Giáo án giảng dạy môn khối 1 - Tuần 7 năm 2013

Giáo án giảng dạy môn khối 1 - Tuần 7 năm 2013

Học vần ( 2 tiết )

BÀI 27: ÔN TẬP

I.Mục tiêu:

- HS đọc và viết thành thạo các âm và chữ vừa học trong tuần p, ph,nh, g, gh,q- qu, gi, ng, y, tr,

- Đọc đúng và trôi chảy các từ và câu ứng dụng.

-Nghe, hiểu và kể theo tranh chuyện :tre ngà.

- Tự hào vì là con cháu người Việt Nam

II. Đồ dùng dạy - học:

- GV:Bộ đồ dùng dạy học.Bảng ôn tập ( tr. 56(SGK).Tranh minh họa câu ứng dụng tranh minh họa cho chuyện tre ngà

- HS:Bộ đồ dùng học vần. Vở bài tập ,SGK, bảng con

 

docx 32 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 608Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy môn khối 1 - Tuần 7 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7 Thứ hai ngày 07 tháng 10 năm 2013
Sáng Hoạt động tập thể
CHÀO CỜ
...........................................................................
Học vần ( 2 tiết )
BÀI 27: ÔN TẬP
I.Mục tiêu: 
- HS đọc và viết thành thạo các âm và chữ vừa học trong tuần p, ph,nh, g, gh,q- qu, gi, ng, y, tr,
- Đọc đúng và trôi chảy các từ và câu ứng dụng.
-Nghe, hiểu và kể theo tranh chuyện :tre ngà.
- Tự hào vì là con cháu người Việt Nam
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV:Bộ đồ dùng dạy học.Bảng ôn tập ( tr. 56(SGK).Tranh minh họa câu ứng dụng tranh minh họa cho chuyện tre ngà 
- HS:Bộ đồ dùng học vần. Vở bài tập ,SGK, bảng con 
III. Các hoạt động dạy - học
Ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài: y, tr.
- Viết: y, tr, y tá, tre ngà
GV nhận xét cho điểm.
Bài mới
- Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài.
*Tranh vẽ gì?
a, Hướng dẫn ôn tập
- Trong tuần các con đã học những âm nào?
- Ghi bảng
- So sánh các âm đó
- Ghi bảng ôn tập gọi HS ghép tiếng.
GV nhận xét khi học sinh ghép sai
b, Đọc từ ứng dụng
- Ghi các từ ứng dụng
- Giải thích từ: tre già, ý nghĩ.nhà ga, quả nho
* Nghỉ giải lao giữa tiết
c,GV viết mẫu bảng; tre ngà, quả nho
- GV nhắc lại cho HS nét nối giữa các chữtr, và e, gi,và qu và a, nh và o
Gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.
- GV sửa lỗi và nhận xét 
- Đọc SGK
- Lớp viết bảng con
- Nắm yêu cầu bài
- Tranh vẽ cảnh phố và quê
- Âm: ph, nh, tr, ng, ngh,g ,gh
- Theo dõi
- Đều là phụ âm
- Ghép tiếng và đọc
- Cá nhân, nhóm đọc 
Lớp đọc đồng thanh
Lớp hát 
- Quan sát để nhận xét về các nét, độ cao
- Học sinh viết bảng con
- Cá nhân, dãy hàng ngang, hàng dọc 
Tiết 2
LUYỆN TẬP
 Luyện đọc : 
Yêu cầu học sinh ghép các tiếng : phố, nghe, già...
- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.
GV sửa lỗi phát âm cho HS
* Đọc câu ứng dụng 
- GV treo tranh
- Trong tranh vẽ gì?
- Gọi HS xác định tiếng có chứa âm đang ôn, đọc tiếng, từ khó.
- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt, nghỉ
 Đọc SGK
- Cho HS luyện đọc SGK
 GV nhận xét chỉnh sửa
* GV giải thích: Nghề xẻ gỗ, nghề giã giò
- HS đọc câu ứng dụng 
GV sửa lỗi cho HS
 * Kể chuyện: Tre ngà
- GV đọc cho HS nghe
- Cho HS thảo luận theo nhóm 
- GV lần lượt đưa ra một số câu hỏi 
- Gọi HS nêu lại nội dung từng tranh vẽ.
 * Viết vở
- Hướng dẫn HS viết vở .
- GV lưu ý: tư thế ngồi, cách cầm bút,đặt vở.
- GV theo dõi, hướng dẫn thêm những HS viết chậm.
Cuối giờ chấm chữa nhận xét tuyên dương 
Củng cố: 
- Nêu lại các âm vừa ôn.
5. Dặn dò:
- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài : Chữ thường, chữ hoa.
- HS ghép tiếng trên bộ chữ
- HS đọc cá nhân , lớp đọc đồng thanh 
- Cá nhân, nhóm, lớp đọc đồng thanh 
- Chú thợ xẻ gỗ,giã giò
- Tiếng: quê, nghề, phố
- Cá nhân, nhóm, dãy đọc 
- Cá nhân, nhóm ,lớp đọc đồng thanh 
- Theo dõi lắng nghe
- Cá nhân, nhóm, lớp đọc đồng thanh 
-HS lắng nghe
-Tập kể truyện theo tranh.
- Theo dõi, nhận xét bổ sung cho bạn.
- HS viết vào vở.
- HS lắng nghe
Đạo đức
GIA ĐÌNH EM
Có tích hợp nội dung giáo dục & BVMT- Mức độ tích hợp liên hệ
I.Mục tiêu: Giúp HS hiểu 
- Trong gia đình thường có ông bà, cha mẹ, anh chị em. Ông bà, cha mẹ có công sinh thành, nuôi dưỡng, giáo dục, rất yêu quý con cháu.
- Cần lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị để mau tiến bộ, 
- HS có thái độ, tình cảm kính trọng, yêu quý, các thành viên trong gia đình
* Gia đình em chỉ có hai con góp phần cùng cộng đồng BVMT
II. Đồ dùng dạy- học:
- Vở bài tập đạo đức, bút chì màu.Tranh bài tập, một số bài hát về chủ đề gia đình.
- Một số dụng cụ, đồ vật trò chơi.
III. Các hoạt động dạy - học
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ :
Bài mới :
HĐ1 : Khởi động
b) HĐ 2  : Kể về gia đình
- Yêu cầu học sinh kể về cho nhau nghe về gia đình mình 
- Thường ngày , từng người trong gia đình làm gì ?
Mọi người trong nhà yêu q úy nhau như thế nào ?
- Từng cặp học sinh kể cho nhau nghe về gia đình mình trước lớp 
- GV kết luận : Chúng ta ai cũng có 1 gia đình. Vậy khi ông bà dạy bảo , các em cần làm gì ? 
c) HĐ 3 :Thảo luận cả lớp 
GV đưa ra câu hỏicho học sinh trả lời 
- GV kết luận : Các em thật hạnh phúc,khi được sống cùng gia đình.
d) HĐ4 : Trò chơi : Đóng vai theo các tình huống trong bài tập 
GV kết luận : Các em phải có bổn phận lễ phép vâng lời ông bà, cha mẹ.
4. Củng cố: 
- GV nhận xét chung giờ
5. Dặn dò:
- HS liên hệ trong cuộc sống gia đình.
- Lớp hát bài “Cả nhà thương nhau” 
- Học sinh thảo luận cặp đôi 
- Đại diện nhóm lên kể về gia đình mình 
nhóm khác bổ sung 
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh trả lời các câu hỏi mà giáo viên đưa ra
- Lớp chia thành 4 nhóm 
- Các nhóm thảo luận 
- Học sinh lắng nghe
- Cả lớp hát lại bài hát cả nhà thương nhau 
Chiều Tiếng Việt
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: 
- Học sinh tiếp tục luyện đọc âm, vần, tiếng: p, ph, nh, g, gh, q, qu, gi, ng, ngh, y, tr, các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 22 đến bài 26.
- Viết được đúng từ ngữ ứng dụng : tre già, quả nho.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Bảng ôn , tranh vẽ phần truyện kể 
- Vớ bài tập tiếng việt, bảng con 
III. Các hoạt động dạy – học
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài 26
Đọc từ cho học sinh viết: nhà ga, quả nho, tre già, ý nghĩ
- Nhận xét , ghi điểm 
3. Bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Hướng dẫn học sinh ôn tập 
a- Ôn các âm và chữ vừa học 
- Cho HS đọc các âm , 
- GV chỉ HS đọc .
b- Ghép chữ thành tiếng.
- Cho HS ghép, đọc các tiếng.
- GV chỉnh sửa phát âm cho học sinh
c- Đọc từ ngữ ứng dụng .
- Cho HS đọc nhóm , cá nhân 
- Chỉnh sửa phát âm cho hs , giải thích các từ ngữ
d- Tập viết từ ngữ: tre già.
- Viết mẫu, HD qui trình viết
- Cho HS viết vào bảng con
- Nhận xét, chỉnh sửa.
HĐ1:Luyện đọc :
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS
b- Luyện đọc câu ứng dụng 
- Cho HS đọc nhóm, cá nhân.
HĐ2: Luyện viết: 
- HD HS viét từ : tre ngà
- Cho HS viết vào vở tập viết,
4. Củng cố: 
- Nhận xét giờ học .
5. Dặn dò:
- Về nhà ôn bài
- 2 HS đọc bài
- Đọc viết bảng 
- Nêu các âm vừa học trong tuần 
- Đọc nhóm, cá nhân
- Thi đua giữa cá nhân , nhóm , tổ
- Tập viết vào bảng con
- Đọc bài cá nhân , nhóm,
N hận xét tranh minh hoạ , đọc câu ứng dụng 
- Luyện viết vào vở.
- Đổi vở kiểm ra chéo bài viết.
- 2 HS đọc toàn bài
 Thể dục
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ, TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
I.Mục tiêu: 
- Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng thẳng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ.
- Làm quen với cách dồn hàng. Biết cách chơi trò chơi. Qua đường lội
- Phần quay phải, quay trái chuyển sang lớp hai
II. Chuẩn bị :
- Dọn vệ sinh sân tập, còi 
- GV kẻ sân chuẩn bị trò chơi
III. Các hoạt động dạy - học
Ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
a. Phần mở đầu:
- GV tập hợp lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Cho HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên 30 -40m
- Đi vòng tròn và hít thở sâu
- Ôn trò chơi: “ Diệt các con vật có hại”
GV hướng dẫn cách chơi 
b.Phần cơ bản.
 Tập hợp hàng dọc, dóng hàng đứng nghiêm, nghỉ
 Dàn hàng, dồn hàng ( 2 lần )
- GV hướng dẫn HS bước chân trái trước rồi đi thường
- GV dùng còi thổi theo nhịp
- Cho HS thi xếp hàng
- GV nhận xét đánh giá
*Trò chơi: “ Qua đường lội”
- GV phổ biến luật chơi
c,Phần kết thúc.
- Cho HS đứng vỗ tay hát
- GV hệ thống lại bài học, nhận xét giờ học .
Củng cố:
- Nhận xét giờ học 
Dặn dò:
- Về liên hệ bản thân
- HS tập hợp 2 hàng dọc và báo cáo sĩ số nghe GV phổ biến yêu cầu
- HS thực hành
- Cho HS thi đua theo tổ
- Học sinh thi xếp hàng nhanh
- HS chơi theo nhóm
- HS thực hành hát .
- HS ôn lại bài.
Hoạt động tập thể
TRÒ CHƠI: THỔI BÓNG
I.Mục tiêu 
- Thông qua trò chơi rèn luyện cơ quan hô hấp, sự phối hợp khéo léo giữa hít vào và thở ra sâu cho học sinh.
- Lòng say mê học tập
II- Chuẩn bị
- 5-10 quả bóng bay, thổi căng buộc vào sợi dây mềm sau đó treo lên 1 cành cây cao trên đầu HS 10-20 cm
III- Các hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài 
- GV cho HS tập hợp thành 2 hàng dọc
- GV nêu tên trò chơi
- GV hướng dẫn cách chơi
- GV chọn 1 em vào lấp đứng dưới bóng rồi dùng lời chỉ dẫn cho em này cách chơi đồng thời là hình thức giải trí trò chơi cho học sinh cả lớp.
-GV làm mẫu một lượt 
- GV tổ chức cho các em chơi theo nhóm 
Lớp trưởng quan sát chung 
Từng nhóm chơi một
Nhóm 1 chơi thì nhóm 2,3,4 quan sát lần lượt nhón 2.. rồi nhận xét xem nhóm nào chơi đúng, đều, đẹp 
- GV quan sát uốn nắn thêm cho nhóm còn lúng túng
- Nhận xét phân nhóm thắng cuộc
4. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học
- Khen những HS tham gia trò chơi nhiệt tình.
5. Dặn dò:
- Về nhà các em có thể chơi bằng chiếc lông gà thổi sao cho không chiếc lông rơi xuống đất.
- HS tập hợp 2 hàng dọc
- HS nghe
- 1 HS lên chơi
- HS quan sát
- HS chơi theo nhóm
- Các nhóm lắng nghe
Thứ ba ngày 08 tháng 10 năm 2013
Sáng Toán
KIỂM TRA
I.Mục tiêu: 
- Kiểm tra kết quả học tập của HS về:
 + Nhận biết số lượng trong phạm vi 10, viết các số từ 0 đến 10.
 + Nhận biết thứ tự mỗi số trong dãy các số từ 0 đến 10.
 + Nhận biết hình vuông, hình tam giác, hình tròn.
- HS có ý thức trong giờ kiểm tra
II. Đồ dùng dạy-học: 
- Đề kiểm tra, giấy
III. Các hoạt động dạy- học : 
Ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:
- GV phát giấy cho HS
Bài mới:
Bài 1:Số?
0 0 0 0
 0 0
0 0 0 0 0
 0 0 0
 0
 0 0 0
 0 0 0
 0 0 0
 0 0 0
Bài 2: Số?
1
3
0
5
Bài 3: Viết các số: 5, 2, 1, 8, 4 theo thứ tự từ bé đến lớn
Bài 4: Số?
a, Có hình vuông, 
b, Có hình tam giác
- Cho HS làm bài
- GV nhắc nhở HS tự giác làm bài
Củng cố:
- Thu bài và nhận xét giờ.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài giờ sau.
- HS lấy bút, thước
3
6
5
8
-Học sinh làm bài
Học vần ( 2 tiết )
ÔN TẬP ÂM VÀ CHỮ GHI ÂM
I.Mục tiêu: 
- Ôn tập về âm và chữ ghi âm đã học . Đọc được từ và các câu ứng dụng đã học 
- Luyện viết được các từ: nghỉ hè , ghế gỗ
- Rèn học sinh ham thích học tiếng việt 
II. Đồ dùng dạy- học:
- Bảng chữ cái ,Bộ đồ dùng dạy học vần 
- Bảng con, vở bài tập tiếng việt 
III. Các hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - ... ch , phòng tránh các bệnh về mắt.
- Cho HS thực hành.
- GV quan sát hướng dẫn các em
4. Củng cố: 
- Nhận xét giờ học .
5. Dặn dò:
- Về nhà thực hành đánh răng rửa mặt hằng ngày , chống sâu răng và đau mắt.
- HS cả lớp hát- vỗ tay
- Lớp khởi động 
- Quan sát mẫu.
- HS thực hành trước lớp.
- Chú ý lắng nghe
-Học sinh thực hành theo nhóm 
Cho từ 5đến 7 em thực hành tại lớp 
Học sinh khác quan sát và nhận xét 
 Thứ sáu ngày 11 tháng 10 năm 2013
Sáng
Tập viết(2 tiết)
TIẾT 1: CỬ TẠ, THỢ XẺ, CHỮ SỐ
I.Mục tiêu: 
- Viết đúng các chữ: cử tạ , thợ xẻ, chữ số, cá rô, phá cỗ.
- Viết theo kiểu chữ viết thường, cỡ chữ vừa( vở tập viết 1 – tập một )
-Rèn học sinh viết đúng tốc độ, đẹp 
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: bảng phụ .chữ mẫu 
- HS: bảng con, vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy - học
1.Ổn định tổ chức 
2.Kiểm tra bài cũ.
- GV đọc, yêu cầu HS viết vào bảng.
 nghỉ hè , quả nho
- Nhận xét bài của HS.
3.Bài mới
 a. Giới thiệu bài.
- Nêu yêu cầu tiết luyện viết
 b. Hướng dẫn viết.
-GV viết mẫu trên bảng 
H : trong những chữ này có chữ nào cao 2 (3 , 5, 4 ) dòng?
H: khi viết các từ các em lưu ý điều gì?
- GV hướng dẫn 
- Cho HS viết vào bảng con : thợ xẻ, chữ số.
- Nhận xét ,hướng dẫn các em chỉnh sửa.
c.Luyện viết.
- Cho HS viết bài vào vở.
- Theo dõi, hướng dẫn HS yếu hoàn thành bài viết.
4. Củng cố
- Tổ chức cho học sinh thi viết đúng, viết đẹp . Nhận xét tiết học , khen ngợi những HS có bài viết tốt
5.Dặn dò: 
-Nhắc nhở hs yếu cố gắng tiết sau.
- Viết vào bảng con
- Đọc tên bài viết.
- Quan sát, nhận xét chữ mẫu.
- Chữ th, ch cao 5 dòng., c, ư, e, a, ô,cao 2 dòng.
- Khi viết cần lưu ý viết các nét nối giữa các con chữ.
- Tập viết vào bảng con
- Viết bài vào vở tập viết 
- Mỗi tổ cử 1 đại diện lên thi tài.
TIẾT 2
NHO KHÔ, NGHÉ Ọ, CHÚ Ý
I.Mục tiêu: 
- Viết đúng các từ : nho khô, nghé ọ , chú ý , cá trê, lá mía.
- Viết theo kiểu chữ viết thường , cỡ chữ theo vở tập viết 1- tập một .
- Có thói quen giữ vở sạch , chữ đẹp .
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV : bảng phụ.chữ mẫu
- HS : bảng con.vở tập viết 
III. Các hoạt động dạy - học
1.Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới: 
Giới thiệu bài ( trực tiếp) GV treo chữ mẫu
Quan sát mẫu chữ 
- Cho HS đọc , nhận xét chữ mẫu.
b- Hướng dẫn viết .
- Vừa nêu qui trình, vừa viết mẫu trên bảng.
- Cho HS viết bài vào bảng con : nho khô, nghé ọ,
- Nhận xét hướng dẫn chỉnh sửa chữ viết .
c. luyện viết.
- Cho HS viết bài vào vở tập viết 
- Nhắc nhở tư thế ngồi , cách trình bày bài, khoảng cách giữa các chữ viết.
- Quan sát hướng dẫn học sinh yếu hoàn thành bài viết.
Chấm, chữa bài.
- Thu bài , chấm, nhận xét 
- Hướng dẫn HS chữa bài .
4.Củng cố 
- Nhận xét ftueen dương những em viết chữ đẹp 
5. Dặn dò:
- Về nhà thực hành vào vở viết đúng, viết đẹp.
- HS đọc tên bài viết.
- HS quan sát ròi nhận xét
- Nhận xét cỡ chữ, mẫu chữ.
- Học sinh đọc cá nhân 
- Quan sát, nắm vững qui trình viết.
- Tập viết vào vở 
- Chỉnh sửa lỗi chữ viết
- Làm việc cá nhân , viết bài vào vở.
- Nhận xét, bình chọn bài viết đúng, viết đẹp .
Toán
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 4
I.Mục tiêu: 
- Học sinh hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng.
- Biết làm tính cộng trong phạm vi 4.
- Vận dụng làm các bài tập thực hành trong SGK: bài:1, 2, ,riêng bài 3bỏ cột 1, bài 4.làm phép tính cộng . 
- Rèn học sinh làm tính cộng thành thạo 
II. Đồ dùng dạy- học:
- Giáo viên: Bộ đồ dùng dạy toán .Các nhóm mẫu vật, số, dấu, sách.
- Học sinh: Sách, bộ đồ dùng học toán.
III. Các hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS chữa bài 3 tiết luyện tập 
- GV sửa lỗi cho điểm 
3. Bài mới. Giới thiệu bài
* Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 4.
a. Hướng dẫn học sinh phép cộng 3 + 1
- Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ trong bài học để nêu thành vấn đề cần giải quyết.
- Gọi học sinh tự nêu câu trả lời.
- Vừa chỉ vào mô hình vừa nêu “3 con chim thêm 1 con chim được 4 con chim. 3 thêm 1 bằng 4”
- Em hãy nêu phép tính tương ứng.
- Yêu cầu học sinh gắn vào bảng gắn
3 + 1 = 4	1 em gắn bảng lớp.
H: 3 + 1 = ?
b. Hướng dẫn học sinh học phép cộng 2 + 2 = 4 theo 3 bước tuơng tự như đối với 3 + 1 = 4. ở bước thứ nhất, hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ và tự nêu.
- Các bước sau thực hiện tương tự như với 3 + 1 = 4
c. Hướng dẫn học sinh học phép cộng 1+3 = 4 theo 3 bước tương tự như với 3+1 = 4
d. Sau 3 mục a, b, c. Chỉ vào các công thức này và nêu 3 + 1 = 4 là phép cộng;
 2 + 2 = 4 là phép cộng; ...
H: 3 + 1 = ? 4 = 1 + ? 
 2 + 2 = ?
e. Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ cuối cùng trong bài học, nêu các câu hỏi để cho học sinh biết 3 + 1 = 4; 2 + 2 = 4 tức là 3 + 1 cũng giống 1+ 3 (Vì cùng bằng 4).
*Vận dụng thực hành
Bài 1:- GV hướng dẫn học sinh làm bài vào vở 
- Gọi HS chữa bài
GV chữa bài 
Bài 2:Tính.
- Cho HS làm vào vở 
Bài 3 : >, < , = (cột2)
- Cho HS làm nhóm , nêu kết quả
- GV nhận xét sửa sai
Bài 4
- Giáo viên treo tranh , cho HS quan sát.
- Hướng dẫn thực hiện
- Gọi HS nêu phép tính
- GV nhận xét sửa lỗi 
4. Củng cố: 
- Trò chơi: Ai nhanh , ai đúng
- Thi đua theo nhóm: 4 = 3 + ? ; 
= 1 + ?
- Nhận xét giờ 
5.Dặn dò:
- GV nhận xét nhắc nhở học sinh về ôn lại bài, xem trước bài giờ sau.
- 2 HS chữa bài
- Nêu bài toán “Có 3 con chim thêm 1 con chim nữa. Hỏi có tất cả mấy con?
- 3 con chim thêm 1 con chim được 4 con chim.
- Nêu “3 thêm 1 bằng 4”.
- Gắn 3 + 1 = 4. Đọc cá nhân, lớp.
- 3 + 1 = 4
- “ Có 2 quả táo thêm 2 quả táo nữa. hỏi có tất cả mấy quả táo?”...
- HS ghi nhớ bảng cộng 
- Đọc cá nhân, nhóm
 3 + 1 = 4
 2 + 2 = 4
 4 = 1 + 3
- Nêu yêu cầu, làm bài.
 1 + 3 = 4 , 2 + 1 = 3
 2 + 2 = 4 , 1 + 1= 2
 3 + 1 = 4 , 1 + 2 = 3 
- Nêu yêu cầu, làm bài.
-Viết phép tính thích hợp 
 4 > 1 +2 , 
 4 =1 + 3, 4 = 2 + 2 
-Học sinh quan sát tranh 
- Các nhóm thi đua cài nhanh vào bảng cài. 1 + 3 = 4
Thủ công
XÉ DÁN HÌNH QUẢ CAM
I.Mục tiêu: 
- Xé, dán được quả cam.Xé dán được quả cam từ hình vuông.
- Hình xé có thể răng cưa , dán có thể chưa phẳng.
- HS khéo tay có thể trang trí thêm cuống , lá cân đối.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV : giấy màu, hình mẫu.
- HS : giấymàu, keo dán , vở thực hành .
III. Các hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nhận xét sự chuẩn bị của học sinh .
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài ( trực tiếp)
- Cho HS xem quả cam
- Cho HS nhận xét, hình dáng, màu sắc.
b. HD thực hành.
 - Nhận xét.
- H: Quả cam gồm mấy phần? Màu gì ?
Quả cam hình gì?
 Em thấy quả nào giống hình quả cam?
- HD xé hình quả cam.
- Từ tờ giấy hình vuông, lật mặt sau, đánh dấu 
- Xé 4 góc hình vuông( 2 góc bên xé nhiều hơn)
- Chỉnh sửa cho giống hình quả cam
c. Xé hình lá.
- Lấy tờ giấy màu xanh, vẽ hình chữ nhật 
- Xé một nửa làm cuống, một nửa làm lá.
* Thực hành.
- GV quan sát, hướng dẫn thêm cho học sinh
- Lưu ý HS đặt giấy 
4. Củng cố: 
- Nhận xét giờ 
5. Dặn dò:
- Thực hành thêm ở nhà, chuẩn bị tiết sau.
- HS kiểm tra đồ dùng lẫn nhau.
- Quan sát nêu tên : đây là quả cam.
Gồm 3 phần : Quả, cuống, lá.
- Quả có màu da cam ( vàng)
- Quả hình hơi tròn, ở giữa phình ra, phía dưới đáy hơi lõm.
- Qủa táo, quả quýt.
- Quan sát, theo dõi GV xé.
- Thực hành, làm việc cá nhân, xé, dán, 
- Học sinh lấy tờ giấy màu ( mặt kẻ ô)đặt lên bàn rồi đánh dấu vào hình vuông có cạnh 8 ô, sau đó xé rời hình vuông khỏi tờ giáy màu 
Chiều Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: 
- Học sinh tiếp tục ôn tập củng kiến thức về phép cộng trong phạm vi 4
- Củng cố kĩ năng cộng trong phạm vi 4
- Yêu thích học toán
II. Đồ dùng dạy- học:
- Giáo viên: Hệ thống bài tập, tranh vẽ sách giáo khoa
 -Học sinh : vở bài tập toán, bảng con 
III. Các hoạt động dạy - học :
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ:
- Tính: 3 + 1 = ? 2 + 2 = ? 1 + 3 = ?
- Đọc lại bài và làm VBT
3. Bài mới : Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Số?
 2 + 2 = 1 + 2 = 4 = + 2
 3 + 1 = 4 = 1 + 4 = 3 + 
- HS nêu yêu cầu rồi tính rồi chữa bài.
- Gọi HS trung bình chữa
- Chốt: cần thuộc bảng cộng 4, không được tính tay.
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
 1 2 3 1 3
 + + + + + +
 3 2 1 2 
 4 4 4 
- HS nêu yêu cầu rồi tính và chữa bài.
Bài 3: Nối phép tính với số thích hợp ( dành cho HS khá giỏi ):
2+1
3+1
2+2
1+3
 2 3 4
- HS nêu yêu cầu rồi tính và chữa bài.
Chốt: Số nào được nối nhiều nhất, số nào không được nối?
Bài 4: Viết phép tính thích hợp:
- HS nêu yêu cầu rồi nêu đề toán, sau đó dựa vào đề toán để viết phép tính.
- Gọi HS khá chữa bài
4. Củng cố
- Thi đọc lại bảng cộng 
- Nhận xét giờ 
5.Dặn dò
- Về nhà ôn lại bài xem trước bài giờ sau
Thủ công
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: 
- HS tiếp tục ôn luyện cách xé, dán được quả cam,xé dán được quả cam từ hình vuông.
- Hình xé có thể răng cưa , dán có thể chưa phẳng.
- HS khéo tay có thể trang trí thêm cuống , lá cân đối.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV : giấy màu, hình mẫu.
- HS : giấymàu, keo dán , vở thực hành .
III. Các hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét sự chuẩn bị của học sinh .
3. Bài mới
* Giới thiệu bài ( trực tiếp)
- Cho HS xem quả cam
- Cho HS nhận xét, hình dáng, màu sắc. HD thực hành.
a-Cho HS nhắc lại cách xé và dán hình quả cam
-HS nhắc chưa đầy đủ GV bổ sung
 b- HD xé hình quả cam.
- Từ tờ giấy hình vuông, lật mặt sau, đánh dấu 
- Xé 4 góc hình vuông( 2 góc bên xé nhiều hơn)
- Chỉnh sửa cho giống hình .
*Thực hành.
- Yêu cầu học sinh thực hành xé, dán thành thạo hình quả cam 
- GV quan sát, hướng dẫn thêm cho học sinh 
- Lưu ý HS dán cân đối vào vở.
 Trình bày sản phẩm.
- Cho HS trình bày sản phẩm 
4. Củng cố
- Nhận xét giờ học 
5. Dặn dò: Thực hành thêm ở nhà.
- HS kiểm tra đồ dùng lẫn nhau.
- Quan sát nêu tên : đây là quả cam.
- Quả cam gồm: quả, cuống, lá.
- Quả có màu da cam ( vàng)
- Quả hình hơi tròn, ở giữa phình ra, phía dưới đáy hơi lõm.
- Qủa táo, quả quýt.
- Quan sát, theo dõi GV xé.
- Thực hành, làm việc cá nhân, xé, dán, trang trí sản phẩm vào vở thực hành thủ công.
- Nhận xét bài bạn , bình chọn sản phẩm đúng, đẹp .

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao an lop 12 buoiTuan 7.docx