Giáo án các môn Lớp 1 - Tuần 25 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Phương Bình

doc 33 trang Người đăng Linh Trà Ngày đăng 01/12/2025 Lượt xem 22Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 1 - Tuần 25 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Phương Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 25
 Từ ngày 06/3/2023 đến 10/3/2023
 Thứ D
 Đ
 Tên bài dạy
 Môn D
 Tiết Tiết
 Buổi
 Ngày PPCT H
 1 73 HĐTN Trò chơi sinh hoạt cộng đồng
 2 289 Tiếng việt Bài 1: Rửa tay trước khi ăn (Tiết 1)
 Sáng 3 290 Tiếng việt Bài 1: Rửa tay trước khi ăn (Tiết 2)
Thứ hai
06/3/2023 4 73 Toán Bài 28: Luyên tập chung ( tiết 1)
 1 Ôn luyện Ôn TV
 2 Ôn luyện Ôn Toán
 Chiều 3 GDTC GVBM
 1 291 Tiếng việt Bài 1: Rửa tay trước khi ăn (Tiết 3)
 2 292 Tiếng việt Bài 1: Rửa tay trước khi ăn (Tiết 4) 
 Sáng 3 TNXH GVBM
Thứ ba 4 293 Tiếng việt Ôn tập
07/3/2023
 1 Đạo đức GVBM
 2 Mĩ thuật GVBM
 Chiều 3 Ôn luyện Ôn TV
 1 294 Tiếng việt Bài 2: Lời chào (Tiết 1) 
 2 295 Tiếng việt Bài 2: Lời chào (Tiết 2) 
 Sáng 3 74 Toán Bài 28: Luyên tập chung ( tiết 2)
Thứ tư
08/3/2023 4 GDTC GVBM
 1 Ôn luyện Ôn TV
 2 74 HĐTN Bài 17: Hàng xóm nhà em 
 Chiều 3 Âm nhạc GVBM
 1 296 Tiếng việt Bài 3: Khi mẹ vắng nhà (Tiết 1)
 2 297 Tiếng việt Bài 3: Khi mẹ vắng nhà (Tiết 2)
 Thứ Sáng 3 Ôn luyện Ôn TV
 năm 4 Ôn luyện Ôn Toán
09/3/2023 1 298 Tiếng việt Ôn tập
 2 TNXH GVBM
 Chiều 3 Ôn luyện Ôn TV
 1 299 Tiếng việt Bài 3: Khi mẹ vắng nhà (Tiết 3)
 2 300 Tiếng việt Bài 3: Khi mẹ vắng nhà (Tiết 4)
Thứ sáu Bài 29: Phép cộng số có hai chữ số với số có 
 3 75 Toán một chữ số (tiết 1)
10/3/2023 Sáng
 Lồng ghép sinh hoạt lớp 
 4 75 HĐTN GDĐP: Chủ đề 5: Lễ hội Nghinh Ông ở Đông 
 Hải; Lồng ghép vào tiết sinh hoạt lớp ( tuần 25)
 - 2 -
 Thứ hai, ngày 06 tháng 03 năm 2023
 Tiết: 1
 Tiết PPCT: 73
 Môn: Hoạt động trải nghiệm (SHDC)
 TRÒ CHƠI SINH HOẠT CỘNG ĐỒNG
I. Mục tiêu
HS có khả năng:
Thể hiện tiếng của một số con vật,phương tiện giao thông gần gủi.thân quen(gà trống
gáy, chó sủa mèo kêu,chim hót,tàu hỏa,ô tô.
- Biết cách chơi một số trò chơi phù hợp với lứa tuổi
- Rèn kỉ năng thiết kế tổ chức trò chơi,kỉ năng quản trò,đánh giá hoạt động .
- Tuân thủ các luật chơi và hợp tác làm việc nhóm,giáo dục tinh thần trách nhiện.
II. Chuẩn bị
+ GVCN: Một số trò chơi sinh hoạt cộng đồng,như vổ cái tay lên đi,úm ba la bùm 
bùm,tung tăng múa ca,tìm chổ,làm quen âm thanh đồng quê.nhịp mưa rơi,chanh chua 
cua kẹp 
+ HS: sưu tầm trò chơi,tập làm quản trò để hướng dẫn các bạn.
III. Tổ chức hoạt động
Hoạt động 1: Chào cờ
Hoạt dộng 2 : Tổ trò chơi Âm thanh đồng quê
Hoạt động 3: Đánh giá
- GVTPTĐ phổ biến luật chơi, học sinh tiến hành thi.
+ Đánh giá nhận xét.
- T PT đội nhận xét tinh thần, thái độ của HS khi tham gia sinh hoạt động cộng đồng.
- Mời đại diện học sinh chia sẻ ý kiến
- Biểu dương những tập thể, cá nhân chuẩn bị và thể hiện tốt vai trò, nhiệm vụ của 
mình và tích cực tham gia trả lời câu hỏi, chia sẻ ý kiến.
 -------------------------------------
 Tiết: 2, 3
 Tiết PPCT: 289, 290
 Môn: Tiếng việt
 ĐIỀU EM CẦN BIẾT
 Bài 1: RỬA TAY TRƯỚC KHI ĂN
I. Mục tiêu
Giúp HS: 
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và 
đơn giản, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; nhận biết được trình 
tự của các sự việc trong VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy 
luận tử tranh được quan sát 
2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi 
trong VB đọc; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cầu đã 
hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn . 
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung 
được thể hiện trong tranh. 
 Giáo án lớp 1B\Nguyễn Phương Bình\Năm học 2022–2023
 PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt 02/3/2023 - 3 -
4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: quý trọng bản thân và ý thức giữ gìn vệ 
sinh thân thể; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và 
biết đặt câu hỏi.
II. Chuẩn bị 
1. Kiến thức ngữ văn 
- GV nắm được đặc điểm của VB thông tin ( không có yếu tố hư cấu, có mục đích 
chính là cung cấp thông tin ) và nội dung của VB Rửa tay trước khi ăn. 
- GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB (vi trong tiếp xúc, mắc bệnh, 
phòng bệnh ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. 
2. Kiến thức đời sống 
- Có sự hiểu biết về sự khác biệt giữa vi trùng và vi khuẩn. Vị trùng là sinh vật rất 
nhỏ, chỉ sống được trong tế bào sống, gây bệnh cho người và vật do thở, nuốt vào hay 
dột nhập vào lỗ hở trên da. Vi khuẩn là sinh vật đơn bào, rất nhỏ, có ở khắp nơi, sinh 
sản bằng cách phân bào. Bệnh do vi khuẩn lây nhiễm qua tiếp xúc, không khí, thực 
phẩm , nước và côn trùng 
 - Có hiểu biết về một số bệnh trẻ em hay mắc do vi trùng gây nên 
3. Phương tiện dạy học 
Tranh minh hoạ cổ trong SGK 
III. Hoạt động dạy học
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động 
 GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi 
 nhóm để trả lời các câu hỏi . 
 a. Vì sao các bạn phải rửa tay? - Trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh, 
 b. Em thường rửa tay khi nào? 
 GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , 
 sau đó dẫn vào bài đọc Rửa tay trước khi đi
 2. Đọc 
 - GV đọc mẫu toàn VB. 
 HS đọc câu 
 + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. HS đọc câu 
 GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ 
 có thể khó đối với HS như vi trùng, xà 
 phòng, phòng bệnh, nước sạch. 
 + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. 
 GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. 
 (VD: Tay cầm thức ăn, vi trùng tự tay theo 
 thức ăn đi vào cơ thể để phòng bệnh, chúng 
 ta phải rửa tay trước khi ăn ) 
 HS đọc đoạn
 + GV chia VB thành 2 đoạn ( đoạn 1: từ HS đọc đoạn
 đầu đến mắc bệnh; đoạn 2: phần còn lại) .
 + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt 
 GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó 
 trong bài vi trùng: sinh vật rất nhỏ, có khả 
 Giáo án lớp 1B\Nguyễn Phương Bình\Năm học 2022–2023
 PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt 02/3/2023 - 4 -
năng gây bệnh; tiếp xúc: chạm vào nhau ( 
dùng cử chỉ mình hoạ ); mắc bệnh: bị một 
bệnh nào đó; phòng bệnh; ngăn ngừa để 
không bị bệnh ) .
 + HS đọc đoạn theo nhóm. HS và GV đọc - HS đọc thành tiếng toàn VB
toàn VB 
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang 
phần trả lời câu hỏi. 
 TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3. Trả lời câu hỏi 
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm 
hiểu VB và trả lời các câu hỏi 
a. Vi trùng đi vào cơ thể con người bằng a. Vi trùng đi vào cơ thể con người 
cách nào ? qua thức ăn. 
 b. Để phòng bệnh, chúng ta phải làm gì ? b. Để phòng bệnh, chúng ta phải rửa 
 tay đúng cách trước khi ăn.
 c. Cần rửa tay như thế nào cho đúng ? c. Câu trả lời mở .
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3 
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi HS viết câu trả lời vào vở: Để phòng 
và hướng dẫn bệnh, chúng ta phải rửa tay đúng 
- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu, đặt cách trước khi ăn. 
dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí.
 - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số 
HS . 
 TIẾT 3
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở
- GV hướng dẫn HS làm việc nhỏ để chọn - HS làm việc nhỏ để chọn từ ngữ phù 
từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu. hợp và hoàn thiện câu
- GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình Ăn chín, uống sôi để phòng bệnh. 
bày kết quả. 
- GV và HS thống nhất câu hoàn thiện. GV - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở.
yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở 
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số 
HS. 
6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS HS quan sát tranh.
quan sát tranh.
 - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát HS trình bày kết quả nói theo tranh:
tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh 1: nhúng nước, xát xa phòng lên 
tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý. hai bàn tay.
- GV gọi một số HS trình bày kết quả nói tranh 2: chà xát các kẽ ngón tay. 
theo tranh . tranh 3: rửa sạch tay dưới vòi hước 
 tranh 4: lau khô tay bằng khăn 
 Giáo án lớp 1B\Nguyễn Phương Bình\Năm học 2022–2023
 PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt 02/3/2023 - 5 -
- HS và GV nhận xét . 
7. Nghe viết 
- GV đọc to cả hai câu: Để phòng bệnh, 
chúng ta phải rửa tay trước khi ăn. Cần rửa 
tay bằng xà phòng với nước sạch. 
- GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng 
đoạn văn. cách.
+ Viết hoa chữ cái đầu cầu, kết thúc câu có 
dấu chấm.
+ Chữ dễ viết sai chính tả: bệnh, trước, xả, - HS viết
nước, sạch, GV yêu cầu HS ngồi đúng tư 
thế , cầm bút đúng cách. 
Đọc và viết chính tả: 
+ GV đọc từng cầu cho HS viết. Mỗi câu + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi
cần đọc theo từng cụm từ: Để phòng bệnh 
chúng ta phải rửa tay trước khi ăn. Cần rửa 
tay bằng xà phòng với nước sạch. Mỗi cụm 
từ đọc 2 - 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm 
rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. 
+ Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một 
lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát 
lỗi.
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số 
HS. 
8. Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa TIẾT 4
- GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng - HS làm việc nhóm đôi để tìm những 
phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. chữ phù hợp. 
GV nêu nhiệm vụ. 
- HS lên trình bày kết quả trước lớp (có thể - Một số HS đọc to các từ ngữ. Sau đó 
điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi cả lớp đọc đồng thanh một số lần.
trên bảng ).
9. Trò chơi: Em làm bác sĩ 
- Mục đích của trò chơi: Thông qua việc HS tham gia trò chơi
nhập vai bác sĩ và bệnh nhân, HS có cơ hội 
phát triển các kĩ năng ngôn ngữ và mở rộng 
hiểu biết về vần để giữ gìn vệ sinh, sức 
khoẻ. 
- Cách thức: Lớp chia thành nhiều nhóm, 
mỗi nhóm khoảng 5 – 6 HS (số nhóm tuỷ 
thuộc vào sĩ số của mỗi lớp). Mỗi nhóm cử 
1 người làm bác sĩ, những bạn còn lại làm 
bệnh nhân, hình dung tình huống diễn ra ở 
phòng khám. Bác sĩ khám, chẩn đoán bệnh, 
và đưa ra những lời khuyến phòng bệnh. 
- GV có thể cho lớp biết trước những bệnh 
và nguyên nhân thường gặp ở trẻ em: 
 Giáo án lớp 1B\Nguyễn Phương Bình\Năm học 2022–2023
 PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt 02/3/2023 - 6 -
 1. Đau bụng (do ăn quá no, ăn uống không 
 hợp vệ sinh ) 
 2. Sâu răng (do ăn nhiều kẹo, không đánh 
 răng hoặc đánh răng không đúng cách ) 
 3. Cảm, sốt (do di ra nắng không đội mũ 
 nón hoặc dầm mưa lâu bị lạnh ) Sau khi các 
 nhóm thực hành, GV cho một số nhóm 
 trình diễn trước cả lớp và cả lớp chọn ra 
 nhóm xuất sắc.
 10. Củng cố 
 - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nêu ý kiến về bài học: hiểu hay 
 đã học. chưa hiểu, thích hay không thích, cụ 
 - GV tóm tắt lại những nội dung chính thể ở những nội dung hay hoạt động 
 - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về nào. 
 bài học
 - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
 ----------------------------------------------
 Tiết: 4
 Tiết PPCT: 73
 Môn: Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG ( 2 tiết )
I. Mục tiêu
1. Kiến thức 
- Cảm nhận đúng về dài hơn – ngắn hơn, cao hơn – thấp hơn.
- Thực hành giải quyết được các vấn đề thực tế đơn giản liên quan đến đo độ dài.
2. Phát triển năng lực
-Thực hiên thao tác tu duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát,
- Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận.
- Xác định cách thức giải quyết vấn đề.
- Thực hiện và trình bày giải pháp cho vấn đề.
3. Năng lực – phẩm chất chung
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng 
lực giao tiếp toán học.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Bộ đồ dùng dạy toán 1.
- HS: Bộ đồ dùng học toán 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
 TIẾT 1
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Khởi động
- Yêu cầu HS dùng thước có vạch chia xăng- ti – - HS thực hành đo.
mét đê đo độ dài các đồ dùng học tập của mình 
(sách, vở, bút chì, hộp đựng bút, ).
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc của mình. - HS trình bày.
 Giáo án lớp 1B\Nguyễn Phương Bình\Năm học 2022–2023
 PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt 02/3/2023 - 7 -
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe.
2. Hoạt động 2: Thực hành – luyện tập
* Bài 1: Đồ vật nào dài hơn?
- GV cho HS nêu tên các đồ vật trong tranh. - Bút chì, bút sáp màu, cục tẩy, 
- GV nêu lưu ý bài này HS không dùng thước để đo cái ghim.
độ dài mà chỉ ước lượng.
- GV hỏi từng câu một cho HS trả lời. a. Bút chì dài hơn bút sáp.
 b. Cục tẩy dài hơn cái ghim.
- Gọi HS khác nhận xét. - HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận - HS lắng nghe.
a. Bút chì dài hơn bút sáp.
b. Cục tẩy dài hơn cái ghim.
* Bài 2: Bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất?
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- GV hỏi: - HS lắng nghe.
+ Trong tranh gồm những bạn nào? - Nam, Mi, Việt, Mai.
+ Bạn nào cao nhất? - Bạn Nam
+ Bạn nào thấp nhất? - Bạn Mi
- Yêu cầu HS nhận xét. - HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe.
a. Bạn Nam cao nhất.
b. Bạn Mi thấp nhất.
* Bài 3:Ngựa hay hươu cao cổ cao hơn? Thước 
hay bút chì dài hơn? 
- GV nêu yêu cầu của bài. - HS lắng nghe.
- GV hỏi: 
a. Ngựa hay hươu cao cổ cao hơn?
+ Trong bức tranh thứ nhất, có con gì? - Hươu cao cổ, ngựa vằn
+ Con nào cao hơn? - Hươu cao cổ
+ Con nào thấp hơn? - Ngựa
- Yêu cầu HS nhận xét. - HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe.
+ Hươu cao cổ cao hơn.
+ Ngựa thấp hơn.
b. Thước hay bút chì dài hơn?
+ Trong tranh có những đồ vật nào? - Sách toán 1, bút chì, thước kẻ.
- GV lưu ý cho HS: bút chì đặt đứng, thước kẻ đặt - HS lắng nghe.
ngang nên không so sánh trực tiếp chiều dài của 
hai vật với nhau được. Vì thế các em so sánh gián 
tiếp thông qua vật trung gian là quyển sách Toán 1.
+ Bút chì hay quyển sách Toán 1 dài hơn? - Sách Toán 1dài hơn.
+ Thước kẻ hay quyển sách Toán 1 dài hơn? - Thước kẻ dài hơn
+ Thước kẻ hay bút chì dài hơn? - Thước kẻ dài hơn bút chì
- Yêu cầu HS nhận xét câu trả lời của bạn. - HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe.
Thước kẻ dài hơn quyển sách Toán 1, quyển sách 
 Giáo án lớp 1B\Nguyễn Phương Bình\Năm học 2022–2023
 PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt 02/3/2023 - 8 -
Toán 1 dài hơn bút chì. Vậy thước kẻ dài hơn bút 
chì.
* Bài 4: Đo độ dài mỗi đồ vật
- GV nêu yêu cầu của bài 4. - HS lắng nghe.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh. - HS quan sát tranh.
+ Trong tranh có những đồ vật nào? - Bút chì, bút sáp màu, đồng hồ, 
 điện thoại.
- GV yêu cầu HS dùng thước có chia vạch xăng – ti - HS lắng nghe.
– mét để đo đúng độ dài mỗi đồ vật.
- GV yêu cầu HS nêu đồ dài mỗi đồ vật. Một HS + Bút chì dài 8cm
nêu một đồ vật. + Bút sáp màu dài 6cm
 + Đồng hồ dài 12cm
 + Điện thoại dài 10cm.
- Yêu cầu HS nhận xét. - HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận: - HS lắng nghe.
+ Bút chì dài 8cm
+ Bút sáp màu dài 6cm
+ Đồng hồ dài 12cm
+ Điện thoại dài 10cm.
* Bài 5: Đồ vật nào dưới đây cho được vào trong 
hộp bút?
- GV yêu cầu HS nêu các đồ vật trong tranh và hỏi - Hộp bút: 15cm, bút chì: 9cm, 
độ dài của từng đồ vật. thước kẻ: 20cm, cục tẩy: 3cm.
+ Đồ vật nào cho được vào trong hộp bút? - Bút chì, cục tẩy.
- GV nhận xét, kết luận: Bút chì, cục tẩy cho được - HS lắng nghe.
vào trong hộp bút.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét chung giờ học, tuyên dương những - HS lắng nghe.
em học tốt, nhắc nhở các em chưa chú ý
- Dặn dò về nhà làm VBT và xem bài Luyện tập - HS lắng nghe.
chung tiết 2.
 TIẾT 2
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Hoạt động 1: Khởi động
- Yêu cầu HS so sánh xem mình và bạn ngồi bên - HS thực hành 
cạnh ai cao hơn, ai thấp hơn?
2. Hoạt động 2: Thực hành – luyện tập
* Bài 1: 
- GV đọc nội dung bài 1. - HS lắng nghe.
+ Bục nào cao nhất? - Bục 1.
+ Bục nào thấp nhất? - Bục 3.
- Bạn về đích thứ nhất đứng ở bục cao nhất. Bạn về - HS lắng nghe.
đích thứ ba đứng ở bục thấp nhất.
+ Bạn nào về đích thứ nhất? - Bạn Thỏ
+ Bạn nào về đích thứ hai? - Bạn Cáo
 Giáo án lớp 1B\Nguyễn Phương Bình\Năm học 2022–2023
 PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt 02/3/2023 - 9 -
+ Bạn nào về đích thứ ba? - Bạn Sóc
- Yêu cầu HS nhận xét. - HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận: - HS lắng nghe.
+ Bạn Thỏ về đích thứ nhất.
+ Bạn Cáo về đích thứ hai.
+ Bạn Sóc về đích thứ ba.
* Bài 2: 
- GV nêu yêu cầu bài tập. - HS lắng nghe.
- GV hỏi: 
+ Trong tranh gồm bao nhiêu cây? - 10 cây
+ Số cây từ chỗ cáo tới chỗ sóc là bao nhiêu? - 6 cây
+ Số cây từ chỗ cáo tới chỗ thỏ là bao nhiêu? - 4 cây
+ Cáo đứng gần thỏ hay sóc hơn? - Cáo đứng gần Thỏ
- GV yêu cầu HS nhận xét. - HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận: Từ chỗ cáo tới chỗ sóc dài - HS lắng nghe.
hơn từ chỗ cáo tới chỗ thỏ.
* Bài 3: 
- GV nêu yêu cầu của bài. - HS lắng nghe.
+ Sóc có thể đến chỗ hạt dẻ bằng hai con đường - đường màu vàng, đường màu 
nào? (đường màu vàng, đường màu xanh). xanh.
+ Đường màu vàng gồm bao nhiêu bước?(4 + 6 = - 10 bước
10 bước).
+ Đường màu xanh gồm bao nhiêu bước?( 8 - 8 bước
bước). - đường màu xanh
+ Bạn sóc đi đến chỗ hạt dẻ theo đường nào ngắn 
hơn? (đường màu xanh). - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, kết luận: Bạn sóc đi đến chỗ hạt dẻ 
theo đường màu xanh ngắn hơn.
* Bài 4: - HS lắng nghe.
- GV nêu yêu cầu của bài 4a. - HS quan sát tranh
- GV yêu cầu HS quan sát tranh. - HS thực hành đo
- GV yêu cầu HS dùng thước có chia vạch xăng – ti 
– mét để đo đúng độ dài mỗi cây bút chì. + Bút chì A: dài 7cm
- GV yêu cầu HS nêu độ dài mỗi cây bút chì. Một + Bút chì B: dài 8cm
HS nêu một đồ vật. + Bút chì C: dài 3cm
 + Bút chì D: dài 5cm
 + Bút chì E: dài 9cm
 - HS nhận xét.
- Yêu cầu HS nhận xét. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, kết luận:
+ Bút chì A: dài 7cm
+ Bút chì B: dài 8cm
+ Bút chì C: dài 3cm
+ Bút chì D: dài 5cm
+ Bút chì E: dài 9cm - HS lắng nghe
- GV nêu yêu cầu của bài 4b.
 Giáo án lớp 1B\Nguyễn Phương Bình\Năm học 2022–2023
 PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt 02/3/2023 - 10 -
- GV hỏi: - Bút chì E
+ Bút chì nào dài nhất? - Bút chì C
+ Bút chì nào ngắn nhất? - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, kết luận: 
+ Bút chì E dài nhất
+ Bút chì C ngắn nhất.
3. Củng cố - dặn dò: - HS lắng nghe
- GV nhận xét chung giờ học, tuyên dương những 
em học tốt, nhắc nhở các em chưa chú ý - HS lắng nghe.
- Dặn dò về nhà làm VBT và xem bài tiếp theo 
Phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số.
 ----------------------------------------------
 BUỔI CHIỀU
 Tiết: 1
 LUYỆN ĐỌC BÀI: RỬA TAY TRƯỚC KHI ĂN
 - GV đọc mẫu toàn VB. 
 HS đọc câu 
 + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. HS đọc câu 
 GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ 
 có thể khó đối với HS như vi trùng, xà 
 phòng, phòng bệnh, nước sạch. 
 + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. 
 GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. 
 (VD: Tay cầm thức ăn, vi trùng tự tay theo 
 thức ăn đi vào cơ thể để phòng bệnh, chúng 
 ta phải rửa tay trước khi ăn ) 
 HS đọc đoạn
 + GV chia VB thành 2 đoạn ( đoạn 1: từ HS đọc đoạn
 đầu đến mắc bệnh; đoạn 2: phần còn lại) .
 + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt 
 GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó 
 trong bài vi trùng: sinh vật rất nhỏ, có khả 
 năng gây bệnh; tiếp xúc: chạm vào nhau ( 
 dùng cử chỉ mình hoạ ); mắc bệnh: bị một 
 bệnh nào đó; phòng bệnh; ngăn ngừa để 
 không bị bệnh ) .
 + HS đọc đoạn theo nhóm. HS và GV đọc - HS đọc thành tiếng toàn VB
 toàn VB 
 ----------------------------------------------
 Tiết: 2
 Ôn Toán
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Khởi động
- Yêu cầu HS dùng thước có vạch chia xăng- ti – - HS thực hành đo.
 Giáo án lớp 1B\Nguyễn Phương Bình\Năm học 2022–2023
 PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt 02/3/2023 - 11 -
mét đê đo độ dài các đồ dùng học tập của mình 
(sách, vở, bút chì, hộp đựng bút, ).
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc của mình. - HS trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe.
2. Hoạt động 2: Thực hành – luyện tập
* Bài 1: Đồ vật nào dài hơn?
- GV cho HS nêu tên các đồ vật trong tranh. - Bút chì, bút sáp màu, cục tẩy, 
- GV nêu lưu ý bài này HS không dùng thước để đo cái ghim.
độ dài mà chỉ ước lượng.
- GV hỏi từng câu một cho HS trả lời. a. Bút chì dài hơn bút sáp.
 b. Cục tẩy dài hơn cái ghim.
- Gọi HS khác nhận xét. - HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận - HS lắng nghe.
a. Bút chì dài hơn bút sáp.
b. Cục tẩy dài hơn cái ghim.
* Bài 2: Bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất?
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- GV hỏi: - HS lắng nghe.
+ Trong tranh gồm những bạn nào? - Nam, Mi, Việt, Mai.
+ Bạn nào cao nhất? - Bạn Nam
+ Bạn nào thấp nhất? - Bạn Mi
- Yêu cầu HS nhận xét. - HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe.
a. Bạn Nam cao nhất.
b. Bạn Mi thấp nhất.
* Bài 3:Ngựa hay hươu cao cổ cao hơn? Thước 
hay bút chì dài hơn? 
- GV nêu yêu cầu của bài. - HS lắng nghe.
- GV hỏi: 
a. Ngựa hay hươu cao cổ cao hơn?
+ Trong bức tranh thứ nhất, có con gì? - Hươu cao cổ, ngựa vằn
+ Con nào cao hơn? - Hươu cao cổ
+ Con nào thấp hơn? - Ngựa
- Yêu cầu HS nhận xét. - HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe.
+ Hươu cao cổ cao hơn.
+ Ngựa thấp hơn.
b. Thước hay bút chì dài hơn?
+ Trong tranh có những đồ vật nào? - Sách toán 1, bút chì, thước kẻ.
- GV lưu ý cho HS: bút chì đặt đứng, thước kẻ đặt - HS lắng nghe.
ngang nên không so sánh trực tiếp chiều dài của 
hai vật với nhau được. Vì thế các em so sánh gián 
tiếp thông qua vật trung gian là quyển sách Toán 1.
+ Bút chì hay quyển sách Toán 1 dài hơn? - Sách Toán 1dài hơn.
+ Thước kẻ hay quyển sách Toán 1 dài hơn? - Thước kẻ dài hơn
+ Thước kẻ hay bút chì dài hơn? - Thước kẻ dài hơn bút chì
 Giáo án lớp 1B\Nguyễn Phương Bình\Năm học 2022–2023
 PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt 02/3/2023 - 12 -
- Yêu cầu HS nhận xét câu trả lời của bạn. - HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe.
Thước kẻ dài hơn quyển sách Toán 1, quyển sách 
Toán 1 dài hơn bút chì. Vậy thước kẻ dài hơn bút 
chì.
* Bài 4: Đo độ dài mỗi đồ vật
- GV nêu yêu cầu của bài 4. - HS lắng nghe.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh. - HS quan sát tranh.
+ Trong tranh có những đồ vật nào? - Bút chì, bút sáp màu, đồng hồ, 
 điện thoại.
- GV yêu cầu HS dùng thước có chia vạch xăng – ti - HS lắng nghe.
– mét để đo đúng độ dài mỗi đồ vật.
- GV yêu cầu HS nêu đồ dài mỗi đồ vật. Một HS + Bút chì dài 8cm
nêu một đồ vật. + Bút sáp màu dài 6cm
 + Đồng hồ dài 12cm
 + Điện thoại dài 10cm.
- Yêu cầu HS nhận xét. - HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận: - HS lắng nghe.
+ Bút chì dài 8cm
+ Bút sáp màu dài 6cm
+ Đồng hồ dài 12cm
+ Điện thoại dài 10cm.
* Bài 5: Đồ vật nào dưới đây cho được vào trong 
hộp bút?
- GV yêu cầu HS nêu các đồ vật trong tranh và hỏi - Hộp bút: 15cm, bút chì: 9cm, 
độ dài của từng đồ vật. thước kẻ: 20cm, cục tẩy: 3cm.
+ Đồ vật nào cho được vào trong hộp bút? - Bút chì, cục tẩy.
- GV nhận xét, kết luận: Bút chì, cục tẩy cho được - HS lắng nghe.
vào trong hộp bút.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét chung giờ học, tuyên dương những - HS lắng nghe.
em học tốt, nhắc nhở các em chưa chú ý
- Dặn dò về nhà làm VBT và xem bài Luyện tập - HS lắng nghe.
chung tiết 2.
 ------------------------------------------
 Tiết: 3
 Môn: Giáo dục thể chất
 GVBM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 Thứ ba, ngày 07 tháng 03 năm 2023
 Tiết: 1, 2
 Tiết PPCT: 291, 292
 Bài 1: RỬA TAY TRƯỚC KHI ĂN (Tiết 3,4)
 ----------------------------
 Giáo án lớp 1B\Nguyễn Phương Bình\Năm học 2022–2023
 PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt 02/3/2023 - 13 -
 Tiết: 3
 Môn: TNXH
 GVBM
 ----------------------------
 Tiết: 4
 Tiết PPCT: 293
 Môn: Tiếng việt
 ÔN TẬP BÀI: RỦA TAY TRƯỚC KHI ĂN
I. Mục tiêu
Giúp HS: 
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và 
đơn giản, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; nhận biết được trình 
tự của các sự việc trong VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy 
luận tử tranh được quan sát 
II. Chuẩn bị 
1. Kiến thức ngữ văn 
- GV nắm được đặc điểm của VB thông tin ( không có yếu tố hư cấu, có mục đích 
chính là cung cấp thông tin ) và nội dung của VB Rửa tay trước khi ăn. 
- GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB (vi trong tiếp xúc, mắc bệnh, 
phòng bệnh ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. 
2. Kiến thức đời sống 
- Có sự hiểu biết về sự khác biệt giữa vi trùng và vi khuẩn. Vị trùng là sinh vật rất 
nhỏ, chỉ sống được trong tế bào sống, gây bệnh cho người và vật do thở, nuốt vào hay 
dột nhập vào lỗ hở trên da. Vi khuẩn là sinh vật đơn bào, rất nhỏ, có ở khắp nơi, sinh 
sản bằng cách phân bào. Bệnh do vi khuẩn lây nhiễm qua tiếp xúc, không khí, thực 
phẩm , nước và côn trùng 
- Có hiểu biết về một số bệnh trẻ em hay mắc do vi trùng gây nên 
3. Phương tiện dạy học 
Tranh minh hoạ cổ trong SGK 
III. Hoạt động dạy học
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động 
 GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi 
 nhóm để trả lời các câu hỏi . 
 a. Vì sao các bạn phải rửa tay? - Trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh, 
 b. Em thường rửa tay khi nào? 
 GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , 
 sau đó dẫn vào bài đọc Rửa tay trước khi đi
 2. Đọc 
 - GV đọc mẫu toàn VB. 
 HS đọc câu 
 + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. HS đọc câu 
 GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ 
 có thể khó đối với HS như vi trùng, xà 
 phòng, phòng bệnh, nước sạch. 
 Giáo án lớp 1B\Nguyễn Phương Bình\Năm học 2022–2023
 PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt 02/3/2023 - 14 -
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. 
GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. 
(VD: Tay cầm thức ăn, vi trùng tự tay theo 
thức ăn đi vào cơ thể để phòng bệnh, chúng 
ta phải rửa tay trước khi ăn ) 
HS đọc đoạn
+ GV chia VB thành 2 đoạn ( đoạn 1: từ HS đọc đoạn
đầu đến mắc bệnh; đoạn 2: phần còn lại) .
 + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt 
GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó 
trong bài vi trùng: sinh vật rất nhỏ, có khả 
năng gây bệnh; tiếp xúc: chạm vào nhau ( 
dùng cử chỉ mình hoạ ); mắc bệnh: bị một 
bệnh nào đó; phòng bệnh; ngăn ngừa để 
không bị bệnh ) .
 + HS đọc đoạn theo nhóm. HS và GV đọc - HS đọc thành tiếng toàn VB
toàn VB 
 ------------------------------------------
 BUỔI CHIỀU
 Tiết: 1
 Môn: Đạo đức
 GVBM
 ------------------------------------------
 Tiết: 2
 Môn: Mĩ thuật
 GVBM
 ------------------------------------------
 Tiết: 3
 LUYỆN ĐỌC: RỬA TAY TRƯỚC KHI ĂN
- GV đọc mẫu toàn VB. 
HS đọc câu 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. HS đọc câu 
GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ 
có thể khó đối với HS như vi trùng, xà 
phòng, phòng bệnh, nước sạch. 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. 
GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. 
(VD: Tay cầm thức ăn, vi trùng tự tay theo 
thức ăn đi vào cơ thể để phòng bệnh, chúng 
ta phải rửa tay trước khi ăn ) 
HS đọc đoạn
+ GV chia VB thành 2 đoạn ( đoạn 1: từ HS đọc đoạn
đầu đến mắc bệnh; đoạn 2: phần còn lại) .
 + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt 
GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó 
 Giáo án lớp 1B\Nguyễn Phương Bình\Năm học 2022–2023
 PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt 02/3/2023 - 15 -
 trong bài vi trùng: sinh vật rất nhỏ, có khả 
 năng gây bệnh; tiếp xúc: chạm vào nhau ( 
 dùng cử chỉ mình hoạ ); mắc bệnh: bị một 
 bệnh nào đó; phòng bệnh; ngăn ngừa để 
 không bị bệnh ) .
 + HS đọc đoạn theo nhóm. HS và GV đọc - HS đọc thành tiếng toàn VB
 toàn VB 
. .. .. 
 Thứ tư, ngày 08 tháng 03 năm 2023
 Tiết: 1, 2
 Tiết PPCT: 294, 295
 Môn: Tiếng việt
 Bài 2: LỜI CHÀO (Tiết 1,2)
I. Mục tiêu
Giúp HS: 
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời 
đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần 
với nhau, củng cố kiến thức về vần, thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ 
đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thời quan sát, nhận biết được các chi tiết trong 
tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 
2. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và 
nội dung được thể hiện trong tranh. 
3. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: ý thức tôn trọng mọi người trong giao 
tiếp, khả năng làm việc nhóm. 
II. Chuẩn bị 
1. Kiến thức ngữ văn GV nắm được đặc điểm vần, nhịp và nội dung của bài thơ Lời 
chào. GV nắm được sự khác biệt về cách thức chào hỏi theo bối cảnh ( lớp học, ở nhà 
, ngoài xã hội, ... ), theo đặc trưng xã hội của người chào và người được chảo (tuổi tác 
, giới tính, ... ), theo vùng địa lí ( nông thôn, thành thị, miền Bắc, miền Nam, ... ). 
- GV nắm được nghĩa của một số từ ngữ được dùng theo phương thức tu từ so sánh 
và ẩn dụ trong VB ( lời chào – bông hoa - cơn gió – bàn tay ). 
2. Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ có trong SGK 
III. Hoạt động dạy học
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Ôn và khởi động
 Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về -HS nhắc lại
 một số điều thú vị mà HS học được từ bài 
 học đó .
 - Khởi động 
 + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi 
 nhóm để trả lời câu hỏi .
 a. Haỉ người trong tranh đang làm gì ? + Họ gặp nhau , bắt tay nhau và nói 
 lời chào 
 b. Em thường chào những ai ? Em chào - Chào cô, thầy, ông bà, cha mẹ, 
 như thế nào ? người lớn, bạn bè, 
 Giáo án lớp 1B\Nguyễn Phương Bình\Năm học 2022–2023
 PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt 02/3/2023 - 16 -
 Sau đó dẫn vào bài thơ lời chào. 
2. Đọc
- GV đọc mẫu toán bài thơ. Chú ý đọc diễn 
cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. 
- HS đọc từng dòng thơ. - HS đọc từng dòng thơ:
+ GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ + HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1 
đúng dòng thơ, nhịp thơ. + HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2
- HS đọc từng khổ thơ . - HS đọc từng khổ thơ
+ GV hướng dẫn HS nhận biết khó thở , 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng khố , 2 lượt 
.
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm. 
trong bài thơ ( chân thành: rất thành thật, + Một số HS đọc khổ thơ, mỗi HS đọc 
xuất phát từ đáy lòng; cởi mở: dễ bảy tỏ một khổ thơ. Các bạn nhận xét , đánh 
suy nghĩ, tình cảm ). giá.
 + HS đọc cả bài thơ. 
 + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.
3. Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau 
+ GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng - HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài 
đọc lại bài thơ và tìm những tiếng củng vân thơ và tìm những tiếng cùng vần với 
với nhau ở cuối các dòng thơ, HS viết nhau ở cuối các dòng thơ, HS viết 
những tiếng tin được vào vở . những tiếng tin được vào vở:
- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả . nhà – xa, ngày - tay, hào – bao, trước 
GV và HS nhận xét, đánh giá. GV và HS - bước
thống nhất câu trả lời ( nhà – xa, ngày - tay 
, hào – bao, trước - bước ) 
 TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
4. Trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm 
hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi 
a. Lời chào được so sánh với những gì ? a. Lời chào được so sánh với bông 
b. Em học được điều gì từ bài thơ thày ? hoa, cơn gió, bàn tay
- GV và HS thống nhất câu trả lời b. Đi đâu cũng cần nhớ chào hỏi 
5. Học thuộc lòng 
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ - Một HS đọc thành tiếng hại khổ thơ 
thơ đầu bằng cách xoả che dẫn một số tử đầu.
ngữ trong hai khổ thơ cho đến khi xoá/che - HS học thuộc lòng hai khổ thơ đầu 
hết. HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bằng cách xoả che dẫn một số tử ngữ 
bị xoái che dần. Chú ý để lại những từ ngữ trong hai khổ thơ cho đến khi xoả / 
 Giáo án lớp 1B\Nguyễn Phương Bình\Năm học 2022–2023
 PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt 02/3/2023 - 17 -
quan trọng cho đến khi HS thuộc lỏng hai che hết
khổ thơ này. 
6. Hát một bài hát về lời chào hỏi 
Sử dụng nhịp bài hát để cả lớp cùng hát Bài: Con chim vành khyên
theo 
7. Củng cố
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay 
đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chưa hiểu, thích hay không thích, cụ 
chính thể ở những nội dung hay hoạt động 
- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về nào)
bài học, GV nhận xét, khen ngợi , động 
viên HS .
 ----------------------------------------
 Tiết: 3
 Tiết PPCT: 74
 Môn: Toán
 Bài 28: LUYỆN TẬP CHUNG (tiết 2)
 -------------------------------------
 Ti ết: 4
 Môn: GDTC
 GVBM
 -------------------------------------
 BUỔI CHIỀU
 Tiết: 1
 Ôn Tiếng Việt
 LUYỆN ĐỌC BÀI: LỜI CHÀO 
- GV đọc mẫu toán bài thơ. Chú ý đọc diễn 
cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. 
- HS đọc từng dòng thơ. - HS đọc từng dòng thơ:
+ GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ + HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1 
đúng dòng thơ, nhịp thơ. + HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2
- HS đọc từng khổ thơ . - HS đọc từng khổ thơ
+ GV hướng dẫn HS nhận biết khó thở , 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng khố , 2 lượt 
.
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm. 
trong bài thơ ( chân thành: rất thành thật, + Một số HS đọc khổ thơ, mỗi HS đọc 
xuất phát từ đáy lòng; cởi mở: dễ bảy tỏ một khổ thơ. Các bạn nhận xét , đánh 
suy nghĩ, tình cảm ). giá.
 + HS đọc cả bài thơ. 
 + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.
 -------------------------------------------
 Tiết: 2
 Tiết PPCT: 74
 Môn: HĐTN
 Giáo án lớp 1B\Nguyễn Phương Bình\Năm học 2022–2023
 PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt 02/3/2023 - 18 -
 CHỦ ĐỀ 7: THAM GIA HOẠT ĐỘNG CỘNG ĐỒNG
 Bài 17: HÀNG XÓM NHÀ EM
I. Mục tiêu
HS có khả năng:
- Biết cách ứng xử để tạo mối quan hệ tốt với những người hàng xóm
- Thể hiện được hành động thân thiện, quan tâm, kính trọng những người hàng xóm
- Rèn kĩ năng hợp tác, giải quyết vấn đề; phẩm chất nhân ái, trách nhiệm
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: - Các tình huống làm quen với những người hàng xóm mới hoặc giúp 
đỡ lẫn nhau của những người hàng xóm, phù hợp với thực tiễn để HS tập giải 
quyết, xử lí
2. Học sinh
- Nhớ lại những kĩ năng làm quen với bạn mới, thân thiện với mọi người để vận dụng 
vào làm quen và thân thiện với hàng xóm, đồng thời chuẩn bị nội dung chia sẻ với cả 
lớp về những người hàng xóm của mình; thẻ học tập
III. Các PP và hình thức dạy học tích cực
- Phương pháp tổ chức trò chơi, động não, thảo luận theo cặp, thảo luận nhóm, sắm 
vai, thực hành, suy ngẫm
IV. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 KHỞI ĐỘNG
 - GV tổ chức cho HS hát tập thể để HS có tâm thế - HS tham gia hát
 thoải mái bước vào hoạt động
 KHÁM PHÁ – KẾT NỐI
 Hoạt động 1: Sắm vai xử lí tình huống
 - GV tổ chức HĐ nhóm đôi, chia sẻ những điều em - Thảo luận nhóm đôi, 
 biết về những nhà hàng xóm của gia đình em theo câu thực hiện theo yêu cầu
 hỏi gợi ý:
 + Kể tên và một vài thông tin về những người hàng - HS lắng nghe để học hỏi, 
 xóm sống cạnh gia đình em. bình luận hoặc đặt câu hỏi 
 - Mời vài cặp đôi chia sẻ trước lớp cho các bạn
 - GV khen ngợi các cặp đôi đã tự tin, mạnh dạn chia sẻ 
 và quan tâm đến hàng xóm của gia đình mình
 - Tổ chức HS HĐ nhóm nhiệm vụ: Xác định những - HS thực hiện theo yêu 
 việc làm thể hiện quan hệ tốt với hàng xóm ở các tranh cầu
 HĐ 1/SGK
 - Mời đại diện nhóm trình bày - HS lắng nghe, nhận xét 
 bổ sung ý kiến nếu trả lời 
 còn thiếu
 - GV khái quát từng ý kiến, yêu cầu HS thể hiện thái - HS giơ thẻ học tập
 độ bừng cách giơ thẻ học tập
 - GV nhận xét, giải thích thêm vì sao cần thực hiện - HS lắng nghe
 những việc nên làm và tránh những việc không nên 
 làm với gia đình hàng xóm. 
 - Liên hệ: GV yêu cầu HS xác định những việc em đã - HS liên hệ bản thân
 làm được với hàng xóm nhà em, khi:
 Giáo án lớp 1B\Nguyễn Phương Bình\Năm học 2022–2023
 PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt 02/3/2023 - 19 -
 + Em nhỏ nhà hàng xóm muốn chơi với em
 + Gặp người lớn tuổi là hàng xóm nhà em
 + Người khuyết tật là hàng xóm nhà em
 + Bạn hàng xóm muốn vui chơi, học tập cùng em
 - Gọi HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ
 - Nhận xét, khen ngợi, động viên
 Kết luận: Để tạo mối quan hệ tốt với hàng xóm, em - HS lắng nghe
 cần chào hỏi lễ phép người lớn, quan tâm, thăm hỏi, 
 giúp đỡ những người khó khăn, đau ốm và có thái độ 
 thân thiện với các bạn hàng xóm
 Hoạt động 2: Kể về một người hàng xóm nhà em
 - Giao nhiệm vụ: Mỗi HS kể trước nhóm những điều 
 em biết về một người hàng xóm mà em quan tâm hoặc 
 thân thiết với gia đình em.
 - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm để thực hiện nhiệm - HS chia sẻ trong nhóm
 vụ trên - Đại diện chia sẻ trước 
 - Yêu cầu mỗi nhóm cử 2-3 bạn trình bày trước lớp lớp
 - Nhận xét, khen ngợi, động viên - HS lắng nghe
 - Nhắc nhở, dặn dò HS thực hiện những điều đã học 
 được để tạo mối quan hệ tốt với hàng xóm của gia 
 đình mình
 CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
 - Dặn dò chuẩn bị bài sau - HS lắng nghe
 - Nhận xét tiết học
 -------------------------------------------
 Tiết: 3
 Môn: Âm nhạc
 GVBM
 Thứ năm, ngày 09 tháng 3 năm 2023
 Tiết: 1, 2:
 Tiết PPCT 296, 297
 Môn: Tiếng việt
 Bài 3: KHI MẸ VẮNG NHÀ (4 tiết)
I. Mục tiêu
Giúp HS:
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện đơn giản , 
có lời thoại; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết 
được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát.
2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi 
trong VB đọc; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã 
hoàn thiện, nghe viết một đoạn văn ngắn.
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi nội dung c VB và nội dung được 
thể hiện trong tranh. 
 Giáo án lớp 1B\Nguyễn Phương Bình\Năm học 2022–2023
 PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt 02/3/2023 - 20 -
4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: nghe lời cha mẹ, có ý thức bảo vệ an toàn 
cho bản thân; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và 
đặt câu hỏi . 
II. Chuẩn bị 
. Kiến thức ngữ văn
- GV nắm được đặc điểm của VB (truyện ngụ ngôn, mượn chuyện loài vật để nói về 
việc dời, nhằm thể hiện những bài học về đạo lí và kinh nghiệm sống); nắm được nội 
dung của VB Khi mẹ vầng nhà, cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan hệ giữa các 
nhân vật trong VB.
- GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB ( giả giọng, tíu tít ) và cách giải 
thích nghĩa của những từ ngữ này. 
2. Kiến thức đời sống 
- Nắm vững những kĩ năng HS tiểu học cần có để tự bảo vệ bản thân khi ở nhà một 
mình, VD: không mở cửa cho người lạ, không với đồ vật trên cao, ... Vì sao phải 
phòng tránh ? Phòng tránh như thế nào ? ... ) 
3. Phương tiện dạy học 
Tranh minh hoạ có trong SGK 
III. Hoạt động dạy học
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Ôn và khởi động
 Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về - HS nhắc lại
 một số điều thú vị mà HS học được từ bài 
 học đó 
 Khởi động : 
 + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi 
 nhóm để trả lời các câu hỏi.
 a. Em thấy những gì trong bức tranh ? - Một chú lạ hỏi thăm nhà.
 b. Theo em, bạn nhỏ nên làm gì? Vì sao ? - Không nên mở cửa cho người lạ vào 
 + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời nhà.
 , sau đó dần vào bài đọc Khi mẹ vắng nhà.
 2. Đọc
 - GV đọc mẫu toàn VB
 + HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. 
 - GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ 
 ngữ khó đối với HS . + HS đọc nối tiếp từng câu lần 2.
 - GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. 
 (VD: Trong khu rừng nọ có một đàn dê con 
 sống cùng hiện: Đợi dê mẹ đi xa, nó gõ cửa 
 và giả giọng dê mẹ.)
 + GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ + HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt
 đầu đến nghe tiếng mẹ đoạn 2: tiếp theo 
 đến Sói đành bỏ đi; đoạn 3: phần còn lại ) .
 - GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ - HS nghe
 trong bài (giả giọng: cố ý nói giống tiếng 
 của người khác; tíu tít: tả tiếng nói cười 
 Giáo án lớp 1B\Nguyễn Phương Bình\Năm học 2022–2023
 PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt 02/3/2023 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_1_tuan_25_nam_hoc_2023_2024_nguyen_phuon.doc