Thiết kế bài dạy tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 1 - Trường THCS Hoàng Hoa Thám

Thiết kế bài dạy tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 1 - Trường THCS Hoàng Hoa Thám

I.Mục tiêu:

- Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.

- Biết thực hành các phép tính thành thạo. b1,2,3,4 t/3

- Rèn tính cẩn thận, chăm chỉ làm bài.

II. Đồ dùng dạy học: Tấm bìa cắt và vẽ như SGK.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 27 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 970Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 1 - Trường THCS Hoàng Hoa Thám", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Thực hiện từ ngày 20/8 đến ngày 24/8/2012
Thứ/ Ngày
Môn
Học
Tiết
PPCT
TÊN BÀI DẠY
Đồ dùng
dạy học
Thứ Hai
20/08/2012
Chào cờ
01
Chào cờ đầu tuần
Toán
01
Ôn tập: Khái niệm về phân số
Tập đọc
01
Thư gửi các học sinh
Tranh SGK
Khoa học
01
Sự sinh sản
Hình SGK
Đạo đức
01
Em là học sinh lớp 5 (Tiết 1)
Thẻ màu
Thứ Ba
21/08/2012
Thể dục
01
Bài 01
C. Tả
01
N-V: Việt Nam thân yêu
Phiếu BT
Toán
02
Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số
Âm nhạc
01
Bài 01
Mỹ thuật
01
Bài 01
Thứ Tư
22/08/2012
LT&C
01
Từ đồng nghĩa
Giấy A3
Toán
03
Ôn tập: So sánh hai phân số
Kỹ thuật
01
Đính khuy hai lỗ (Tiết 1)
Bộ đồ dùng
Kể chuyện
01
Lý Tự Trọng
Tranh SGK
Lịch sử
01
“Bình Tây Đại Nguyên Soái” Trương Định
Bản đồ
Thứ Năm
23/08/2012
Thể dục
02
Bài 02
Tập đọc
02
Quang cảnh làng mạc ngày mùa
Tranh SGK
TLV
02
Cấu tạo của bài văn tả cảnh
Phiếu BT
Toán
04
Ôn tập: So sánh hai phân số (Tiếp theo)
Khoa học
02
Nam hay nữ?
Hình SGK
Thứ Sáu
24/08/2012
LT&C
02
Luyện tập về từ đồng nghĩa
Giấy A3
Địa lý
01
Việt Nam – Đất nước chúng ta
Lược đồ
Toán
05
Phân số thập phân
TLV
02
Luyện tập tả cảnh
Phiếu BT
H ĐTT-SHL
01
Nhận xét tuần 1
Thứ 2 ngày 20 tháng 8 năm 2012
TOÁN
ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I.Mục tiêu:
- Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. 
- Biết thực hành các phép tính thành thạo. b1,2,3,4 t/3
- Rèn tính cẩn thận, chăm chỉ làm bài.
II. Đồ dùng dạy học: Tấm bìa cắt và vẽ như SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ 
3. Dạy bài mới: 
Giới thiệu bài. 
Ôn khái niệm ban đầu về phân số. 
-Hướng dẫn HS quan sát từng tấm bìa rồi nêu tên gọi, viết, đọc phân số.
-Băng giấy chia mấy phần và tô màu mấy phần? Số phần tô màu là mấy phần? 
- Gọi HS lên bảng đọc và viết phân số thể hiện phần đã được tô màu của băng giấy. Yêu cầu HS dưới lớp viết vào nháp.
- GV viết lên bảng bốn phân số:
 ; ; ; yêu cầu HS đọc.
 - GV đính một số tấm bìa lên bảng HS chỉ số phần đã tô màu và nêu cách đọc.
GV cho HS tìm ví dụ và nêu cách đọc. 
c. Ôn cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số. 
- GV ghi: 1:3; 4:10 
- Gọi HS lên bảng viết dưới dạng phân số.
-Giúp HS nêu: 1:3 có thương là một phần ba.
- Vậy 1 và 0 có thể viết dưới dạng phân số được không? Gọi HS lên bảng viết. 
- GV chốt ý, gọi vài HS nhắc lại. 
+ Hoạt động 3: Thực hành 
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. 
-Yêu cầu HS nối nhau đọc các phân số.
- GV đưa thêm các phân số để HS thực hành.
 Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. 
GV cho HS làm bảng con sau đó nhắc lại cách đọc và viết.
- GV nhận xét chốt kết quả đúng.
Bài 3, 4: Gọi HS đọc yêu cầu sau đó tự làm vào vở rồi sửa bài.
- Gọi HS nhận xét và giải thích cách làm.
- GV kết luận kết quả đúng.
 +Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò:
- Phân số có mấy phần? Kể tên. Cho ví dụ, nêu cách đọc và viết.
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
-HS nêu: Chia 3 phần tô màu 2 phần. Đã tô màu băng giấy.
- HS viết và đọc: đọc là hai phần ba
 - Vài HS nhắc lại. 
- HS nối nhau đọc các phân số trên. 
 -2 HS viết 1:3 = ; 
- Vài HS nhắc.
- Viết được:1 : 0= 
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi. 
- Năm phần bảy: 5 là tử số, 7 là mẫu số. 
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- 1 HS lên bảng ghi.
3 : 5 = ; 75 : 100 = ; 9 : 17 = 
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi và làm vào vở.
- 1 HS lên bảng ghi:
32 = ; 105 = ; 1000 = 
- Cả lớp nhận xét.
a/ 1 = b/ 0 = 
-------------------------------------------------------------------------
TẬP ĐỌC
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I.Mục tiêu: 
- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ bức thư của Bác Hồ. 
- Hiểu từ ngữ và nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên các em HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn. Học thuộc lòng đoạn: Sau 80 năm công học tập của các em .HS khá, giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng. 
- Giáo dục học sinh tinh thần học tập nghiêm túc theo lời dạy của Bác. 
II. Đồ dùng dạy học: Tranh, bảng phụ viết đoạn thư HS đọc diễn cảm. 
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: 
3. Dạy bài mới:
+ Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Tranh vẽ minh họa chủ điểm Việt Nam - Tồ quốc em có hình Bác Hồ và HS các dân tộc bên lá cờ Tổ quốc tươi thắm gơi dáng hình của đất nước ta. Mỗi người dân Việt Nam đều có lòng yêu nước và tự hào về Tổ quốc ta. Những bài học trong chủ điểm sẽ cho chúng ta biết điều đó.
+ Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
 a.Luyện đọc: 
- Gọi HS khá đọc toàn bài.
- Gọi HS nối tiếp đọc 2 đoạn của bài.
- GV khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi giọng đọc.
-Giúp HS hiểu từ ngữ mới và khó: Cuộc chuyển biến khác thường, giời( trời), giở đi( trở đi)
- Gọi HS đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
 b.Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc theo đoạn và trả lời câu hỏi
1. Ngày khai trường 2/9/1945 có gì đặc biệt so với ngày khai trường khác?
2. Sau cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì?
3. HS có trách nhiệm thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước?
-Gọi HS rút nội dung bài.
 c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gọi HS khá, giỏi nối nhau đọc theo đoạn và nêu cách đọc. 
-GV đọc mẫu đoạn 1
- Yêu cầu HS Luyện đọc theo cặp.
- GV theo dõi uốn nắn.
- Gọi HS khá, giỏi thi đọc trước lớp.
 d. Hướng dẫn học thuộc lòng.
- Gọi HS đọc nhẩm đoạn đã định.
- GV tuyên dương HS đọc thuộc long tốt, biết đọc diễn cảm.
+ Hoạt động 3: Củng cố -dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà luyện đọc diễn cảm và chuẩn bị bài sau.
-1 HS đọc to rõ.
- 2 HS nối nhau đọc(2 lượt)
+ Đoạn 1: Các em HS. nghĩ sao?
+ Đoạn 2: Trong năm học Hồ Chí Minh
- HS đọc lại lỗi đã đọc sai.
- HS đọc chú giải SGK.
-2 HS ngồi cạnh nhau luyện đọc.
- Cả lớp theo dõi giọng đọc.
- HS đọc và trả lời câu hỏi HS khác nhận xét
-HS đọc đoạn 1: Ngày khai trường đầu tiên sau khi nước ta giành được độc lập sau 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ. Từ ngày khai trường này các em hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam.
- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên để lại cho chúng ta làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu.
- Cố gắng siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước làm cho dân tộc Việt Nam bước tới đài vinh quang, sánh vai với các cường quốc năm châu.
- 2 HS nêu nội dung bài.
-2 HS nối nhau đọc, cả lớp theo dõi.
+ Từ cần nhấn giọng: xây dựng lạo, trông mong, chờ đợi, tươi đẹp, hay không, sánh vai, phần lớn.
- Cả lớp theo dõi giọng đọc.
- 2 HS ngồi cạnh luyện đọc.
-Đại diện HS khá, giỏi thi đọc trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.
-HS đọc thuộc nhẩm và thi đọc trước lớp.
- Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay.
KHOA HỌC
SỰ SINH SẢN
(GDKNS)
I.Mục tiêu: HS có khả năng:
- Nhận biết mỗi người đều do bố mẹ sinh ra và có đặc điểm giống bố mẹ của mình.
- HS khá, giỏi nêu được ý nghĩa của sự sinh sản.
- Biết được sự sinh sản là để duy trì nòi giống.
- GDKNS: Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố mẹ và con cái để rút ra nhận xét bố mẹ và con cái có đặc điểm giống nhau.
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu dùng cho chơi trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:	
3. Bài mới: 
a. Khám phá: 
- Hỏi: Trong nhà em giống bố hay giống mẹ nhiều hơn.
 Các em có biết vì sao mình lại giống bố, mẹ không?
Để biết diều này chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay.
b. Kết nối:
+ Hoạt động 1: Trò trơi: “Bé là con ai”
-GV phổ biến trò chơi và phát cho mỗi em một phiếu có hình em bé hoặc bố, mẹ. Nếu em nào nhận hình em bé sẽ đi tìm bố hoặc mẹ và ngược lại. Ai tìm đúng hình sẽ thắng.
- GV cho HS chơi.
- GV cho lớp tuyên dương cặp thắng cuộc và yêu cầu trả lời câu hỏi:
* Tại sao đi tìm được bố mẹ em bé?
* Qua trò trơi em rút ra điều gì?
GV kết luận: Mọi trẻ em do bố mẹ sinh ra và có đặc điểm giống bố và mẹ.
c. Thực hành:
+ Hoạt động 2: Làm việc với SGK
-GV yêu cầu HS quan sát hình và đọc lời thoại của các nhân vật.
- GV cho HS liên hệ với gia đình mình và làm việc theo nhóm.
- GV cho HS thảo luận tìm ra ý nghĩa của sự sinh sản qua câu hỏi:
+ Ý nhĩa của sự sinh sản đối với gia đình?
+ Điều gì xảy ra khi con người không sinh sản?
GV kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà con người duy trì nòi giống. 
d. Áp dụng:
- Bài học hôm nay giúp các em hiểu điều gì?
-HS đọc mục bạn cần biết.
- Nhận xét tiết học. Dặn HS biết vâng lời bố mẹ và biết trân trọng gia đình của mình và chuẩn bị bài sau. 
-HS lắng nghe phổ biến.
-Từng cặp HS chơi.
- HS tuyên dương bạn.
-Vì mọi người giống nhau.
- Mỗi em bé đều có bố, mẹ.
- Vài HS nhắc lại.
-HS quan sát hình 1, 2, 3 đọc nhẩm lời thoại.
- Các nhóm trao và làm việc đổi rút ra ý nghĩa.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Duy trì nòi giống.
- Trái đất không có người.
Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
ĐẠO ĐỨC
EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 
(GDKNS – GDBVMT MỨC ĐỘ: LIÊN HỆ)
I.Mục tiêu: HS biết: 
- Biết HS lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.
- Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5. HS khá, giỏi nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập, rèn luyện.
- Vui và tự hào là học sinh lớp 5.
- GDBVMT: Gd hs phải gương mẫu trong việc bảo vệ môi trường, vận động gia đình và những người xung quanh cùng thực hiện.
- GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức; Kĩ năng xác định giá trị; Kĩ năng quyết định.
II. Đồ dùng dạy học: Bài hát Trường em, giấy, bút màu. 
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Dạy bài mới: 
a. Khám phá: 
- Hỏi: Các em có mong muốn mình là học sinh lớp 5 không? Vì sao?
- Vậy là học sinh lớp 5 cần biết làm gì chúng ta cùng tìm hiểu qua bài hôm nay.
b. Kết nối:
+ Quan sát tranh và thảo luận 
-Yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận: 
- Tranh vẽ gì? 
- Em nghĩ gì khi xem ảnh trên? 
- HS lớp 5 có gì khác so với khối lớp khác? 
- Em làm gì xứng đáng là H ...  đảo và quần đảo còn có vùng trời bao trùm lãnh thổ nước ta.
- Yêu cầu HS lên bảng chỉ quả địa cầu.
GV kết luận: Việt Nam nằm bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á là bộ phận của Châu Á.
*Hoạt động 2: Hình dạng và diện tích.
- GV cho HS đọc SGK, quan sát hình và số liệu và trả lời:
+ Phần đất liền có diện tích là bao nhiêu?
- Yêu cầu HS nối nhau lên chỉ bản đồ phần đất liền của VN
* Dành cho HS khá, giỏi
+ Nêu một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí VN đem lại?
+ Nước ta có đặc điểm gì?
+ Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng dài mấy km?
+ Hẹp ngang là bao nhiêu
-GV sửa chữa và hoàn thiện câu trả lời.
GV kết luận: Nước ta hẹp ngang chạy dài từ Bắc- Nam với đường bờ biển cong như hình chữ S, chiều dài Bắc Nam khoảng 1650 km, hẹp nhất chưa đầy 50 km.
*Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò:
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “tiếp sức” dán địa danh lên bảng đồ- HS đánh giá, GV khen đội thắng cuộc.
- Nhận xét tiết học. Dăn HS về nhà ghi nhớ kiết thức vừa học và chuẩn bị bài sau
- HS quan sát hình và trả lời.
-Đất liền, biển, đảo, quần đảo.
- HS nối nhau lên chỉ bản đồ.
- Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
- Đông, Nam, Tây nam.
- Đảo Cát Bà, Côn Đảo; quần đảo: Hoàng Sa, Trường Sa.
- HS lên chỉ bản đồ.
- HS lên chỉ quả địa cầu.
- HS đọc SGK và trả lời:
- Phần đất liền có diện tích 330 000 km2.
- HS nối nhau lên chỉ.
- Thuận lợi cho việc giao lưu với nhiều nước trên thế giới bằng đường bộ, đường biển, đường không. Khó khăn là hay có bão vào mùa mưa. 
- Nước ta có hình dạng chữ S
- Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng là 1650km
- Hạp ngang chưa đầy 50m. 
- HS nhận xét, bổ sung
Toán:
PHÂN SỐ THẬP PHÂN
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết đọc, viết phân số thập phân.
- Nhận ra một số phân số có thể viết thành phân số thập phân, biết chuyển các phân số đó thành phân số thập phân. BT 1,2,3,4(a,c)
- HS khá, giỏi chuyển phân số thành phân số thập phân nhanh, đúng, chính xác.
- Rèn tính cẩn thận, sáng tạo khi làm bài.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng con để HS làm bài 2.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng làm bài tập.
- GV nhận xét cho điểm.
3. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài.
 b. Giới thiệu phân số thập phân. 
GV viết lên bảng: 
-Yêu cầu HS nhận xét mẫu số các phân số trên.
+ Các phân số có mẫu số 10, 100, 1000,  gọi là phân số thập phân. 
- Yêu cầu HS viết lại các phân số thập phân và đọc chúng. 
-GV viết lên bảng phân số yêu cầu HS tìm phân số thập phân.
 - Yêu cầu HS giải thích cách làm.
Yêu cầu HS làm tiếp: 
- Gọi HS nhận xét.
- GV kết luận: Để chuyển một phân số thành phân số thập phân bằng cách nhân tử và mẫu nhân với số đó để được phân số thập phân có mẫu là 10, 100, 1000.
* Thực hành
Bài 1: GV ghi các phân số thập phân lên bảng và yêu câu cầu HS đọc.
Bài 2: GV đọc các phân số thập phân cho HS viết vào bảng con. GV nhận xét.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV cho HS đọc các phân số và nêu phân số thập phân. Trong các phân số còn lại phân số nào có thể viết thành phân số thập phân.
- GV nhận xét chốt ý đúng.
Bài 4(a,c): Bài yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm vào vở rồi lên sửa bài.
- Gọi HS nhận xét. 
-GV đánh giá cho điểm.
* Dành cho HS khá, giỏi
- Yêu cầu HS khá, giỏi làm tiếp bài (b,d)
- Gọi HS đọc kết quả, HS khác nhận xét, sửa bài.
- GV nhận xét chốt ý đúng.
4. Củng cố- dặn dò:
- Thế nào là phân số thập phân? Một phân số có thể viết thành phân số thập phân không? Cho ví dụ.
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp.
- HS nhận xét.
-HS nêu: Có mẫu là 10, 100, 1000.
- HS viết vào bảng con và nối nhau đọc
+ Ba phần mười
+ Năm phần trăm
+ Mười bảy phần nghìn
-1 HS lên bảng làm, cả lớp ghi nháp
- Để có mẫu là 10. Ta lấy tử và mẫu của phân số nhân với 2. 
-2 HS làm trên bảng, cả lớp làm nháp
-HS nối nhau đọc: ; ; 
-HS viết bảng con: ; ; ; 
-1 HS đọc yêu cầu.
 -HS đọc và nêu phân số là phân số thập phân.
Phân số: có thể viết thành phân số thập phân là: x 
-Tìm số thích hợp.
- 2 HS làm bài trên bảng.
 a) b) 
c) d) 
 - HS nhận xét. 
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
(KHAI THÁC TRỰC TIẾP)
I.Yêu cầu:
- Qua bài văn “Buổi sớm trên cánh đồng” HS nêu những nhận xét về cách miêu tả trong văn tả cảnh (BT1)
- Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày.
- Cảm nhận được môi trường thiên nhiên trong lành từ đó góp phần làm đẹp cảnh quan môi trường.
- Yêu cảnh đẹp thiên nhiên, từ đó yêu quí môi trường và có ý thức bảo vệ môi trường.
- GDBVMT: HS cảm nhận được vẻ dẹp của cánh đồng và môi trường xung quanh dể có ý thức bảo vệ.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh vườn cây, công viên, đường phố, cánh đồng 
III. Các hoạt dộng dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nhắc lại ghi nhớ và cấu tạo của bài nắng trưa, GV nhận xét cho điểm.
3. Dạy bài mới:
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Gọi HS đọc nội dung bài sau đó cho HS trao đổi với bạn bên cạnh nêu những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật bài “ Buổi sớm trên cánh đồng” qua câu a,b,c.
1/ Tác giả tả sự vật gì trong buổi sáng mùa thu?
2/ Tác giả quan sát sự vật bằng giác quan nào?
3/ Nêu một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả?
-GV chốt ý: Tác giả đã lựa chọn chi tiết tả cảnh rất đặc sắc và sử dụng nhiều giác quan để cảm nhận vẻ riêng của từng cảnh vật.
* GDMT: Phong cảnh làng quê thật đẹp, lại gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
-GV giới thiệu vài tranh minh họa.
- Dựa vào kết quả quan sát, yêu cầu mỗi HS tự lập dàn ý cho bài văn tả cảnh một buổi trong ngày.
- GV gợi ý các câu hỏi để HS lập dàn ý:
* Mở bài: Em tả cảnh gì? Ở đâu? Vào thời gian nào? Lí do em chọn cảnh vật để miêu tả là gì?
* Thân bài: Tả những nét nổi bật cảu cảnh vật.
+ Tả theo thời gian.
+ Tả theo trình tự từng bộ phân.
* Kết bài: Nêu cảm nghĩ, nhận xét của em về cảnh vật. 
- GV phát giấy cho HS khá ghi.
- Nhắc HS tả cảnh bao giờ cũng có con người, con vật sẽ làm cho cảnh vật thêm đẹp và sinh động hơn. Khi quan sát có thể cảm nhận bằng nhiều giác quan.
- GV và cả lớp nhận xét, sửa chữa.
- Gọi HS dưới lớp trình bày dàn ý của mình.
- GV nhận xét đánh giá những HS có khả năng có quan sát tinh tế, phát hiện nét độc đáo, biết trình bày hợp lí, rõ ràng.
- GV chấm điểm những dàn ý tốt.
* Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý đã viết và chuẩn bị bài sau.
Hoạt động 2: Dặn dò:
Dặn em nào viết dàn ý chưa đạt về nhà viết thêm vào cho hoàn chỉnh.
-Cả lớp đọc thầm đoạn văn.
- 2 HS ngồi cạnh trao đổi.
- HS nối nhau trình bày ý kiến.
a) Cánh đồng buổi sớm: đám mây, vòm trời, những giọt mưa, những sợi cỏ, những gánh rau, những bó hoa huệ của người bán hàng; bầy sáo liệng trên cánh đồng; mặt trời mọc.
b) Tác giả quan sát bằng giác quan: làn da, thị giác.
c) – Tác giả cảm nhận được giọt mưa loáng thoáng rơi trên chiếc khăn quàng đỏ và mái xõa ngang vai của Thuỷ rất nhẹ.
 - Giữa những đám mây xám đục, vòm trời hiện ra như những khoảng vực xanh vòi vọi.Tác giả quan sát bằng thị giác, cảm nhận được màu sắc của vòm trời, đám mây.
 - Những sợi cỏ đẫm nước lùa vào dép Thuỷ làm bàn chân nhỏ bé của em ướt lạnh.Tác giả cảm nhận sự vật bằng làn da, thấy ướt lạnh bàn chân.
- Cả lớp nhận xét.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS quan sát tranh.
- HS lập dàn ý vào vở.
- 2 HS làm vào giấy khổ to dán lên bảng và trình bày.
Dàn ý bài: Buổu sang trong công viên
I. Mở bài: Sáng chủ nhật em được mẹ cho đi chơi công viên, cảnh tượng nơi đây thật hấp dẫn.
II. Thân bài: Tả từng bộ phân của cảnh
- Ngay từ phía cổng vào là đã tấp nập người.
- Làn gió thu nhè nhẹ mơn nam mái tóc em.
- Mặt hồ lăn tăn sóng gợn.
- Những hạt sương đêm còn long lanh đọng tên nhành cây, kẽ lá.
- Các cụ già đi tập thể dục đã ra về.
- Trẻ em nô đùa chạy theo người lớn.
III. Kết bài: Em rất thích đi công viên vào buổi sáng, không khí ở đây rất mát mẻ và trong lành.
- 2 HS dưới lớp đọc dàn ý.
- Cả lớp nhận xét.
- Mỗi HS tự sửa lại dàn ý của mình.
.
SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu:
- Giúp HS nhận xét, phê bình, xây dựng, đóng góp ý kiến.
- Rèn tính tự tin, mạnh dạn trước đám đông phát biểu ý kiến.
- Biết bảo vệ môi trường xung quanh sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Đề ra phương huớng cho các hoạt động.
- Kế hoạch thực hiện tuần tới.
III Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Đề ra phương hướng hoạt động.
- GV phân tổ và ra yêu cầu tổ trưởng quan sát các bạn trong tổ xem trong tuần về:
Tình hình học tập của các bạn trong tuần (có mấy điểm 10 và điểm yếu)
Chuyên cần: có P và không K
 Đạo đức: những ai nói tục chửi thề, quên vở, không thuộc bài, không tập TD và VSRM
- Yêu cầu các tổ trưởng có nhiệm vụ đôn đốc, nhắc nhở cá bạn học bài, giúp đỡ các bạn yếu.
- Trong tuần có mấy bạn tiến bộ, có mấy bạn cần phải cố gắng.
- Sao khi tổ trưởng báo cáo xong, lớp trưởng sơ kết lại quá trình học tập của lớp trong tuần và dưa ra biện pháp cho tuần tới.
- Gọi đại diện tổ, báo cáo kết quả học tập tuần qua.
- GV nhắc nhở HS không được đánh nhau, nói tục chửi thề và có ý thức giữ vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
* Hoạt động 2: Sinh hoạt văn nghệ:
- Yêu cầu các tổ trao đổi và đại diện lên góp vui tiết mục đã chuẩn bị.
* Hoạt động 3: Kế hoạch thực hiện tuần tới:
- Học tập: Tích cực trong học tập để đạt nhiều thành tích.
- Chuyên cần: Cố gắng đi học đều, nghỉ phải có lí do.
- Đạo đức: Duy trì nề nếp tốt.
* Hoạt động 4: Kết thúc:
- Dặn HS thực hiện đúng theo qui định đã đề ra.
- GV và HS bình chọn nhóm hát hay.
- Giáo dục HS yêu quí và tự hào về trường mình, lớp mình, đồng thời thấy rõ trách nhiệm phải học tập, rèn luyện, xây dựng lớp ta trở thành lớp tốt, trường tốt.
- HS thao dõi GV phổ biến.
- Các tổ trưởng chọn ra một quyển sổ ghi chi tiết các cột để tiện theo dõi.
- Các tổ trao đổi và đại diện lên góp vui tiết mục văn nghệ.
- Cả lớp vỗ tay.
- HS lắng nghe phổ biến.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 1.doc