Giáo án các môn khối 1 - Tuần 18, 19

Giáo án các môn khối 1 - Tuần 18, 19

I. Mục tiêu:

 Học sinh đọc và viết được it, iêt, trái mít, chữ viết.

 Đọc các từ và câu ứng dụng.

 Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết.

II. Chuẩn bị:

 GV: Tranh minh họa

 HS: Bộ ghép chữ

III. Những hoạt động lên lớp:

Hoạt động 1: Khởi động

 Trò chơi: “Con thỏ”

Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ

 Bảng tay: 10 hs.

 Đọc sgk: 8 hs.

 Bảng con: sứt răng, sút bóng.

 Nhận xét.

 

doc 37 trang Người đăng trvimsat Lượt xem 1155Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 1 - Tuần 18, 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18: “CHỊ NGÃ EM NÂNG”
Thứ hai ngày 01 tháng 01 năm 2007.
TIẾNG VIỆT
Bài: HỌC VẦN it - iêt
I. Mục tiêu:
Học sinh đọc và viết được it, iêt, trái mít, chữ viết.
Đọc các từ và câu ứng dụng.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết.
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh minh họa
HS: Bộ ghép chữ
III. Những hoạt động lên lớp:
Hoạt động 1: Khởi động
Trò chơi: “Con thỏ”
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
Bảng tay: 10 hs.
Đọc sgk: 8 hs.
Bảng con: sứt răng, sút bóng.
Nhận xét.
Hoạt động 3: Bài mới
GV giới thiệu hai vần it - iêt – GV, HS, lớp.
GV ghi it – So sánh it và ut.
Ghép it, phân tích. Đánh vần, đọc trơn.
HS ghép tiếng mít, phân tích. Đánh vần, đọc.
Giới thiệu tranh vẽ, ghi từ trái mít.
HS đọc bài.
a) Luyện viết:
GV viết mẫu it, trái mít. HS viết bảng con.
b) Dạy vần iêt:
Tương tự vần it.
So sánh it và iêt?
HS đọc bài.
c) Luyện đọc:
GV ghi từ, tìm tiếng có vần vừa học.
Đọc tiếng, từ ứng dụng.
Hoạt động 4: Củng cố
GV gọi HS đọc bài.
Nhận xét, chuyển tiết.
TIẾT 2
Hoạt động 1: Luyện đọc
Khởi động: Trò chơi “Bắn tên”.
GV gọi HS đọc bài trên bảng, đọc sgk.
GV giới thiệu tranh vẽ: Tranh vẽ gì? Đó là con gì?
GV ghi câu ứng dụng.
HS tìm tiếng có vần vừa học, gạch chân.
Đọc tiếng, từ, cụm từ, câu. HS – lớp.
Hoạt động 2: Luyện viết
Gv hướng dẫn HS tập viết bài 73.
GV chấm bài.
Thư giãn: Trò chơi “Cao thấp”.
Hoạt động 3: Luyện nói
HS nêu tên chủ đề “Em tô, vẽ, viết”.
HS thảo luận theo cặp.
HS thảo luận theo tên chủ đề.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
Tìm tiếng có vần vừa học?
Đọc toàn bài.
Dặn dò về nhà học bài.
Nhận xét chung.
---------------------------------------
TOÁN
Bài: ĐIỂM – ĐOẠN THẲNG
I. Mục tiêu:
Giúp hs nhận biết được điểm, đoạn thẳng.
Biết kẻ đoạn thẳng qua 2 điểm.
Biết đọc tên các điểm và đoạn thẳng.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước đo.
HS: Bộ đồ dùng học toán.
III. Những hoạt động lên lớp:
Hoạt động 1: Khởi động
Hát, múa “Mời bạn vui múa ca”.
Hoạt động 2: Kiểm tra
GV nhận xét bài kiểm tra HKI của HS.
Nhận xét.
Hoạt động 3: Bài mới
a) Giới thiệu điểm, đoạn thẳng: 
A
B
GV chấm lên bảng 2 chấm và giới thiệu: Đây là điểm. Cô đặt tên cho hai điểm này là A và B. Ta gọi là điểm A và điểm B. Từ hai điểm A và B nối lại cô được đoạn thẳng AB.
Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng:
GV dùng phấn chấm hai điểm A và B lên bảng, đặt tên cho từng điểm, dùng thước kẻ từ điểm A nối qua điểm B (từ trái qua phải).
GV cho HS vẽ trên bảng con.
Thư giãn: Hát “Con chim non”
Hoạt động 4: Luyện tập
Bài 1: Đọc tên các điểm và đoạn thẳng
Làm miệng.
Bài 2: Nối đoạn thẳng
GV hướng dẫn HS dùng thước, bút chì nối từng cặp 2 điểm để có các đoạn thẳng. Sau khi nối GV cho HS đọc tên đoạn thẳng.
Bài 3: 
GV gọi HS nêu số lượng đoạn thẳng và đọc tên từng đoạn thẳng trong mỗi hình vẽ.
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò
2 đội A và B (mỗi đội 5 HS) lên thi đua vẽ các đoạn thẳng.
Dặn dò về nhà làm bài tập trong vở bài tập.
Nhận xét chung.
---------------------------------------
ĐẠO ĐỨC
Bài: THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I
I. Mục tiêu:
Củng cố lại những kiến thức mà các em đã học.
HS biết vận dụng những kĩ năng đã được học.
II. Chuẩn bị:
GV: Nội dung bài.
HS: Một số câu chuyện có thật trong đời sống.
III. Những hoạt động trên lớp:
Hoạt động 1: Khởi động
Trò chơi “Dài, ngắn”.
Hoạt động 2: Bài cũ
Vì sao phải giữ trật tự trong lớp học?
Nhận xét.
Hoạt động 3: Ôn tập
Trò chơi: Sắm vai
GV nêu 2 tình huống, HS sắm vai theo tình huống:
+ Bạn Bình hay nói chuyện, đùa nghịch trong giờ học.
+ Bạn Hà luôn đứng nghiêm trang khi chào cờ.
GV nhận xét.
Thư giãn: Trò chơi “Con thỏ”.
Liên hệ thực tế:
Hãy kể những việc làm tốt của em để giữ gìn trật tự trong trường học?
Vì sao em phải đi học đều và đúng giờ?
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
Thực hiện những điều đã học?
Nhận xét chung.
-----------------------------------------
Thứ ba ngày 02 tháng 01 năm 2007.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài: CUỘC SỐNG XUNG QUANH
(Tiết 1)
I. Mục tiêu:
Giúp HS biết:
Quan sát và nói một số nét chínhvề hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương.
HS có ý thức gắn bó, yêu mến quê hương.
II. Chuẩn bị:
GV: Một số tranh ảnh.
III. Những hoạt động lên lớp:
Hoạt động 1: Khởi động
Trò chơi “Con muỗi”.
Hoạt động 2: Kiểm tra
Kể những việc làm của em để giúp lớp học luôn sạch đẹp?
Nhận xét.
Hoạt động 3: Thảo luận về hoạt động sinh sống của nhân dân
GV tổ chức cho HS thảo luận:
+ Quang cảnh hai bên đường nơi em ở và khu vực gần trường.
+ Những công việc chủ yếu mà đa số người dân nơi em ở thường làm.
+ Liên hệ đến những công việc mà bố mẹ và những thành viên khác trong gia đình làm để nuôi sống gia đình.
HS thảo luận theo cặp và báo cáo trước lớp.
Nhận xét.
GV chốt: Nên cẩn thận không để xảy ra cháy bỏng.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
Quang cảnh khu vực gần trường như thế nào?
Người dân nơi em đang ở làm công việc gì là chủ yếu?
Dặn dò: Về nhà học bài.
Nhận xét chung.
--------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
Bài: HỌC VẦN uôt - ươt
I. Mục tiêu:
Học sinh đọc và viết được uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván.
Đọc các từ và câu ứng dụng.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chơi cầu trượt.
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh minh họa
HS: Bộ đồ dùng
III. Những hoạt động lên lớp:
Hoạt động 1: Khởi động
Trò chơi: “Dài ngắn”
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
Bảng tay: 10 HS.
Đọc sgk: 8 HS.
Bảng con: đông nghịt, hiếu biết.
Nhận xét.
Hoạt động 3: Bài mới
GV ghi hai vần uôt - ươt – HS, lớp.
Dạy vần uôt
HS so sánh uôt và iêt.
HS ghép uôt, phân tích vần. Đánh vần, đọc uôt.
HS ghép tiếng chuột, phân tích tiếng. Đánh vần, đọc.
Giới thiệu tranh vẽ minh họa, ghi từ chuột nhắt.
HS đọc bài.
Luyện viết:
GV hướng dẫn HS viết uôt, chuột nhắt.
HS đồ bóng, viết bảng con.
Thư giãn: Hát “Lí cây xanh”
c) Vần ươt giới thiệu tương tự
So sánh uôt và ươt?
HS đọc bài.
d) Luyện đọc:
GV ghi từ, HS nhẩm, tìm tiếng có vần vừa học và gạch chân.
Đọc tiếng, từ.
Hoạt động 4: Củng cố
GV gọi HS đọc bài.
Nhận xét, chuyển tiết.
TIẾT 2
Hoạt động 1: Luyện đọc
Khởi động: Hát “Con chuồn chuồn”
GV gọi HS đọc bài tiết 1, đọc sgk.
GV giới thiệu tranh vẽ: Tranh vẽ gì?
GV ghi câu ứng dụng.
HS tìm tiếng có vần vừa học, gạch chân.
Đọc tiếng, từ, cụm từ, câu. 
Thư giãn: Trò chơi “Đi học”.
Hoạt động 2: Luyện viết
GV hướng dẫn HS tập viết bài 74.
HS viết vở tập viết.
GV chấm bài.
Hoạt động 3: Luyện nói
HS nêu tên chủ đề “Chơi cầu trượt”.
Hướng dẫn HS đối đáp theo nội dung chủ đề.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
Tìm tiếng có vần vừa học?
Đọc bài sgk.
Dăn dò về nhà học bài.
Nhận xét chung.
----------------------------------------
TOÁN
Bài: ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
I. Mục tiêu:
Giúp HS có biểu tượng về dài hơn, ngắn hơn từ đó hình thành biểu tượng về độ dài đoạn thẳng thông qua đặc tính dài, ngắn nói chung.
Biết so sánh độ dài đoạn thẳng tùy ý bằng cách so sánh gián tiếp hoặc trực tiếp qua độ dài trung gian.
II. Chuẩn bị:
GV: Một vài cây bút, thước có độ dài, màu sắc khác nhau.
HS: Bộ đồ dùng học toán.
III. Những hoạt động lên lớp:
Hoạt động 1: Khởi động
Trò chơi “Đèn hiệu”.
Hoạt động 2: Kiểm tra
GV yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng AB, CD, IK trên bảng con và bảng lớp.
Nhận xét.
Hoạt động 3: Bài mới
Dạy cách đo độ dài đoạn thẳng
+ GV cầm hai cây thước có màu sắc, dài ngắn khác nhau.
+ GV hướng dẫn HS chập hai cây thước sao cho một đầu chúng bằng nhau và so sánh: Cái nào dài? Cái nào ngắn? 
GV vẽ hai đoạn thẳng AB và CD và yêu cầu HS so sánh.
Từ biểu tượng dài hơn-ngắn hơn, HS biết mỗi đoạn thẳng có một độ dài nhất định.
GV hướng dẫn HS so sánh gián tiếp độ dài 2 đoạn thẳng qua độ dài trung gian là độ dài gang tay và số ô vuông.
Hoạt động 4: Luyện tập
Bài 1: Đoạn thẳng nào dài hơn, đoạn thẳng nào ngắn hơn?
HS làm miệng.
Bài 2: Ghi số thích hợp vàp mỗi đoạn thẳng
GV hướng dẫn HS dựa vào số ô để ghi số.
HS làm vào vở.
Bài 3: Tô màu vào băng giấy ngắn nhất
HS làm vào vở bài tập.
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò
Làm thế nào để đo được một đoạn thẳng?
Về nhà làm bài vào vở bài tập.
Nhận xét chung.
-------------------------------------
Thứ tư ngày 03 tháng 01 năm 2007.
THỂ DỤC
Bài: SƠ KẾT HỌC KÌ I
I. Mục tiêu:
Sơ kết HKI. Yêu cầu HS hệ thống được những kiến thức, kĩ năng đã học, ưu khuyết điểm và hướng khắc phục.
II. Chuẩn bị:
Sân tập.
III. Những hoạt động trên lớp:
NỘI DUNG
1. Phần mở đầu:
Tập hợp lớp, phổ biến nội dung bài học.
Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp.
Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc.
Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
Chơi trò chơi: Diệt các con vật có hại.
2. Phần cơ bản:
Sơ kết học kì I:
 + GV và HS nhắc lại những kiến thức đã học.
 + Một vài HS lên làm mẫu các động tác.
 + GV đánh giá kết quả học tập của HS.
Trò chơi: Chạy tiếp sức.
3. Phần kết thúc:
Đi thường theo nhịp và hát.
Hệ thống bài học.
Nhận xét chung.
THỜI GIAN
7 phút
13 phút
5 phút
PHƯƠNG PHÁP
x x x x x
x x x x x
x x x x x 
x x x x x
U
TIẾNG VIỆT
Bài: HỌC VẦN
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
Học sinh đọc và viết một cách chắc chắn những vần vừa học có kết thúc bằng t.
Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng.
Nghe hiểu và kể câu chuyện “Chuột nhà và chuột đồng”.
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh minh họa.
HS: Bộ ghép chữ.
III. Những hoạt động lên lớp:
Hoạt động 1: Khởi động
Trò chơi “Uống nước”.
Hoạt động 2: Kiểm tra
Bảng tay: 10 HS.
Đọc sgk: 8 HS.
Bảng con: trắng muốt, ẩm ướt.
Nhận xét.
Hoạt động 3: Ôn tập
Tuần rồi cô còn dạy thêm vần gì mới? à GV ghi lên góc bảng.
GV treo bảng ôn, HS kiểm tra.
+ GV đọc âm, HS chỉ chữ.
+ HS chỉ chữ và đọc âm.
HS thảo luận ghép âm ở hàng ngang và cột dọc để tạo thành vần.
14 vần có gì giống nhau?
Trong 14 vần, vần nào có âm đôi?
HS đọc vần nối tiếp.
Đọc toàn bài.
Thư giãn: Trò chơi “Đèn hiệu”.
Luyện đọc:
GV ghi từ ứng dụng.
HS tìm tiếng có vần vừa ôn, gạch chân tiếng.
Đọc từ – cá nhân, đồng thanh.
Luyện viết:
GV hướng dẫn HS viết từ chót vót, bát ngát.
HS viết bảng con.
Hoạt động 4: Củng cố
GV gọi HS đọc bài trên bảng.
Nhận xét, chuyển tiết.
TIẾT 2
Hoạt động 1: Luyện đọc
Khởi động: Hát “Sắp đến Tết rồi”.
GV gọi HS đọc bài tiết  ... 
Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức.
3. Phần kết thúc:
Đi thường theo nhịp, hát vỗ tay.
Trò chơi hồi tỉnh.
Hệ thống bài.
Nhận xét chung.
THỜI GIAN
2 phút
2 phút
1 phút
3 lần
3 lần
2 lần x 4 nhịp
PHƯƠNG PHÁP
U
x x x x x
x x x x x
U
x x x x x
x x x x x
---------------------------------
TIẾNG VIỆT
Bài: HỌC VẦN ôc - uôc
I. Mục tiêu:
Học sinh đọc và viết được ôc, uôc, thợ mộc, ngọn đuốc.
Đọc các từ và câu ứng dụng.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Tiêm chủng, uống thuốc.
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh minh họa.
HS: Bộ ghép chữ.
III. Những hoạt động lên lớp:
Hoạt động 1: Khởi động
Trò chơi “Mưa rơi”
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
Bảng tay: 10 HS.
Đọc sgk: 8 HS.
Bảng con: cần trục, lực sĩ
Nhận xét.
Hoạt động 3: Bài mới
GV giới thiệu ôc - uôc – HS, lớp.
a) Dạy vần ôc
So sánh ôc và ăc?
HS ghép vần ôc, phân tích ôc. Đánh vần, đọc.
HS ghép tiếng mộc, phân tích tiếng. Đánh vần, đọc.
Giới thiệu tranh vẽ minh họa, ghi từ thợ mộc.
HS đọc bài.
b) Luyện viết:
GV hướng dẫn HS viết ôc, thợ mộc.
HS đồ bóng, viết bảng con.
* Thư giãn: Trò chơi “Thổi bóng”.
c) Vần uôc giới thiệu tương tự
So sánh ôc và uôc?
HS đọc bài.
d) Luyện đọc:
GV ghi từ, HS nhẩm, tìm tiếng có vần vừa học và gạch chân.
Đọc tiếng, từ.
Hoạt động 4: Củng cố
GV gọi HS đọc bài trên bảng.
Nhận xét, chuyển tiết.
TIẾT 2
Hoạt động 1: Luyện đọc
Khởi động: Hát múa “Con chuồn chuồn”.
GV mời HS đọc bài tiết 1, đọc sgk.
GV giới thiệu tranh: Mái nhà của ốc như thế nào? Còn mái nhà của em?
GV ghi bài thơ ứng dụng.
HS tìm tiếng có vần vừa học, gạch chân tiếng.
Đọc tiếng, từ, cụm từ, câu.
Đọc bài sgk. 
Thư giãn: Trò chơi “Cao thấp”.
Hoạt động 2: Luyện viết
GV hướng dẫn HS tập viết bài 79.
HS viết vở tập viết.
GV theo dõi, chấm bài.
Hoạt động 3: Luyện nói
HS nêu tên chủ đề luyện nói “Tiêm chủng, uống thuốc”.
Hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm đôi.
Thảo luận theo tên chủ đề.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
Tìm tiếng có vần vừa học?
Đọc bài sgk.
Dặn dò về nhà học bài.
Nhận xét chung.
-----------------------------------
TOÁN
Bài: MƯỜI SÁU, MƯỜI BẢY, MƯỜI TÁM, MƯỜI CHÍN
I. Mục tiêu:
Giúp HS nhận biết một số (16, 17, 18, 19) gồm một chục và một số đơn vị (6, 7, 8, 9).
Nhận biết mỗi số có hai chữ số.
II. Chuẩn bị:
GV: Các bó có chục que tính và các que tính rời.
HS: Vở bài tập.
III. Những hoạt động trên lớp:
Hoạt động 1: Khởi động
Trò chơi: “Cá nước”.
Hoạt động 2: Kiểm tra
HS đếm từ 0 đến 15, từ 15 đến 0.
Số liền sau số 13 là số mấy?
Số liền trước số 15 là số mấy?
Nhận xét.
Hoạt động 3: Bài mới
GV cho HS lấy bó gồm một chục que tính và 6 que tính rời và hỏi: Được tất cả bao nhiêu que tính?
Chốt: Mười que tính và sáu que tính là mười sáu que tính.
GV ghi: 16
Đọc: Mười sáu – Cá nhân-đồng thanh.
Số mười sáu gồm 1 chục và 6 đơn vị. Số 16 có chữ số 1 và 6 viết liền nhau, từ trái qua phải.
HS viết số 16 vào bảng con.
Số 17, 18, 19: GV dạy tương tự.
* Thư giãn: Hát “Sắp đến Tết rồi”.
Hoạt động 4: Luyện tập
Bài 1: Viết số
HS làm vào vở.
Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống
HS làm miệng.
Bài 3: Nối
Lớp làm vào vở bài tập toán.
Bài 4: Điền số vào tia số
HS làm vào vở.
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò
HS đếm từ 0 đến 19, từ 19 đến 0.
Số liền trước số 17 là số nào?
Số ở giữa số 17 và 19 là số nào?
Dặn dò về nhà học bài.
Nhận xét chung.
--------------------------------------
Thứ năm ngày 11 tháng 01 năm 2007.
THỦ CÔNG
Bài: GẤP MŨ CA LÔ 
( tiết 1)
I. Mục tiêu:
HS biết gấp mũ ca lô và gấp được mũ ca lô bằng giấy.
II. Chuẩn bị:
GV: Mũ ca lô gấp sẵn.
HS: Giấy vở.
III. Những hoạt động trên lớp:
Hoạt động 1: Khởi động
Trò chơi “Xây nhà”.
Hoạt động 2: Kiểm tra
Những bài chưa làm xong ở tiết trước.
Nhận xét.
Hoạt động 3: Quan sát và nhận xét
GV giới thiệu mũ ca lô mẫu và hỏi: Mũ ca lô có hình dáng như thế nào?
GV cho 1 HS đội mũ để cả lớp quan sát.
Hoạt động 4: GV làm mẫu
GV vừa gấp mũ ca lô vừa hướng dẫn để HS quan sát.
GV cho HS thực hành gấp trên giấy vở.
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò
Giới thiệu sản phẩm đẹp.
Dặn dò về nhà tập gấp nhiều lần.
Nhận xét chung.
-----------------------------------------
TIẾNG VIỆT
Bài: HỌC VẦN iêc - uôc
I. Mục tiêu:
Học sinh đọc và viết được iêc, uôc, xem xiếc, rước đèn.
Đọc các từ và câu ứng dụng.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Xiếc, múa rối, ca nhạc.
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh vẽ.
HS: Bộ ghép chữ.
III. Những hoạt động lên lớp:
Hoạt động 1: Khởi động
Hát múa “Đi học”.
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
Bảng tay: 10 HS.
Đọc sgk: 8 HS.
Bảng con: gốc cây, thuộc bài.
Nhận xét.
Hoạt động 3: Bài mới
GV ghi iêc - ươc– HS, lớp.
a) Dạy vần iêc
So sánh iêc và uôc?
HS ghép vần iêc, phân tích vần. Đánh vần, đọc.
HS ghép tiếng xiếc, phân tích tiếng. Đánh vần, đọc.
GV giới thiệu tranh minh họa và ghi từ xem xiếc.
HS đọc bài.
b) Luyện viết:
GV hướng dẫn HS viết iêc, xem xiếc, nêu cấu tạo.
HS đồ bóng, viết bảng con.
* Thư giãn: Trò chơi “Sò, bò, cò”.
c) Vần ươc giới thiệu tương tự
So sánh iêc và ươc?
HS đọc bài.
d) Luyện đọc:
GV ghi từ, HS nhẩm, tìm tiếng có vần vừa học và gạch chân.
Đọc tiếng, từ.
Hoạt động 4: Củng cố
GV gọi HS đọc bài.
Nhận xét, chuyển tiết.
TIẾT 2
Hoạt động 1: Luyện đọc
Khởi động: Trò chơi “Sóng biển”.
GV mời HS đọc bài tiết 1.
GV giới thiệu tranh và ghi câu ứng dụng.
HS tìm tiếng có vần vừa học, gạch chân tiếng.
Đọc tiếng, từ, cụm từ, câu.
Đọc bài sgk. 
Thư giãn: Hát “Đàn gà con”.
Hoạt động 2: Luyện viết
GV hướng dẫn HS tập viết bài 80.
HS viết vở tập viết.
GV theo dõi, chấm bài.
Hoạt động 3: Luyện nói
HS nêu tên chủ đề luyện nói “Xiếc, múa rối, ca nhạc”.
Hướng dẫn HS đối đáp theo nội dung chủ đề.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
Tìm tiếng có vần vừa học?
Đọc bài sgk.
Dặn dò về nhà học bài.
Nhận xét chung.
----------------------------------
TOÁN
Bài: HAI MƯƠI, HAI CHỤC
I. Mục tiêu:
Giúp HS nhận biết số lượng hai mươi. Hai mươi còn gọi là hai chục.
Biết đọc, viết số đó.
II. Chuẩn bị:
GV: Các bó gồm chục que tính.
HS: Vở số 2, vở bài tập toán.
III. Những hoạt động lên lớp:
Hoạt động 1: Khởi động
Hát, múa “Con chim non”.
Hoạt động 2: Kiểm tra
HS đếm từ 0 đến 19, 19 đến 0.
Điền dấu:
	19  19	15  13	15  18
	10  16	11  14	16  12
Nhận xét.
Hoạt động 3: Bài mới
GV cho HS lấy bó gồm một chục que tính và lấy thêm 1 chục que tính nữa và hỏi: Được tất cả bao nhiêu que tính?
Một chục que tính với một chục que tính là hai chục que tính.
Chốt: Mười que tính và mười que tính là hai mươi que tính. Hai mươi còn gọi là hai chục.
GV ghi: 20. HS đọc cá nhân - đồng thanh.
Số hai mươi gồm 2 chục và 0 đơn vị. Số 20 có chữ số 2 và 0 viết liền nhau, từ trái qua phải.
HS viết số 20 vào bảng con.
* Thư giãn: Hát “Quê hương tươi đẹp”
Hoạt động 4: Luyện tập
Bài 1: Viết số
HS làm vào vở.
Bài 2: Trả lời câu hỏi
HS làm miệng.
Bài 3: Điền số vào tia số:
HS làm vào vở.
Lưu ý HS cách vẽ tia số.
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò
GV cho HS làm bài tập 4 vào bảng con.
Dặn dò về nhà học bài.
Nhận xét chung.
------------------------------------------
Thứ sáu ngày 12 tháng 01 năm 2007.
MĨ THUẬT
Bài: VẼ GÀ
I. Mục tiêu:
Giúp HS nhận biết hình dáng các bộ phận của gà trống, gà mái.
Biết cách vẽ gà.
Vẽ được một con gà và vẽ màu theo ý thích.
II. Chuẩn bị:
GV: Một số tranh ảnh về gà trống, gà mái.
HS: Vở tập vẽ, màu vẽ.
III. Những hoạt động trên lớp:
Hoạt động 1: Khởi động
Trò chơi “Trời mưa”.
Hoạt động 2: Bài cũ
Kiểm tra những bài chưa hoàn thành ở tiết trước.
Nhận xét.
Hoạt động 3: Giới thiệu tranh ảnh con gà
GV cho HS quan sát tranh ảnh con gà để HS quan sát.
Gà trống và gà mái khác nhau như thế nào?
Hoạt động 4: Thực hành
GV cho HS xem tranh trong vở tập vẽ và hỏi: Vẽ con gà như thế nào?
GV vẽ phác lên bảng các bộ phận của con gà.
Vẽ các chi tiết và vẽ màu theo ý thích.
HS vẽ vào vở tập vẽ.
GV quan sát, chấm bài.
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò
GV giới thiệu một số bài vẽ đẹp.
Dặn dò về nhà vẽ lại nhiều hơn.
Nhận xét chung.
------------------------------------
TẬP VIẾT
Tiết 17: tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc, giấc ngủ, máy xúc
Tiết 18: con ốc, đôi guốc, rước đèn, kênh rạch, vui thích
I. Mục tiêu:
HS nhớ chắc chắn cấu tạo các chữ của tiết 17 và tiết 18.
Rèn kĩ năng viết liền nét, đúng, đẹp.
II. Chuẩn bị:
GV: Chữ mẫu ghi trên bảng phụ.
HS: Bảng con, vở tập viết.
III. Những hoạt động trên lớp:
Hoạt động 1: Khởi động
Hát múa “Con chim non”.
Hoạt động 2: Kiểm tra
Những bài chưa viết xong ở tiết trước.
Nhận xét.
Hoạt động 3: Luyện viết
GV giới thiệu đề bài tiết 17 và tiết 18.
GV treo bảng phụ ghi sẵn chữ mẫu, nêu cấu tạo, khoảng cách từng chữ cho HS viết.
Từ tuốt lúa:
+ tuốt: Viết t liền nét với u của vần uôt, đưa bút lên viết dấu sắc trên con chữ ô.
+ lúa: Viết i liền nét với u của vần ua, dấu sắc trên đầu con chữ u.
HS tô bóng, viết bảng con.
Các từ khác giới thiệu tương tự.
Thư giãn: Hát “Sắp đến Tết rồi”.
* Viết vở:
GV yêu cầu HS mở vở viết bài tuần 17 và tuần 18.
GV viết mẫu, HS viết bài vào vở.
GV theo dõi, chấm bài.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
Viết lại một số từ còn xấu.
Nhận xét chung.
----------------------------------
ÂM NHẠC
Bài: HỌC HÁT: BẦU TRỜI XANH
I. Mục tiêu:
HS hát đúng giai điệu, thuộc lời ca.
Hát đồng đều, rõ lời.
Biết bài hát Bầu trời xanh là do nhạc sĩ Nguyễn Văn Quỳ sáng tác.
II. Chuẩn bị:
GV: Nhạc cụ.
HS: Vở tập hát.
III. Những hoạt động trên lớp:
Hoạt động 1: Kiểm tra
HS lên bảng hát và múa phụ họa bài hát mình yêu thích.
Nhận xét.
Hoạt động 2: Dạy hát
GV giới thiệu bài hát. 
Hát mẫu.
Đọc đồng thanh lời ca.
Dạy hát từng câu theo lối móc xích. Chú ý lấy hơi ở mỗi câu.
Cá nhân, tổ, lớp hát.
Hoạt động 3: Gõ đệm theo phách và tiết tấu lời ca
GV hướng dẫn HS gõ đệm theo phách và tiết tấu lời ca.
GV làm mẫu, HS gõ theo.
Thi đua hát kết hợp gõ đệm theo phách và tiết tấu giữa các tổ.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
GV hát mẫu một lần nữa kết hợp sử dụng nhạc cụ gõ đệm theo tiết tấu.
Tổ, cá nhân hát trước lớp.
Dặn dò về nhà tập hát nhiều lần.
Nhận xét chung.
------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 18-19.doc