A. MỤC TIÊU :
- Đọc được :om, am, làng xóm, rừng tràm; từ và các câu ứng dụng .
- viết được: om, am, làng xóm, rừng tràm;
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Nói lời cảm ơn.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV quả trám – chòm râu
- HS bộ đồ dùng TV, bảng con .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TUẦN 15 Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011 Tiết : 1 – 2 Môn : Học vần Bài : 60 om am TCT 129 + 130 A. MỤC TIÊU : - Đọc được :om, am, làng xóm, rừng tràm; từ và các câu ứng dụng . - viết được: om, am, làng xóm, rừng tràm; - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Nói lời cảm ơn. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV quả trám – chòm râu - HS bộ đồ dùng TV, bảng con. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. ổn định tổ chức: 2. kiểm tra bài cũ - GV đọc cho HS viết vào bảng con các từ của bài ôn tập - GV gọi HS đọc các từ ngữ ứng dụng. - GV gọi 1 - 2 em đọc câu ứng dụng. - GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm - Mỗi tổ viết 1 từ Bình minh nhà rông nắng chang chang Trên trời mây trắng như bông, Ở dưới cánh đồng bông trắng như mây. Mấy cô má đỏ hây hây Đội bông như thể đội mây về làng. 3. B ÀI MỚI 1. giới thiệu bài : - GV giới thiệu và ghi bảng: om - am. 2. Dạy vần : Vần om. a. Nhận diện vần - GV hướng dẫn HS đọc trơn vần om . - GV hỏi: + Vần om gồm mấy âm ghép lại ?âm nào đứng truớc âm nào đứng sau? - GV cho HS So sánh om với oi. - Vậy đánh vần như thế nào? - GV cho HS đánh vần. - GV nhận xét, sửa chữa lỗi phát âm cho HS. * Dạy tiếng khóa. - GV vừa viết vần om xuống vừa nói các con vừa đọc được vần om.Vậy muốn ghép tiếng xóm phải ghép thêm âm gì đứng trước vần om? - GV nhận xét tuyên dương. - GV cho HS đọc trơn . - Cô mời 1 em phân tích tiếng xóm cho cô. - Vậy ta đánh vần như thế nào ? - GV nhận xét và cho HS đánh vần. - GV nhận xét. - GV: Đính tranh, các em xem tranh vẽ gì? - Từ khóa hôm nay cần học làng xóm ( GV vừa nói vừa ghi bảng ) - GV cho HS đọc trơn từ. - GV nhận xét tuyên dương. - GV cho HS đọc xuôi , ngược lại vần tiếng , từ vừa học. - GV nhận xét tuyên dương. am : Quy trình tương tự * Nhận diện vần - GV chỉ vần am và hỏi: + Vần am gồm có mấy âm ghép lại? Âm nào đứng trước âm nào đứng sau ? - GV cho HS So sánh om với am. - GV nhận xét * Đánh vần - GV gọi HS phân tích – đánh vần – đọc trơn. GV chỉnh, sửa lỗi cho HS. - GV cho HS đọc tổng hợp 2 vần. - GV nhận xét. NGHỈ 5 PHÚT b. Luyện viết. - Muốn viết vần om ta viết con chữ nào trước, con chữ nào sau? Các con chữ có độ cao như thế nào? GV viết mẫu – hướng dẫn HS cách viết: + Viết o rê bút sang m. - GV viết mẫu và nêu cách viết: + Viết l rê bút lên viết a sao cho nét cong của a chạm vào nét móc l, nối liền sang g sao cho nét cong của g chạm vào nét móc của n. Rê bút lên đầu chữ a viết dấu huyền. - Cách ra khoảng 1 chữ o viết xóm. - GV cho HS viết vào bảng con. - GV chỉnh sửa tuyên dương. * Tương tự GV hướng dẫn viết am rừng tràm. - GV cho HS viết bảng con. - GV nhận xét tuyên dương. c. Đọc từ ứng dụng : - GV nói: Các em vừa viết được om làng xóm , am rừng tràm. Để biết được tiếng nào có vần mới học trong các từ ứng dụng này . Cô mời các em đọc qua các từ ứng dụng nhé . - GV yêu cầu HS đọc từ ứng dụng - GV yêu cầu hS tìm tiếng có chứa vần vừa học. - GV gạch chân các tiếng HS tìm được - GV đọc mẫu và yêu cầu HS đọc - GV chỉ bài trên bảng cho HS đọc xuôi và đọc ngược lại - HS nối tiếp nhắc tựa bài: om – am. - HS: 5 - 7 em đọc trơn vần. - HS : Có 2 âm , âm o đứng trước , âm m đứng sau. - HS so sánh và nêu: + Giống nhau: đều bắt đầu bằng o. + Khác nhau kết thúc bằng m. o - mờ - om - om. - HS đọc cá nhân nối tiếp – nhóm – cả lớp. - Ghép thêm âm x đứng trước dấu sắc trên o tạo thành tiếng xóm. - HS : 5 - 7 em đọc trơn. - HS Có âm x đứng trước vần om đứng sau. - xờ – om – xom – sắc – xóm - xóm. - HS đánh vần theo : cá nhân nối tiếp - nhóm - cả lớp. - HS : Tranh vẽ cảnh làng xóm. - HS nhẩm và đọc trơn từ. làng xóm. - HS đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp. o - mờ - om - om. xờ – om – xom – sắc – xóm - xóm. làng xóm. HS : Có 2 âm a và âm m, a đứng trước, m đứng sau. - HS so sánh nêu: + Giống nhau: đều kết thúc bằng m + Khác nhau: am mở đầu bằng a. - HS phân tích – đánh vần – đọc trơn theo: Cá nhân nối tiếp – nhóm –cả lớp.. a – m – am trờ – am – tram – huyền - tràm rừng tràm. HS đọc cả lớp. - Ta viết o trước,m sau. Các con chữ đều cao 2 ô li - HS nghe. - HS nghe theo dõi cách viết. - HS viết vào bảng con: om , làng xóm. om làng xóm - HS viết bảng con: am rừng tràm. am rừng tràm - HS đọc từ ứng dụng chòm râu quả trám đom đóm trái cam - HS đọc cá nhân – cả lớp - HS đứng tại chỗ tìm tiếng có chứa vần vừa học và đọc to lên. - 3 – 5 HS đọc - Cả lớp đọc đồng thanh TIẾT 2 3. Luyện tập a. Luyện đọc Luyện đọc lại các vần mới ở tiết 1 - GV chỉ không theo thứ tự cho HS đọc . - GV theo dõi nhận xét sửa sai. Đọc câu ứng dụng. - GV giới thiệu tranh trong SGK cho HS quan sát - Tranh vẽ gì? - GV gọi HS trả lời và bổ sung. - Rút ra câu ứng dụng. - GV đọc mẫu. - GV cho HS đọc. - Khi đọc hết câu thơ em cần lưu ý điều gì ? - GV cho HS đọc. - GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. NGHỈ 5 PHÚT b. Luyện viết: - GV cho HS mở vở tập viết, HD HS viết bài . - GV HD các em viết bài vào vở tập viết. - GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém. - Chấm và nhận xét một số bài. c. Luyện nói. - GV cho HS mở SGK quan sát tranh và gọi 3 HS đọc tên bài luyện nói - GV giới thiệu tranh . GV nêu một số câu hỏi gợi ý + Trong tranh vẽ gì? - Bé sẽ nói gì với cô? - GV gọi HS trả lời. - GV nhận xét . - GV hỏi mở. -Em đã bao giờ nói “ em xin cảm ơn” chưa ? + Khi nào ta phải nói lời “cảm ơn” + Nói lời” cảm ơn” thể hiện điều gì? + GV mời HS nhận xét, HS khác bổ sung. - GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài 4. Củng cố dặn dò - GV đọc mẫu lại bài và cho học sinh đọc lại . - GV gọi học sinh đọc lại toàn bài . - Nhận xét tiết học . - HS nối tiếp nhau đọc lại. om xóm làng xóm am tràm rừng tràm chòm râu quả trám đom đóm trái cam - HS 3 dãy thi đọc theo HD của GV. - HS mở SGK quan sát và trả lời . - Tranh vẽ cảnh mưa to, cành cây gãy. Mưa tháng bảy gẫy cành trám, Nắng tháng tám rám trái bòng. HS cả lớp đọc. - Cần nghỉ hơi. HS đọc cá nhân – nhóm – cả lớp. - HS nhắc tư thế ngồi viết. - HS viết bài vào vở. - HS mở SGK , 3 em đọc to. Nói lời cảm ơn - HS .tranh vẽ cô cho bé quả bóng. - HS trả lời. - HS trả lời. - Khi bạn giúp em hay cho em một vật gì... - HS đọc cả lớp. Tiết : 3 Môn : Đạo đức Bài Đi học đều và đúng giờ TCT : 15 ( tiết 2 ) I. MỤC TIÊU : - Nêu được thế nào là đi học đúng giờ - HS biết ích lợi của việc đi học đều và đúng giờ - Biết được nhiệm vụ của học sinh là phải đi học đều và đúng giờ . - Thực hiện hằng ngày việc đi học đều và đúng giờ * Biết nhắc nhở bạn đi học đều và đúng giờ. II. CHUẨN BỊ : III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.ỔĐỊNH TỔ CHỨC : 2. KIỂM TRA BÀI CŨ: Giáo viên đặt câu hỏi và gọi 2 HS trả lời : - Em hãy kể những việc cần làm để đi học đúng giờ ? - Đi học đều và đúng giờ có lợi gì ? - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài Mới : a. Giới thiệu bài : Trong tiết Đạo đức tuần trước các em đã được học tiết 1 . Hôm nay , cô và các em học tiếp tiết 2: Thực hành “Đi học đều và đúng giờ” . - Giáo viên ghi tên bài : Đi học đều và đúng giờ. * HOẠT ĐỘNG 1 : Liên hệ - GV nêu câu hỏi cho HS tự suy nghĩ trả lời: + Hằng ngày em chuân bị đi học như thế nào? + Để đi học đúng giờ thì trên đường đi ta phải đi như thế nào? - GV cho HS trả lời và nhận xét - GV kết luận tuyên dương những em đi học đều. HOẠT ĐỘNG 2: Bài tập 4 - GV cho 1 Học sinh nêu yêu cầu Bài 4: Giáo viên chia lớp thành 2 dãy , mỗi dãy cử đại diện hướng dẫn các em thảo luận nhóm đôi dựa vào câu hỏi sau: + Các bạn Hà và Sơn đang làm gì? + Hà và Sơn gặp chuyện gì? + Bạn Sơn nói gì với bạn Hà? - GV bao quát giúp đỡ các nhóm sau đó cho các nhóm trình bày. - GV mời đại diện các nhóm bổ sung. -GV nhận xét và kết luận: Đi học đều và đúng giờ giúp em được nghe giảng đầy đủ và tiếp thu bài tốt hơn. NGHỈ 5 PHÚT Hoạt động 3: Bài tập 5: - GV cho HS quan sát tranh SGK thảo luận nhóm 4 theo nội dung sau: - Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? - Các bạn gặp khó khăn gì? - Các em đã làm như các bạn chưa? - GV bao quát giúp đỡ các nhóm sau đó cho các nhóm trình bày. - GV mời đại diện các nhóm bổ sung. - Giáo viên chốt ý: Trời mưa các bạn vẫn đội mũ , mặc quần áo mưa khó khăn đi học 4. Củng cố dặn dò: + Hằng ngày em chuẩn bị đi học như thế nào? - Đi học đều đúng giờ có lợi ích gì? - GV dặn HS về chuẩn bị : Bài “Trật tự trong trường học “ - GV nhận xét tiết học. Hát Học sinh lắng nghe - Cần chuẩn bị sách vở trước, dậy sớm - Giúp em tiếp thu bài tốt hơn . - Học sinh nghe và nối tiếp nhắc lại tên bài. - Cần chuẩn bị sách vở và quần áo trước, dậy đúng giờ. - Trên đường đi không nên la cà chơi đọc đường, - HS thảo luận nhóm đôi sau đó trình bày trước lớp. - Các bạn đang đi học. - Hai bạn đi qua thấy bán nhiều đồ chơi đẹp. - Hà ơi đồ chơi đẹp quá, đứng lại xem 1 chút đã. - 3 Học sinh nhắc lại . - HS quan sát tranh SGK thảo luận nhóm 4 sau đó trình bày trước lớp. - Các bạn đang đi học. - Gặp trời mưa to - Học sinh tự nêu suy nghĩ của mình - Chuẩn bị tập vở và quần áo ngủ sớm dậy sớm . - Nghe giảng đầy đủ để kết quả học tập được tốt hơn. - HS nghe. Tiết : 3 Môn : Thủ công Bài : Gấp cái quạt ( tiết 1 ) TCT : 15 I. MỤC TIÊU: - Biết cách gấp cái quạt - Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy .Các nếp gấp có thể chưa đều ,chưa thẳng theo đường kẻ. + Với học sinh khéo tay - Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy . Đường dán nối quạt tương đối chắc chắn . Các nếp gấp tương đối đều , phẳng , thẳng II. CHUẨN BỊ: - Quạt mẫu - 1 tờ giấy mầu hình chữ nhật - 1 sợi chỉ hoặc len mầu - Bút mầu, thước kẻ, hồ gián III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.ổn định tổ chức: 1 phút -Văn nghệ 2. Kiểm tra bài cũ: 2 phút - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới THỜI GIAN NỘI DUNG BÀI PHƯƠNG PHÁP 4 – 5 phút 22 – 23 phút 6 – 7 phút 2 -3 phút * HOẠT ĐỘNG 1 : Quan sát mẫu - GV nhắc lại cách gấp cách đều cho HS hồi nhớ lại cách gấp theo từng bước. - GV đưa quạt mẫu cho học sinh quan sát và giới thiệu - Quạt được làm bằng giấy thủ công, được gấp bằng các ... ệnh viện – đom đóm .Kiểu chữ thường,cỡ vừa theo vở tập viết 1 tập 1. II. CHUẨN BỊ : - GV chuẩn bị dòng kẻ ô li trên bảng lớp - Vở tập viết, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. ổn định tổ chức - Kiểm tra vở tập viết của HS - Văn nghệ đầu giờ HOẠT ĐỘNG CỦA GV 2. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết vào bảng con theo lời đọc của GV. - GV nhận xét cho điểm HOẠT ĐỘNG CỦA HS con ong, cây thông, cây sung 3. DẠY BÀI MỚI a. Giới thiệu bài. GV giới thiệu và viết bảng các từ. - GV cho HS đọc các từ. - GV giải thích từ. - Nhà trường . Trường học. - Buôn làng. Làng xóm của người dân tộc miền núi. -Hiền lành. Tính tình rất hiền trong quan hệ đối xử với người khác. b. Giảng bài mới. - GV hỏi. Từ nhà trường có mấy chữ ? có chữ nào cao 5 ô li ? chữ nào cao 3 ô li ? Chữ nào cao 2 ô li ? - GV viết mẫu ,vừa viết vừa nêu quy trình viết. - Viết n nối liền sang h, rê bút viết a sao cho nét cong của a chạm vào nét móc của h, lia bút lên đầu con chữ a viết dấu huyền. Cách ra khoảng chữ o viết thường.Viết t nối liền sang r và u rê bút viết o sao cho nét cong của o chạm vào nét móc của u rê bút sang con chữ n, lia bút viết g sao cho nét cong của g chạm vào nét móc của n, lia bút lên đầu con chữ uo viết dấu ư,ơ và dấu huyền. - GV cho HS viết vào bảng con. - GV nhận xét , sửa chữa. + Tương tự HD viết các từ còn lại. + buôn làng + hiền lành + đình làng + bệnh viện + đom đóm NGHỈ 5 PHÚT 3. HS thực hành : - GV cho HS nhắc tư thế ngồi viết. - GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém. - GV nhắc nhở các em nhìn mẫu để viết cho đúng ,đẹp. GV thu 1/ 3 số bài chấm. 4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ GV dựa vào bài vừa chấm nhận xét chữ viết của HS. - Dặn các em về nhà viết lại bài - GV nhận xét giờ học HS theo dõi và đọc. HS đọc cả lớp. - Nhà trường – buôn làng – hiền lành - đình làng – bệnh viện – đom đóm - HS. Có hai chữ, h cao 5 ô li, t cao 3 ô li, r nét thắt cao hơn 2 ô li, các con chữ còn lại cao 2 ô li - HS theo dõi - HS viết bài vào bảng con. nhà trường buôn làng hiền lành đình làng bệnh viện đom đóm - HS nhắc tư thế ngồi viết. - HS theo dõi. - HS viết bài vào ở tập viết. Tiết : 3 Môn :Tập viết Bài : đỏ thắm - mầm non - chôm chôm, TCT : 14 I. MỤC TIÊU: HS viết đúng ; đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em , ghế đệm , mũm mĩm Kiểu chữ thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1 tập 1. II. CHUẨN BỊ : - GV chuẩn bị khung mẫu bài viết - HS vở tập viết, bảng con. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định tổ chức Văn nghệ đầu giờ HOẠT ĐỘNG CỦA GV 2. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho 3 tổ mỗi tổ viết vào bảng con một từ. - GV nhận xét cho điểm 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu và viết bảng các từ. - GV cho HS đọc các từ. - GV giải thích từ. - Đỏ thắm. Là màu đỏ rất tươi và đẹp. - Mầm non. Khi em chưa vào lớp 1, em học mẫu giáo thì gọi là lớp học mầm non. b. Giảng bài mới. - GV hỏi. Từ đỏ thắm có mấy chữ ? có chữ nào cao 5 ô li ? Chữ nào cao 4 ô li? Chữ nào cao 3 ô li? Các con chữ còn lại cao 2 ô li? - GV viết mẫu ,vừa viết vừa nêu quy trình viết. HOẠT ĐỘNG CỦA HS nhà trường - hiền lành - bệnh viện. - HS theo dõi và đọc. - HS đọc cả lớp. - Đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em , ghế đệm , mũm mĩm. - HS. Có hai chữ,đ cao 4 ô li , h cao 5 ô li, t cao 3 ô li, , các con chữ còn lại cao 2 ô li. - Viết đ lia bút viết o sao cho nét cong của o chạm vào nét hất của đ, lia bút lên đầu con chữ viết dấu hỏi. Cách ra khoảng viết được chữ o viết tiếng thắm.Viết t nối liền sang h rê bút viết a sao cho nét cong của a chạm vào nét móc của h rê bút sang con chữ m, lia bút lên đầu con chữ a viết dấu ă và dấu sắc. - GV cho HS viết vào bảng con. - GV nhận xét , sửa chữa. + đỏ thắm + mầm non + chôm chôm + trẻ em + ghế đệm + mũm mĩm. NGHỈ 5 PHÚT 3. HS thực hành : - GV cho HS nhắc tư thế ngồi viết. - GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém. - GV nhắc nhở các em nhìn mẫu để viết cho đúng ,đẹp. - GV thu 1/ 3 số bài chấm. 4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ GV dựa vào bài vừa chấm nhận xét chữ viết của HS. - Dặn các em về nhà viết lại bài - GV nhận xét giờ học - HS theo dõi và đọc. - HS đọc cả lớp. - HS theo dõi - HS viết bài vào bảng con. đỏ thắm mầm non chôm chôm trẻ em ghế đệm mũm mĩm. - HS nhắc tư thế ngồi viết. - HS viết bài vào ở tập viết. Tiết : 3 Môn : Toán TCT : 58 Bài : Phép trừ trong phạm vi 10 GT: BT1, phần b, cột 4 I. MỤC TIÊU - Làm được tính trừ trong phạm vi 10;viết được phép tính thích hợp với hình vẽ . II . ĐỒ DÙNG ĐẠY HỌC - GV: Bộ học toán 1 III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức Hát 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm vào bảng con. - GV nhận xét cho điểm. 7 + 3 = 10 6 + 4 = 10 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài ghi bảng: Phép trừ trong phạm vi 10. b. Giảng bài mới * Hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10. + Bước 1: Giới thiệu công thức 10 – 1 = 9 và 10 -9= 1 - GV gắn lên bảng 10 chấm tròn sau đó lấy bớt ra 1 chấm tròn và cho HS nêu bài toán. - GV gọi HS nhận xét và bổ sung. - Vậy 10 bớt 1 còn mấy? -Em hãy nêu phép tính cho bài toán này. - GV cho HS nhận xét sau đó ghi bảng: 10 – 1 = 9 và cho HS đọc. - GV gắn lên bảng 10 chấm tròn sau đó lấy bớt 9 chấm tròn và cho HS nêu bài toán. - GV gọi HS nhận xét và bổ sung. - Vậy 10 bớt ra 9 còn mấy? - Em hãy nêu phép tính cho bài toán này. - GV cho HS nhận xét sau đó ghi bảng: 10 – 9 = 1 và cho HS đọc. - GV cho HS nhận xét sau đó ghi bảng và cho HS đọc to 2 công thức trên. + Bước 2: GV hướng dẫn HS lập công thức còn lại quy trình tương tự như trên bằng các tình huống khác nhau. - GV cho HS nhận xét sau đó GV chốt lại. + Bước 3: Hướng dẫn HS học thuộc lòng bảng trừ 10 - GV che dần các số trong bảng trừ và tổ chức cho HS học thuộc lòng bảng trừ. - GV nhận xét tuyên dương. NGHỈ 5 PHÚT c. Luyện tập - GV hỏi: Bài 1 yêu cầu gì? - Khi thực hiện phép tính ta cần chú ý gì? - GV gọi 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - GV bao quát giúp đỡ HS yếu - GV cùng HS nhận xét sữa chữa. - Bài 1b - GV gọi HS nêu yêu cầu bài - GV gọi HS lên bảng làm bài. - GV bao quát giúp đỡ HS yếu. - GV cùng HS nhận xét sữa chữa. - GV ghi kết quả HS nêu vào phép tính Bài 2: - GV gọi 1 HS khá giỏi lên bảng thực hiện tính và điền số thích hợp vào ô trống. - GV cùng HS nhận xét sữa chữa. Bài 3: - GV cùng HS nhận xét sữa chữa. Bài 4: - Bài toán yêu vầu gì? - GV cho HS quan sát tranh tranh và nêu bài toán - GV cho 2 em nêu bài toán - GV gọi 1 em lên bảng ghi phép tính thích hợp, cả lớp làm vào vở. - GV bao quát giúp đỡ HS yếu. - GV và HS nhận xét và sửa chữa. - HS nghe và nhắc lại tên bài. - HS quan sát và nêu: + Có 10 chấm tròn, bớt đi 1 chấm tròn. Hỏi còn lại mấy chấm tròn? - HS nhận xét. - 10 bớt 1 còn 9. 10 – 1 = 9 - HS đọc cá nhân - cả lớp. - Có 10 chấm tròn, bớt 9 chấm tròn. Hỏi còn lại mấy chấm tròn? - HS nhận xét. 10 bớt 9 còn 1 10 – 9 = 1 - HS đọc cá nhân, cả lớp. - HS đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp. 10 – 1 = 9 10 – 9 = 1 - HS rút ra được 10 – 1 = 9 10 – 2 = 8 10 – 8 = 2 10 – 7 = 3 10 – 3 = 7 10 – 5 = 5 10 – 4 = 6 10 – 6 = 4 - HS đọc thuộc lòng theo hướng dẫn của GV - HS đọc cá nhân, nhóm. - Bài 1a: Tính - Viết các số thẳng cột với nhau - 3 HS lên bảng làm bài - Cả lớp làm vào bảng con. 10 10 10 10 10 10 1 2 3 4 5 10 9 8 7 6 5 0 1b:Tính: - Cả lớp làm vào vở và nêu kết quả 1 + 9 = 10 2 + 8 = 10 10 – 1 = 9 10 – 2 = 8 10 – 9 = 1 10 – 8 = 2 3 + 7 = 10 10 – 7 = 3 10 – 5 = 5 Cột 5 dành cho HS khá giỏi 5 + 5 = 10 10 – 5 = 5 10 – 0 = 10 Bài 2 dành cho HS khá giỏi 10 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0 Dành cho học sinh khá giỏi Bài 3: Điền dấu ;= vào chổ chấm. -Tính kết quả sau đó so sánh chọn dấu để điền. 9 4 6 = 10 – 4 3 + 4 4 6 = 9 - 3 Viết phép tính thích hợp: - HS quan sát hình SGK và nêu: - Có 10 quả bí, bớt đi mất 4 quả. Hỏi còn lại mấy quả? 10 - 4 = 6 4. Củng cố dặn dò - GV cho HS đọc lại bảng trừ 10 - GV dặn HS về học thuộc lòng bảng trừ 10 và xem trước bài : Luyện tập. - GV nhận xét tiết học. Sinh hoạt tập thể I. Yêu cầu -GV nhận xét và đánh giá lại những hoạt động của lớp trong tuần qua -GV nêu những giải pháp khắc phục -GV nêu phương hướng tuần 15 II.Nội dung sinh hoạt 1.GV nhận xét và đánh giá lại những hoạt động của lớp trong tuần: + Học tập. ......... + Nề nếp. + Chuyên cần 2. Biện pháp 3. Phương hướng tuần 16 Kí duyệt của ban giám hiệu Tuần 15 Tổng số ........tiết. Đã soạn.......tiết .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày.. ... tháng ..... năm 2011 Phó hiệu trưởng
Tài liệu đính kèm: