Thái độ: -Thực hiện tốt các nề nếp : Ngồi viết , cầm bút, để vở đúng tư thế. - HS kha, gỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập 1. II.Đồ dùng dạy học: -Mẫu viết bài 7, vở viết, bảng . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC: viết: trái đào, yêu cầu Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV hướng dẫn HS quan sát bài viết. GV viết mẫu trên bảng lớp: chú cừu, rau non thợ hàn, dặn dò Gọi HS đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao khoảng cách chữ từ rau non. Viết bảng con: Chú cừu, rau non, 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết 4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò : Viết bài đồ chơi, rau non, thợ hàn, cơn mưa , khôn lớn....ở nhà và xem bài mới. Viết bảng con: trái đào, yêu cầu Chấm bài tổ 3. HS nêu tựa bài. HS theo dõi ở bảng lớp. đồ chơi, rau non, thợ hàn, cơn mưa , khôn lớn.... HS nêu. Viết bảng con: Chú cừu, rau non, HS thực hành bài viết: chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò HS đọc: Chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò Thực hiện ở nhà. -------------------bad------------------- Tự nhiên - xã hội: BÀI 11: GIA ĐÌNH I. Yêu cầu: - Kể được với các bạn về bố mẹ, ông bà, anh chị em ruột trong gia đình của 3 mình và biết yêu quý gia đình. -Biết yêu quý gia đình và những người thân trong gia đình. - GV có thể khuyến khích HS vẽ tranh giới thiệu về gia đình mình. II-Chuẩn bị: GV: Bài hát: “Cả nhà thương nhau” HS: Giấy-Vở bài tập tự nhiên xã hội III. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Tiết trước các con học bài gì? (Ôn tập) - Em hãy kể lại những công việc vệ sinh đang làm? - Hãy kể lại các bộ phận chính của cơ thể? (HS nêu khoảng 4 em) - Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Hoạt Động của GV Hoạt Động của HS Giới thiệu bài mới: GV cho lớp hát bài : Cả nhà thương nhau HĐ1: Quan sát tranh Mục tiêu: Biết gia đình là tổ ấm của em Cách tiến hành - Gia đình Lan có những ai? - Lan và mọi người đang làm gì? - Gia đình Minh có những ai? - Minh và mọi người trong gia đình đang làm gì? - GV theo dõi sửa sai Kết luận: Mỗi người sinh ra đều có bố mẹ và người thân, sống chung trong 1 nhà gọi là gia đình. HĐ2: Vẽ tranh. Mục tiêu: Rèn kỷ năng vẽ và luyện nói Cách tiến hành GV cho HS vẽ sau đó kể cho cả lớp nghe. - GV theo dõi GV kết luận : Gia đình là tổ ấm của em, bố, mẹ, ông bà, anh chị em là những người thân yêu nhất của em. HĐ3: Hoạt động chung cả lớp Mục tiêu: HS kể được về các thành viên trong gia đình của mình Cách tiến hành: - GV cho HS lên trước lớp kể cho các bạn nghe về gia đình mình. * GV quan sát HS trả lời Kết luận: Mỗi người khi sinh ra đều có gia đình, nơi em được yêu thương chăm sóc, em có quyền được sống chung với gia đình, với bố mẹ. 4.Củng cố, dặn dò: - Vừa rồi các con học bài gì? - Gia đình là nơi như thế nào? - Các con cần yêu quý gia đình mình? Nhận xét tiết học: - Cả lớp hát bài cả nhà thương nhau. - 4 em 1 nhóm, quan sát tranh 11 SGK, - Đại diện các nhóm lên chỉ tranh và trình bày - Từng em vẽ tranh và nói về gia đình của mình. - Từng đôi trao đổi - HS giới thiệu gia đình của mình . - HS trả lời. - Là tổ ấm của em. --------------------bad------------------- Hoạt động NGLL GIÁO DỤC PHÒNG TRÁNH TAI NẠN BOM MÌN Bài 2: TRÁNH XA VẬT LẠ VÀ NHỮNG NƠI NGUY HIỂM (T 1) I-Yêu cầu: -HS hiểu được xung quanh nơi các em đang sống bom mìn, vật liệu chưa nổ còn lại rất nhiều. - Khi nhìn thấy những vật lạ nghi là bom mìn và gặp những nơi nguy hiểm các em phải tránh xa. - Hãy tránh xa vật lạ và những nơi nguy hiểm. II.Đồ dùng dạy học: - Sách học, giấy A4 . Tranh tai nạn bom mìn và vật liệu chưa nổ. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ: Những quả bom mìn trong tranh giống hình gì? Nhận xt bổ sung hồn chỉnh 2 .Bi mới: Hoạt động 1: Kể chuyện - MT: Học sinh nắm được nội dung câu chuyện và biết được nguyên nhân xảy ra tai nạn - Cách tiến hành: GV hướng dẫn HS quan sát từng tranh Ví dụ: - Tranh 1: Trong tranh có những ai ? Họ đang làm gì ? - Tranh 2 : Hai bạn nhìn thấy gì ? - Tranh 3 : Một bạn đang làm gì ? - Tranh 4 : Chuyện gì đã xảy ra ? - Tranh 5 : Điều gì xảy đến với hai bạn sau tai nạn ? Sau đó gọi 1,2 học sinh đọc to lời dưới mỗi bức tranh cho cả lớp nghe để nắm vững hơn nội dung câu chuyện. Gọi một vài em xung phong kể lại câu chuyện cho cả lớp cùng nghe, Nhận xt, bổ sung, khen ngợi những em kể đủ hay nội dung. Kể lại câu chuyện cho cả lớp nghe Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi: Chia lớp thành 3 nhóm cầu ác nhóm thảo luận cả 3 câu hỏi. C1:Tại sao tai nạn xảy ra An với Bình? C2:Điều gì xảy đến với An v Bình sau tai nạn? C3:Khi nhìn thấy vật lạ , em có nhặt lên xem không? Tại sao? *Kết luận: Chúng ta cần phải cẩn thận khi đi trên đường , khi chơi . Ngoài vật mà bạn nhỏ trong truyện nhặt là một quả bom nhỏ , cịn rất nhiều vật nổ tương tự như thế ... Khi nhìn thấy vật lạ nghil bom mìn , cc em không được đụng đến mà phải tránh xa vì chng rất nguy hiểm. Hoạt động 3: Đọc thơ. +Tiến hành: Đọc từng câu xong. Nối cả 4 câu lại Bài thơ nói lên điều gì? *Kết luận: Khi nhìn thấy vật nghi l bom mìn , vật liệu chưa nổ các em không được nhặt lên mà phải tránh xa chúng. IV. Củng cố dặn dị: Qua bài học này cần rút ra được điều gì cần ghi nhớ? Về nhà đọc thuộc bài thơ và đọc cho cả nhà cùng nghe. Nhận xét giờ học. 2 HS trả lời Quan sát tranh SGK An và Bình đi học về Hai bạn nhìn thấy một vật lạ An nhặt lên xem Ngay lập tức một tiếng nổ vang lên An và Bình phải vào bệnh viện 2 HS đọc to nội dung mỗi tranh 2 em kể lại câu chuện Chia N 3 , thảo luận trong 5 phút Thảo luận trả lời câu hỏi Đại diện các nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Lắng nghe HS đọc từng câu theo GV Đọc đồng thanh cả 4 câu thơ 2 -3 em đọc thuộc bài thơ Bài thơ nói lên khi gặp vật lạ không được cầm trên tay mà phải tránh xa. Lắng nghe , nhắc lại Hãy tránh xa vật lạ và những nơi nguy hiểm. --------------------bad------------------- Sinh hoạt: SINH HOẠT LỚP I.Yêu cầu: HS nắm được ưu khuyết điểm của tuần 11 Biết được phương hướng của tuần 12. II.Các hoạt động dạy học: 1.Đánh giá trong tuần qua. Duy trì được sĩ số , nề nếp của lớp. Trang phục đầy đủ, đúng quy định Đi học đúng giờ, học và làm bài tập ở nhà tương đối đầy đủ. Học có tiến bộ: Hiền , Phan, Thành Vũ... *Tồn tại: Nói chuyện riêng trong giờ học: Phi... 2.Phương hướng tuần tới. Phát huy những ưu điểm của tuần trước. Phát động phong trào " Bông hoa điểm mười" chào mừng ngày 20/11 Vệ sinh trường lớp sạch sẽ, chăm sóc cây xanh thường xuyên. Không ăn quà vặt. Học và làm bài tập trước khi đến lớp. Bổ sung đồ dùng học tập đầy đủ : bút , thước , bảng , xốp , phấn , cặp vẽ, hộp màu , bì kiểm tra. Mặc trang phục đúng quy định Phụ đạo học sinh yếu: 15 phút đầu giờ, giờ ra chơi, cuối buổi sáng đọc viết bài và làm toán. Trang trí lớp học theo chủ điểm tháng 11. --------------------bad---------------------------------------bad-------------------
Tài liệu đính kèm: