Giáo án các môn lớp 1 - Trường Tiểu học Số 1 Hải Chánh - Tuần 3

Giáo án các môn lớp 1 - Trường Tiểu học Số 1 Hải Chánh - Tuần 3

I.Mục tiêu:

-Kiến thức: Nhận biết các số trong phạm vi 5;Biết đọc,viết ,đếm các số trong phạm vi 5.

-Kĩ năng: Rèn cho HS có kĩ năng đọc,viết ,đếm các số trong phạm vi 5 thành thạo

Thái độ; Giáo dục các em yêu thích môn học.

II.Đồ dùng dạy học:

-Bảng phụ và phấn màu.

-Một số dụng cụ có số lượng là 5.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 28 trang Người đăng trvimsat Lượt xem 1050Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 1 - Trường Tiểu học Số 1 Hải Chánh - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
-------b&a------
Ngày soạn: Ngày 28 tháng 8 năm 2010 
Ngày giảng: Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2010
Toán: Bài : LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: 
-Kiến thức: Nhận biết các số trong phạm vi 5;Biết đọc,viết ,đếm các số trong phạm vi 5.
-Kĩ năng: Rèn cho HS có kĩ năng đọc,viết ,đếm các số trong phạm vi 5 thành thạo
Thái độ; Giáo dục các em yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ và phấn màu.
-Một số dụng cụ có số lượng là 5.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC:
Đọc các số 1 đến 5 và xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
GV đọc các số 1-5 (không theo TT)
2.Bài mới:Giới thiệu bài, ghi tựa.
3.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Hướng dẫn bài toán:
Cho HS nhận biết số lượng đọc viết số, thực hiện ở VBT.
Bài 2: Hướng dẫn cách làm
Yêu cầu HS đếm số que diêm rồi điền số tương ứng vào ô trống.
Bài 3: Nêu yêu cầu
Viết số thích hợp vào ô trống theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé
3.Củng cố :
Gọi HS đọc lại các số từ 1- 5
Số 2 đứng liền trước số nào?
Số 5 đứng liền sau số nào?
4.Dặn dò: Làm lại bài tập ở nhà thành thạo, xem trước bài Bé hơn dấu <
Đọc và xếp số theo yêu cầu của GV
Viết bảng con
Nhắc lại
- QS, đếm số lượng đồ vật trong hình vẽ rồi viết số tương ứng vào ô trống. Đọc lại các số vừa điền.
- Quan sát rồi đếm số lượng đồ vật trong từng hình vẽ rồi viết số tương ứng vào ô trống
- 2 em lên bảng làm, lớp làm VBT
1
2
3
4
5
5
4
3
2
1
1
2
3
4
5
5
4
3
2
1
Đọc lại các số vừa điền .
2 em , lớp
Thực hiện tốt ở nhà
Tiếng Việt. Bài : L , H
I.Mục tiêu : 
-Kiến thức: HS đọc được l,h,lê,hè;từ và câu ứng dụng ;Viết được l,h,lê,hè; Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : le le
-Kĩ năng: Rèn cho HS có kĩ năng đọc ,viết thành thạo l,h,lê,hè .
-Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận .
-Ghi chú: HS khá giỏi bước đầu nhận biết nghĩa một số từ thông dụng qua tranh minh họa SGK ;Viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết.
II.Đồ dùng dạy học: 	
-Tranh minh hoạ từ khoá lê, hè.
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng: “ve ve ve, hè về”, phần luyện nói “le le”.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Đọc sách kết hợp bảng con.
Chia lớp thành 2 nhóm viết bảng con.
2.Bài mới: Giới thiệu bài
GV viết bảng l, h. 
2.2. Dạy chữ ghi âm.
a) Nhận diện chữ:
Chữ l viết thường có nét khuyết trên viết liền với nét móc ngược .
Hỏi: Chữ l giống với chữ nào đã học?
So sánh chữ l với chữ b viết thường.
Yêu cầu tìm âm l trên bộ chữ.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.
Phát âm mẫu: âm l. Chỉnh sửa
-Giới thiệu tiếng: lê
Viết bảng tiếng lê và đọc lê
Nêu vị trí các âm trong tiếng lê?
Hướng dẫn đánh vần: lờ - ê - lê
Yêu cầu cài tiếng lê.
Chỉnh sửa
Âm h (dạy tương tự âm l).
- Chữ “h” gồm 2 nét, nét khuyết trên và nét móc 2 đầu.
- So sánh chữ “h và chữ “l”.
Đọc lại 2 cột âm.
Hướng dẫn viết chữ:
Viết mẫu , hướng dẫn cách viết 
Nhận xét và sửa lỗi cho HS.
Dạy tiếng ứng dụng:
Ghi lên bảng: lê – lề – lễ, he – hè – hẹ.
Gọi học sinh đánh vần tiếng.
Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. 
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
 3.Củng cố tiết 1: 
Tìm tiếng có âm mới học. NX tiết 1.
Tiết 2
 Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
GV nhận xét.
- Luyện câu:
Treo tranh, yêu cầu QS và trả lời CH.
Rút câu ghi bảng: ve ve ve, hè về.
Gọi đánh vần tiếng hè, đọc trơn tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu. GV nhận xét.
-Luyện viết:
GV cho HS luyện viết ở vở T.Viết
Theo dõi và sữa sai. NX cách viết.
- Luyện nói: GV nêu câu hỏi SGK.
Những con vật trong tranh đang làm gì? ở đâu?
Trông chúng giống con gì?
Giảng thêm:Trong tranh là con le le , nó có hình dáng giống con vịt nhưng nhỏ hơn , mỏ nhọn hơn, chủ yếu sống ở dưới nước.
Bài hát nào nói đến con le le ?
GV giáo dục tư tưởng tình cảm.- 
4.Củng cố : Gọi đọc bài, 
Tìm tiếng mới mang âm mới học 
5.Nhận xét, dặn dò:
Đọc lại bài ở nhà , tìm chữ vừa học trong một đoạn sách báo bất kì.
Luyện viết thành thạo chữ l , h
Học sinh đọc bài.
N1: ê, bê, N2: v, ve.
Quan sát trả lời câu hỏi.
Nhắc lại.
Giống chữ b
Giống nhau: đều có nét khuết trên.
Khác: Chữ l không có nét thắt cuối .
Cài chữ l trên bảng cài.
CN 6 em, nhóm, lớp
HS đọc lê nối tiếp
Có âm l đứng trước , âm ê đứng sau.
Cá nhân, nhóm , lớp
Cài tiếng lê.
Lớp theo dõi.
Giống : cùng có nét khuyết trên.
Khác : Âm h có nét móc 2 đầu.
CN , nhóm , lớp.
Viết bảng con: l - lê ; h – hè.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp.
Cá nhân, lớp
CN nối tiếp , nhóm 1, nhóm 2., lớp
Cá nhân , nhóm ,lớp
Quan sát và trả lời câu hỏi:
CN 7 em, nhóm , lớp
Toàn lớp thực hiện trong vở tập viết.
Quan sát tranh trả lời theo câu hỏi gợi ý.
Bơi ở ao hồ, sông , đầm....
Giống con vịt , ngan...
Học sinh trả lời.
Bài hát : Bác kim thang
Cá nhân, lớp
Nối tiếp tìm tiếng chứa âm vừa học
Lễ, hẹ, hé....
Thực hiện tốt ở nhà
 Đạo đức Bài: GỌN GÀNG SẠCH SẼ
I.Mục tiêu- Giúp học sinh hiểu được ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ làm cho cơ thể sạch, đẹp, khỏe mạnh, được mọi người yêu mến.
- Học sinh thường xuyên tắm gội, ăn mặc gọn gàng
- Học sinh thực hiện nếp sống văn minh, vệ sinh cá nhâ
II.Chuẩn bị : 
- GV: Bài hát “ Rửa mặt như mèo”, tranh vẽ “ trẻ ăn mặc gọn gàng” 
- H: Vở bài tập đạo đức
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động GV
Hoạt động HS
A. Khởi động: Hát “ Rửa mặt như mèo.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: ( 1 phút )
- Hoạt động 1: Thảo luận cặp đôi (3 p)
Tìm và nêu tên bạn nào trong lớp hôm nay có quần áo đầu tóc gọn gàng , sạch sẽ?
-Vì sao em cho đó là gọn gàng , sạch sẽ?
Kết luận: Gọn gàng , sạch sẽ là có đầu tóc chải đẹp , áo quần gọn gàng ...
Khen HS ăn mặc gọn gàng sạch sẽ. 
Hoạt động 2: Làm bài tập 1
- Giải thích yêu cầu bài tập 1
Giải thích tại sao em cho là bạn trong tranh ăn mặc sạch sẽ gọn gàng?
Khi chưa sạch sẽ gọn gàng thì làm thế nào để sạch sẽ gọn gàng?
Yêu cầu HS thực hành sửa sang lại áo quần , đầu tóc đẹp.
GV kết luận. 
Nhắc những em chưa gọn gàng sạch sẽ..
Hoạt động 3: 
Thảo luận cặp đôi theo bài tập 2
Yêu cầu: Nối bộ áo quần đã chọn với bạn nam hoặc bạn nữ.
Kết luận : Quần áo đi học cần sạch sẽ phẳng phiu , không mặc áo quần nhàu nát , rách , bẩn ...
3.Củng cố: Hỏi tên bài
Nhận xét tuyên dương, dặn dò.
Thảo luận nhóm 2
Đại diện các nhóm nêu tên và mời một số bạn gọn gàng sạch sẽ lên đứng trước lớp.
 Trả lời theo hiểu biết
Lắng nghe.
Làm việc cá nhân
Trình bày , lớp nghe nhận xét , bổ sung hoàn chỉnh 
Nêu ý kiến: Aó bẩn thì giặt sạch 
Aó rách nhờ mẹ vá lại , cài cúc áo lệch thì cài lại....
HS thực hành chải tóc, sửa trang phục gọn gàng.
HS theo dõi quan sát tranh bài tập 2
HS làm bài tập 
Một số HS trình bày sự lựa chọn của mình, HS khác nhận xét.
Nêu tên bài học.
Lắng nghe.
Ngày soạn: Ngày 30 tháng 8 năm 2010 
Ngày giảng: Thứ ba ngày 31 tháng 8 năm 2010
Tiếng Việt. BÀI : O , C
I.Mục tiêu : 
Kiến thức: HS đọc được o , c ,bò , cỏ , từ và câu ứng dụng ;Viết được o ,c ,bò , cỏ Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Vó bè
-Kĩ năng: Rèn cho HS có kĩ năng đọc ,viết thành thạo o , c, bò , cỏ .
-Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận .
II.Đồ dùng dạy học: 	
-Tranh minh hoạ các từ khoá: bò, cỏ và câu :bò bê có bó cỏ.
-Tranh minh hoạ phần luyện nói: vó bè.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Đọc sách kết hợp bảng con.
Đọc câu ứng dụng: ve ve ve, hè về..
Viết bảng con.GV NX chung.ghi điểm
2.Bài mới: Giới thiệu bài:
GV treo tranh rút âm viết bảng: o, c 
2.2.Dạy chữ ghi âm:
a) Nhận diện chữ:
Viết lại chữ o và nói:Chữ o gồm một nét cong kín.
Hỏi: Chữ o giống vật gì?
Minh hoạ bằng các mẫu vật và yêu cầu tìm chữ o trong bộ chữ 
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.
Phát âm mẫu.Chỉnh sữa cho học sinh.
-Giới thiệu tiếng: bò
Nêu vị trí các âm trong tiếng bò?
Theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Yêu cầu cài tiếng bò, phân tích .
Hướng dẫn đánh vần
 Đánh vần mẫu.
GV chỉnh sữa cho học sinh. 
Âm c (dạy tương tự âm o).
- Chữ “c” gồm một nét cong hở phải.
- So sánh chữ “c" và chữ “o”.
Đọc lại 2 cột âm.
*Hướng dẫn viết chữ:
Viết mẫu , hướng dẫn cách viết 
Nhận xét và sửa sai.
*Dạy tiếng ứng dụng:
Ghi các tiếng ứng dụng lên bảng.
Gọi HS ĐV, đọc trơn tiếng ứng dụng. 
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng có âm mới học
Tiết 2
Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
- Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: bò bê có bó cỏ.
Tìm tiếng có âm mới học trong câu?
Gọi đánh vần tiếng bò, có, bó cỏ, đọc trơn . Gọi đọc trơn toàn câu.
-Luyện viết:
GV cho HS luyện viết vở Tviết
GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
Theo dõi và sữa sai.
- Luyện nói: Chủ đề luyện nói là gì ?
+ Trong tranh em thấy những gì?
+ Vó bè dùng để làm gì? thường được đặt ở đâu?
+ Quê em có vó bè không? Ngoài vó bè ra em còn biết loại vó nào khác?...
Giáo dục tư tưởng tình cảm.
4.Củng cố : Gọi đọc bài toàn bảng
 Tìm tiếng mới mang âm mới học 
5.Nhận xét, dặn dò:
Đọc , viết bài thành thạo ở nhà
Đọc trong sách báo và tìm tiếng có chứa âm o , c
Xem trước bài:ô, ơ
3 em.
N1: l – lê, Toàn lớp h – hè
Theo dõi.
Giống quả trứng, quả bóng bàn.
Toàn lớp thực hiện.
Phát âm.Cá nhân, nhóm, lớp
Quan sát , nhìn bảng, phát âm.
B đứng trước, o đứng sau, thanh huyền trên o
Cả lớp cài: bò.
Đánh vần, ,cá nhân ,nhóm, lớp
Lớp theo dõi.
Theo dõi
Giống : Cùng là nét cong.
Khác: Âm c nét cong hở, âm o có nét cong kín.
2 em., lớp
Nghỉ giữa tiết.
Theo dõi
Luyện viết bảng con
Đọc thầm, tìm tiếng có chứa âm vừa học
Nối tiếp cá nhân, nhóm , lớp
Cá nhân, nhóm , lớp
Bò, bó, bõ, bỏ, bọ.
Cò, có, cỏ, cọ.
Nối tiếp cá nhân, nhóm , lớp
Đọc thầm và tìm tiếng có âm mới học trong câu
 (tiếng bò, có, bó, cỏ).
1 em.
Nối tiếp cá nhân, nhóm , lớp
Toàn lớp thực hiện viết vở tập viết
Lắng nghe.
 Nghỉ giữa tiết
“vó bè”.
Vó bè, người
Dùng để cất cá , tôm....thường được đặt ở ao , hồ..
10 em
Nối tiếp tìm các tiếng có chứa âm vừa học: ho , lo ,họ.....
Thực hiện tốt ở nhà
L.G Toán : Bài 8: CÁC SỐ 1, 2, 3, 4, 5
I.Mục tiêu:
Củng cố cho HS nắm chắc cấu tạo số từ 1 - 5 và thứ tự các số trong dãy số từ 1 - 5 và từ 5 - 1.
Rèn cho HS có kĩ năng đọc  ... ào?
Gv ghi bảng, đọc bài, cho HS đánh vần sau đó viết vào vở
Nội dung viết: le le, bé hà, ô cờ, 
Bò bê có bó cỏ.
Bé vẽ cô, bé vẽ cờ.
Theo dõi , giúp đỡ những em viết còn chậm.
Chấm , nhận xét , sửa sai.
c)Làm bài tập: Bài 10-11
Hướng dẫn HS nối tranh phù hợp với nội dung :hổ,vở.
Nối le le ở hồ, cô bé vơ cỏ.
Điền ô hay ơ: cổ, cờ, hồ
Điền o:cò, cọ, ho.
IV.Củng cố dặn dò:
Nhận xét giờ học. Xem trước bài mới: Ô, Ơ
Cả lớp
2 hs dọc bài, lớp theo dõi nhận xét
Theo dõi cách đọc
Đọc bài: cá nhân, tổ , lớp
Hai ô li nhỏ hay một chữ o
Quan sát
Nhắc lại cách viết.
Luyện viết bảng con một số từ.
-Viết vào vở:
Làm VBT 
Đọc bài trên bảng lớp
Ngày soạn: Ngày 01 tháng 9 năm 2010 
Ngày giảng: Thứ năm ngày 03 tháng 9năm 2010
Sinh hoạt. SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu:
HS nắm được ưu khuyết điểm của tuần qua
Biết được phương hướng của tuần tới.
II.Các hoạt động dạy học:
1.Đánh giá trong tuần qua.
Duy trì được sĩ số , nề nếp của lớp.
Trang phục đầy đủ, đúng quy định.
Đi học đúng giờ, học và làm bài tập ở nhà tương đối đầy đủ.
Nộp các khoản tiền khá nhanh
*Tồn tại:
Chưa học bài ở nhà: Nhật Minh, Nga
Sách vở chưa đầy đủ: Nga, Chung, Nhật
Nói chuyện riêng trong giờ học: Thành, huy.
2.Phương hướng tuần tới.
Phát huy những ưu điểm của tuần trước.
Phát động phong trào " Bông hoa điểm mười" chào mừng ngày 20/10
Vệ sinh trường lớp sạch sẽ, chăm sóc cây xanh thường xuyên.
Không ăn quà vặt.
Học và làm bài tập trước khi đến lớp.
Bổ sung đồ dùng học tập đầy đủ : bút , thước , bảng , xốp , phấn , cặp vẽ, hộp màu , bì kiểm tra.
Mặc trang phục đúng quy định
Tiếp tục thu nộp các khoản tiền.
Phụ đạo học sinh yếu: 15 phút đầu giờ, giờ ra chơi, cuối buổi sáng phụ đạo học sinh yếu đọc viết bài và làm toán.
 Tiếng Việt. Bài 12: I, A
I.Mục tiêu : 
- Học sinh đọc và viết được i – a, bi, cá.
- Đọc được câu ứng dụng “Bé Hà có vở ô ly”.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề lá cờ.
II.Đồ dùng dạy học: 	
-Bộ ghép chữ tiếng Việt. -Một số viên bi.
-Tranh vẽ con cá hoặc con cá đồ chơi bằng nhựa.
-Tranh minh hoạ từ khoá.
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói theo chủ đề: lá cờ.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC:Viết lò cò, vơ cỏ.
Đọc câu ứng dụng: bé vẽ cô, bé vẽ cờ.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài
Qua tranh, vật mẫu giới thiệu bài, ghi bảng.
2.2.Dạy chữ ghi âm
a) Nhận diện chữ:
Viết chứ i trên bảng và nói: chữ I in là một nét sổ thẳng và một dấu chấm ở trên nét sổ thẳng. Chữ i viết thường gồm nét xiên phải và nét móc ngược, phía trên có dấu chấm.
Yêu cầu tìm chữ i trong bộ chữ.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm. GV phát âm mẫu: âm i.
-Giới thiệu tiếng:
Ghép âm b vào âm i để có tiếng mới.
Gọi học sinh phân tích tiếng bi.
Hướng dẫn đánh vần
GV hướng dẫn đánh vần 1 lân.
GV chỉnh sữa cho học sinh. 
Hướng dẫn viết chữ i
Viết mẫu và hướng dẫn cách viết
Âm a (dạy tương tự âm i).
- Chữ “a” gồm một nét móc cong hở phải và một nét móc ngược.
- So sánh chữ “a và chữ “i”.
Viết mẫu và hướng dẫn cách viết
Đọc lại 2 cột âm.
Dạy tiếng ứng dụng:
Ghi lên bảng: bi – vi – li, ba – va – la .
ĐV và đọc trơn tiếng, câu ứng dụng. 
Đọc toàn bảng.
 3.Củng cố tiết1:
Tìm tiếng mang âm mới học
NX tiết 1.
Tiết 2
Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
GV nhận xét.
- Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: bé hà có vở ô li.
Gọi đánh vần tiếng hà, li, đọc trơn tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét.
 -Luyện viết:
GV cho HS luyện viết ở vở TV.
GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
Theo dõi và sữa sai.
Nhận xét cách viết.
- Luyện nói: Chủ đề luyện nói là gì ?
Trong tranh vẽ gì?
Đó là những cờ gì?
Cờ Tổ quốc có màu gì?
Cờ Tổ quốc thường được treo ở đâu?
......
Giáo dục tư tưởng tình cảm.
4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 
5.Nhận xét, dặn dò:
Đọc và viết thành thạo bài âm i, a
Xem trước bài m, n 
 Nhận xét tiết học
N1: lò cò, N2: vơ cỏ.
1 học sinh đọc.
Theo dõi và lắng nghe.
Tìm chữ i trong bộ chữ.
Cá nhân, nhóm, lớp.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Ghép bi
Có âm b trước âm i.
Cả lớp nối tiếp đọc.
Đọc trơn cá nhân, nhóm , lớp
Theo dõi
Luyện viết bảng con.
Lớp theo dõi.
Giống : đều có nét móc ngược.
Khác: Âm a có nét cong hở phải.
Luyện viết bảng con.
CN 2 em.
Nghỉ giữa tiết.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
1 em.
Đại diện 2nhóm, mỗi nhóm 2 em.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Tìm âm mới học trong câu (tiếng hà, li).
CN 6 em, lớp
CN 7 em, lớp
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp thực hiện.
“lá cờ”.
Trả lời theo sự hiểu biết của mình..
Lắng nghe.
 Toán: BÀI : LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu : - Giúp học sinh củng cố những khái niệm ban đầu về bé hơn, lớn hơn sử dụng dấu khi so sánh các số.
- Giải được bài tập giữa quan hệ 
- Biết quan hệ giữa 
II.Đồ dùng dạy học: -Phiếu kiểm tra bài cũ (có thể chuẩn bị trên bảng phụ).
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: BT3 Điền số hoặc dấu thích hợp vào ô trống.	DãyNhận xét KTBC.
2.Bài mới :Giới thiệu bài, ghi tựa.
Bài 1: nêu yêu cầu của đề.
Gọi học sinh khác nhận xét
Bài 2: Xem mẫu và nêu cách làm bài 2.
Hỏi: em cần chú ý gì khi viết dấu > hay dấu <
Bài 3: Nêu yêu cầu của đề.
Chuẩn bị mô hình như bài tập 3, tổ chức cho 
3.Củng cố: Hỏi tên bài.	
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
4.Dặn dò :Làm lại các bài tập ở nhà, xem bài mới. Nhận xét giờ học
Thực hiện trên bảng con và bảng lớp.
Nhắc lại
Học sinh thực hiện và nêu kết quả.
Làm VBT và đọc kết quả .
So sánh số lượng hàng trên với số lượng hàng dưới, viết kết quả vào ô trống dưới hình.
Thực hiện VBT và nêu kết quả.
Viết đầu nhọn vào số bé hơn.
2 nhóm thi đua.
nhóm thi đua điền nối ô trống với số thích hợp.
Thực hiện ở nhà. 
Giáo án chiều.
 ------b&a------
Tiếng Việt TH: LUYỆN VIẾT I , A , BI , CÁ , BA LÔ
I.Mục tiêu: Giúp HS
Nắm được cấu tạo , độ cao , khoảng cách giữa các con chữ , khoảng cách giữa các tiếng 
Rèn cho HS có kĩ năng viết đúng , đẹp ,trình bày sạch sẽ
Giáo dục HS biết giữ gìn vở sạch , rèn chữ đẹp.
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẳn các tiếng
Vở ô li
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Bài cũ: Viết : bê , ve , bế bé
Nhận xét , sửa sai.
2.Bài mới:
*Hoạt động 1:
+Mục tiêu: HS nắm chắc quy trình viết chữ i, a , bi , cá , ba lô.
+Tiến hành:
Treo bảng phụ yêu cầu HS đọc các âm , tiến , từ 
Bài viết có những âm nào?
Những chữ nào viết cao 5 ô li ?
Những chữ nào viết cao 2 ô li ?
Khi viết khoảng cách giữa các chữ như thế nào?
Khi viết các tiếng trong một từ thì viết như thế nào?
* Hoạt động 2: Luyện viết:
+Mục tiêu: HS viết đúng đẹp các chữ i , a , bi , cá .
+Tiến hành:
Viết mẫu và hướng dẫn cách viết 
Chỉnh sửa.
Thu chấm , nhận xét , sửa sai.
IV.Củng cố dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Luyện viết ở nhà mỗi chữ 1 dòng.
 Lớp viết bảng con , 2 em lên bảng viết.
Quan sát đọc cá nhân, lớp
i , a , b , c , ô, l
b, l
i , a , c , ô
Cách nhau 1 ô li
Cách nhau một con chữ o
Quan sát và nhận xét.
Luyện viết bảng con
Viết vào vở ô li.
Viết xong nộp vở chấm.
Toán : LUYỆN TẬP BÉ HƠN , DẤU 
I .Mục tiêu:
Củng cố cho HS nắm chắc cách viết , cách so sánh các số với dấu .
Rèn cho HS có kĩ năng làm toán thành thạo.
II.Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Bài cũ :Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
1 , 5, 4, 2 , 3
Nhận xét , sửa sai.
2.Bài mới:
*Bài 1: Điền dấu 
Hướng dẫn HS biết so sánh số lớn số bé để điền dấu đúng.
 3.....4 1.....3 4 ......5
 4.....3 3.....1 5.......3
 5.....2 4......5 2.......4
Khi điền dấu mũi nhọn quay về số nào?
*Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống:
3
<
>
1
2
>
4
<
<
4
3
>
Nhận xét , sửa sai.
*Bài 3:
 a)Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 5, 1, 4, 3, 2
a)Viết các số theo thứ tự từ lớnđến bé: 5 , 2 , 1 , 3 , 4
Theo dõi giúp đỡ em làm chậm.
Thu chấm , nhận xét , sửa sai.
*Bài 4: Nối với số thích hợp.
 1 2 3 4 5 
1 < 2 < 3< 4 <
Hướng dẫn cách làm: Mỗi ô vuông có thể nối nhiều số .
Nhận xét khen nhóm nối đúng , nhanh.
IV.Củng cố dặn dò:Nhận xét giờ học
Ôn lại dấu > , dấu <.
Lớp viết bảng con, 1 em lên làm trên bảng lớp.
Nêu yêu cầu
3 HS lên bảng làm
lớp làm bảng con.
Quay về số bé 
Thảo luận nhóm 2.
Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét bổp sung.
Nêu yêu cầu bài.
Làm vào vở ô li , 2 HS lên bảng làm 
Tổ chức trò chơi: 3 tổ thi nối , tổ nào nối đúng , nhanh tổ đó thắng.
Lớp theo dõi động viên các tổ.
1 < 2 , 1< 3 , 1 < 4 , 1 < 5
2 < 3 , 2 < 4 , 2 < 5
3 < 4 , 3 < 5 ; 4 < 5
Nêu cách so sánh hai số.
Hoạt động TT: SINH HOẠT THEO CHỦ ĐIỂM
 Truyền thống nhà trường
I.Mục tiêu:
HS hiểu và biết được truyền thống tốt đẹp của nhà trường trong nhiều năm qua.
Biết vệ sinh, giữ gìn trường lớp sạch đẹp
Giáo dục HS biết yêu trường lớp có ý thức giữ gìn trường lớp
II.Đồ dùng dạy học:
Một số trnh ảnh nhân các ngày lễ lớn của trường
Ảnh lễ khai giảng năm học mới.
Ảnhgiáo viên , học sinh nhận phần thưởng cuối năm
Bằng công nhận trường đạt chuẩn Quốc gia , trường tiên tiến cấp Tỉnh
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
*Bài mới:
+Hoạt động 1: Ôn lại Truyền thống của nhà trường.
-Mục tiêu: HS hiểu và biết được những truyền thống tốt đẹp của trường trong nhiêù năm qua .
-Tiến hành:
Nhắc lại tiểu sử của trường mang tên Tiểu học số 1 Hải Chánh
Truyền thống của trường
Trường được công nhận chuẩn Quốc gia giai đoạn 2
Kết luận:Nhiều năm qua trường có nhiều GV , HS đạt cấp Tỉnh , cấp Huyện.
+Hoạt động 2: Vệ sinh trường lớp.
-Mục tiêu: HS vệ sinh, giữ gìn trường lớp sạch đẹp
-Tiến hành:
Phổ biến công việc
*Hoạt động 3:HS Làm gì để xứng đáng là HS của trường..
- Các em phải cố gắng học tập , ngoan ngoãn rèn luyện tốt để trở thành con ngoan trò giỏi.
IV.Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học.
Trường đạt tiên tiến cấp Tỉnh
Quan sát
Lắng nghe và nhắc lại.
Theo dõi
Tổ 1: Quét nhà .
Tổ 2: Lau cửa kính .
Tổ 3: Nhặt rác xung quanh hè trườg.
Tổ 4: Chăm sóc công trình măng non
Thi nhau nói
Tự nêu ý kiến
Hát bài: Em yêu trường em
 Lớp chúng mình

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 3 2buoiTH.doc