I.Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập về đọc, viết các số trong phạm vi 100.000.
- Ôn tập viết tổng thành số.
- Ôn tập về chu vi của 1 hình.
II. Đồ dùng:
Vẽ sẵn các bảng số trong bài tập 2 lên bảng.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
Tuần 1: Ngày soạn-28-8 Ngày giảng: Thứ hai ngày 31 tháng 8 năm 2009 Hoạt động tập thể chào cờ Toán ôn tập các số đến 100.000 I.Mục tiêu: - Giúp HS ôn tập về đọc, viết các số trong phạm vi 100.000. - Ôn tập viết tổng thành số. - Ôn tập về chu vi của 1 hình. II. Đồ dùng: Vẽ sẵn các bảng số trong bài tập 2 lên bảng. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 2. Dạy – học bài mới: + Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập sau đó yêu cầu HS tự làm. - HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. a) Các số trên tia số được gọi là những số gì? - tròn chục nghìn. - Hai số đứng liền nhau trên tia số hơn kém nhau mấy đơn vị? - hơn kém nhau 10.000 đơn vị. b) Các số trong dãy số này gọi là những số tròn gì? - tròn nghìn. - Hai số đứng liền nhau trong dãy số hơn kém nhau mấy đơn vị? - hơn kém nhau 1.000 đơn vị. - GV: Như vậy bắt đầu từ số thứ 2 trong dãy số này thì mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm 1.000 đơn vị. + Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. HS: Nêu yêu cầu và tự làm. - HS lên bảng làm, lớp làm vào vở bài tập. - Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra. + Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài. - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét và cho điểm. + Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS: Đọc yêu cầu. ? Muốn tính chu vi của 1 hình ta làm thế nào ? Nêu cách tính chu vi của hình MNPQ và giải thích - Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó. - Vì MNPQ là hình chữ nhật nên ta lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân với 2. ? Nêu cách tính chu vi của hình GHIK - Vì GHIK là hình vuông nên ta lấy độ dài của một cạnh nhân với 4. - HS làm vào vở rồi đổi chéo cho nhau để kiểm tra. - Thu vở chấm. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học.- Về nhà làm các bài tập trong SGK Tập đọc Dế mèn bênh vực kẻ yếu I. Mục đích – Yêu cầu: 1. Đọc lưu loát bài: - Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn. - Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật. 2. Hiểu các từ ngữ trong bài: - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức bất công. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa SGK. - Băng giấy viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: Mở đầu: GV giới thiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 4 tập 1 và yêu cầu HS đọc tên 5 chủ điểm đó. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: GV hỏi: Bài tập đọc chia làm mấy đoạn? - HS mở SGK - Bài chia làm 4 đoạn: + Đoạn 1: Hai dòng đầu + Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo. + Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo. + Đoạn 4: Phần còn lại. - GV yêu cầu 1 em khá đọc toàn bài. - Cả lớp chú ý nghe, theo dõi. - Gọi HS đọc bài theo đoạn. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 1. - Khen những em đọc hay, kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ chưa đúng. - Đọc nối tiếp đoạn lần 2 và giải nghĩa từ. - Đọc bài theo cặp. - HS luyện đọc bài theo cặp. - HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: - Em hãy đọc thầm đoạn 1 và cho biết Dến Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào? - Dế Mèn đi qua 1 vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đảng đá cuội. - Em hãy đọc thầm đoạn 2 để tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? - Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở. - Đọc thầm đoạn 3 và cho biết Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp đe doạ như thế nào? - Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn Nhện. Sau đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn Nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường bắt chị. - Đọc thầm đoạn 4 và cho biết những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? - Em đừng sợ hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. - Phản ứng mạnh mẽ xoà cả hai càng ra, dắt Nhà Trò đi. - Đọc lướt toàn bài nêu 1 hình ảnh nhân hoá mà em thích? Vì sao em thích? - Nhà Trò ngồi gục đầu bự phấn. Thích vì hình ảnh này tả rất đúng về Nhà Trò như một cô gái đáng thương. - Dế Mèn xoà cả 2 càng ra bảo vệ Nhà Trò. Thích vì hình ảnh này tả Dế Mèn như 1 võ sĩ oai vệ. - Dế Mèn dắt Nhà Trò đi 1 quãng của bọn Nhện. Thích vì Dế Mèn dũng cảm che chở, bảo vệ kẻ yếu. c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn đơn giản, nhẹ nhàng để các em có giọng đọc phù hợp. - HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài. - Hướng dẫn đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu. - HS đọc diễn cảm đoạn văn đó theo cặp. - Thi đọc diễn cảm trước lớp. - GV uốn nắn, sửa sai. 3. Củng cố – dặn dò: - Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn? - HS trả lời. - Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, tìm đọc truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký” và đọc trước bài sau. Chính tả (Nghe - viết) dế mèn bênh vực kẻ yếu I. Mục tiêu: 1. Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài tập đọc “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”. 2. Làm đúng các bài tập, phân biệt những tiếng có âm đầu (l/n) hoặc an/ang dễ lẫn. II. Đồ dùng dạy - học: - Giấy khổ to, bảng quay viết nội dung bài tập 2a. - Vở bài tập Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và ghi tên bài. - HS: Nghe. 2. Hướng dẫn HS nghe - viết: - GV đọc đoạn văn cần viết 1 lượt to, rõ ràng. - Theo dõi trong SGK. - Đọc thầm lại đoạn cần viết, chú ý tên riêng và những từ dễ viết sai. - Nhắc HS ghi tên bài vào giữa dòng. Sau khi xuống dòng chữ đầu nhớ viết hoa viết lùi vào 1 ô li. Chú ý ngồi viết đúng tư thế. - Đọc từng câu, từng cụm từ cho HS viết. Mỗi câu đọc 2 lượt. HS: Nghe - viết bài vào vở. - Đọc lại bài cho HS soát lỗi. HS: Đối chiếu SGK soát lỗi. - GV nhận xét chung. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 2a: - HS nêu yêu cầu của bài và tự làm bài vào vở. - GV dán 3 tờ phiếu gọi HS lên bảng. HS: Tiếp sức lên bảng chữa bài. - Đại diện nhóm đọc lại đoạn văn hoặc câu thơ đã được điền đầy đủ. - Cả lớp và GV nhận xét kết quả bài làm của nhóm. a) lẫn, nở nang, béo lẳn, chắc nịch, lông mày, lòa xòa, làm cho. b) Mấy chú ngan con dàn hàng ngang Lá bàng đang đỏ ngọn cây Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời + Bài 3: - GV nhận xét nhanh, khen ngợi những em có lời giải đúng. HS: Đọc yêu cầu bài tập . - Thi giải câu đố và viết bí mật vào bảng con. - Giơ bảng đọc lời giải. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nhắc những HS viết sai về nhà tập viết lại để lần sau viết đúng hơn. Lịch sử Môn lịch sử và địa lý I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Vị trí địa lý, hình dáng của đất nước ta. - Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung 1 lịch sử, 1 Tổ quốc - Một số yêu cầu khi học môn lịch sử và địa lý. II. Đồ dùng dạy - học: - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam. - Hình ảnh sinh hoạt của 1 số dân tộc III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. 1. GV giới thiệu vị trí của đất nước ta và các dân cư ở mỗi vùng. HS: Cả lớp nghe và quan sát. 2. HS trình bày lại và xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam vị trí tỉnh, thành phố mà em đang sống. HS: Quan sát bản đồ và chỉ tỉnh, thành phố mà em đang sống. * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. - GV phát cho mỗi nhóm 1 tranh ảnh về cảnh sinh hoạt của 1 dân tộc nào đó ở một vùng. HS: Các nhóm quan sát tranh, sau đó mô tả bức tranh hoặc ảnh đó trước lớp. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. => GV kết luận: Mỗi dân tộc trên đất nước Việt Nam có nét văn hóa riêng, song đều có cùng 1 Tổ quốc, 1 lịch sử Việt Nam. * Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. Ngày soạn:28-8 Ngày giảng Thứ ba ngày 1 tháng 9 năm 2009 Toán Tiết 2: Ôn tập các số đến 100000( tiếp theo ) A. Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về: - Tính nhẩm - Tính cộng trừ các số có đến năm chữ số;nhân(chia)số có đến năm chữ số với(cho) số có một chữ số. - So sánh các số đến 100000 - Đọc bảng thống kê và tính toán,rút ra một số nhận xét từ bảng thống kê B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép bài 3 ; SGK toán 4 C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy I- Tổ chức II- Kiểm tra III- Bài mới HĐ 1: Luyện tính nhẩm: - GV đọc các phép tính 6000+3000 8000-5000 6000:2 8000:4 HĐ 2: Thực hành Bài 1: - Hướng dẫn HS làm vào vở - Nhận xét và bổ sung Bài 2: - Cho HS tự làm vở - Nhận xét và chữa Bài 3: - Cho HS tự làm vở - Nêu cách so sánh các số có nhiều chữ số Bài 4: - Cho HS làm vào nháp - Nhận xét và chữa Bài 5: - GV treo bảng phụ và hướng dẫn: - Tính tiền mua từng loại - Tính tổng tiện mua bát, đường, thịt - Tính số tiền còn lại GV chấm bài và nhận xét Hoạt động của trò - Hát - Sự chuẩn bị của HS - HS nêu miệng kết quả - Nhận xét và bổ sung - Nêu cách tính nhẩm. -HS làm bài vào vở và đổi vở tự KTra - Vài HS nêu kết quả - HS làm bài vào vở - 2 em lên bảng chữa - HS làm bài vào vở, tự đổi vở KTra - 2 em lên bảng chữa - Nhận xét và bổ sung - HS nêu miệng kết quả - HS đọc đề bài -Làm bài vào vở - 1 em lên bảng chữa - Thu vở chấm bài IV. Hoạt động nối tiếp: 1- Củng cố: Hệ thống bài và nhận xét giờ học. 2- Dặn dò: Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị cho bài sau. Luyện từ và câu Cấu tạo của tiếng I. Mục tiêu: 1. Nắm được cấu tạo cơ bản (gồm 3 bộ phận) của đơn vị tiếng trong tiếng Việt. 2. Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ, bộ chữ cái ghép tiếng. III. Các hoạt động dạy – học: A. Mở đầu: GV nói về tác dụng của tiết “Luyện từ và câu” mà HS đã làm quen từ lớp 2. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 2. Giảng bài mới: a. Phần nhận xét: HS: Đọc và lần lượt thực hiện từng yêu cầu trong SGK. * Yêu cầu 1: - HS đếm thầm, 2 HS làm mẫu. - Tất cả HS đếm thành tiếng (8 tiếng) *Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng bầu. - Tất cả HS đánh vần thầm. - 1 HS làm mẫu: đánh vần thành tiếng. - Tất cả HS đánh vần thành tiếng và ghi vào bảng c ... , muốn vẽ bản đồ chúng ta thường phải làm như thế nào? ? Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ H3 trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam treo tường? + Bước 2: - Đại diện HS trả lời. - Sửa chữa và bổ sung. 2. Một số yếu tố của bản đồ: *Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm. + Bước 1: GV nêu các câu hỏi để thảo luận. - Tên bản đồ cho ta biết gì? - Trên bản đồ người ta thường quy định các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào? - Chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ. - Tỷ lệ bản đồ cho em biết điều gì? HS: Các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ và thảo luận theo câu hỏi của GV. + Bước 2: - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác bổ sung. GV KL: Một số yếu tố của bản đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ, phương hướng, tỷ lệ và ký hiệu bản đồ. * Hoạt động 4: Thực hành vẽ 1 số ký hiệu bản đồ. + Bước 1: Làm việc cá nhân. - HS: Quan sát bảng chú giải ở H3 và 1 số bản đồ khác và vẽ ký hiệu của 1 số đối tượng địa lý như: đường biên giới quốc gia, núi sông, thủ đô, + Bước 2: Làm việc theo cặp. => GV tổng kết bài. HS: 2 em thi đố cùng nhau. - 1 em vẽ ký hiệu, 1 em nói ký hiệu đó thể hiện cái gì. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ____________________________________________________________________ Ngày soạn:28-8 Ngày giảng: Chủ nhật ngày 6 tháng 9 năm 2009 học bài thứ sáu Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Ôn tập về bốn phép tính đã học trong phạm vi 100.000. - Ôn tập về so sánh các số đến 100.000. - Ôn tập về thứ tự các số trong phạm vi 100.000. - Luyện tập về iểu thức có chứa một chữ II. Đồ dùng dạy - học: GV vẽ sẵn bảng số bài tập 5 lên bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Bài cũ: - GV gọi HS lên bảng, kiểm tra bài làm ở nhà của HS. - Chữa bài, cho điểm. HS: 3 em lên bảng làm. Dưới lớp theo dõi nhận xét bài của bạn. 2. Bài mới: a. Giới thiệu và ghi đầu bài: HS: Nghe giới thiệu. b. Hướng dẫn ôn tập: + Bài 1: Tính nhẩm HS: Nêu yêu cầu bài tập. GV nhận xét sau đó yêu cầu HS làm bài vào vở. - 8 HS nối tiếp nhau thực hiện nhẩm. + Bài 2: HS: Nêu yêu cầu bài tập. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn. - Tự đặt tính và thực hiện phép tính. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và cách tính. + Bài 3: So sánh các số HS: Nêu yêu cầu bài tập. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - Gọi HS nêu cách so sánh. - 4327 > 3742 vì hai số cùng có 4 chữ số, hàng nghìn 4 > 3 nên 4327 > 3742 - GV nhận xét, cho điểm. + Bài 4: GV yêu cầu HS tự làm bài. HS: Tự làm bài. a) 56731 , 65371 , 67351 , 75631 b) 92678 , 82697 , 79862 , 62978 ? Vì sao em sắp xếp được như vậy HS: Các số đều có 5 chữ số, ta so sánh đến hàng chục nghìn thì được. 5<6<7 vậy 56731 là số bé nhất, 75631 là số lớn nhất, bài 5 GV hướng dẫn HS làm bài GV chấm bài-NX HS đọc yêu cầu Đáp số: 20cm,36m HS chưã bài 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài và làm bài tập. ________________________________________ Khoa học Trao đổi chất ở người I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống. - Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất. - Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trang 6, 7 SGK. - Giấy khổ to. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Con người cần gì để duy trì sự sống - Nhận xét, bổ sung và cho điểm. HS: Trả lời. 2. Bài mới: a. Giới thiệu và ghi đầu bài. b. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người. + Mục tiêu: + Cách tiến hành: - Bước 1: GV Giao nhiệm vụ cho HS quan sát và thảo luận theo cặp. HS: Thảo luận theo cặp. ? Kể tên những gì được vẽ trong H1 trang 6 SGK ? Những thứ đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của con người được thể hiện trong hình ? Kể thêm những yếu tố cần cho sự sống của con người mà không thể hiện qua hình vẽ như không khí ? Cơ thể con người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì trong quá trình sống của mình + Bước 2: - HS thảo luận, GV đi kiểm tra và giúp đỡ các nhóm. HS: Thực hiện nhiệm vụ trên cùng với bạn. + Bước 3: hoạt động cả lớp. HS: Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả. + Bước 4: => KL: SGK. HS: Đọc đoạn đầu trong mục “Bạn cần biết” và trả lời câu hỏi. * Hoạt động 2: Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. + Mục tiêu: + Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm hoặc cá nhân. HS: Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường theo trí tưởng tượng của mình. - Từng cá nhân, hoặc nhóm trình bày sản phẩm của mình. - HS khác nghe và bổ sung. VD: 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. _______________________________ Tập làm văn Nhân vật trong truyện I. Mục tiêu: 1. HS biết: Văn kể chuyện phải có nhân vật. Nhân vật trong truyện là người, là con vật, là đồ vật, cây cối được nhân hóa. 2. Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật. 3. Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản. II. Đồ dùng dạy - học: - Ba, bốn tờ phiếu khổ to kẻ theo yêu cầu bài tập 1. - Vở bài tập Tiếng Việt 4. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: - Bài văn kể chuyện khác với bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào? - Nhận xét. HS: Đó là bài văn kể lại 1 hoặc 1 số sự việc liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật nhằm nói lên 1 điều có ý nghĩa. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 2. Phần nhận xét: + Bài 1: ? Kể tên những truyện các em mới học HS: 1 em đọc yêu cầu bài tập. - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. - Sự tích hồ Ba Bể. GV: Dán 3, 4 tờ phiếu to gọi 3, 4 HS lên bảng làm bài. HS: Cả lớp làm vào vở bài tập. - Nhận xét bài làm trên bảng. GV: Chốt lại lời giải đúng: - Nhân vật là người: - Nhân vật là vật: + Hai mẹ con bà nông dân + Bà cụ ăn xin, con giao long + Những người dự lễ hội + Dế Mèn + Nhà Trò + Bọn nhện + Bài 2: Nhận xét tính cách nhân vật. HS: Đọc yêu cầu bài tập, trao đổi theo cặp và nêu ý kiến. - Trong “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”: Nhân vật Dế Mèn khảng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực kẻ yếu. àCăn cứ để nêu nhận xét trên: Lời nói và hành động của Dế Mèn che chở giúp đỡ Nhà Trò. - Trong “Sự tích hồ Ba Bể”: Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu. àCăn cứ để nêu nhận xét: Cho bà cụ ăn xin ngủ, ăn trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp những người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn. 3. Phần ghi nhớ: GV: Nhắc các em thuộc phần ghi nhớ. HS: 3 – 4 em đọc nội dung phần ghi nhớ, cả lớp đọc thầm theo. 4. Luyện tập: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm, quan sát tranh minh hoạ, trao đổi và trả lời câu hỏi. ? Nhân vật trong truyện là ai? ? Nhận xét của bà về tính cách của từng cháu - Ba anh em Ni – ki – ta, Gô - sa, Chi - ôm - ca và bà ngoại. + Ni – ki – ta chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình. + Gô - sa láu lỉnh + Chi - ôm – ca nhân hậu, chăm chỉ. ? Em có đồng ý với nhận xét của bà về từng cháu không ? Dựa vào đâu mà bà có nhận xét như vậy - Có. - Dựa vào tính cách và hành động của từng nhân vật. + Bài 2: GV: Nhận xét cách kể của từng em. HS: Đọc yêu cầu bài tập. HS: Trao đổi, tranh luận về các hướng sự việc có thể xảy ra và đi tới kết luận: + Nếu bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ chạy lại nâng em bé dậy, phủi quần áo cho em, xin lỗi em, dỗ em nín, + Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ bỏ chạy, hoặc tiếp tục chạy nhảy nô đùa, mặc em khóc. HS: Suy nghĩ thi kể. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học, khen những em học tốt. - Về nhà thuộc phần ghi nhớ. Âm nhạc ôn tập 3 bài hát và kí hiệu ghi nhạc đã học ở lớp 3 I. Mục tiêu: HS trình bày các bài hát đã học: Quốc ca Việt Nam, bài ca đi học, Cùng múa hát dưới trăng. Hát kết hợp gõ đệm theo phách, theo nhịp hoặc theo tiết tấu lời ca. Tập trình bày các bài hát đã học theo tổ, nhóm, cá nhân. Tạo không khí học tập vui tươi, sôi nổi từ tiết học đầu tiên trong chương trình âm nhạc lớp 4. II. Đồ dùng dạy học: Nhạc cụ quen dùng Chép lời ca của những bài hát được ôn tập. III. Hoạt động dạy học: ổn định tổ chức: 1 phút Bài mới: 28 phút. Giới thiệu bài: 1 phút Ôn tập một số bài hát đã học HĐ1: Ôn bài Quốc ca Việt Nam: 6-7 phút. - Ai là tác giả của bài Quốc ca Việt Nam ? - Cả lớp đứng nghiêm hát Quốc ca Việt Nam. HĐ2:: Bài ca đi học 6-7 phút - Ai là tác giả bài hát? - GV giới thiệu lời ca của bài hát - Cả lớp hát bài ,kết hợp gõ đệm theo nhịp. - Từng em trình bày bài hát, GV đánh giá. HĐ3:: Cùng múa hát dưới trăng: 6-7 phút. - GV giới thiệu lời ca của bài hát. - Chia lớp thành hai nửa, một nửa hát, nửa kia gõ đệm theo phách. Phách mạnh gõ tay phải, hai phách nhẹ gõ tay trái. Đổi lại phần trình bày. - Từng HStrình bày bài hát, GV đánh giá. HĐ4: Ôn cách ghi nhạcđã học ở lớp 3 GV kẻ khuông nhạc, HD HS đọc GV nhận xét, sửa sai 3. Củng cố dặn dò: (3 phút). - Cả lớp hát bài Quốc ca kết hợp gõ đệm theo phách. - Về tập trình diễn 3 bài hát đã ôn. Nhạc sĩ Văn Cao Nhạc và lời :Phan Trần Bảng HS thực hiện HS thực hiện HSthực hiện hs đọc tên ,viết nốt nhạc HS thực hiện hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu: - ổn định tổ chức nề nếp lớp. - Học nội quy trường lớp. II. Nội dung: - GV ổn định tổ chức lớp học. - Chia các tổ, ình bầu lớp trưởng , tổ phó. - Học nội quy của trường lớp. + Học thuộc bài và làm bài tập đầy đủ. + Mua sắm đầy đủ dụng cụ, sách vở phục vụ học tập. + Đi học đều, nghỉ học phải có lý do chính đáng. + Khi đi học cần ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ, khăn quàng, guốc dép đầy đủ. + Trong lớp giữ trật tự. + Giờ học 7hkém15 có mặt , 7h vào lớp , 11h tan học - GV khen 1 số em trong tuần đầu có ý thức học tập tốt. - Nhắc nhở 1 số em chưa ngoan để tuần sau tiến bộ. _____________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: