Giáo án các môn khối 1 - Tuần 5 - Trường tiểu học Cái Keo

Giáo án các môn khối 1 - Tuần 5 - Trường tiểu học Cái Keo

A. Mục tiêu:

 - HS đọc được: u , ư , nụ , thư ; Từ và câu ứng dụng.

 - Viết được : u , ư , nụ , thư.

 - Luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề : thủ đô.

B. Đồ dùng dạy học:

 - Bộ chữ dạy vần của GV và HS

C. Các hoạt động dạy học:

 1. Ổn định tổ chức:

 - Văn nghệ đầu giờ

 

doc 34 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 868Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 1 - Tuần 5 - Trường tiểu học Cái Keo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 5
Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2011
Tiết 1+2
Môn: Học vần 
TCT: 37 -38
Bài 17: 
 u 	ư
A. Mục tiêu:
 - HS đọc được: u , ư , nụ , thư ; Từ và câu ứng dụng.
 - Viết được : u , ư , nụ , thư.
 - Luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề : thủ đô.
B. Đồ dùng dạy học:
 - Bộ chữ dạy vần của GV và HS
C. Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức:
 - Văn nghệ đầu giờ
 2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con, mỗi tổ viết 1 từ
- GV nhận xét chữ viết cho HS
- GV yêu cầu HS đọc lại các từ vừa viết. 
- 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng
- GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm
- HS viết vào bảng con tổ 1 viết tổ cò, tổ 2 viết thợ nề, tổ 3 + 4 viết da thỏ.
- HS đọc lại các từ vừa viết và phân tích
 tổ cò	 thợ nề da thỏ 
	 bố thả cá mè, bé thả cá cờ
 3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
 - Hôm nay chúng ta học âm mới u ư
 - GV viết lên bảng u ư và đọc u ư
 * Dạy chữ ghi âm
	u
a. Nhận diện chữ: 
 - GV: chữ u gồm một nét xiên phải, hai nét móc ngược.
- HS đọc u ư
* So sánh u với i
- GV yêu cầu HS lấy chữ u ghép vào thanh cài.
b. Phát âm, ghép tiếng và đánh vần tiếng
 - GV phát âm mẫu u ( miệng mở hẹp hơn i nhưng tròn môi ) 
 - GV chỉnh sửa phát âm cho HS 
 * Ghép tiếng và đánh vần tiếng:
 - GV hạ chữ u xuống và yêu cầu cả lớp phát âm. 
 - Các em đã đọc được u vậy muốn ghép tiếng nụ các em phải lấy thêm chữ gì?
 - GV đọc mẫu nờ - u – nu – nặng – nụ - đọc trơn - nụ
 - GV chỉnh sửa phát âm cho HS
 - GV cho HS xem cái nụ hoa và đây là cái gì?
 - GV viết tiếng nụ và đọc trơn
	 ư
 Quy trình tưng tự
 Lưu ý:
 1. Chữ ư viết như chữ u nhưng thêm một dấu râu trên nét sổ thứ hai.
 2. So sánh chữ ư với chữ u 
 3. Phát âm : Miệng mở hẹp như phát âm i, u, nhưng thân lưỡi hơi nâng lên.
 - GV phát âm mẫu ư
 * Đánh vần 
 - GV đánh vần mẫu thờ - ư – thư – đọc trơn 
 thư
c. Hướng dẫn viết chữ:
 + GV viết mẫu và hướng dẫn HS cách viết
 Chữ u . Từ điểm đặt bút thấp hơn đường kẻ ngang 3 một chút viết nét xiên phải chạm đường kẻ ngang 3 từ đó viết nét móc ngược có độ cao 1 đơn vị , rồi viết tiếp nét thứ hai điểm dừng bút ở đường kẻ ngang 2.
 - GV nhận xét sửa chữa
 - Chữ ư quy trình tương tự 
* Lưu ý: nét nối giữa các con chữ nụ và thư.
* Đọc từ ứng dụng
 - GV đính các từ ứng dụng lên bảng và đọc mẫu và giải nghĩa từ.
 - GV gọi HS tìm tiếng có chứa âm vừa học.
 + GV đọc mẫu và hướng dẫn HS cách đọc
+ GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS
- Giống nhau : nét xiên , nét móc ngược
- Khác nhau: u có hai nét móc ngược; I có dấu chấm ở trên.
- HS tìm chữ u ghép vào thanh cài
- HS nhìn bảng phát âm nhiều lần 
- HS phát âm cá nhân – nhóm – đồng thanh
- Cả lớp phát âm u 
- HS phải lấy thêm chữ n ghép vào chữ u dấu nặng đặt dưới u tạo thành tiếng nụ. 
- HS ghép tiếng nụ rồi đọc và phân tích
- HS phân tích - đánh vần – đọc trơn
nụ : n đứng trước u đứng sau, dấu nặng dưới u
- nờ – u – nu – nặng – nụ
- Đánh vần cá nhân – nhóm – đồng thanh
- Cái nụ
- HS đọc trơn nụ
- Đánh vần cá nhân – nối tiếp
+ Giống nhau: chữ ư như chữ u
+ Khác nhau: ư có thêm dấu râu
 - HS luyện phát âm ư
 - Phát âm nối tiếp – đồng thanh
 - HS phân tích đánh vần- đọc trơn
 + thư : thờ đứng trước ư đứng sau thờ - ư – thư – đọc - thư
 - Cá nhân – nhóm – đồng thanh
 u nụ 
 ư thư 
+ HS quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con
- HS lên bảng tìm tiếng có chứa âm vừa học và gạch chân rồi đọc và phân tích.
 cá thu thứ tự
 đu đủ 	cử tạ
+ HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh
 Tiết 2
 3. Luyện tập: 
 a. luyện đọc 
+ GV chỉnh sửa lỗi cho HS
 * Đọc câu ứng dụng
 - GV treo tranh, hỏi tranh vẽ gì?
 - Các bạn nhỏ đang chuẩn bị tham gia cuộc thi vẽ, câu ứng dụng của chúng ta hôm nay là: Thứ tư bé hà thi vẽ.
 - GV đọc mẫu và hướng dẫn HS cách đọc
 - GV gọi HS đọc
 - Trong câu ứng dụng có tiếng nào chứa âm mới học ? 
 - GV yêu cầu HS phân tích
 - GV đọc mẫu câu ứng dụng
 b. luyện viết
 - GV quan sát lớp giúp đỡ những em yếu kém
c.Luyện nói
 - GV nêu một số câu hỏi gợi ý :
 + Trong tranh cô giáo đưa HS đi thăm cảnh gì ?
+ Chùa Một Cột ở đâu ?
 - HS luyện đọc lại các âm đã học ở tiết 1
+ HS lần lượt phát âm theo thứ tự và không thứ tự.
- Cá nhân – nhóm – đồng thanh
 u – nụ – nụ 
 ư – thư – thư 
 cá thu thứ tự
 đu đủ cử tạ
- Các bạn nhỏ đang vẽ
 thứ tư bé hà thi vẽ
- 2 đến 4 HS đọc lại câu ứng dụng
- HS : thứ , tư 
- HS tiếng thứ có âm th đứng trước âm ư đứng sau dấu sắc trên ư.
- Tiếng tư âm t đứng trước âm ư đứng sau
- HS luyện đọc cá nhân – nhóm – cả lớp
 HS viết vào vở tập viết và vở bài tập Tiếng Việt
 u ư nụ thư
- HS đọc tên bài luyện nói : Thủ đô
- Chùa Một Cột
- Ở Hà Nội 
4. Củng cố – dặn dò:
 - GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài 
 - Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài 18
 - GV nhận xét giờ học
Tiết 3 
Môn: Đạo đức
Bài 
Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập
A. Mục tiêu:
 - Biết được tác dụng của sách vở, đồ dùng học tập.
 - Nêu được lợi ích của việc giữ gìn sách vở , đồ dùng học tập.
 - Thực hiện giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập của bản thân.
 * Giới thiệu tuyên dương một số HS biết giữ gìn sách vở đồ dùng học tập
B. Tài liệu và phương tiện: 	
 - Vở bài tập đạo đức 1, bút chì, màu
 - Điều 28 công ước Quốc tế 
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 1. Ổn định tổ chức:
 - Kiểm tra vở đạo đức của HS
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - GV mời HS nhắc lại tên bài học ở tuần trước ( Gọn gàng sạch sẽ )
 3. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Tiết trước các em đẫ học bài gọn gàng sạch sẽ, tiết học này cô sẽ hướng dẫn các em bài: Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập
 * Hoạt động 1 
- GV giải thích yêu cầu bài 1 các em hãy tô màu vào các đồ dùng học tập trong các hình ở bài tập 1
- GV theo dõi và hướng dẫn các em tô đúng đẹp.
 * Hoạt động 2
- GV nêu yêu cầu bài tập 2
+ Đồ dùng đó để làm gì ?
+ Cách giữ gìn đồ dùng học tập ra sao ?
 GV và HS nhận 
Kết luận
 Được đi học là quyền lợi của trẻ em. giữ gìn đồ dùng học tập chính là giúp các em thực hiện tốt quyền được đi học của mình
 * Hoạt động 3
 GV nêu yêu cầu bài tập 3
 + Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
 + Vì sao em cho rằng hành động của bạn đó là đúng ?
 + Vì sao em cho rằng hành động đó là sai?
 + GV chữa bài tập và giải thích 
 - Hành động của bạn trong các bức tranh 1, 2 ,6 là đúng , 
 - Hành động của các bạn trong các bức tranh 3 , 4 , 5 là sai .
 * Các em hãy nêu tên một số bạn trong lớp biết giữ gìn sách vở đồ dùng học tập
 Kết luận:
 .
* Hoạt động nối tiếp THMT
 Mỗi HS sửa sang lại sách vở, đồ dùng học tập của mình.
 Muốn sách vở đồ dùng học luôn bền, đẹp thì các em phải làm thế nào?
 * Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập là tiết kiệm được tiền của, tiết kiệm được nguồn tài nguyên có liên quan tới sản xuất sách vở, đồ dùng học tập
 * Tiết kiệm năng lượng trong việc sản xuất sách vở đồ dùng học tập.
 HS tô màu vào các đồ dùng học tập trong bức tranh bài tập 1
- HS làm bài tập 2
+ HS từng đôi một giới thiệu về đồ dùng học tập của mình.
- Một số HS trình bày trước lớp . Nêu tên các đồ dùng học tập
+ Thước dùng để kẻ, bút để viết bài
+ Khi sử dụng xong phải cất vào chỗ quy định trong cặp
- Cả lớp làm bài tập 3
- HS nhắc lại hành động của từng tranh
- HS nêu tên bạn biết giữ gìn sách vở đồ dùng học tập.
- Cần phải giữ gìn đồ dùng học tập: 
 - Không làm dây bẩn, viết bậy, vẽ bậy ra sách vở. 
 - Không gập gẫy sách vở
 - Không xé sách, xé vở 
 - Không dùng thước, bút, cặpđể nghịch.
 - Học xong phải cất gọn đồ dùng học tập vào nơi quy định.
 Giữ gìn đồ dùng học tập giúp các em thực hiên tốt quyền được học tập của mình
- HS tự trả lời
4. Củng cố dặn dò:
 - GV gọi học sinh nhắc lại cách giữ gìn đồ dùng học tập của mình.
 - GV nhận xét giờ học 
Tiết 4
Môn: Thủ công
Bài 
Xé, dán hình vuông, hình tròn 
 (tiết 2)
A. Mục tiêu:
 - Biết cách xé, dán hình tròn.
 - Xé, dán được hình tương đối tròn, đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán có thể chưa phẳng.
 B.Chuẩn bị:
 - Giấy thủ công, hồ dán, thước kẻ, bút chì, vở thủ công.
Thời gian
Nội dung bài dạy
Phương pháp
10 - > 
17
Phút
10- >
 15
 Phút
5 -> 7
phút
- GV nhắc lại quy trình xé, dán hình vuông, hình tròn 
- GV yêu cầu HS thực hành vẽ và xé dán hình vuông , hình tròn.
- Giáo viên quan sát lớp và giúp đỡ em yếu kém.
GV động viên các em hoàn thành sản phẩm ngay tại lớp 
 GV giúp các em trình bày sản phẩm
3. Nhận xét đánh giá:
a. Nhận xét chung tiết học 
- Tinh thần thái độ học tập
- Việc chuẩn bị cho bài học
- Ý thức vệ sinh an toàn lao động
b. Đánh giá sản phẩm
- Hình xé giống hình vuông, hình tròn đường xé ít răng cưa, hình dán tương đối phẳng. 
- Có thể xé thêm hình vuông, hình tròn có kích thước lớn hơn hoặc nhỏ hơn.
- HS theo dõi và nhắc lại quy trình.
- Đánh dấu và vẽ hình vuông có cạnh là 8 ô.
- Sau đó dùng ngón tay cái và ngón trỏ của tay trái giữ chặt tờ giấy, tay phải dùng ngón trỏ và ngón cái để xé giấy dọc theo cạnh hình.
 Học sinh thực hành: 
* Xé dán hình vuông
- HS lấy giấy màu lật mặt sau đếm ô đánh dấu và kẻ một hình vuông có cạnh 8 ô 
- Sau đó xé lần lượt 4 cạnh 
* xé ,dán hình tròn 
 - Lật mặt sau đếm ô vẽ và xé một hình vuông có cạnh 8 ô 
 - Sau đó xé hình vuông ra khỏi tờ giấy màu 
 - Xé 4 góc hình vuông, chỉnh sửa tạo hình tròn
 - Sau khi xé xong xếp hình cho cân đối trước khi dán. 
 + Dán hình vuông , hình tròn vào vở, lưu ý bôi hồ mỏng
* trình bày sản phẩm 
 4. Củng cố dặn dò: 
 - Dặn các em về nhà tập xé lại, dán lại hình 
 - GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm 
________________________________________________________________________
 Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011
Tiết 1+2
Môn: Học vần
TCT: 39 + 40
Bài 18:	 
 x ch
A. Mục tiêu:
 - HS đọc được: x, ch, xe, chó; từ và câu ứng dụng.
 - Viết được : x, ch, xe, chó
 - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : xe bò , xe lu , xe ô tô.
B. Đồ dùng dạy học:
 - Bộ chữ dạy vần của GV và học HS
C. Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức:	
 Văn nghệ đầu giờ
 2. Kiểm tra bài cũ:	
 - GV gọi 2 HS viết chữ: u, ư , nụ , thư 
 - 4 HS đọc từ ứng dụng: cá thu , đu đủ , thứ tư , cử tạ
 - 1 em đọc câu ứng dụng : thứ tư bé Hà thi vẽ
 - GV  ... g
- GV đọc mẫu hướng dẫn HS đọc 
- GV chỉnh sửa lỗi cho HS
- GV yêu cầu HS tìm tiếng có chứa âm vừa học.
- GV nhận xét
b. luyện viết:
 GV quan sát lớp – giúp đỡ em yếu kém
c. luyện nói:
- GV nêu một số câu hỏi gợi ý 
+ Trong tranh vẽ gì ?
+ Tiếng kêu nào làm cho người ta sợ ? +Tiếng kêu nào làm cho người ta dễ chịu? 
 - GV và HS bổ xung ý kiến
 - HS lần lượt phát âm
 k kh 
 kẻ khế
 kẻ khế 
 kẽ hở khe đá
 kì cọ cá kho 
 Cá nhân – nhóm – đồng thanh
Chị Kha kẻ vở cho bé Hà và bé Lê
- HS đọc cá nhân – nhóm - đồng thanh
- 2 HS tìm tiếng có chứa âm vừa học và phân tích.
 HS viết vào vở tập viết và vở bài tập Tiếng Việt
 k kẻ kh khế
HS đọc tên bài luyện nói
 ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu
- HS thảo luận trả lời
 + Chỉ các tiếng kêu của mỗi loài vật, sự vật, đồ vật 
 + sấm, sét
 + Tiếng sáo diều
 4. Củng cố – dặn dò:
 - GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài trên bảng lớp
 - GV dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài ôn tập
 - GV nhận xét giờ học .
Tiết 4
Môn : Toán
TCT: 19
Bài 
 Số 	9
 A. Mục tiêu:
 - Biết 8 thêm 1 được 9, viết số 9; Đọc đếm được từ 1 đến 9
 - Biết so sánh các số trong phạm vi 9, biết vị trí số 9 trong dãy số từ 1 đến 9.
 B. Đồ dùng học tập:
 - Các nhóm có 9 mẫu vật cùng loại
 - 9 miếng bìa nhỏ có ghi các số từ 1 đến 9
 C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 1. Ổn định tổ chức:
 Văn nghệ đầu giờ
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - GV mời từ 3 à 5 HS đọc lại các số từ 1 à 8 và ngược lại từ 8à 1
 3. Bài mới:
 a.Giới thiệu số 9
- GV hướng dẫn HS xem tranh và nói: “ Có 8 em đang chơi, một em khác đang đi tới. Tất cả có mấy em? 
- GV yêu cầu HS lấy 8 hình tam giác sau đó lấy thêm 1 hình.
- GV chỉ vào tranh vẽ và giải thích có 8 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là 9 chấm tròn. Có 8 con tính thêm 1 con tính là 9 con tính.
- Có 9 em, 9 chấm tròn, 9 con tính, các nhóm này đều có số lượng là 9.
* Giới thiệu chữ số 9 in và chữ số viết
- Nhận biết thứ tự của số 9
- GV nhận xét chỉnh sửa
* Thực hành
Bài 1: Viết số 9
- GV yêu cầu HS viết số 9
- GV theo dõi và hướng dẫn HS viết đúng.
Bài 2: Số ?
+ Có 8 chấm tròn đen, 1 chấm tròn xanh có tất cả mấy chấm tròn ?
- Tiếp tục với các chấm tròn còn lại
- GV nhận xét
 Bài 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
 - GV Hướng dẫn HS so sánh rồi điền dấu thích hợp 
VD: 8 so với 9 thì 8 bé hơn 9 điền dấu bé 
 8 < 9 
- GV nhận xét chữa bài cho HS 
 Bài 4: Số ? 
- GV hướng dẫn HS 
- GV hỏi số 8 bé hơn số nào các em đã học .
- Vậy các em điền số 9 vào chỗ chấm.
- Tiếp tục với các bài còn lại.
 - GV nhận xét sửa chữa 
Bài 5: Viết số thích hợp vào ô trống:
- HS có 8 em thêm 1 em là 9 em
 ( Tất cả có 9 em )
- HS lấy 8 hình tam giác sau đó lấy thêm 1 hình.Và nói tám hình tam giác thêm 1 hình tam giác là chín hình tam gi
 9 9 
- HS đọc: số 9 
- HS đếm từ 1 đến 9, từ 9 đến 1
- Số 9 liền sau số 8 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Trong dãy số trên số lớn nhất là : 9
Số bé nhất là : 1
- HS viết 1 dòng số 9 vào vở bài tập	
 9 9 9 9 9 
- Viết số thích hợp vào ô trống
- Tất cả có 9 chấm tròn. Điền số 9
- 4 HS điền số và phân tích cấu tạo của số 9 . 
Cả lớp điền vào vở bài tập toán.
 9 : gồm 8 và 1 , gồm 1 và 8
 9 : gồm 7 và 2 , gồm 2 và 7
 9 : gồm 6 và 3 , gồm 3 và 6
 9 : gồm 5 và 4 , gồm 4 và 5
- 4 HS lên bảng làm bài trên bảng lớp
- Cả lớp làm vào bảng con
>
<
=
 8 8
 ? 9 > 8 8 7
 9 = 9 7 6	
- Số 8 bé hơn số 9
- 3 HS lên bảng điền số thích hợp
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập toán
 8 < 9 7 < 8	 7 < 8 <9
 9 > 8 8 > 7	 6 < 7 < 8
- Nếu còn thời gian GV yêu cầu HS khá giỏi làm bài.
 4. Củng cố – dặn dò:	3 -> 5 phút
 - GV mời 2 em đọc lại các số từ 1 đến 9 và đọc ngược lại tờ 9 đến 1
 - GV dặn các em về nhà làm các bài tập còn lại trong vở bài tập toán 1.
 - GV nhận xét giờ học
 Thứ sáu ngày 23 tháng 9 năm 2011
Tiết 1 + 2
Môn: Học vần 
Bài 
 Ôn tập
A. Mục đích yêu cầu: 
 - HS đọc được : u, ư, x, ch, s, r, k, kh.
 - Các từ ngữ ,câu ứng dụng từ bài 17 đến bài 21.
 - Viết được : : u, ư, x, ch, s, r, k, kh các từ ngữ ứng dụng từ bài 17 đến bài 21
 - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh tryện kể: Thỏ và Sư Tử.
B. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng ôn 
 - Tranh minh hoạ câu ứng dụng, phần luyện nói
C. Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức: Văn nghệ đầu giờ
 2. Kiểm tra bài cũ:	
 - 2 em lên bảng đọc và viết: k – kẻ, kh - khế, kì cọ - kẽ hở – khe đá – cá kho
 - 1 em đọc câu ứng dụng – GV nhận xét cho điểm
 3. Bài mới:
 Ôn tập
 - GV ghi góc bảng – GV treo bảng ôn
 * Ghép âm thành tiếng
- GV ghi vào bảng ôn 1
- GV chỉ vào bảng ôn theo thứ tự và không thứ tự cho HS đọc.
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS
- GV giải thích từ theo dấu
* Đọc từ ứng dụng 
 - GV đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ 
 - GV nhận xét chỉnh sửa phát âm cho HS
* Hướng dẫn viết từ ứng dụng
 - GV viết mẫu và hướng dẫn HS cách viết 
- GV chỉnh sửa lỗi cho các em
-HS nêu các âm mới học
- HS kiểm tra bảng ôn với danh sách âm mà GV ghi ở góc bảng.
 kh
 i
khỉ
 - HS ghép chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang 
- HS đọc bài cá nhân - nối tiếp
e
i
a
u
ư
x
xe
xi
xa
xu
xư
k
ke
ki
r
re
ri
ra
ru
rư
s
se
si
sa
su
sư
ch
che
chi
cha
chu
chư
kh
khe
khi
kha
khu
khư
HS đọc các tiếng ghép với dấu thanh 
 \
 /
 ?
~
l
ru
rù
rú
rủ
rĩ
rụ
cha
chà
chá
chả
chã
chạ
- HS đọc các từ ứng dụng 
- HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh 
	xe chỉ 	kẻ ô
	củ sả	rổ khế
HS quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con
 xe chỉ củ sả 
 Tiết 2
 3. Luyện tập: 
 a. Luyện đọc:
* Đọc câu ứng dụng
 - GV giới thiệu câu ứng dụng bằng tranh minh họa trong SGK
 - Các em hãy đọc câu ứng dụng dưới tranh 
 - GV đọc mẫu và giải thích sở thú là vườn bách thú.
GV chỉnh sửa phát âm cho HS
 b. Luyện viết:
GV quan sát lớp – giúp đỡ em yếu kém
 c. Kể chuyện:
- GV kể mẫu câu chuyện lần 1
- GV kể mẫu lần 2 có kèm tranh minh hoạ
 *Tranh 1:
 *Tranh 2:
 *Tranh 3:
 *Tranh 4:
- GV mời mỗi tổ cử 1 HS kể lại nội dung của 1 tranh.
 GV và HS nhận xét bổ xung cho hoàn thiện câu chuyện
* Ý nghĩa: Những kẻ gian ác kiêu căng bao giờ cũng bị trừng phạt.
- HS đọc lại bài ôn ở tiết trước 
- HS đọc lại các tiếng trong bảng ôn, và đọc các từ ngữ ứng dụng 
 xe chỉ 	kẻ ô
	củ sả	rổ khế
- HS thảo luận tranh minh hoạ 
- HS đọc câu ứng dụng
+ xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở thú 
- Học sinh luyện đọc cá nhân – cả lớp
- HS viết vào vở tập viết và vở bài tập Tiếng Việt 
 xe chỉ củ sả
- HS đọc tên câu chuyện :Thỏ và sư tử
- Giới thiệu nhân vật hung bạo mới xuất hiện và việc nộp mạng cho nó .Đến phiên Thỏ,Thỏ cố tình đến muộn
 - Cuộc đối đáp giữa Thỏ và Sư Tử “lí do Thỏ đến muộn”
 - Thỏ dẫn Sư Tử đến một cái giếng nó nhìn xuống thấy một con Sư Tử khác 
 - Nó gầm gào rồi thét lên và nhẩy xuống giếng, kết quả là nó bị chết trương ở dưới giếng 
 4. Củng cố – dặn dò:	
 - GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài
 - Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài p – ph - nh
 - GV nhận xét giờ học 
 _______________________________
Tiết 4
Môn : Toán
TCT:20
Bài	
 Số	0
 A. mục tiêu:
 - Viết được số 0 ; đọc và đém được từ 0 đến 9
 - Biết so sánh số 0 với các số trong phạm vi 9
 - Nhận biết được vị trí số 0 trong dãy số từ 0 đến 9.
 B. Đồ dùng học tập:
 - 4 que tính, 10 tờ bìa, bộ thực hành toán của lớp 1, SGK, vở bài tập toán 1
 C. Các hoạt động dạy học: 
 1. Ổn định tổ chức:
 Văn nghệ đầu giờ
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - 2 em lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào bảng con mỗi tổ viết 1 phép tính
 5 > 3	8 = 8	
 4 < 7	5 < 6	
3. Bài mới: 
 * Giới thiệu số 0
 a.Hình thành số 0
- GV hướng dẫn HS lấy 4 que tinh rồi lần lượt bớt đi mỗi lần 1 que tính cho đến khi không còn que tính nào.
- Còn bao nhiêu que tính ?
+ Tương tự với tranh con cá
- Trong bể còn mấy con cá ?
- Không còn con cá nào ta dùng số 0
- GV giới thiệu chữ số 0 in và chữ số 0 viết
- GV yêu cầu HS nhận diện số 0 in và số 0 viết
 * Nhận biết chữ số 0 trong các số từ 0 đến 9. 
- GV số 0 là số bé nhất trong các số đã học. 
* Thực hành 
 Bài 1: Viết số 0
 - GV nhận xét- sửa chữa
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống theo thứ tự :
- GV hướng dẫn các em đếm xuôi và đếm ngược lại rồi điền số còn thiếu vào ô trống.
 - GV theo dõi và chữa bài cho HS
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu)
- GV hướng dẫn HS làm quen với thuật ngữ số liền trước. 
 GV nhận xét- sửa chữa
 Bài 4: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
 - GV hướng dẫn HS thực hành so sánh hai số trong phạm vi 9.
 - Không so với một thì không ít hơn hay nhiều hơn. 
 - GV gọi HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét chữa bài cho HS
- HS cầm que tính và làm theo GV
- Còn 0 que tímh 
- 3 con lấy 1 còn 2 con cá
- 2 con lấy 1 còn 1 con cá
- 1 con lấy 1 còn 0 con cá
- HS nhận diện số 0 in và số 0 viết
- HS đọc từ 0 à 9, và từ 9 à 0
 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 
- Trong dãy số trên số nhỏ nhất là : 0 số lớn nhất là : 9
- HS viết vào vở bài tập toán 1, 1 dòng số 0.
 0 0 0 0 0 0 0 
- 2 em lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở bài tập toán 1.
0
1
2
3
4
5
0
1
2
3
4
5
- 2 HS lên bảng làm, còn lại làm vào vở bài tập
- Số liền trước của 2 là 1
- Số liền trước của 1 là 0 
- 2 em lên bảng làm – còn lại làm vào bảng con
- Không ít hơn một
- 2 HS lên bảng điền dấu vào chỗ chấm
- Cả lớp làm bài vào bảng con tổ 1 + 2 làm 1 cột tính, tổ 3 + 4 làm 1 cột<
>
=
 0 < 1	 0 < 5	 
 0 0
	?	 2 > 0	 8 > 0	
	 0 0 
 Sinh hoạt tập thể
 A. Mục tiêu:
 - Giáo viên nhận xét đánh giá lại những hoạt động của lớp trong tuần.
 - Giáo viên nêu ra những biện pháp khắc phục
B. Đánh giá:
 - Giáo viên cùng ban cán sự của từng tổ đánh giá tình hình hoạt động của tổ. 
 1. Học tập
2. Kỉ luật 
3. Chuyên cần
4. Phong trào:
5. Nhắc nhở
 C. Kế hoạch:
 D. Tổng kết:
 - GV yêu cầu cả lớp chọn HS đạt điểm tốt trong tuần
 - Tuyên dương HS chăm học ngoan biết vâng lời. 
 - GV nhận xét giờ sinh hoạt 
 ________________________________
 Duyệt của ban giám hiệu
 Tuần 5 + 6
 Tổng số tiết . Đã soạn ..tiết
 Ngày  tháng  năm 2011
 Phó hiệu trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 52011.doc