I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn cả bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc truyện bằng giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm. Nhấn giọng những từ kể về sự thông minh và tình nghĩa của chó, mèo.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo
- Hiểu ý nghĩa truyện: Khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh minh họa bài tập đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: (80')
A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1')
Tuần 17: Ngày soạn: 6/12/2008 Ngày giảng, Thứ hai, ngày 8 tháng 12 năm 2008 Tiết:1 Chào cờ Tập trung toàn trường Tiết:2+3 Tập đọc Tìm ngọc I. mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng - Đọc trơn cả bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. - Biết đọc truyện bằng giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm. Nhấn giọng những từ kể về sự thông minh và tình nghĩa của chó, mèo. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo - Hiểu ý nghĩa truyện: Khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh họa bài tập đọc III. các hoạt động dạy học: (80') A. ổN định tổ chức: (1') - Hát: Kiểm tra sĩ số b. KIểm tra bài cũ. (4') - Gọi HS đọc bài thời gian biểu. - 2 HS đọc - Thời gian biểu có ích lợi gì? c. Bài mới: (33') 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu toàn bài. - HS nghe. 2.2. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu+ phát âm từ khó. - GV theo dõi uốn nắn HS đọc. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. b. Đọc từng đoạn trước lớp + giải nghĩa từ mới. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - GV hướng dẫn ngắt giọng nhấn giọng một số câu trên bảng phụ. - 1 HS đọc trên bảng phụ. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. + Giải nghĩa từ: Long Vương - Vua của sông biển trong truyện xưa - Thơ kim hoàn - Người làm đồ vàng bạc. - Đánh tháo - Lấy trọn vật tốt thay nó bằng vật xấu. c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 6 d. Thi đọc giữa các nhóm - Nhận xét – bình điểm cho các nhóm, cá nhân đọc. - Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. e. Cả lớp đọc ĐT đoạn 1, 2 Tiết 3 3. Tìm hiểu bài: (38') HS đọc thầm bài- đoạn và trả lời câu hỏi. - Do đâu chàng trai cho viên ngọc quý ? - Chàng cứu con rắn nước con rắn ấy là con của Long Vương. Long Vương tặng chàng viên ngọc quý. - Ai đánh tráo viên ngọc - Một người thợ kim hoàn khi biết đó là viên ngọc quý. - Mèo và chó đã làm cách nào để lấy lại viên ngọc ? - Mèo bắt một con chuột đi tìm ngọc. Con chuột tìm được. - ở nhà người thợ kim hoàn Mèo nghĩ ra kế gì để lấy lại viên ngọc ? - Mèo và chó rình bèn sông thấy có người đánh được con cá lớn, mở ruột ra có viên ngọc, mèo nhảy tới ngoạm ngọc chạy. - Tìm trong bài những từ khen ngợi mèo và chó ? - Thông minh tình nghĩa - Qua câu chuyện em hiểu điều gì ? - Chó và mèo là những vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người ? 4. Luyện đọc lại: - Thi đọc lại chuyện Đại diện các nhóm thi đọc theo vai. d. Củng cố - dặn dò: (2') - Nhận xét tiết học. - Về nhà luyện đọc lại chuyện. Tiết 4: Toán Ôn tập về phép cộng và phép trừ i. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố về cộng, trừ nhẩm ( trong phạm vi các bảng tính ) và cộng trừ viết ( có nhớ một lần ). - Củng cố về giải toán dạng nhiều hơn, ít hơn một đơn vị. ii. Các hoạt động dạy học: (40') A. ổN định tổ chức: (1') - Hát: Kiểm tra sĩ số b. KIểm tra bài cũ. (4') - 21 giờ còn gọi là mấy giờ ? - 9 giờ tối - 14 giờ còn gọi là mấy giờ ? - 2 giờ chiều c. Bài mới: (33') 1. Giới thiệu bài: 2. Bài tập: Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự nhậm và ghi kết quả vào sách - HS làm bài sau đó nhiều HS nêu miệng. 9 + 7 = 16 8 + 4 = 12 7 + 9=16 4 + 8 = 12 - Yêu cầu HS nêu cách nhẩm 16 – 9 = 7 12 – 8 = 4 16 – 7 = 9 12 – 4 = 8 - Bài củng cố kiến thức gì? - Vài Bài 2: - Bài yêu cầu gì ? - Đặt tính rồi tính - Yêu cầu HS làm bảng con +38 + 47 + 36 - 81 - 63 - 100 - Yêu cầu HS nêu cách nhẩm 42 35 64 27 18 42 80 82 100 54 45 058 - Bài củng cố kiến thức gì? - Vài HS nêu lại Bài 3: Số - Viết lên bảng ý a lên bảng yêu cầu HS nhẩm và ghi kết quả. - Nhẩm - 9 cộng 8 bằng mấy ? 9 + 8 = 17 - Hãy so sánh 1+7 và 8 ? 1 + 7 = 8 - Vậy khi biết 9+1+7=17 có cần nhẩn 9+8 không ? vì sao ? - Không cần vì 9+8 = 9+1+7 ta ghi ngay kết quả là 17. - Yêu cầu HS làm tiếp phần b tương tự phần a. 4 + 8 = 15 9 + 6 = 15 6 + 5 = 11 Bài củng cố kiến thức gì? 9 + 1 + 5 = 15 6 + 4 + 1 = 11 Bài 4: Tính - HS làm SGK - Bài toán cho biết gì ? - 2A trồng 48 cây, 2B nhiều hơn 12 cây. - Bài toán hỏi gì ? - Hỏi 2B trồng được ? cây. - Bài toán thuộc dạng gì ? - Dạng bài toán về nhiều hơn. Tóm tắt: 2A trồng : 48 cây 2B trồng nhiều hơn: 12 cây 2B trồng nhiều hơn: cây ? Bài củng cố kiến thức gì? Bài giải: Lớp 2B trồng được số cây là: 48 + 12 = 60 (cây) Đáp số: 60 cây Bài 5: - 1 HS đọc yêu cầu - Bài toán yêu cầu gì ? - Điền số thích hợp vào ô trống. Viết bảng: 72 + = 72 - Điền số nào vào tại sao ? - Điền số 0 vì 72 + 0 = 72 - Làm thế nào để tính ra kết quả là 0 ? - Lấy tổng là 72 trừ đi số hạng đã biết là 72: 72 – 72 = 0 - Tương tự phần b b. 85 - = 85 *Kết luận: Khi cộng một số với 0 thì kết quả như thế nào ? - Kết quả bằng chính số đó. - Khi trừ một số với 0 thì kết quả như thế nào ? - Một số trừ đi 0 vẫn bằng chính số đó. d. Củng cố – dặn dò: (2') - Nhận xét tiết học. Tiết 5 Đạo đức Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng (T2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Vì sao cần giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. - Cần làm gì và cần tránh những việc gì để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. 2. Kỹ năng: - Học sinh biết giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. 3. Thái độ: - Có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự vệ sinh công cộng. II. hoạt động dạy học: - Đồ dùng thể hiện hoạt động 2 (T2) - Tranh ảnh hoạt động 1, 2 (T2) II. hoạt động dạy học: (35') A. ổN định tổ chức: (1') - Hát: Kiểm tra sĩ số b. KIểm tra bài cũ. (4') - Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng mang lại lợi ích gì ? c. Bài mới: (28') - Thực hiện phương án 2. - Mang lại nhiều lợi ích cho con người. Trường học là nơi học tập, bệnh viện, trạm y tế là nơi chữa bệnh giúp cho công việc của con người thuận lợi hơn. - Cho HS quan sát tình hình trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Nơi công cộng được dùng để làm gì ? - Là nơi học tập. - ở đây, trật tự, vệ sinh có được tốt không ? - Tốt - Các em cần làm gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi này ? - đều phải giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. *Kết luận: Mọi người đều phải giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. Đó là nếp sống văn minh giúp cho công việc của mỗi người được thuận lợi, môi trường trong lành. d. Củng cố - dặn dò: (2') - Nhận xét đánh giá giờ học - Thực hiện giữ vệ sinh nơi công cộng ở trường học. Ngày soạn: 7/12/2008 Ngày giảng, Thứ ba ngày 9 tháng 12 năm 2008 Tiết 1: Toán ôn tập về phép cộng và phép trừ (tiếp) I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố về cộng trừ nhẩm (trong phạm vi các bảng tính) và cộng trừ viết (có nhớ một lần) - Củng cố về giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị. II. Các hoạt động dạy học: (40') A. ổN định tổ chức: (1') - Hát: Kiểm tra sĩ số b. KIểm tra bài cũ. (4') - Đặt tính rồi tính. - Cả lớp làm bảng con + 38 + 63 - 100 42 18 42 80 45 58 - Nhận xét – chữa bài. c. Bài mới: (33') Bài 1: - 1 đọc yêu cầu - Tính nhẩm - Yêu cầu HS tự nhẩm và kết quả vào sách - Gọi HS nối tiếp nêu KQ? - Nêu cách tính nhẩm 12 – 6 = 6 6 + 6 = 12 9 + 9 = 18 13 – 5 = 8 14 – 7 = 7 8 + 7 = 15 17 – 8 = 9 16 – 8 = 8 - Bài củng cố kiến thức gì? - Vài HS nêu Bài 2: - 1 đọc yêu cầu - Bài yêu cầu gì ? - Đặt tính rồi tính - Yêu cầu cả lớp làm bảng con Bài củng cố kiến thức gì? + 68 + 56 - 82 - 90 - 100 27 44 48 32 7 95 100 34 58 093 - Nêu cách đặt tính rồi tính. - Vài HS nêu Bài 3: Số - 1 HS đọc yêu cầu - Viết bảng ý a - Yêu cầu HS nhẩm rồi ghi kết quả. - Nhẩm 17 trừ 3 bằng mấy ? - 17 trừ 3 bằng 14 - Hãy so sánh 3 + 6 và 9. Vậy khi biết 17 – 3 – 6 = 8 có cần nhẩm 17 - 9 không ? vì sao ? - Không cần vì 17 – 3 – 6 = 17 - 9 - Yêu cầu HS làm tiếp phần b. 15 – 6 = 9 Bài củng cố kiến thức gì? 16 – 9 = 7 14 – 8 = 6 16 – 6 – 3 = 7 14 – 4 – 4 = 6 Bài 4: - 1 HS đọc đề toán - Bài toán cho biết gì ? - Thùng lớn đựng 60l nước thùng bé ít hơn 22l - Bài toán hỏi gì ? - Thùng bé đựng bao nhiêu lít nước - Bài toán thuộc dạng gì ? - Bài toán về ít hơn - Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải Bài củng cố kiến thức gì? Bài giải: Thùng bé đựng số lít nước là: 60 – 22 = 38 (lít) Đáp số: 38 lít Bài 5: - Viết phép cộng có tổng bằng 1 số hạng - Hướng dẫn HS nêu các phép cộng khác nhau 36 + 0 = 36 0 + 19 = 19 54 + 0 = 54 0 + 45 = 45 Bài củng cố kiến thức gì? d. Củng cố – dặn dò: (2') - Nhận xét tiết học. Tiết 2 Tập viết Chữ hoa: ô, ơ I. Mục tiêu, yêu cầu: + Biết viết chữ Ô, Ơ hoa theo cỡ vừa và nhỏ. + Viết cụm từ ứng dụng Ơn sâu nghĩa nặng cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ cái viết hoa Ô, Ơ đặt trong khung chữ. - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Ơn sâu nghĩa nặng III. các hoạt động dạy học: (40') A. ổN định tổ chức: (1') - Hát: Kiểm tra sĩ số b. KIểm tra bài cũ. (4') - Viết chữ O hoa - HS viết bảng con - Nhắc lại cụm từ đã học - Ong bay bướn lượn - Cả lớp viết: Ong - Nhận xét – bảng con c. Bài mới: (33') 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa Ô, Ơ: 2.1. Hướng dẫn HS quan sát chữ Ô, Ơ và nhận xét. - GV giới thiệu mẫu chữ Ô, Ơ - HS quan sát. - Các chữ hoa Ô, Ơ giống chữ gì đã học ? - Giống chữ O chỉ thêm các dấu phụ (ô có thêm dấu mũ, ơ có thêm dấu râu) - GV vừa viết mẫu vừa nói cách viết. 2.2. Hướng dẫn HS tập viết trên bảng con. - HS tập viết Ô, Ơ hai lần. 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: 3.1. Giới thiệu cụm từ ứng dụng - 1 HS đọc: Ơn sâu nghĩa nặng - Em hiểu cụm từ muốn nói gì ? - Có tình nghĩa sâu nặng với nhau. - Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ? - Ơ, g, h - Chữ nào có độ cao 1,25 li ? - s - Các chữ còn lại cao mấy li ? - Các chữ còn lại cao 1 li. - Khoảng cách giữa các chữ ? - Bằng khoảng cách viết một chữ cái O 3.2. Hướng dẫn HS viết chữ Ơn vào bảng con - HS viết bảng. 4. Hướng dẫn viết vở: - HS viết vở - Viết theo yêu cầu của giáo viên - 1 dòng chữ Ô và chữ Ơ cỡ vừa - GV theo dõi HS viết bài - 1 dòng chữ Ô và chữ ... khảo - Thực hiện theo HD của giáo viên. - Tổ chức lớp thành từng nhóm( từ 5-7 HS) lên biểu diễn trước lớplần lượt 3 bài hát - GV động viên các em hát đúng,đều giọng, biểu diễn đẹp, đề nghị BGK cộng điểm. - Các nhóm lần lượt lên biểu diễn, các nhóm khác ngồi xem các bạn biểu diễn, vỗ tay động viên. - BGK công bố điểm các nhóm - NHóm giám khảo công boó điểm. - Hoạt động 2: Trò chơI âm nhạc bước đI theo tiếng trống. GV nêu cách chơi - Luật chơi. Khi GV gỗ trống theo âm hình tiết tấu.Bài hát chiến sĩ tí hon, Khi gõ vào phách mạnh HS bước lên phía trước1,2 bước. Khi gõ vào phách nhẹ HS lùi lại phía sau1,2 bước khi gõ vào tang trống các em sẽ giậm chân tại chỗ. - HS theo dõi lắng nghe. - HS tham gia trò chơI theo HD . - Chia thành nhiều nhóm, mỗi nhóm dàn thành một hàng ngang( 4 em tham gia) - Mạnh dạn tham gia trò chơi. d. Củng cố - dặn dò: (2') - Nhận xét tiết học - Về nhà tập hát bài cho thuộc. Tiết 5: Thể dục: ôn Trò chơi " nhóm ba nhóm bảy" và Bịt mắt bắt dê I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Ôn 2 trò chơi: "Bịt mắt bắt dê " Nhóm ba nhóm bảy" 2. Kỹ năng: - Tham gia chơi tương đối chủ động 3. Thái độ: - Tự giác tích cực học môn thể dục. II. địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi III. Nội dung - phương pháp: (35') Nội dung Định lượng Phương pháp A. phần Mở đầu: 1. Nhận lớp: - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. 6' ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. 2. Khởi động: - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông X X X X X D X X X X X - Cán sự điều khiển - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc. - Đi thường theo vòn tròn hít thở sâu, hít vào bằng mũi, buông tay xuống: Thở ra miệng - GV điều khiển. - Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung 1' B. Phần cơ bản: 24' - Ôn trò chơi: Nhóm ba nhóm bảy" 2-3 lần - Cán sự điều khiển - Xem kỹ các lần chơi cho HS đi theo vòng tròn - Ôn trò chơi: " Bịt mắt bắt dê." - Cán sự điều khiển c. Phần kết thúc: 5' - Đi đều 2-4 hàng dọc và hát 8-10 lần - Một số động tác hồi tính. 8-10 lần - Hệ thống nhận xét. 1-2' Ngày soạn: 10/12/2008 Ngày giảng, Thứ sáu ngày12 tháng 12 năm 2008 Tiết 1: Tập làm văn Ngạc nhiên thích thú lập thời gian biểu I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nghe và nói: - Rẽn kỹ năng nói: Biết cách thể hiện sự ngạc nhiên thích thú. 2. Rèn kỹ năng viết: - Biết lập thời gian biểu II. đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài tập 1. - Giấy khổ to làm bài tập 2. III. các hoạt động dạy học: (40') A. ổN định tổ chức: (1') - Hát: Kiểm tra sĩ số b. KIểm tra bài cũ. (4') - Gọi HS làm bài tập 2 (kể về một vật nuôi trong nhà) - 1 HS kể - Đọc thời gian biểu buổi tối của em - 1 HS đọc c. Bài mới: (33') 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát tranh để hiểu tình huống trong tranh, hiểu lời nói của cậu con trai. - Lời nói của cậu con trai thể hiện sự thích thú khi thấy món quà mẹ tặng: Ôi ! quyển sách đẹp quá ! Lòng biết ơn mẹ (cảm ơn mẹ) Bài 2: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu Em nói như thế nào để thể hiện sự ngạc nhiên và thích thú ấy ? - Ôi ! Con ốc biển đẹp quá ! - Con cảm ơn bố ! - Sao con ốc biển đẹp thế, lạ thế ! Bài 3: (viết) - 1 HS đọc yêu cầu - Dựa vào mẩu chuyện sau hãy viết thời gian biểu sáng chủ nhật của bạn Hà: - Cả lớp làm vào vở. - Vài em đọc bài của mình. Thời gian biểu sáng chủ nhật của bạn hà 6 giờ 30 – 7 giờ Ngủ dậy, tập thể dục, đánh răng, rửa mặt. 7 giờ -7 giờ 15 Ăn sáng 7 giờ 15 – 7 giờ 30 Mặc quần áo 7 giờ 30 Tới trường dự lễ sơ kết học kỳ I 10 giờ Về nhà, sang thăm ông bà. - Nhận xét d. Củng cố - dặn dò: (2') - Nhận xét tiết học. Tiết 2: Toán Ôn tập về đo lường I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về xác định khối lượng qua dụng cụ cân. - Xem lịch để biết số ngày trong mỗi tháng và các ngày trong tuần lễ. II. đồ dùng dạy học: - Cân đồng hồ, tờ lịch cả năm II. Các hoạt động dạy học: (40') A. ổN định tổ chức: (1') - Hát: Kiểm tra sĩ số b. KIểm tra bài cũ. (4') - Vẽ 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng và đặt tên cho 3 điểm ấy. - HS làm bảng con - 1 HS lên bảng. - Nhận xét bài của HS c. bài mới: (33') 1. Giới thiệu bài: 2. Bài tập: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu. a. Con vịt nặng mấy kg ? - Con vịt nặng 30kg b. Gói đường nặng mấy kg ? - Gói đường cận nặng 4 kg - Lan cân nặng bao nhiêu kg ? - Bài củng cố kiến thức gì? - Lan cân nặng 30kg. Bài 2: Bài yêu cầu làm gì? - 1 HS đọc yêu cầu Xem lịch rồi cho biết a. Tháng 10 có bao nhiêu ngày ? - Tháng 10 có 31 ngày - Có mấy ngày chủ nhật ? - Có 4 ngày chủ nhật - Đó là các ngày nào ? - Đó là, 5, 12, 19, 26 b. Tháng 11 có bao nhiều ngày ? - Có mấy ngày chủ nhật ? - Có 5 ngày chủ nhật. - Có mầy ngày thứ 5 ? - Có 4 ngày thứ 5 c. Tháng 12 có mấy ngày ? Có mấy ngày chủ nhật ? - Có 31 ngày, có 4 ngày chủ nhật. - Có mầy ngày thứ bảy. - Có 4 ngày thứ bảy. - Em được nghỉ các ngày chủ nhật và các ngày thứ bảy, như vậy trong tháng 12 em được nghỉ bao nhiêu ngày. - Nghỉ 8 ngày Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Xem tờ lịch ở bài 2 cho biết ? - HS xem lại ở bài 2 a. Ngày 1 tháng 10 là thứ mấy ? Ngày 10 tháng 10 là thứ mấy ? - Ngày 1 tháng 10 là thứ tư, - Ngày 10 tháng 10 lá thứ sáu. b. Ngày 20 tháng 11 là thứ mấy ? - Ngày 20 tháng 11 là thứ 5 - Ngày 30 tháng 11 là thứ mấy ? - Ngày 30 tháng 11 là chủ nhật c. Ngày 19 tháng 12 là ngày thứ mấy ? - Ngày 19 tháng 12 là thứ sáu. - Ngày 30 tháng 12 là ngày thứ mấy? Qua bài tập 3 em cần nắm được những gì? - Ngày 30 tháng 12 vào ngày thứ tư. Bài 4: - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát tranh và quan sát đồng hồ. - HS quan sát a. Các bạn chào cờ lúc mấy giờ ? - Lúc 7 giờ b. Các bạn tập thể dục lúc mấy giờ ? Bài củng cố về kiến thức gì? - Lúc 9 giờ. d. Củng cố – dặn dò: (2') - Củng cố xem giờ đúng - Nhận xét tiết học. Tiết 3 Chính tả: (Tập chép) Gà tỉ tê với gà I. Mục đích yêu cầu: 1. Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Gà tỉ tê với gà. Viết đúng các dấu hai chấm, dấu ngoặc kép ghi lời gà mẹ. 2. Luyện viết đúng những âm vần dễ lẫn: au/ao, r/d/gi II. đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép đoạn chính tả. - Bảng lớp viết nội dung bài tập 2, 3a. III. các hoạt động dạy học: (40') A. ổN định tổ chức: (1') - Hát: Kiểm tra sĩ số b. KIểm tra bài cũ. (4') - Đọc cho HS viết bảng con - Cả lớp viết bảng con. - Thuỷ cung, ngọc quý, ngậm ngùi, an ủi. c. Bài mới: (33') 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn nghe – viết: 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - GV đọc đoạn chép - HS đọc lại bài - Đoạn văn nói điều gì ? - Cách gà mẹ báo tin cho con biết "không có gì nguy hiểm". Lại đây mau các con mồi ngon lắm. - Trong đoạn văn những câu nào là lời gà mẹ nói với gà con ? - Cúccúccúc. Những tiếng này được kêu đều đều nghĩa là không nguy hiểm. - Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ ? - Dấu hai chấm và ngoặc kép. - Viết từ khó - HS tập viết bảng con: Nũng nịu, kiếm mồi, nguy hiểm. - Nhận xét bảng của HS 2.2. HS nhìn bảng chép bài: - HS chép - GV theo dõi nhắc nhở HS tư thế ngồi viết. - Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở. 2.3. Chấm chữa bài: - Chấm một số bài nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Điền vào chỗ trống ao hay au - Yêu cầu cả lớp điền vào sách - Sau mấy đợt rét đậm, mùa xuân đã về. Trên cây gngoài đồng, từng đàn s. chuyền cành lao x. . gió rì r.như báo tin vui, giục người ta mau đón chào xuân mới. - Nhận xét chữa bài. Bài 3: (Lựa chọn) - 1 HS đọc yêu cầu - Điền vào chỗ trống r/d/gi - Gọi 2 HS lên bảng a. Bánh án, con .án, .án giấy, .ành dụm, tranh.ành, ành mạch. - Nhận xét – chữa bài. d. Củng cố - dặn dò: (2') - Nhận xét chung giờ học. - Về nhà soát lại lỗi trong bài chính tả Tiết 4: Mĩ thuật Thường thức mỹ thuật Xem tranh dân gian Việt Nam " Phú quý" " Gà máI" I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu biết thêm về tranh dân gian Việt Nam 2. Kỹ năng: - Biết vẽ màu vào hình có sẵn. 3. Thái độ: - Yêu thích vẻ đẹp và yêu tranh dân gian. II. Chuẩn bị: - Tranh dân gian gà mái. - Màu vẽ III. Các hoạt động dạy học. (35') A. ổN định tổ chức: (1') - Hát: Kiểm tra sĩ số b. KIểm tra bài cũ. (4') - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS c. Bài mới: (28') - Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Quan sát nhận xét - Giới thiệu tranh hình vẽ gà mái - HS quan sát - Hình vẽ có những gì ? - Có gà mè và nhiều gà con. - Gà mẹ như thế nào ? - Gà con quây quần xung quanh gà mẹ. *Hoạt động 2: Cách vẽ màu - Gà con như thế nào ? - Gà thường có màu gì ? - Gà có màu nâu vàng, trắng hoa mơ - Nhắc lại HS tự chọn màu vẽ theo ý thích. *Hoạt động 3: Thực hành - GV quan sát HS vẽ. - HS thực hành vẽ d. Củng cố – Dặn dò (2') - Chọn một số bài vẽ đẹp nhất để nhân xét. - Dặn dò: Sưu tầm tranh dân gian Tiết 5: Sinh hoạt lớp: Nhận xét trong tuần A.Mục tiêu: - HS biết nhận xét về bạn và biết nhận ra ưu khuyết điểm của mình. Từ đó biết tự sửa chữa, rút kinh nghiệm - Biết kế hoạch và hoạt động tuần sau. B. Các hoạt động chính: * Các tổ báo cáo kết quả học tập và các hoạt động của tổ trong tuần qua. * Lớp trưởng nhận xét. * GV nhận xét: - Nề nếp: Thực hiện tốt các nếp đi học chuyên cần nề nếp truy bài trước giờ vào lớp, nề nếp vệ sinh 15 phút trước giờ vào lớp. - Học tập: Có ý thức học bài và làm bài đầy đủ ở nhà ,trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Thể dục: Tập đều, thường xuyên xong vẫn còn một số bạn khi tập còn mất trật tự trong hàng như: - Lao động: Hoàn thành kế hoạch lao động . Tuyên dương:......................................................; Nhắc nhở:................................. * Phương hướng tuần sau : - HS tiếp tục duy trì mọi nề nếp đã có thi đua lập nhiều thành tích cao trong học tập , dành nhiều điểm 9+10 . - Tiếp tục chăm sóc bồn hoa cây cảnh của lớp. - Vệ sinh sạch sẽ, tập thể dục đều đặn- Vệ sinh cá nhân gọn gàng.
Tài liệu đính kèm: