Giáo án Các môn lớp 1 - Tuần 11

Giáo án Các môn lớp 1 - Tuần 11

I.MỤC TIÊU:

 - HS đọc và viết được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao. Đọc được từ ứng dụng: chú cừu, mưu trí, bầu rượu, bướu cổ. Đọc được câu ứng dụng: Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy hươu, nai đã ở đấy rồi.

 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi

 - HS có ý thức học tập tốt, đọc to, r.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Tranh minh hoạ

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 28 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 987Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn lớp 1 - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 11
Mơn học
Ngày
Tiết
Tên bài dạy
Chào cờ
Đạo đức
Tiếng Việt
Tiếng Việt
Hai
31/10/2011
11
11
101
102
Sinh hoạt dưới cờ
Thực hành kỹ năng giữa kì I
ưu- ươu
Luyện tập
Tiếng Việt
Tiếng Việt
Âm nhạc
Tốn
Ba
1/11/2011
103
104
11
41
Ơn tập
Luyện tập
Đàn gà con
Luyện tập
Tiếng Việt
Tiếng Việt
Mĩ Thuật
Tốn
Tư
2/11/2011
105
106
11
42
on-an
Luyện tập
Vẽ màu vào hình vẽ đường diềm
Số 0 trong phép trừ
Tiếng Việt
Tiếng Việt
Tốn
TN và XH
Năm
3/11/2011
107
108
43
11
ân-ă-ăn
cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo
Luyện tập
Gia đình •KNS
Tiếng Việt
Tiếng Việt
Tốn
Thủ cơng
SHTT
Sáu
4/11/2011
109
110
44
11
11
ân-ă-ăn
chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dị
Luyện tập chung
Xé, dán hình con gà ( tiết 2)
Sinh hoạt lớp
	 Thứ hai, ngày 31 tháng 10 năm 2011
ĐẠO ĐỨC
ST: 11	Bài : THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I 
	-------------------------------------------
HỌC VẦN
ST: 101- 102 Bài: ưu-ươu
	I.MỤC TIÊU:
	- HS đọc và viết được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao. Đọc được từ ứng dụng: chú cừu, mưu trí, bầu rượu, bướu cổ. Đọc được câu ứng dụng: Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy hươu, nai đã ở đấy rồi.
	- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi
	 - HS cĩ ý thức học tập tốt, đọc to, rõ.
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Tranh minh hoạ 
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ: iêu- yêu
- Đọc 
- Viết:
Nhận xét- ghi điểm
2/ Bài mới:
 Giới thiệu bài:
a/ Hoạt động 1: Dạy vần: 
+ ưu:
- Phân tích vần ưu?
- Cài vần ưu.
- Cho HS đánh vần
- Có vần ưu muốn có tiếng lựu làm sao?
 - Cài tiếng lựu.
- Phân tích tiếng lựu?
- Cho HS đánh vần tiếng: lựu
- Cho HS đọc trơn từ ngữ khoá
- Cho HS đọc:
+ươu: (tương tự ưu)
- So sánh vần ưu- ươu
b/ Hoạt động 2: Viết
- GV viết mẫu , hướng dẫn qui trình viết: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao
* Đọc từ ngữ ứng dụng:
-GV viết bảng: chú cừu, mưu trí, bầu rượu, bướu cổ
- Gọi HS đọc từ ứng dụng
- GV giải thích từ
TIẾT 2
c/ Hoạt động 3: Luyện tập
* Luyện đọc
- Luyện đọc các vần, tiếng, từ ở tiết 1
* Đọc câu ứng dụng:
- Cho HS xem tranh 
 Cho HS đọc câu ứng dụng.
+Tìm tiếng mang vần vừa học
+Đọc câu
- Chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
* Luyện viết:
- Cho HS tập viết vào vở em tập viết đúng, viết đẹp.
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết
- Chấm 1 số bài – nhận xét
d/ Hoạt động 4: Luyện nói
- Chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi
- GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: 
+Trong tranh vẽ gì? 
+Những con vật này sống ở đâu?
+Trong những con vật này, con nào ăn cỏ?
+Con nào thích ăn mật ong?
 +Em còn biết các con vật nào ở trong rừng nữa?
 3.Củng cố – dặn dò:
- GV chỉ bảng
- Học lại bài- Xem trước bài 43
Nhận xét tiết học
+ 4 HS đọc các từ:buổi chiều, hiểu bài, yêu cầu, già yếu
 + Đọc đoạn thơ ứng dụng: 
 Tu hú kêu, báo hiệu mùa vải thiều đã về.
- Viết: diều sáo, yêu quý
- Gồm âm ư và âm u
- Cài vần ưu
-Đánh vần: ư-u-ưu
- Thêm âm l trước vần ưu dấu nặng dưới âm ư.
- Cài tiếng lựu
- Âm l trước vần ưu dấu nặng dưới âm ư.
- Đánh vần: lờ-ưu-lưu-nặng-lựu
- Đọc: trái lựu
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
- Giống: kết thúc u
- Khác: vần ươu cĩ âm đơi ươ
-Quan sát GV viết, HS viết bảng con.
- HS đọc thầm, tìm tiếng cĩ vần ưu, ươu gạch chân .
- Đọc lần lượt: cá nhân, nhóm, lớp
- HS lắng nghe
- HS đọc bảng lớp, SGK
- Đọc tiếng, từ ứng dụng: nhóm, cá nhân, cả lớp
- Thảo luận nhóm về tranh minh họa của câu ứng dụng.
Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy bầy hươu nai đã ở đấy rồi.
- HS đọc theo: nhóm, cá nhân, cả lớp 
- Tập viết: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao
- Đọc tên bài luyện nói
- HS quan sát và trả lời:
+ Vẽ voi, hươu, nai, gấu, hổ, báo 
+Trong rừng 
+ Voi, hươu, nai
+ Gấu
+ Heo rừng, sư tử
-HS theo dõi và đọc theo. 
--------------------------------------------
Thứ ba, ngày 1 tháng 11 năm 2011
ST: 103- 104	HỌC VẦN
	 Bài : Ôn tập
	I.MỤC TIÊU:
	- HS đọc và viết được một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng u và o . Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng.
	- Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Sói và Cừu
 - HS cĩ ý thức học tập tốt, đọc to rõ.
	II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
	- Bảng ôn trang 88 SGK
	- Tranh minh họa
 	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc cá nhân
- GV đọc cho HS viết 
- Nhận xét – Ghi điểm.
2/ Bài mới: 
 Giới thiệu bài
a/ Hoạt động 1: Ôn tập: 
* Các vần vừa học: 
* Ghép chữ thành vần:
- Cho HS đọc bảng
* Đọc từ ngữ ứng dụng:
- Cho HS đọc các từ ứng dụng: ao bèo, cá sấu, kì diệu
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS 
- Giải nghĩa từ.
b/ Hoạt động 2: Tập viết từ ngữ ứng dụng:
- GV viết mẫu : ao bèo, cá sấu, kì diệu
TIẾT 2
c/ Hoạt động 3: Luyện đọc
 - Cho HS lần lượt đọc các tiếng trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng ở tiết 1.
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
* Đọc câu ứng dụng:
- Cho HS quan sát tranh
- GV giới thiệu câu ứng dụng
- Cho HS đọc câu ứng dụng
* Luyện viết :
- Cho HS viết vở em tập viết đúng, viết đẹp. 
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết.
- Chấm 1 số bài – Nhận xét.
d/ Hoạt động 4: Kể chuyện Sói và Cừu
- GV kể lại câu chuyện 1 cách diễn cảm, có kèm theo tranh minh họa.
-Tranh 1: Một con Sói đói đang đĩi đi tìm thức ăn, bỗng gặp Cừu. Nó chắc được một bữa ngon lành. Nó tiến lại và nói:
 -Này Cừu, hôm nay ngươi tận số rồi. Trước khi chết ngươi có mong ước gì không?
-Tranh 2: Sói nghĩ con mồi này không thể chạy thoát được. Nó liền hắng giọng rồi cất tiếng sủa lên thật to.
-Tranh 3: Tận cuối bãi, người chăn cừu bỗng nghe tiếng gào của chó sói. Anh liền chạy nhanh đến. Sói vẫn đang ngửa mặt lên, rống ông ổng. Người chăn cừu liền giáng cho nó một gậy.
-Tranh 4: Cừu thoát nạn.
* Ý nghĩa câu chuyện:
- Con Sói chủ quan và kiêu căng nên đã phải đền tội.
- Con Cừu bình tĩnh và thông minh nên đã thoát chết.
3.Củng cố – dặn dò:
- GV chỉ bảng ôn 
-Học lại bài- Xem trước bài : on- an
- Nhận xét tiết học
-HS đọc các từ : chú cừu, mưu trí, bầu rượu, bướu cổ
-2 HS đọc câu ứng dụng: Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy hươu, nai đã ở đấy rồi.
-Viết vào bảng con: trái lựu, hươu sao
- HS nêu ra các vần đã học trong tuần
- HS lên bảng chỉ các chữ vừa học trong tuần ở bảng ôn.
- HS đọc các vần ghép được từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn.
- HS đọc cá nhân, cả lớp
-HS quan sát, viết bảng con: cá sấu, kì diệu
- Đọc theo nhóm, bàn, cá nhân
- HS quan sát tranh
-Đọc:Nhà Sáo Sậu ở sau dãy núi. Sáo ưa nơi khô ráo, có nhiều châu chấu, cào cào.
- Đọc theo nhóm, cả lớp, cá nhân 
- HS tập viết vào vở 
-HS lắng nghe
-Sau khi nghe xong HS thảo luận nhóm và cử đại diện thi tài.
- HS theo dõi và đọc theo. 
------------------------------------------------
ÂM NHẠC
ST: 11	Bài: ĐÀN GÀ CON
GV bộ mơn dạy
---------------------------------------------
TOÁN
ST: 41 LUYỆN TẬP
	I.MỤC TIÊU: 
	- Làm được các phép trừ trong phạm vi các số đã học.
	- Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp.
- HS yêu thích mơn tốn, phát triển tư duy.
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	- Sách Toán 1, vở bài tập toán 1, bút chì.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Bài cũ: Phép trừ trong phạm vi 5
- Cho HS thực hiện bảng lớp, bảng con
- Nhận xét – ghi điểm
2/ Bài mới: 
 Giới thiệu bài: Luyện tập
a/ Hoạt động 1:Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài 1:Tính
- Gọi HS nêu yêu cầu 
 Nhắc HS viết các số thật thẳng cột
- Nhận xét.
* Bài 2: Tính 
- Nêu yêu cầu bài? 
- GV làm mẫu dãy tính: 5 – 1 – 1 = ?
- Nhận xét
- Các dãy tính cịn lại làm tương tự
* Bài 3: Điền dấu >, < ,=
- Cho HS nêu đề bài?
- Yêu cầu: HS tính kết quả phép tính, so sánh hai kết quảrồi điền dấu thích hợp (> ,< , = ) vào chỗ chấm.
 Chẳng hạn: 5 – 3 < 2
- Cho HS làm bài
- GV nhận xét
* Bài 4: Viết phép tính thích hợp
 Câu a
- Cho HS xem tranh, nêu yêu cầu bài toán ? 
 - Nêu bài toán theo tranh vẽ? 
- Viết phép tính? 
 Câu b:
- Treo tranh cho HS quan sát? 
- Cho HS thực hành bảng lớp, bảng con.
- Nhận xét – Tuyên dương.
 * Bài 5:
- Hướng dẫn:Tính phép tính bên trái dấu bằng: 5 trừ 1 bằng 4; rồi nêu 4 cộng với mấy bằng 4, từ đó viết được số 0 vào chỗ chấm
*Hoạt động 2: Trò chơi: Làm tính tiếp sức.
- Em đầu dãy làm phép tính đầu tiên.
viết kết quả vào hình tròn
- Chuyển cho bạn thứ hai
Cứ tiếp tục như thế cho đến hết.
3/ Củng cố- dặn dị:
- Hỏi tựa bài? 
- Hỏi lại các phép tính
-Dặn dò: Chuẩn bị bài: Số 0 trong phép trừ 
- Nhận xét tiết học
- 3 em lên bảng làm . Lớp làm bảng con.
	5	4	5	
-	-	-	
	3	1	4	
- Nhắc lại.
- Tính (theo cột dọc)
- Hs làm bảng con, bảng lớp
 - Tính
- Muốn tính 5 – 1 – 1 = ?
Ta lấy 5 – 1 được 4 lấy 4 trừ tiếp cho 1 được 3 . Vậy kết quả là 3
- 1 em lên bảng cài , lớp cài bảng cài.
- Điền dấu thích hợp (> ,<, =)
- HS làm vào SGK
 - Viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh.
a/ Tất cả có 5 con hạc, 2 con bay đi. Hỏi còn lại mấy con? 
- HS thực hiện bảng lớp, bảng con: 5 – 2 = 3.
- Quan sát. 
- Cả lớp làm bảng con
5 – 1 = 4
- HS làm và chữa bài.
- HS  ... ng nét giữa các con chữ, ghi dấu thanh đúng 
vị trí.
 - Rèn HS tính cẩn thận, thẩm mỹ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Chữ viết mẫu các chữ: chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV cho viết bảng con
- Nhận xét
2.Bài mới:
 Giới thiệu bài: chú cừu, rau non,thợ hàn, dặn dị.
a/ Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát, viết chữ
- GV giới thiệu chữ mẫu , phân tích cấu tạo từng chữ ghi tiếng .
- GV viết mẫu lần 1 vừa viết vừa hướng dẫn cách viết.
- GV viết mẫu lần 2
 - GV yêu cầu HS viết bảng con
- GV sửa nét sai cho HS.
b/ Hoạt động 2: Viết vào vở- chấm điểm
- GV hướng dẫn cho HS cách cầm bút, cách đặt vở, tư thế ngồi viết của HS
- Cho HS viết từng dòng vào vở
- Chấm một số vở và nhận xét chữ viết của HS.
3.Củng cố-Dặn dò:
- Hơm nay viết bài gì?
- Về nhà luyện viết vào bảng con
- Chuẩn bị bài: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây
- Nhận xét tiết học
-HS viết bảng con: sáo sậu, trái đào, líu lo
- HS nhắc lại tựa bài
- HS quan sát chữ mẫu, phân tích cấu tạo từng chữ ghi tiếng.
- HS theo dõi, quan sát
- HS quan sát
- HS viết bảng con: chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dị
- HS trả lời
------------------------------------------------
THỦ CÔNG
ST: 11
Bài : XÉ, DÁN HÌNH CON GÀ CON (Tiết 2)
	I.MỤC TIÊU:
	- Biết cách xé, dán hình con gà con đơn giản.
	- Xé, dán được hình con gà con. Đường xé khơng bị răng cưa. Hình dán phẳng. Mỏ, mắt, chân gà có thể dùng bút màu để vẽ.
	- Tính cẩn thận, kiên trì, khéo léo.
 	II.CHUẨN BỊ:
Bài mẫu về xé, dán hình con gà con, có trang trí cảnh vật.
	III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động học sinh
1/ Bài cũ: 
- Hỏi tựa bài học trước?
- Kiểm tra sản phẩm xé dán hình con gà ra nháp? 
- Kiểm tra dụng cụ học thủ công.
- Nhận xét
2/ Bài mới: 
 Giới thiệu bài.
Xé dán hình con gà (Tiết 2)
a/ Hoạt động 1: Quan sát.
- Cho HS xem bài mẫu, hỏi:
+ Nêu những đặc điểm, hình dáng, màu sắc của con gà?
+ Em nào biết gà con có gì khác so với gà lớn về đầu, thân, cánh, đuôi và màu lông?
- Khi xé, dán hình con gà con, các em có thể chọn giấy màu theo ý thích.
b/ Hoạt động 2: Củng cố các bước xé, dán hình con gà.
* Xé hình thân gà:
- Xé thân con gà như thế nào? 
* Xé hình đầu gà:
- Xé đầu con gà như thế nào? 
* Xé hình đuôi gà: (dùng giấy cùng màu với đầu gà)
- Xé đuôi con gà như thế nào? 
* Xé hình mỏ, chân và mắt gà:
- Tạo mỏ, chân, mắt con gà như thế nào? 
* Dán hình:
- Dán hình như thế nào cho đẹp? 
c/ Hoạt động 3: Thực hành 
- Quan sát và giúp đỡ hs.
Nhắc HS xé cẩn thận, xé từ từ, vừa xé vừa sửa cho hình giống mẫu.
- GV nên hướng dẫn trực tiếp tại chỗ cho những em còn lúng túng.
- Cho HS dán sản phẩm vào vở
3.Nhận xét- dặn dò:
-Đánh giá sản phẩm: 
 + Xé được các bộ phận của hình con gà con và dán được hình cân đối, phẳng.
 + Chọn 1 bài xé, dán đẹp tuyên dương trước lớp.
- Dặn dò: Chuẩn bị bài Ơn tập chủ đề “Xé dán giấy”
- Nhận xét tiết học: 
Tuyên dương các em học ngoan
- Xé dán hình con gà con (tiết 1)
- Nhắc lại.
+ Quan sát mẫu
+ HS tự nhận xét: Con gà màu đỏ, lông vàng.
- Con gà con có hình dáng nhỏ, bé hơn con gà lớn, to
- Dùng 1 tờ giấy màu, lật mặt sau, đếm ô, đánh dấu, vẽ hình chữ nhật có cạnh 10 ô, cạnh ngắn 8 ô.
- Xé hình chữ nhật khỏi tờ giấy màu.
- Xé 4 góc của hình chữ nhật.
- Sau đó tiếp tục xé chỉnh, sửa để cho giống hình thân gà.
-Lấy tờ giấy cùng màu với thân gà đếm ô, đánh dấu, vẽ và xé 1 hình vuông cạnh 5 ôâ. 
- Vẽ và xé 4 góc hình vuông.
- Xé chỉnh, sửa cho gần tròn giống hình đầu gà (lật mặt màu để HS quan sát)
- Đếm ô, đánh dấu, vẽ và xé một hình vuông mỗi cạnh 4 ô.
- Vẽ hình tam giác.
- Xé thành hình tam giác
- Dùng giấy khác màu để xé hình mỏ, mắt, chân gà (các hình này chỉ xé ước lượng, không xé theo ô). Vì mắt gà rất nhỏ nên có thể dùng bút màu để tô mắt gà.
- Sau khi xé đủ các bộ phận của hình con gà con, GV làm thao tác bôi hồ và dán theo thứ tự: thân, đầu, mỏ. Mắt, chân gà lên giấy nền.
- Trước khi dán cần sắp xếp thân, đầu, đuôi, chân gà cho cân đối.
Dán sản phẩm và vở: dán cân đối, phẳng và đều.
- Trang trí cảnh vật cho bài thêm sinh động 
- Dán xong thu dọn giấy thừa và lau sạch tay.
-HS thực hành trên giấy màu.
- Trình bày sản phẩm.
------------------------------------
SINH HOẠT TUẦN 11
 I/ Mục tiêu:
	- Sơ kết tuần 11.
	- Kế hoạch tuần 12.
	- Nhắc nhở – tuyên dương.
	II/ Các hoạt động dạy học: 
	1. Ổn định: Hát
	2. Sơ kết tuần 11:
 Các tổ trưởng báo cáo
	-----------------------------------------------------------------------------------
	------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
	3. Kế hoạch tuần 12:
	- Thực hiện tốt nội qui trường, lớp
	- Kèm các em học chậm.
	- Vào lớp khơng nĩi chuyện chú ý lắng nghe cơ giảng bài.
	- Nhắc HS giữ gìn sách vở sạch viết chữ đẹp.
	- Thực hiện tốt an toàn giao thông, đội mũ bảo hiểm khi ngồi xe máy.
	- Cắt mĩng tay , mĩng chân sạch sẽ.
	- Trưa mặc đồ ngủ đồng phục của trường.
	- Xếp hàng ra về ngay ngắn.
---------------------------------------
Duyệt của BGH
GV soạn, giảng
 Ngày 31/ 10/ 2011
 Phan Thị Huệ

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan11 Huệ.doc