Thiết kế bài học khối 1 - Tuần 25 - Trường TH Đồng

Thiết kế bài học khối 1 - Tuần 25 -  Trường TH Đồng

Tiết 2:

Tập đọc

 TRƯỜNG EM

I. Mục tiêu:

 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ: cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường.

- Hiểu nội dung bài: Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với bạn học sinh.

- Trả lời được câu hỏi 1 – 2 ( SGK )

- HS khá, giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay; biết hỏi đáp theo mẫu về trường lớp của mình

II. Đồ dùng dạy học:

- SGK, tranh minh họa

 

doc 27 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 395Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài học khối 1 - Tuần 25 - Trường TH Đồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25: 
Thứ hai ngày 18 tháng 02 năm 2013
Tiết 1:
Chào cờ: 
 CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
 -------------------------------------
Tiết 2:
Tập đọc
 TRƯỜNG EM
I. Mục tiêu:
 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ: cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường.
- Hiểu nội dung bài: Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với bạn học sinh.
- Trả lời được câu hỏi 1 – 2 ( SGK )
- HS khá, giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay; biết hỏi đáp theo mẫu về trường lớp của mình
II. Đồ dùng dạy học: 
- SGK, tranh minh họa
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: Sĩ số, 
2. Mở đầu: Ở giai đoạn học âm, vần. Các em đã biết chữ, biết đọc, biết viết. Từ hôm nay, các em sẽ bước sang một giai đoạn mới, giai đoạn luyện đọc, viết, nghe, nói theo các chủ điểm “nhà trường, gia đình, thiên nhiên – đất nước”. Ở giai đoạn này, các em sẽ học những bài thơ, vần  dài hơn. Kết thúc năm học, cô mong các em đọc viết tốt và nhanh hơn.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Chủ điểm “Nhà trường”. Bài: Trường em.
b) HD luyện đọc:
* GV đọc mẫu: 
* Luyện đọc:
- Luyện đọc từ:
+ Chia nhóm tìm tiếng theo y/c.
N1: ương N4: oc
N2: iêt N5: iên
N3: r N6: iêu
+ GV gạch chân: trường học, thân thiết, rất, hiền, điều hay.
+ Cho hs phân tích, đọc từ.
+ GV giải nghĩa.
- Luyện đọc câu:
+ GV HD: khi đọc, gặp dấu phẩy phải ngừng, dấu chấm phải nghỉ.
+ GV chỉ từng câu cho hs đọc.
- Luyện đọc đoạn:
+ HD hs chia đoạn: 3 đoạn.
+ GV chỉ bảng cho hs đọc đoạn.
- Đọc cả bài: 1 hs đọc, lớp ĐT.
c) Ôn vần:
* Tìm tiếng trong bài có vần ai, ay:
- Cho hs đọc y/c.
- HS tìm và nêu – GV gạch chân: hai, mái, dạy, hay.
- Cho hs đọc các từ vừa tìm.
* Tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay:
- Cho hs đọc y/c.
- GV HD:
ai: + Phân tích ai ?-ai: a – i
 + Tìm tiếng có ai 
 – GV ghi. hoa mai, tai, vai...
Ay: +Phân tích ay ? - ay: a – y
 +Tìm tiếng có ay 
– GV ghi: ngày, may, hay, xay, này
* Nói câu chứa tiếng có ai/ay :
- Cho hs đọc y/c.
- Cho hs đọc câu mẫu trong sgk và tìm vần ai/ay.
- Cho hs tự nói câu có chứa ai/ay.
Nhận xét,sửa sai.
4. Củng cố :
- Hôm nay học bài gì? Trường em.
- Giải nghĩa từ: thân thiết, hiền.
- Cho 1 hs đọc lại bài.
5. Nhận xét tiết học.
 Tiết 3 
1. Kiểm tra bài cũ:
- Tiết 1 học bài gì? Trường em.
- Cho hs đọc lại đoạn, cả bài.
- Tìm tiếng trong bài có vần ai/ay.
2. Bài mới:
a) Tìm hiểu bài:
- Cho 2 hs đọc đoạn 1, rả lời: Trong bài, rường học được gọi là gì? gôi nhà thứ hai của em
- Cho 3 hs đọc đoạn 2, trả lời: Nói tiếp: 
..Câu hỏi gợi ý: Ở trường có những ai?
 Trường học dạy em những gì?
Trường học là ngôi nhà thứ hai của em, vìở trường có cô giáo hiền như mẹ,có nhiều bè bạn thân thiết như anh em.
- Cho 2 hs đọc đoạn 3, trả lời:Tình cảm của bạn nhỏ đối với ngôi trường ntn?trường học dạy em thành người tốt,dạy những điều hay.rất yêu mái trường của mình.
*Trường học là nơi dạy dỗ ta nên người. Do đó,chúng ta phải biết kính trọng thầy,cô,yêu mến trường lớp,cố gắng học giỏi cho thầy,cô vui lòng.
b) Luyện nói :
- GV giới thiệu chủ đề : Hỏi nhau về trường lớp.
- GV HD : + Trường của em tên gì?
 + Em học lớp nào?
 + Em thích học môn nào?...
- Cho từng cặp hỏi đáp nhau.
*Phải biết yêu trường lớp, làm những việc có ích cho trường lớp.
3. Củng cố:
- Hôm nay học bài gì? Trường em.
- Cho hs đọc từng đoạn trong sgk và trả lời các câu hỏi.
Nhận xét.
4. Dặn dò: đọc bài và xem bài mới.
- Nhận xét tiết học.
- HS nghe.
- HS nhắc lại.
- HS nghe và xác định câu dựa vào việc đếm dấu chấm.
- HS tìm từ theo nhóm.
- CN nêu.
- Cn,lớp.
- HS nghe.
- CN nối tiếp.
- Cn nối tiếp.
- CN,lớp.
- CN,lớp.
- CN nêu.
- Lớp đồng thanh.
- CN,lớp.
HS trả lời.
- CN nêu : 
- CN nêu : 
- CN,lớp.
- CN.
- CN nói câu.
- HS trả lời.
- Cn giải nghĩa từ.
- CN.
- HS trả lời.
- Cn,lớp.
- CN.
-.HS trả lời.
HS trả lời.
HS trả lời.
HS trả lời.
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS hỏi đáp theo cặp.
- HS nghe.
- HS trả lời.
- CN.
 Tiết 4: Toán
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp hs :
 - Biết đặt tính , làm tính , trừ nhẩm các số tròn chục ; biết giải toán có phép cộng . 
Bài 1, Bài 2, Bài 3 , Bài 4
II. Đồ dùng dạy học: bảng con, vở, sgk.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Kiểm tra bài cũ:
- Tiết trước học bài gì? Trừ các số tròn chục.
- Cho 1 hs giải bài 3.
- Cho 3 hs làm toán : =
50 – 10  20 40 – 10  40 30  50 – 20
Nhận xét.
2. Bài mới :
a) giới thiệu bài:
b) HD luyện tập:
- Bài 1: Đặt tính rồi tính.
+ Cho hs nêu cách làm: 70 – 50 và 80 – 40
+ Cho hs làm bảng con.
- Bài 2: Số ?
+ Cho hs đọc y/c.
+ Chia 2 nhóm thi tiếp sức điền số.
Nhận xét.
- Bài 3: Đúng ghi đ, sai ghi s.
+ Cho hs đọc y/c.
+ Cho hs làm bài vào vở.
+ Cho cá nhân điền trên bảng lớp và giải thích.
Nhận xét.Cho hs kt chéo.
- Bài 4:
+ Cho hs đọc bài toán và trả lời: 
 Bài toán cho biết gì?Hỏi gì?
 Muốn biết: Nhà Lan có tất cả bao nhiêu cái bát,ta làm thế nào?20 + 1 chục 
 1 chục cái bát là bao nhiêu cái bát?1 chục cái bát = 10 cái bát.
+ Cho hs làm bài giải vào vở.
Lưu ý: Khi giải phải ghi: 1 chục cái bát = 10 cái bát
+ Cho 2 hs sửa bài.
Nhận xét.Cho hs kt chéo.
- Bài 5: +?
+ Cho hs đọc y/c.
+ GV ghi bảng: 50  10 = 40 30  20 = 50
+ Cho hs điền dấu.
Nhận xét.
4. Củng cố:
- Hôm nay học bài gì?Luyện tập.
- Cho hs thi tính: 40 – 30 = 90 – 60 = 
 50 – 50 =
Nhận xét.
5. Dặn dò: Xem bài mới.
- Nhận xét tiết học. 
- HS trả lời.
- HS làm toán theo y/c.
- HS nhắc lại.
- CN.
- HS làm bảng con.
- CN.
- HS tiếp sức.
- CN.
- HS làm bài vào vở.
- CN.
- HS kt chéo.
- CN.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS làm bài vào vở.
- CN.
- HS kt chéo.
- CN.
- HS điền trên bảng lớp.
- HS trả lời.
- HS chơi trò chơi.
Tiết 5: Tự nhiên – xã hội
CON CÁ
I. Mục tiêu: giúp hs biết :
- Kể tên và nêu ích lợi của cá.
- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của cá trên hình vẽ hay vật thật. Kể tên một số loại cá sống ở nước ngọt và nước mặn
* Các kỹ năng cơ bản được giáo dục:
- Kĩ năng ra quyết định: Nhận thức được ích lợi của việc ăn cá.
- Kĩ năng tìm kiếm, xử lí thông tin về cá.
- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
* Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng.
- Trò chơi.
- Hỏi – đáp.
- Quan sát và thảo luện nhóm.
- Tự nói với bản thân.
II. Đồ dùng dạy học: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Tiết trước học bài gì?cây gỗ.
- GV hỏi:
+ Kể tên một số cây gỗ mà em biết ?
+ Trồng cây gỗ có lợi ích gì ?
- Nhận xét ktbc.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
- Ở gia đình hàng ngày mẹ thường cho các em ăn cơm với những loại thức ăn nào?
- Em hãy kể những loại các mà mẹ các em hay làm cho các em ăn?
- Khi ăn cơm với các hàng ngày giúp gì cho các em?
Hôm nay chúng ta học TNXH bài: Con cá 
b) Các hoạt động:
*Hoạt động 1:
- Chia lớp làm 6 nhóm: Các nhóm cùng quan sát tranh trang 52 và trả lời:
+ Cá sống ở đâu ?
+ Con cá có những bộ phận nào ?
+ Tại sao con cá luôn mở miệng ?
+ Tại sao nắp mang của con cá luôn mở ra rồi khép lại ?
+ Con cá bơi bằng bộ phận nào ?
- GV nêu lại câu hỏi cho hs trả lời.
 Cá có đầu, mình, đuôi, các vây.
- Cá sống ở dưới nước: biển, ao, hồ 
- Cá bơi bằng cách uốn mình và vẩy đuôi để di chuyển, cá sử dụng vây để giữ thăng bằng.
- Cá thở bằng mang, khi há miệng thì nước chảy vào, khi ngậm miệng nước chảy qua các lá mang. Ôxi tan trong nước được đưa vào máu cá.
*Hoạt động 2: làm việc cá nhân.
- GV nêu câu hỏi: hs trả lời.
+ Hãy kể tên các loài cá mà em biết ?
+ Làm cách nào để bắt được cá ?
+ Cá có lợi ích gì ?
 Cá có nhiều lợi ích: làm thức ăn cho người. Thịt cá có nhiều chất đạm rất tốt cho xương phát triển. Nuôi cá để bán phát triển kinh tế.
Khi ăn cá lưu ý để khỏi bị hóc xương, vì rất nguy hiểm.
3. Củng cố:
- Hôm nay học bài gì ? Con cá.
- Cá những bộ phận nào:
+ Nó sống ở đâu ?
+ Hãy kể tên một số loài cá mà em biết ?
+ Cá có lợi ích gì ?
4. Dặn dò: xem bài mới.
- Nhận xét tiết học.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
HS trả lời.
- HS nhắc lại.
- Quan sát tranh, trả lời theo nhóm.
- CN trả lời.
- HS nghe.
- CN trả lời.
- HS nghe.
- HS trả lời.
- Cn trả lời.
 Thứ ba ngày 19 tháng 02 năm 2011
Tiết 1, 2:
Đ/c Chiến dạy
Tiết 3:
 Chính tả ( tập chép )
 TRƯỜNG EM
I. Mục tiêu:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn “ Trường học là anh em ”
26 chữ trong khoảng 15 phút.
- Điền đúng vần ai, ay; chữ c, k vào chỗ trống.
- Làm được bài tập 2, 3 ( SGK )
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Giới thiệu:
 Qua phần luyện tập tổng hợp, các em học thêm phân môn chính tả, y/c các em viết lại được 1 đoạn văn/thơ với tốc độ viết nhanh hơn. Để học tốt môn chính tả các em cần chuẩn bị: bảng con, sgk,vở, bút chì, thước.
2. Dạy học bài mới:
a) Giới thiệu bài: Trường em ( từ đầu đến “thân thiết như anh em.” )
b)Hướng dẫn tập chép:
- Cho 2 hs đọc sgk đoạn cần viết.
- Cho hs đọc thầm và tìm từ khó - gv ghi bảng.trường học, hiền, cô giáo, thân thiết.
- GV giải nghĩa: trường học, cô giáo, hiền, thâ thiết.
- Cho hs phân tích và viết bảng con từ khó.
Sửa sai cho hs.
- GV đọc lại đoạn cần viết.
*HD tập chép:
- HD hs trình bày vở.
- GV đọc chậm và viết bảng – hs viết nghe, nhìn và viết vào vở.
+ GV phân tích những chữ khó. Nhắc nhở hs viết hoa, dấu câu.
+ Gv qsát, sửa sai tư thế cho hs
*HD sửa lỗi:
- GV đọc cho hs soát lại cả đoạn.
- Dùng bút chì gạch chân chữ sai,viết chữ đúng ra ngoài lề.Cuối cùng đếm xem bao nhiêu lỗi rồi viết lên ô lỗi.
- GV chấm 5 bài. Nhận xét vở viết.
c) Hướng dẫn làm bài tập:
*Điền vần: ai hay ay.
- Cho hs đọc y/c.
- Cho hs xem tranh và viết từ vào bảng con. gà mái; máy ảnh
Nhận xét, sửa sai.
*Điền chữ: c hay k.
- Cho hs đọc y/c.
- Cho hs xem tranh và điền trên bảng lớp.
cá vàng thước kẻ lá cọ
Nhận xét, sửa sai.
k đứng trước e, ... . Đồ dùng dạy học:
- Bảng con,vở,sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Tiết trước học bài gì? Điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình.
- GV vẽ một hình vuông,cho 2 hs vẽ :
+ 2 điểm ở trong hv.
+ 3 điểm ở ngoài hv.
- Cho hs làm tính :
30 + 20 + 10 = 60 – 10 – 20 = 70 + 10 – 20 =
Nhận xét.
2. Dạy học bài mới:
a) Giới thiệu bài: Luyện tập chung
b) HD luyện tập:
- Bài 1: Viết ( theo mẫu )
+ Cho hs đọc y/c.
+ GV HD mẫu : Số 10 gồm 1 chụ và 0 đơn vị.
Cho hs nhắc lại.
+ Tương tự, cho hs làm bảng lớp với các số : 18, 40, 70
- Bài 2: 
+ Cho hs so sánh 13  30 ; 17  70 và giải thích.13 < 30 ; 17 < 70
+ Cho hs đọc y/c và làm từng câu vào bảng con
a) 9 < 13 < 30 < 50
b) 80 > 70 > 17 > 8
+Nhận xét,sửa sai.
- Bài 3: 
+ Câu a: Đặt tính rồi tính
 - Cho hs đọc y/c và làm vào bảng con
 - Nhận xét, sửa sai
 - HD nhận xét về tính chất của phép cộng
+ Câu b: Tính nhẩm
 - Cho hs đọc y/c và trả lời kết quả.
 - Nhận xét.
 - HD nhận xét về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Nhắc nhở hs ghi đơn vị đo cm.
- Bài 4 :
+ Cho hs đọc bài toán và trả lời : 
 - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
 - Muốn biết : Cả hai lớp vẽ được bao nhiêu bức tranh, ta làm thế nào?
+ Cho hs làm bài giải vào vở.
+Cho 2 hs sửa bài.
Nhận xét. Cho hs kt chéo.
- Bài 5 : 
+ Gv vẽ hình tam giác hỏi : Hình gì?-Hình tam giác.
+ GV nêu y/c và gọi hs vẽ trên bảng lớp : 3 điểm ở trong và 2 điểm ở ngoài hình tam giác.
Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay học bài gì?-Luyện tập chung.
- Cho hs nêu số chục và số đơn vị của : 90, 20, 50.
- Cho hs thi tính : 20 + 70 = 90 – 50 =
Nhận xét.
Xem bài mới.
- Nhận xét tiết học. 
- HS trả lời.
- HS làm toán theo y/c.
- HS nhắc lại
- CN
- CN, lớp
- CN
- HS làm vào bảng con
- HS làm bài vào bảng con
-CN trả lời.
- CN.
- CN trả lời.
- HS làm bài vào vở.
- CN.
- HS kt chéo.
HS trả lời.
- HS vẽ trên bảng lớp.
HS trả lời.
- Cn trả lời.
- HS chơi trò chơi.
Tiết 4:
Đạo đức
THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HK2
I. Mục tiêu:
HS thực hành được các kỹ năng đã học :
- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
- Em và các bạn.
- Đi bộ đúng qui định.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập đạo đức.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Kiểm tra bài cũ:
- Tiết trước học bài gì? Đi bộ đúng qui định.
- GV hỏi :
+ Muốn qua đường ở ngã ba, ngã tư, người đi bộ đi ở phần đường nào?
+ Ở đường đô thị,người đi bộ đi ở đâu?
+ Ở đường nông thôn, người đi bộ đi ở đâu?
+ Gặp đèn xanh, đèn đỏ phải làm gì?
- Nhận xét.
2. Dạy học bài mới:
a) Giới thiệu bài: Thực hành kỹ năng giữa hk2.
b) HD ôn tập:
* GV nêu câu hỏi cho hs thảo luận :
- Tổ 1: 
+ Lễ phép,vâng lời thầy cô là em làm gì?
+ Em sẽ làm gì nếu bạn em chưa lễ phép, vâng lời thầy cô?
- Tổ 2:
+ Muốn có bạn bè cùng học cùng chơi, em phải là gì?
+ Em thích chơi với bạn nào? Vì sao?
- Tổ 3:
+ Ở đường đô thị/nông thôn, người đi bộ đi ở phần đường nào?
+ Gặp đèn xanh, đèn đỏ em làm gì?
* GV nêu lại từng câu hỏi gọi cá nhân trả lời.
Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay học bài gì? Thực hành kỹ năng giữa hk2.
- GV kết luận :
+ Phải lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
+ Đối xử tốt với bạn.
+ Thực hiện đi bộ đúng qui định.
thực hiện theo bài học.
- Nhận xét tiết học.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS nhắc lại.
- HS thảo luận theo tổ.
- CN trả lời.
HS trả lời.
- HS nghe.
 Thứ sáu, ngày 22 tháng 02 năm 2013
 Tiết 1, 2: 
Tập đọc
CÁI NHÃN VỞ
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: quyển vở, nắn nót, viết, ngay ngắn, khen.
- Biết được tác dụng của nhãn vở.
- Trả lời được câu hỏi 1 – 2 ( SGK )
- HS khá, giỏi biết tự viết nhãn vở
II. Đồ dùng dạy học:
- sgk, tranh.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Kiểm tra bài cũ:
- Tiết trước học bài gì? Tặng cháu
- Cho hs đọc bài và trả lời :
+ Bác Hồ tặng vở cho ai?
+ Bác mong các cháu làm điều gì?
+ Tìm tiếng trong/ngoài bài có au/ao.
- Nhận xét ktbc.
2. Dạy học bài mới:
a) Giới thiệu bài : Cái nhãn vở.
b) HD luyện đọc :
* GV đọc mẫu : 
* Luyện đọc :
- Luyện đọc từ :
+ Cho hs tìm từ khó.GV gạch chân : nhãn vở,quyển vở,trang trí,trang bìa,nắn nót,ngay ngắn,khen.
+ Cho hs phân tích, đọc từ.
+ GV và hs giải nghĩa từ.
- Luyện đọc câu :
+ GV HD : khi đọc, gặp dấu phẩy phải ngừng, dấu chấm phải nghỉ.
+ GV chỉ từng câu cho hs đọc.
- Luyện đọc đoạn :
+ HD hs chia đoạn : 2 đoạn.
+ GV chỉ bảng cho hs đọc đoạn.
- Đọc cả bài : 1 hs đọc, lớp ĐT.
c) Ôn vần :
* Tìm tiếng trong bài có vần ang :
- Cho hs đọc y/c.
- HS tìm và nêu – GV gạch chân : Giang,trang.
- Cho hs đọc các từ vừa tìm.
* Tìm tiếng ngoài bài có vần ang, ac :
- Cho hs đọc y/c.
- Cho hs phân tích, so sánh ang với ac.
+ ang: cái bảng, cảng, màu vàng, hàng
+ ac: bản nhạc, con hạc, bác, vác
- Cho hs tìm tiếng mới và viết vào bảng con.
Nhận xét, sửa sai.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay học bài gì? Cái nhãn vở.
Ôn vần gì?
- Giải nghĩa từ: nắn nót, trang trí.
- Cho 1 hs đọc lại bài.
 Tiết 2 
1. Kiểm tra bài cũ:
- Tiết 1 học bài gì? Cái nhãn vở.
- Cho hs đọc lại đoạn, cả bài.
- Tìm tiếng trong bài có vần ang.
2. Dạy học bài mới:
a) Tìm hiểu bài :
- Cho HS đọc từng đoạn, trả lời:
+ Đoạn 1: Bạn Giang viết những gì trên nhãn vở?
+ Đoạn 2: Bố Giang khen bạn ấy thế nào?
- Cho hs đọc lại cả bài.
* Bạn Giang cũng học lớp 1 nhưng Giang biết tự viết nhãn vở. Các em cần học hỏi ở bạn Giang.
b) Thực hành làm và trang trí nhãn vở :
- Cho hs xem mẫu trong sgk.
+ Nhãn vở ghi những gì?tên trường, tên lớp, họ và tên, tên vở.
+ Các em làm nhãn vở ghi trường nào? Lớp nào?
Năm học: 2011-2012
Họ và tên: ghi họ tên của em.
Tên vở: Tiếng Việt / Toán .
- Cho hs làm nhãn vở vào vở, có trang trí.
- GV tuyên dương những hs làm đẹp.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay học bài gì? Cái nhãn vở.
- Cho hs đọc từng đoạn trong sgk và trả lời các câu hỏi.
Nhận xét.
đọc bài và xem bài mới.
- Nhận xét tiết học.
-.HS trả lời.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS nhắc lại.
- HS nghe và xác định câu dựa vào việc đếm dấu chấm.
- CN nêu.
- Cn,lớp.
- HS nghe.
- CN nối tiếp.
- Cn nối tiếp.
- CN,lớp.
- CN,lớp.
- CN nêu.
- Lớp đồng thanh.
- CN,lớp.
- CN.
- HS trả lời.
- Cn giải nghĩa từ.
- CN.
- HS trả lời.
- Cn,lớp.
- CN.
- CN đọc và trả lời câu hỏi.
- CN, lớp.
- HS nghe.
- HS xem mẫu trong sgk.
- HS trả lời.
- HS tự làm nhãn vở.
- HS trả lời.
- CN.
Tiết 3:
TOÁN:
CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nhận biết về số lượng, đọc, viết, đếm được các số từ 20 đến 50
- Nhận biết được thứ tự các số từ 20 đến 50.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc, viết, đếm thành thạo các số có hai chữ số.
3. Thái độ: GD các em có ý thức ham học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn BT2
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng
- Lớp làm bảng con
- Nhận xét chữa bài.
2. Dạy học bài mới:
- Giới thiệu bài:
- Giới thiệu các số từ 20 đến 30.
- Y/c HS lấy 2 bó que tính (mỗi bó một chục que) đồng thời GV gài 2 bó que tính lên bảng, gắn số 20 lên bảng và Y/c đọc
- GV gài thêm 3 que tính.
+ Bây giờ chúng ta có tất cả bao nhiêu que tính?
- Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô có số 23 Số 2 được viết trước chỉ 2 chục, số 3 viết sau bên phải chữ số 2, chỉ 4 ĐV. Đọc là năm mươi tư.
+ Tương tự: GT số 36, 42...
3. Luyện tập:
Bài 1: Viết số
- Cho HS đọc Y/c của bài. 
- Cho HS làm bài vào vở.
+ Phần b các em lưu ý dưới mỗi vạch chỉ được viết một số.
Bài 2: Viết số:
- GVHD học sinh làm tương tự như bài 1.
- Nhận xét, chỉnh sửa.
Bài 3: Viết số: Tương tự bài 2
Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc các số đó.
- Y/c HS đọc xuôi, đọc ngược các dãy số
+ Các số từ 20 đến 29 có điểm gì giống và khác nhau ?
- Hỏi tương tự với các số từ 30 - 39
từ 40 - 49
4. Củng cố - Dặn dò:
- Củng cố ND bài.
- NX chung giờ học.
50 + 30 = 	50 + 10 =
 80 - 30 = 	
- HS đọc theo HD
+ HS lấy thêm 3 que tính
+ Hai mươi ba
- HS đọc 23(hai mươi ba)
* HD HS cách viết hàng chục, đơn vị, viết số, đọc số.
a- Viết số: 20,21,22,23,24,25,26,27,28,29
- HS làm sách
Các số cần viết là: 30,3132,33,34,35,36,37,38,39
Các số cần viết là:
40,41,42,43,44,45,46,47,48, 49,50
- HS viết số thích hợp và đọc CN, đt.
- Giống: là cùng có hàng chục là 2.
- Khác: hàng đơn vị
Tiết 4:
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Quà 8/ 3 tặng mẹ
I. Mục tiêu:
- Giáo dục HS lòng yêu thương và biết ơn đối với mẹ.
- HS biết thể hiện cảm tình yêu thương và biết ơn đối với mẹ qua lời ca, tiếng hát, 
II. Đồ dùng dạy học:
- Các bài thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ về công ơn của mẹ, về tình cảm mẹ- con
- Mỗi HS chuẩn bị 1 bông hoa.
- Giấy mời các bà mẹ của HS trong lớp đến dự ngày Hội.
III. Các hoạt động dạy học:
v Chuẩn bị
 - Trước 1 tuần, phổ biến kế hoạch hoạt động và HS chuẩn bị hoa và các tiết mục văn nghệ để chào mừng ngày Hội của mẹ.
 - Luyện tập các tiết mục văn nghệ với sự giúp đỡ của GV.
 - Hướng dẫn HS viết và gửi giấy mời các bà mẹ đến dự buổi lễ.
v Ngày Hội “ Quà 8/ 3 tặng mẹ”
 - Đón và đưa các bà mẹ vào chỗ ngồi.
 - Cả lớp hát bài “ Ba ngọn nến lung linh” để chào mừng các mẹ.
 - Tuyên bố lí do và giới thiệu các bà mẹ đến dự.
 - 1 em thay mặt cả lớp lên chúc mừng các mẹ nhân dịp 8/ 3 và hứa sẽ chăm ngoan, học giỏi để xứng đáng công lao nuôi dưỡng của các mẹ.
 - Cả lớp lên tặng hoa các bà mẹ.
 - Vài bà mẹ phát biểu cảm ơn tình cảm của các con và dặn dò các con.
 - Cảm ơn công lao của các mẹ, chúc các mẹ mạnh khỏe, hạnh phúc thành đạt trong công việc; đồng thời nhắc nhở HS hãy học tập tốt, rèn luyện tốt, chăm ngoan, học giỏi để đền đáp công ơn của mẹ.
 - Cả lớp hát bài “ Chỉ có một trên đời”.
 - Tuyên bố Ngày Hội kết thúc.
 - Dặn dò cần chuẩn bị cho hoạt động sau.
Tiết 5:
SINH HOẠT LỚP
I. Đánh giá lại các hoạt động trong tuần:
1. Nề nếp
2. Học tập 
3. Vệ sinh
4. Hoạt động khác
II. Kế hoạch tuần tới:
....

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 25 lop 1 20122013.doc