Giáo án giảng dạy môn lớp 1 - Tuần 7 - Trường Tiểu học TT Ph Míi

Giáo án giảng dạy môn lớp 1 - Tuần 7 - Trường Tiểu học TT Ph Míi

To¸n

S 7

 I) Mục tiêu:

- Có khái niệm ban đầu về số 7. Nhận biết số lượng trong phạm vi 7, vị trí của số 7 trong dãy số từ 1 đến 7.

 - Biết đọc , biết viết số 7. Đếm và so sánh các số trong phạm vi 7.

 - Học sinh yêu thích học Toán.

 II) Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Các nhóm mẫu vật cùng loại có số lượng là 7.

2. Học sinh :Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán.

III)Các hoạt động dạy và học:

 

doc 27 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 605Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy môn lớp 1 - Tuần 7 - Trường Tiểu học TT Ph Míi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5	
Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010
Chµo cê
......................................................
mÜ thuËt
(Giáo viên chuyên ngành soạn giảng)
................................................
To¸n
Sè 7
 I) Mục tiêu:
- Có khái niệm ban đầu về số 7. Nhận biết số lượng trong phạm vi 7, vị trí của số 7 trong dãy số từ 1 đến 7.
 - Biết đọc , biết viết số 7. Đếm và so sánh các số trong phạm vi 7.
 - Học sinh yêu thích học Toán.
 II) Chuẩn bị:
Giáo viên: Các nhóm mẫu vật cùng loại có số lượng là 7.
Học sinh :Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán. 
III)Các hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
3’
Khởi động :
Bài cũ : 
- Đếm từ 1 – 6 và từ 6 – 1.
- Điền >, <, = vào chỗ chấm:
 6  6 2  6
 6  1 5  6
- GV nhận xét, ghi điểm.
Dạy và học bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Bài mới:
 * Lập số 7:
 - GV: Có 6 em đang ngồi chơi cầu trượt, 1 em khác chạy tới có tất cả là mấy em?
à 6 em thêm 1 em là 7 em. Tất cả có 7 em
 - Tương tự với bông hoa, hình vuông, chấm tròn
à Kết luận: bảy học sinh, bảy hình vuông, bảy chấm tròn đều có số lượng là 7
* Giới thiệu chữ số 7 in và chữ số 7 viết: 
- GV nêu: để thể hiện số lượng là 7 như trên người ta dùng chữ số 7. Đây là chữ số 7 in (GV gắn lên bảng). Đây là chữ số 7 viết (GV gắn lên bảng), chữ số bảy viết được viết như sau (GV nêu cách viết, vừa nêu vừa viết mẫu trên bảng).
 * Nhận biết thứ tự số 7:
- GV yêu cầu HS lấy 7 que tính và đếm từ 1 đến 7.
 - Giáo viên viết: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7.
- GV: Số 7 đứng liền sau số nào ?
 - GV: Số nào đứng liền trước số 7?
- GV: Những số nào đứng trước số 7?
 c) Thực hành :
 - GV hướng dẫn HS làm bài tập trong vở bài tập Toán - trang19.
 Bài 1: Viết số.
 Bài 2: Số?
 Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống.
 - GV nêu yêu cầu.
 - GV hướng dẫn HS đếm số ô vuông rồi điền số vào ô trống.
 Bài 4: >, <, =?
 7  6 2  5 7  3 6  6
 7  4 5  7 3  1 6  7
 7  2 2  7 7  1 7  7
Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Viết 1 trang số 7 ở vở ô li.
 - Xem trước bài số 8.
- Hát
 - 2 HS đếm.
 - 2 HS lên điền.
- HS: có 7 em.
 - HS nhắc lại.
 - Học sinh viết bảng con.
 - HS đọc số 7. 
- Học sinh đếm từ 1 đến 7 và đếm ngược lại từ 7 đến 1.
- Số 7 liền sau số 6 trong dãy số 1, 2, 3 , 4, 5, 6, 7.
- HS: Số 6 đứng liền trước số 7.
 - HS: Các số 1, 2, 3, 4, 5, 6.
 - HS đếm lại từ 1 đến 7 và ngược lại.
 - HS mở vở bài tập.
 - HS viết số 7 vào vở bài tập.
 - HS nêu yêu cầu của bài.
 - HS làm bài và chữa bài.
 - HS làm bài.
 - HS đọc miệng chữa bài.
 - HS nêu yêu cầu.
 - HS làm bài.
 - 4 HS lên chữa bài.
Häc vÇn
¢m u - ­
 	I.Mục đích – yêu cầu:
- Học sinh đọc và viết được u, ư, nụ thư. 
- Đọc được các tiếng và từ ngữ ứng dụng.
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề:thủ đô.
- Yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt. Tự tin trong giao tiếp.
 	II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- SGK, tranh minh hoạ trong sách giáo khoa trang 36, 37.
2. Học sinh: 
- Sách , bảng con, bộ đồ dùng Tiếng Việt. 
 III. Hoạt động dạy và học: 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
30’
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
 - Đọc :tổ cò, lá mạ, da thỏ, thợ nề.
- Đọc SGK.
 - Viết: tổ cị, lá mạ.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
a). Giới thiệu âm u:
- GV yêu cầu HS ghép âm u.
- GV yêu cầu HS phân tích âm u.
- GV hướng dẫn đọc.
- GV yêu cầu HS thêm âm n vào trước âm u và dấu nặng dưới âm u tạo thành tiếng mới.
-GV yêu cầu HS phân tích tiếng nụ.
 - GV hướng dẫn đọc đánh vần.
 - GV yêu cầu đọc trơn.
 - GV giới thiệu tranh nụ hoa.
- GV ghi từ nụ.
b). Giới thiệu âm ư :
- GV giới thiệu tranh lá thư. GV ghi từ :thư
- GV yêu cầu HS phân tích từ – tiếng thư.
 - GV: còn âm ư hôm nay cô sẽ giới thiệu với các con.
 - GV yêu cầu HS phân tích âm ư
 - GV: phân tích tiếng thư.
 - GV: đọc đánh vần.
- GV: đọc trơn.
- GV: đọc từ.
* So sánh 2 âm u - ư
- GV: Âm u, ư có gì giống và khác nhau.
 * Giải lao giữa giờ:
c). Đọc từ ứng dụng:
- GV ghi từ ứng dụng: 
 cá thu thứ tự
 đu đủ cử tạ
 - GV giải nghĩa một số từ.
d). Viết:
- GV hướng dẫn viết chữ u, ư, n ụ thư
 * Nhận xét tiết học
 * Hát múa chuyển tiết 2
- Hát
- 3 HS đọc.
 - 2 HS đọc.
 - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
 - HS ghép âm u vào bảng.
 - HS: âm u gồm nét móc ngược và nét thẳng đứng.
 - HS đọc cá nhân, đồng thanh.
 - HS ghép tiếng nụ.
 - HS phân tích tiếng nụ gồm âm n đứng trước, âm u đứng sau và thanh nặng dưới âm u. 
 - HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể.
 - HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể.
 - 3 đến 5 HS đọc cá nhân.
 - Vài HS đọc lại: n – nụ- nụ
 - HS ghép từ : thư
 - HS: tiếng thư có âm th học rồi.
 - HS bỏ âm học rồi ra, còn lại âm chưa học.
 - HS: âm ư gồm nét móc ngược, nét thẳng đứng và dấu móc. 
 - HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể.
 - HS: tiếng thư gồm âm th đứng trước, âm ư đứng sau. 
 - HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể.
- HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể.
- 3 HS đọc.
 - Vài HS đọc: ư – thư - thư
 - HS: giống nhau cùng có nét móc ngược và nét thẳng đứng. Khác nhau: âm ư có thêm dấu móc. 
 - 3 HS đọc lại cả 2 phần.
 - HS hát 
 - HS đọc cá nhân, kết hợp phân tích một số tiếng.
 - HS nêu chữ u gồm nét hất, nét móc xuôi ngược và nét móc ngược; chữ ư viết giống chữ u và dấu móc; chữ nụ viết con chữ n trước, con chữ u sau và dấu nặng dưới âm ô ; chữ thư viết con chữ th trước, con chữ ư sau.
 - HS viết bảng con.
TiÕt 2
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
16’
7’
7’
5’
1’
1. Giới thiệu: Chúng ta sẽ học tiết 2
2. Bài mới:
a). Luyện đọc
 * Đọc lại tiết 1:
 * Đọc câu ứng dụng:
 - Giáo viên cho học sinh xem tranh, tranh vẽ gì?ù 
 - GV: Các bạn nhỏ này đang tham gia một cuộc thi vẽ, đó cũng là nội dung câu ứng dụng.
 - GV ghi câu ứng dụng: thứ tư, bé hà thi vẽ.
* Đọc SGK:
- GV mở SGK và đọc mẫu.
b). Luyện nói: 
 - GV: chủ đề luyện nói của chúng ta hôm nay là: thủ đô.
- GV: Trong tranh, cô giáo đưa HS đi thăm cảnh gì?
- GV: Chùa Một Cột ở đâu?
- GV: Hà Nội được gọi là gì?
- GV: Mỗi nước có mấy thủ đô?
- GV: Em biết gì về thủ đôHà Nội?
c). Luyện viết: 
- Nhắc lại cho ta tư thế ngồi viết, cách viết.
- Giáo viên nhận xét phần luyện viết.
3. Củng cố -Tổng kết:
- Trò chơi: thi tìm tiếng, từ có âm u, ư
- GV nhận xét 3 đội chơi.
4. Dặn dò:
- Tìm chữ vừa học ở sách báo
- Đọc lại bài , xem trươc bài mới kế tiếp.
- Nhận xét lớp học.
 - 3 đến 5 học sinh đọc.
 - HS: tranh vẽ các bạn nhỏ đang vẽ.
 - HS lên gạch chân tiếng có âm u,ư vừa học.
- Học sinh luyện đọc cá nhân, tổ , lớp
 - HS đọc cá nhân, đọc nối tiếp.
 - HS: Chùa Một Cột.
- HS: Ở Hà Nội.
 - HS: Thủ đô.
 - HS: Một thủ đô. 
- HS trả lời.
 - Học sinh nhắc lại.
- Học sinh viết vào vở tập viết.
 - 3 tổ chơi, tổ nào tìm được nhiều tiếng từ thì tổ đó thắng.
Thø ba ngµy 28 th¸ng 9 n¨m 2010
To¸n
Sè 8
 I) Mục tiêu:
- Có khái niệm ban đầu về số 8. Nhận biết số lượng trong phạm vi 8, vị trí của số 8 trong dãy số từ 1 đến 8.
- Biết đọc , biết viết số 8. Đếm và so sánh các số trong phạm vi 8.
- Học sinh yêu thích học Toán.
 II) Chuẩn bị:
 1. Giáo viên: Các nhóm mẫu vật cùng loại có số lượng là 8.
 2. Học sinh : Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán. 
 III) Các hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
3’
Khởi động :
Bài cũ : 
- Đếm từ 1 đến 7 và từ 7 đến 1.
- Điền dấu >, <, =:
 7  6 7  7
 5  7 7  2
- GV nhận xét, ghi điểm.
Dạy và học bài mới:
a) Giới thiệu:
b) Bài mới:
* Lập số 8:
- Có 7 em đang chơi, 1 em khác chạy tới có tất cả là mấy em?
à 7 em thêm 1 em là 8 em. Tất cả có 8 em.
- Tương tự với bông hoa, hình vuông, chấm tròn.
à Kết luận: tám học sinh, tám hình vuông, tám chấm tròn đều có số lượng là 8.
 * Giới thiệu chữ số 8 in và chữ số 8 viết:
- GV nêu: để thể hiện số lượng là 8 như trên người ta dùng chữ số 8. Đây là chữ số 8 in (GV gắn lên bảng). Đây là chữ số 8 viết (GV gắn lên bảng), chữ số tám viết được viết như sau (GV nêu cách viết, vừa nêu vừa viết mẫu trên bảng).
 * Thứ tự của số 8:
 - GV yêu cầu hS lấy 8 que tính ra đếm.
 - Giáo viên viết 1, 2, 3 , 4 , 5, 6, 7, 8.
 - Số 8 được nằm ở vị trí nào ?
 - Số nào đứng trước số8?
 c) Thực hành: 
GV hướng dẫn HS làm bài tập trong vở bài tập Toán.
Bài 1: Viết số.
Bài 2: Số?
- GV nhận xét.
Bài 3: Viết số thích hợp váo ô trống, rồi đọc kết quả.
- GV nêu yêu cầu.
 Bài 4: >, <, =?
7  8 4  8 8  5 1  6
8  7 8  4 5  4 6  8
8  8 4  4 8  4 1  8
Củng cố – Dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
- Tập viết lại số 8.
- Xem trước bài số 9. 
- Hát
 - 3 HS đếm.
 - 2 HS lên điền.
- HS: Có 8 em.
- HS nhắc lại.
- Học sinh viết bảng con.
- HS đọc. 
- Học sinh đếm từ 1 đến 8 và đếm ngược lại từ 8 đến 1.
- Số 8 liền sau số 7 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8
 - HS: Số 7.
 - HS làm các bài tập trong vở bài tập Toán 1 - trang 20.
 - HS viết số 8 va ... øng học sinh đánh giá sản phẩm:
 + Các đường xé tương đẹp, ít răng cưa.
 + Hình xé cân đói, gần giống mẫu.
 + Dán đều, không nhăn.
5.Củng cố :(4’)
 - nêu lại cách xé dán hình vuông, hình tròn.
6.Nhận xét, dặn dò:(2’)
 - Nhận xét, tuyên dương các em học tốt.
 - Về nhà chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ dán để học bài sau.
 - Hát 
 - Học sinh đưa đồ dùng để trên bàn cho GV kiểm tra.
 - Ông Trăng hình tròn, viên gạch hoa lót nền hình vuông,
 - Yêu cầu học sinh thực hiện trên giấy nháp có kẻ ô vuông.
 - Yêu cầu học sinh thực hiện trên giấy nháp có kẻ ô vuông, tập đánh dấu, vẽ, xé hình tròn từ hình vuông .
 - yêu cầu học sinh xé một hình vuông, một hình tròn, nhắc học sinh cố gắng xé đều tay, xé thẳng, tránh xé vội xé không đều còn nhiều vết răng cưa.
 - Yêu cầu các em kiểm tra lại hình trước khi dán.
 - Yêu cầu các em dán vào vở thủ công.
Thứ sáu ngày 1 tháng 10 năm 2010
Häc vÇn
¤n tËp
 I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể:
- Đọc, viết một cách chắc chắn các âm và chữ vừa học trong tuần: u, ư, x, ch, s, r, k, kh.
- ghép được chữ rời thành chữ ghi tiếng.
- Ghép chữ ghi tiếng với các dấu thanh đã học để được các tiếng khác nhau có nghĩa.
- Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng.
- Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Thỏ và sư tử.
- Yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt 
 II. Chuẩn bị:
 Giáo viên: 
- Bảng ôn, tranh minh hoạ ở sách giáo khoa trang 44, 45.
 Học sinh: 
SGK, bảng con, vở tập viết.
 III. Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
30’
1. Ổn định :
2.Bài cũ:
- Đọc: k, kh, kẽ hở, kì cọ, khe đá, cá kho.
- Đọc SGK.
- Viết: k, kh, k ẻ, kh ế
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu: 
b) Bài mới:
 * Hoạt động 1: Ôn chữ và âm đã học.
Mục tiêu: củng cố cho học sinh hệ thống các âm đã học các tiết trước
- Giáo viên chỉ bảng ôn, không theo thứ tự
- Giáo viên sửa sai cho học sinh 
 * Hoạt động 2: ghép chữ thành tiếng
Mục tiêu: học sinh biết ghép các chữ ở cột ngang và dọc để tạo thành tiếng
- Để có tiếng xe, ta ghép x với e
- Nếu ghép x với iâ, ta có tiếng gì?
- Tương tự cho các tiếng : xa, xu, xư
- GV cho HS ghép các chữ còn lại trong bảng ôn. 
- Giáo viên chỉ bảng ôn
- Thêm thanh huyền trên tiếng ru, có tiếng gì?
- Nhận xét về vị trí dấu thanh.
- GV: đọc cả bảng ôn.
- GV sửa sai cho HS.
 * Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng
- GV ghi bảng từ ứng dụng.
xe chỉ kẻ ô
củ sả rổ khế
- GV giải nghĩa từ: xe chỉ, củ sả.
 * Hoạt động 4: Tập viết
- Giáo viên hướng dẫn viết chữ: xe chỉ, củ sả
- Giáo viên theo dõi và sửa sai cho học sinh 
Hát , múa chuyển tiết 2
- Hát
 - 3 HS đọc.
 - 2 HS đọc.
 - 3 HS lên bảng viết, ở dưới viết bảng con.
- Học sinh đọc cá nhân, tập thể.
 - Học sinh quan sát 
- Học sinh xi.
- Học sinh nêu từ trong bảng ôn
- Tiếng: rùø
- Dấu huyền trên đầu âm u
 - HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể.
 - HS lên gạch chân tiếng có âm ôn.
- HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể.
 - HS đọc trong SGK.
- Học sinh viết bảng con
 Tiết 2
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
16’
10’
4’
5’
2’
1. Ổn định:
2. Bài mới:
 a). Luyện đọc:
 * Đọc lại bảng tiết 1.
 * Đọc câu ứng dụng.
Giáo viên treo tranh và hỏi:
- Tranh vẽ gì?
 - GV: bức tranh minh hoạ cho câu ứng dụng:
Xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở thú.
 * Đọc SGK
 b). Kể chuyện : thỏ và sư tử
- Hôm nay ta kể cho các em nghe câu chuyện thỏ và sư tử
 - Giáo viên treo từng tranh và kể cho học sinh nghe.
- Giáo viên chia thành 4 nhóm treo tranh lên bảng.
- Trong các tranh này em hãy kể lại nội dung tranh nào mà em thích nhất.
- Giáo viên chia 2 nhóm lên thi đua kể chuyện, nhóm nào kể đầy đủ nhất sẻ thắng.
- Trong 2 nhân vật này em thích nhân vật nào nhất. Vì sao?
- Truyện kể phê phán nhân vật nào?
à Những kẻ gian ác và kiêu căng bao giờ cũng bị trừng phạt.
 c) Luyện viết
Mục tiêu: nắm được quy trình viết, viết đúng khoảng cách
- Em hãy nêu lại cách viết từ : xe chỉ, củ sả.û
- Các em viết vở
3. Củng cố:
- Phương pháp: thi đua trò chơi, ai nhanh hơn
- Giáo viên giao 2 rổ trong đó có 1 số âm, yêu cầu học sinh tìm và ghép từ có nghĩa. Nhóm nhanh sẽ thắng.
- GV nhận xét 2 đội chơi.
4. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại bài.
- Xem trước bài 22.
- Hát
 - 3- 5 HS đọc.
- Học sinh quan sát tranh.
- HS: tranh vẽ con cá lái ô tô đưa khỉ và sư tử về sở thú. 
 - Học sinh luyện đọc cá nhân, tập thể.
 - HS đọc cá nhân, tập thể.
 - Học sinh quan sát và theo dõi cô kể
- Học sinh quan sát, thảo luận và nêu tên của từng tranh
- Tranh1: Thỏ đến gặp sư tử thật muộn.
- Tranh 2: Cuộc đối đáp giữa thỏ và sư tửõ.
- Tranh3: Thỏ dẫn sư tử đến một cái giếng.
- Tranh4: Tức mình, nó định nhảy xuống cho con sư tử kia một trận.
- Học sinh cử đại diện lên kể
 - Học sinh nêu 
 - Học sinh nêu
 - Học sinh viết từng dòng vào vở tập viết.
 - 2 nhóm , mỗi nhóm 3 HS thi đua trong 2 phút
To¸n
Sè 0
 I. Mục tiêu:
- Có khái niệm ban đầu về số 0. Nhận biết vị trí của số 0 trong dãy số từ 0 đến 9.
- Biết đọc , biết viết số 0. Đếm và so sánh số 0 với các số đã học.
- Học sinh yêu thích học Toán
 II.Chuẩn bị:
Giáo viên: 4 que tính, 10 tờ bìa, trên từng tờ bìa có viết mỗi số từ 0 đến 9.
Học sinh :Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán. 
III)Các hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
4’
30’
3’
Khởi động :
Bài cũ : 
- Đếm từ 1 – 9, từ 9 – 1.
- Điền >, <, = và số?
9 8 8 < 
7 9 9 > 
- GV nhận xét và ghi điểm.
Dạy và học bài mới:
 a) Giới thiệu:
 b) Bài mới:
 * Lập số 0
 - Có 4 que tính, bớt 1 que tính thì còn lại mấy que tính?
à GV hd tương tự cho đến khi bớt hết số que tính và không còn lại que tính nàoè ta dùng số 0
 - Tương tự với con cá, chấm tròn.
à Kết luận: để chỉ không còn con cá nào hoặc không có con cá nào ta dùng số không
 * Giới thiệu chữ số 0 in và chữ số 0 viết: 
 - Để biểu diễn không có con cá nào trong lọ, không có que tính nào trên tay người ta dùng số 0.
 - GV nêu: Số 0 được viết bằng chữ số 0.
 - GV: Đây là chữ số 0 in (GV treo lên bảng).
 - GV: Đây là chữ số 0 viết (GV treo mẫu).
 - GV giới thiệu cách viết chữ số 0, vừa thuyết trình vừa viết mẫu.
 * Nhận biết thứ tự số 0.
 - Giáo viên viết : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
 - Số 0 được nằm ở vị trí nào ?
 - GV: Trong các số đã học, số nào bé nhất, số nào lớn nhất?
 c) Thực hành:
 Bài 1: Viết số.
 Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống.
 Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống.
 GV củng cố cho HS về số liền trước và số liền sau.
 Bài 4: >, <, =?
0  1 0  5 7  0 2  0
0  2 8  0 0  4 2  2
0  3 9  0 0  6 0  0
Củng cố – Dặn dò:
- Tập viết lại số 0.
 - Xem trước bài số 10. 
 - GV nhận xét tiết học.
Hát
- 3 HS đếm.
- 2 HS lên điền.
á
- HS: Còn 3 que tính.
- HS thao tác bằng que tính.
 - HS đọc “không”.
 - HS đọc “không”.
 - Học sinh viết bảng con. 
- Học sinh đếm từ 0 đến 9 và đếm ngược lại từ 9 đến 0.
- Số 0 liền trước số 1 trong dãy số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 ,9.
 - HS: Số 0 bé nhất, số 9 lớn nhất.
 HS làm các bài tập trong vở bài tập toán –trang 22. 
- HS viết số 0 vào vở bài tập toán.
 - HS viết số còn thiếu trong dãy số từ 0 đến 9.
 - HS đọc chữa bài.
 - HS làm bài và chữa bài.
 - HS nêu yêu cầu.
 - HS làm bài.
 - 4 HS lên chữa bài.
ThĨ dơc
§éi h×nh ®éi ngị - Trß ch¬i
 	I. Mục tiêu:
 - Oân tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm nghỉ, quay phải, quay trái.
 - Làm quen với trò chơi “Qua đường lội”.
 	II. Địa điểm, phương tiện: 
 - Trên sân trường. Dọn vệ sinh nơi tập.
 - GV chuẩn bị 1 còi.
 III. Các hoạt động cơ bản: 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
1. PhÇn më ®Çu
 - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- HS xếp 3 hàng dọc, chấn chỉnh
trang phục.
- HS đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- HS chạy nhẹ theo một hàng dọc.
- HS đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Oân trò chơi “Diệt các con vật có hại”
25’
II- PhÇn c¬ b¶n:
 * Bài mới:
 - Oân tập hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm nghỉ, quay phải, quay trái:
 + Lần 1: GV chỉ huy.
 + Lần 2: lớp trưởng chỉ huy.
 + GV theo dõi chỉnh sửa cho HS.
 * Trò chơi:”Qua đường lội”
 - GV nêu tên trò chơi.
 - GV giải thích cách chơi vàù làm mẫu. 
- HS tập 2 – 3 lần.
- HS tập 2 – 3 lần.
- HS chơi hứng thú, không chen lấn, xô đẩy nhau.
5’
III- Phần kết thúc:
- Giậm chân tại chỗ.
- GV hệ thống bài học.
- GV nhận xét giờ học, giao bài về nhà.
.
NhËn xÐt, ®¸nh gi¸
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docdu mon tuan 5lop 1.doc