Giáo án Các môn lớp 1 - Tuần 1 đến tuần 8

Giáo án Các môn lớp 1 - Tuần 1 đến tuần 8

I. Mục tiêu:

-Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm bài thơ, đoạn văn; thuộc 2 – 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu ND chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

-Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm : Giữ lấy màu xanh theo y/c của BT2.

-Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo y/c của BT3.

* HS , kh, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.

II. Đồ dùng dạy - học:

+ GV: Giấy khổ to.

+ HS: Bài soạn.

III. Các hoạt động:

 

doc 21 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1183Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn lớp 1 - Tuần 1 đến tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 20 tháng 12 năm 2010
Tiết 1: TẬP ĐỌC	
ÔN TẬP HỌC KÌ I (TIẾT 1 )
I. Mục tiêu:
-Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm bài thơ, đoạn văn; thuộc 2 – 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu ND chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
-Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm : Giữ lấy màu xanh theo y/c của BT2.
-Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo y/c của BT3. 
* HS , khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.
II. Đồ dùng dạy - học:
+ GV: Giấy khổ to.
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
Ôn tập tiết 1.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc.
Giáo viên chọn một số đoạn văn, đoạn thơ thuộc các chủ điểm đã học.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm “Giữ lấy màu xanh”.
Yêu cầu học sinh đọc bài.
Giáo viên nhắc học sinh chú ý yêu cầu lập bảng thống kê.
Giáo viên chia nhóm, cho học sinh thảo luận nhóm.
Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh nêu nhận xét về nhân vật Mai (truyện “Vườn chim” của Vũ Lê Mai). 
Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét về nhân vật Mai.
Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 4: Củng cố.
Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm.
Giáo viên nhận xét – Tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Về nhà rèn đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: “Ôn tập”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh đọc bài văn.
Học sinh tự đọc câu hỏi – Học sinh trả lời.
Học sinh lần lượt đọc trước lớp những đoạn văn, đoạn thơ khác nhau.
1 học sinh đọc yêu cầu.
® Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc theo nhóm
Nhóm nào xong dán kết quả lên bảng.
Đại diện nhóm lên trình bày.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh làm bài.
Học sinh trình bày.
Mai rất yêu, rất tự hào về đàn chim và vườn chim. Bạn ghét những kẻ muốn hại đàn chim . ..
® Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc diễn cảm.
Học sinh nhận xét.
Tiết 2:	 	KHOA HỌC 
SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT
I. Mục tiêu: 
- Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí. 
- Nêu điều kiện để một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.
II. Đồ dùng dạy học.
- Các miếng giấy nhỏ ghi tên mỗi chất sau:cát trắng, cồn, đường, ô-xi, nhôm, xăng, nước đá, muối, dầu ăn, ni- tơ, hơi nước, nước.
- Phiếu học tập cá nhân.
- Bảng nhóm hoặc giấy khổ to và bút dạ.
III. Hoạt động dạy - học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
* Hoạt động 1:Ba thể của chất và đặc điểm của chất rắn, chất lỏng, chất khí 
- Theo em, các chất có thể tồn tại ở những thể nào?
- Phát phiếu học tập cho HS.
- Treo sẵn kẻ bảng nội dung.
Thể rắn
Thể lỏng
Thể khí
- Gọi 1 HS lên dán các miếng giấy ghi tên các chất(có trong bài tập A của phiếu học tập) vào bảng trên. Yêu cầu HS dưới lớp tự làm vào phiếu.
- GV đi hướng dẫn những HS khó khăn trong học tập.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- GV nêu: các em đã biết 3 thể của chất là thể lỏng, thể khí, thể rắn. Phân biệt được một số chất theo thể.
- Nhắc HS: khi làm bài cá nhân xong, em hãy trao đổi kết quả với bạn bên cạnh và lấy ví dụ về chất thể lỏng, thể khí, thể rắn.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.Yêu cầu cả lớp lắng nghe để bổ sung.
- Nhận xét những HS hiểu bài và nêu ví dụ đúng.
 Trả lời: các chất có thể tồn tại ở thể rắn, thể lỏng thể thí.
-2 HS nhận phiếu học tập, phát cho cả lớp.
- 1 HS làm bài trên bảng, HS dưới lớp làm bài vào phiếu bài tập.
-Nhận xét bài làm của bạn đúng/ sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng.
- Đối chiếu với kết luận của GV và sửa bài của mình (nếu sai)
- Làm bài cá nhân và trao đổi với bạn ngồi bên cạnh để thực hiện yêu cầu của GV.
- 3 HS nối tiếp nhau phát biểu. Sau mỗi HS phát biểu, HS khác bổ sung (nếu cần).
* Hoạt động 2: Sự chuyển thể của chất lỏng trong đời sống hàng ngày
 GV nêu: Dưới sự ảnh hưởng của nhiệt độ, một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.
-Yêu cầu Hs quan sát hình minh hoạ 1, 2, 3 trang 73 và cho biết: Đó là sự chuyển thể của chất nào? Hãy mô tả lại sự chuyển thể đó.
- Gọi HS trình bày ý kiến.
- Nhận xét, khen ngợi HS có thể hiểu biết về thực tế.
- Điều kiện nào để các thể có thể chuyển từ thể này sang thể khác?
- 2 Hs ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời từng câu hỏi của GV, giải thích cho nhau nghe.
- 1 HS phát biểu: Tranh minh hoạ cho sự chuyển thể của nước.( cho HS nêu hình 1, hình 2, hình 3)
- 3 đến 5 HS nối tiếp nhau trình bày.
- Trả lời: các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác khi có điều kiện thích hợp.
- Lắng nghe.
*Hoạt động 3: Trò chơi “ai nhanh, ai đúng”
- GV: tổ chức cho hs thực hiện trò chơinhư sau:
+ Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS, phát giấy khổ to, bút dạ.
+ Yêu cầu HS đọc kĩ từng yêu cầu của trò chơi trong SGK.
+ Yêu cầu nhóm làm bài nhanh nhất treo lên bảng.
- Gợi ý HS cách kể tên.
- Nhận xét khen ngợi nhóm tìm được nhiều chất, hiểu bài, trả lời đúng câu hỏi của các bạn.
* Hoạt động kết thúc
- GV yêu cầu HS trả lời nhanh câu hỏi:
+ Chất rắn có đặc điểm gì?
+ Chất khí có đặc điểm gì?
+ Chất lỏng có đặc điểm gì?
+ Khi nào các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác
- Nhận xét câu trả lời của HS
- Nhận xét tiết hocï.
- Dặn dò.
+ Hoạt động trong nhóm.
Hs báo cáo kết quả làm việc. 
HS trả lời câu hỏi
Tiết 3 : TOÁN	
DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC 
I. Mục tiêu: 
- Biết tính diện tích hình tam giác . 
II. Đồ dùng dạy - học:
+ GV:2 hình tam giác bằng nhau.
+ HS: 2 hình tam giác, kéo.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Hình tam giác.
Học sinh sửa bài nhà .
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Diện tích hình tam giác.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh cách tính diện tích hình tam giác.
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tính diện tích hình tam giác.
Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt hình.
Giáo viên hướng dẫn học sinh ghép hình.
Giáo viên so sánh đối chiếu các yếu tố hình học.
Yêu cầu học sinh nhận xét.
Giáo viên chốt lại: 
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết vận dụng cách tính diện tích hình tam giác.
	* Bài 1
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc, công thức tính diện tích tam giác.
Gọi Hs nêu cách làm bài.
Yêu cầu Hs tự làm bài.
GV quan sát giúp đỡ Hs làm bài.
Gọi HSNX.
GVNX kết luận bài làm đúng.
* Bài 2
Giáo viên lưu ý học sinh bài a) 
+	Đổi đơn vị đo để độ dài đáy và chiều cao có cùng một đơn vị đo
+ Sau đó tính diện tích hình tam giác .
vHoạt động 3: Củng cố.
Học sinh nhắc lại quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Làm bài nhà: bài 2.
Chuẩn bị: “Luyện tập”
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
Học sinh thực hành cắt hình tam giác – cắt theo đường cao ® tam giác 1 và 2.
 A
 C H B
Học sinh ghép hình 1 và 2 vào hình tam giác còn lại ® EDCB
Vẽ đường cao AH.
Đáy BC bằng chiều dài hình chữ nhật EDCB
Chiều cao CD bằng chiều rộng hình chữ nhật.
® diện tích hình tam giác như thế nào so với diện tích hình chữ nhật (gấp đôi) hoặc diện tích hình chữ nhật bằng tổng diện tích ba hình tam giác.
+ SABC = Tổng S 3 hình (1 và 2)
+ SABC = Tổng S 2 hình tam giác 	 (1và 2)
Vậy Shcn = BC ´ BE
Vậy	 vì Shcn gấp đôi Stg
Hoặc
	 BC là đáy; AH là cao
Nêu quy tắc tính Stg – Nêu công thức.
Học sinh đọc đề.
Học sinh lần lượt đọc.
Học sinh nêu tóm tắt.
Học sinh giải.
2 học sinh giải trên bảng.
Diện tích hình tam giác là;
8 x 6 : 2 = 24 (cm2)
Diện tích hình tam giác là;
2,3 x 1,2 : 2 =
Đáp số: 24 cm2, 1,38 cm2
Học sinh sửa bài.
Học sinh đọc đề bài.
Học sinh nêu tóm tắt.
Học sinh giải.
1 học sinh giải trên bảng.
Học sinh sửa bài.
3 học sinh nhắc lại.
Tiết 4: LỊCH SỬ	
KIỂM TRA HKI 
BGH RA ĐỀ
Tiết 5:	CHÀO CỜ
Thứ ba, ngày 21 tháng 12 năm 2010
Tiết 1:	 TẬP ĐỌC	 
ÔN TẬP HỌC KÌ I (TIẾT 2 )
I. Mục tiêu:
-Mức độ y/c về kĩ năng đọc như tiết 1.
-Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Vì hạnh phúc của con người theo y/c BT2.
-Biết trình bày cảm nhận cái hay của một số câu thơ của BT3.
II. Đồ dùng dạy - học:
+ GV: Giấy khổ to.
+ HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc một vài đọan văn.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
Ôn tập tiết 2.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc.
	Bài 1:
Giáo viên chọn một số đoạn văn, đoạn thơ thuộc các chủ điểm đã học.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh lập bảng t ...  mới: “Ôn tập”.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc.
Giáo viên chọn một số đoạn văn, đoạn thơ thuộc các chủ điểm đã học.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh đọc bài thơ “Chiều biên giới” và trả lời câu hỏi.
Yêu cầu học sinh đọc bài.
Giáo viên nhắc học sinh chú ý yêu cầu đề bài.
Giáo viên cho học sinh lên bảng làm bài cá nhân.
Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Về nhà rèn đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: “Kiểm tra”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Học sinh đặt câu hỏi – học sinh trả lời.
Học sinh lần lượt đọc trước lớp những đoạn văn, đoạn thơ khác nhau.
Học sinh đọc yêu cầu bài.
Học sinh làm việc cá nhân.
Học sinh trả lời các câu hỏi ý a và d trên nháp, đánh dấu x (bằng bút chì mờ) vào ô trống sau câu trả lời đúng (ý b và c).
Học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi.
Cả lớp đọc thầm.
Cả lớp nhận xét.
Từ đồng nghĩa với từ biên cương là từ biên giới.
Trong khổ thơ 1, từ đầu và từ ngọn được dùng theo nghĩa chuyển.
Có 2 đại từ xưng hô được dùng trong bài.
Hình ảnh và câu thơ: Lúa lượn bậc thang mây gợi ra, trên những thửa ruộng bậc thang lẫn trong mây, lúa nhấp nhô uốn lượn như làn sóng.
-Nghe.
Tiết 4: TOÁN	
KIỂM TRA HKI 
BGH RA ĐỀ
Tiết 5: ÂM NHẠC
GV BỘ MÔN
Thứ sáu, ngày 24 tháng 12 năm 2010
Tiết 1: CHÍNH TẢ
KIỂM TRA ĐỌC
BGH RA ĐỀ
Tiết 2 : TẬP LÀM VĂN
KIỂM TRA VIẾT
BGH RA ĐỀ
Tiết 3: TOÁN
HÌNH THANG 
I. Mục tiêu:
Có biểu tương về hình thang.
-Nhận biết được mọt số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với các hình đã học.
-Nhận biết hình thang vuông.
II. Đồ dùng dạy - học:
+ GV:	Bảng phụ vẽ cn, hình vuông, hình bình hành, hình thoi.
+ HS: 2 tờ giấy thủ công, kéo.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét bài kiểm tra.
Học sinh làm lại một vài bài dễ làm sai.
3. Giới thiệu bài mới: Hình thang.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hình thành biểu tượng về hình thang.
Giáo viên vẽ hình thang ABCD.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận biết một số đặc điểm của hình thang.
Giáo viên đặt câu hỏi.
+ Hình thang có những cạnh nào?
+ Hai cạnh nào song song?
Giáo viên chốt.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh phân biệt hình thang với một số hình đã học, rèn kỹ năng nhận dạng hình thang và thể hiện một số đặc điểm của hình thang.
 * Bài 1:
Giáo viên chữa bài – kết luận.
	*Bài 2:
Giáo viên chốt: Hình thang có 2 cạnh đối diện song song.
*Bài 3:
Giáo viên theo dõi thao tác vẽ hình chú ý chỉnh sửa sai sót.
* Bài 4:
Giới thiệu hình thang.
 v	Hoạt động 3: Củng cố.
Nêu lại đặc điểm của hình thang.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Làm bài tập: 3/ 100.
Chuẩn bị: “Diện tích hình thang”.
Dặn học sinh xem trước bài ở nhà.
Nhận xét tiết học 
Hát 
-Học sinh quan sát hình vẽ trong SGK sau đó dùng kéo cắt hình tam giác.
Học sinh quan sát cách vẽ.
Học sinh lắp ghép với mô hình hình thang.
Vẽ biểu diễn hình thang.
Lần lượt từng nhóm lên vẽ và nêu đặc điểm hình thang.
Các nhóm khác nhận xét.
Lần lượt học sinh lên bảng chỉ vào hình và trình bày.
 Đáy bé
 Đáy lớn
Học sinh đọc đề.
Học sinh đổi vở để kiểm tra chéo.
Học sinh làm bài, cả lớp nhận xét.
Học sinh làm bài, cả lớp nhận xét.
Học sinh nhận xét đặc điểm của hình thang vuông.
1 cạnh bên vuông góc với hai cạnh đáy.
Có 2 góc vuông, Chiều cao hình thang vuông là cạnh bên vuông góc với hai đáy.
Đọc ghi nhớ.
Thực hành ghép hình trên các mẫu vật bằng bìa cứng. 
Học sinh nhắc lại đặc điểm của hình thang.
Tiết 1 : KHOA HỌC
HỖN HỢP 
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một số ví dụ về hỗn hợp. 
- Thực hành tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- 	Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 75 .
	 - Chuẩn bị: Muối tinh, mì chính, hạt tiêu bột, bát nhỏ, thìa nhỏ. Hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước, phễu, giấy lọc, bông thấm nước đủ dùng cho các nhóm. 
 -Hỗn hợp chứa chất lỏng không hoà tan vào nhau (dầu ăn, nước), li (cốc) đựng nước, thìa đủ dùng cho các nhóm. 
 - Muối hoặc đường có lẫn đất, sạn.
 - Học sinh : - SGK. 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Sự chuyển thể của chất
® Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Hỗn hợp.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Thực hành”Trộn gia vị”.
 * Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Giáo viên cho học sinh làm việc theo nhóm.
 * Bước 2: Làm việc cả lớp.
Đại diện các nhóm nêu công thức trộn gia vị.
Các nhóm nhận xét, so sánh hỗn hợp gia vị ngon.
Hỗn hợp là gì?
Tạo hỗn hợp ít nhất có hai chất trở lên trộn lẫn với nhau.
Nhiều chất trộn lẫn vào nhau tạo thành hỗn hợp.
v Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận.
Học sinh quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trang 66 SGK và trả lời.
Chỉ nói tên công việc và kết quả của việc làm trong từng hình.
Kể tên các thành phần của không khí. 
Không khí là một chất hay là một hỗn hợp?
Kể tên một số hỗn hợp mà bạn biết.
Trong thực tế ta thường gặp một số hỗn hợp như: gạo lẫn trấu, cám lẫn gạo. Đường lẫn cát, muối lẫn cát, không khí, nước và các chất rắn không tan,
v Hoạt động 3: Thực hành tách các chất trong hỗn hợp.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hành trang 75 SGK. (1 trong 3 bài).
* Bài 1: 
Thực hành: Tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng .
 Chuẩn bị:
Cách tiến hành:
* Bài 2:
 Thực hành: Tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn và nước
Chuẩn bị:
Hỗn hợp chứa chất lỏng không hoà tan vào nhau (dầu ăn, nước), li (cốc) đựng nước, thìa đủ dùng cho các nhóm.
Cách tiến hành:
* Bài 3:
Thực hành: Tách gạo ra khỏi hỗn hợp gạo lẫn với sạn.
 Chuẩn bị:
- Cách tiến hành:
v Hoạt động 4: Củng cố.
Đọc lại nội dung bài học.
Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài + học ghi nhớ.
Chuẩn bị: “Dung dịch”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi + học sinh trả lời.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm các nhiệm vụ sau:
a) Tạo ra một hỗn hợp gia vị gồm muối tinh, mì chính và hạt tiêu bột.
b) Thảo luận các câu hỏi:
Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần co những chất nào?
Nhiều chất trộn lẫn vào nhau.
Đại diện các nhóm trình bày.
Không khí là hỗn hợp.
(đường lẫn cát, muối lẫn cát, gạo lẫn trấu)
 Đổ hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước qua phễu lọc.
- Đổ hỗn hợp dầu ăn và nước vào trong cốc rồi để yên một lúc lâu. Nước lắng xuống, dầu ăn nổi lên thành một lớp ở trên nước. Dùng thìa hớt lớp dầu ăn nổi trên mặt nước 
- Đổ hỗn hợp gạo lẫn sạn vào rá.
Đãi gạo trong chậu nước sao cho các hạt sạn lắng dưới đáy rá, bốc gạo ở phía trên ra, còn lại sạn ở dưới .
Tiết 5:	 SINH HOẠT CUỐI TUẦN
 I. HĐGDNGLL 
UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN
THI TÌM HIỂU VỀ ĐẢNG, BÁC HỒ
1. Yêu cầu giáo dục:
- Giáo dục cho học sinh lòng biết ơn Đảng và tình yêu quê hương đất nước.
- Động viên tinh thần học tập, rèn luyện và tạo thêm điều kiện để các em hiểu biết lẫn nhau, gắn bó với tập thể lớp và nhà trường.
- Phát huy tiềm năng văn nghệ của lớp.
2. Nội dung và hình thức hoạt động
a. Nội dung
- Những bài hát, bài thơ câu chuyện... ca ngợi Đảng, ca ngợi quê hương, đất nước và mùa xuân.
- Những sáng tác tự biên tự diễn của học sinh theo chủ đề hoạt động.
b. Hình thức hoạt động
Giao lưu văn nghệ với các loại hình đa dạng như: Thi đố, Thi kể chuyện...
3. Chuẩn bị hoạt động
a. Về phương tiện hoạt động
- Các tiết mục văn nghệ qua sưu tầm và sáng tác của học sinh theo chủ đề
- Hệ thống các câu hỏi, các câu đó và các đáp án kèm theo.
- Bảng quy định thang điểm dành cho ban giám khảo.
b. Về tổ chức
- GVCN làm việc với tập thể lớp:
+ Nêu chủ đề hoạt động, nội dung và hình thức tiến hành, đề nghị mỗi học sinh trong lớp cùng chuẩn bị và sẵn sàng tham gia.
+ Thành lập hai đội để giao lưu thi đấu, mỗi đội cử ra một đội trưởng đặt tên cho hai đội (mỗi đội cử 10 em, số học sinh còn lại làm cổ động viên)
- Giáo viên hội ý với lực lượng cán sự lớp và hai đội trưởng để thống nhất các yêu cầu và phân công chuẩn bị hoạt động như:
+ Phân công người dẫn chương trình, xây dựng chương trình.
+ Chọn cử BGK, phân công trang trí 
4. Tiến hành hoạt động
a) Khởi động:
- Bắt bài hát tập thể
- Người dẫn chương trình tuyên bố lý do, nêu nội dung và hình thức giao lưu, giới thiệu BGK và mới hai đội lên tham dự.
b) Giao lưu
- Người dẫn chương trình lần lượt nêu các câu hỏi, câu đố, thành viên hai đội lần lượt thực hiện theo yêu cầu.
- Trong qua trình giao lưu cần giao lưu với cổ động viên qua một số câu hỏi.
5. Kết thúc hoạt động
	Người dẫn chương trình công bố kết quả của hai đội và nhận xét ý thức tham gia vui chơi của hai đội và tập thể lớp.
II. SINH HOẠT LỚP:
1/ Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần:
 2/ Kế hoạch tuần tới:
KIỂM TRA (DUYỆT) CỦA BGH

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoan-tuan 018.doc