I.Mục tiêu:
- HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng từ ngữ: yêu nhất ,nấu cơm , rám nắng , hằng ngày,tã lót đầy, xương xương .
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ .
* Đối với H khá giỏi:tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần an . át
- Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK). Với H khá giỏi:Biết hỏi- đáp theo mẫu câu về tình cảm của em đối với mẹ
II.Chuẩn bị :
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng nam châm
III.Các hoạt động dạy học:
Tuần 26 Ngày soạn: 3 / 3 /2011 Ngày giảng: Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011 Tiết 1 : Chào cờ ********************************* Tiết 2+ 3: Tập đọc: Bàn tay mẹ I.Mục tiêu: - HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng từ ngữ: yêu nhất ,nấu cơm , rám nắng , hằng ngày,tã lót đầy, xương xương . - Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ . * Đối với H khá giỏi:tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần an . át - Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK). Với H khá giỏi:Biết hỏi- đáp theo mẫu câu về tình cảm của em đối với mẹ II.Chuẩn bị : -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng nam châm III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Kiểm tra nhãn vở của lớp tự làm, chấm điểm một số nhãn vở. Yêu cầu học sinh đọc nội dung nhãn vở của mình. Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong bài. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: -GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút ra đề bài ghi bảng. - Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Yêu nhất: (ât ¹ âc), nấu cơm. Rám nắng: (r ¹ d, ăng ¹ ăn) Xương xương: (x ¹ s) Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Giảng từ: Rắm nắng: Da bị nắng làm cho đen lại. Xương xương: Bàn tay gầy. Luyện đọc câu: Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu. Khi đọc hết câu ta phải làm gì? Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại. Luyện đọc đoạn: Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi lần xuống dòng là một đoạn. Đọc cả bài. Luyện tập: -Luyện tiếng có vần an, at. Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần an ? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần an, at ? Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc 2 đoạn văn đầu, cả lớp đọc thầm lại và trả lời các câu hỏi: Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình? Hãy đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình với đôi bàn tay mẹ? Nhận xét học sinh trả lời. Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn. Luyện nói: Trả lời câu hỏi theo tranh. Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. Gọi 2 học sinh đứng tại chỗ thực hành hỏi đáp theo mẫu. Các câu còn lại học sinh xung phong chọn bạn hỏi đáp. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. - Nhận xét dặn dò: Giáo dục các em yêu quý, tôn trọng và vâng lời cha mẹ. Học giỏi để cha mẹ vui lòng. Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Học sinh đưa nhãn vở theo yêu cầu của giáo viên trong tiết trước để giáo viên kiểm tra và chấm, 4 học sinh đọc nội dung có trong nhãn vở của mình. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và trả lời các câu hỏi. HS nhắc lại Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng, cùng giáo viên giải nghĩa từ. Học sinh nhắc lại. Có 3 câu. Nghỉ hơi. Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên.Chú ý các em Thư , Tiến , Nguyên , Vui , .... Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc. Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. Luyện đọc hay cho các em Nhi , Hoàn , Thảo , Gia ,Đạt , Thi , Oanh. 2 em, lớp đồng thanh. Bàn, Đọc mẫu từ trong bài (mỏ than, bát cơm) Đại diện 2 nhóm thi tìm tiếng có mang vần an, at. 2 em. Mẹ đi chợ, nấu cơm, tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy. Bình yêu lắm 3 em thi đọc diễn cảm. Học sinh rèn đọc diễn cảm. Lắng nghe. Mẫu: Hỏi : Ai nấu cơm cho bạn ăn? Đáp: Mẹ tôi nấu cơm cho tôi ăn. Các cặp học sinh khác thực hành tương tự như câu trên. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà. ************************************ Tiết : 4 Đạo đức Cảm ơn và xin lỗi (T1) I.Mục tiêu: - Học sinh hiểu khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi. -Vì sao cần nói lời cảm ơn, xin lỗi. -Trẻ em có quyền được tôn trọng, đối xử bình đẳng. - HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp huống ngày. - Học sinh có thái độ: -Tôn trọng chân thành khi giao tiếp. -Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi. II.Chuẩn bị : Vở bài tập đạo đức. -Đồ dùng để hoá trang khi chơi sắm vai. -Các nhị và cánh hoa cắt b”ng giấy màu để chơi trò chơi “ghép hoa”. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Học sinh nêu đi bộ như thế nào là đúng quy định. Gọi 3 học sinh nêu. GV nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tên bài Hoạt động 1 : Quan sát tranh bài tập 1: Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh quan sát tranh bài tập 1 và cho biết: Các bạn trong tranh đang làm gì? Vì sao các bạn lại làm như vậy? Gọi học sinh nêu các ý trên. Giáo viên tổng kết: Tranh 1: Cảm ơn khi được bạn tặng quà. Tranh 2: Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 2: Nội dung thảo luận: Giáo viên chia nhóm và giao cho mỗi nhóm thảo luận 1 tranh. Tranh 1: Nhóm 1 Tranh 2: Nhóm 2 Tranh 3: Nhóm 3 Tranh 4: Nhóm 4 Gọi đại diện nhóm trình bày. GV kết luận: Tranh 1: Cần nói lời cảm ơn. Tranh 2: Cần nói lời xin lỗi. Tranh 3: Cần nói lời cảm ơn. Tranh 4: Cần nói lời xin lỗi. Hoạt động 3: Đóng vai (bài tập 4) Giáo viên giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm. Cho học sinh thảo luận nhóm và vai đóng. Giáo viên chốt lại: Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ. Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền người khác. 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Nhận xét, tuyên dương. Học bài, chuẩn bị bài sau. Thực hiện nói lời cảm ơn và xin lỗi đúng lúc. 3 HS nêu tên bài học và nêu cách đi bộ từ nhà đến trường đúng quy định bảo đảm ATGT. Học sinh khác nhận xét và bổ sung. Vài HS nhắc lại. Học sinh hoạt động cá nhân quan sát tranh và trả lời các câu hỏi trên. Trình bày trước lớp ý kiến của mình. Học sinh lắng nghe và nhắc lại. Từng nhóm học sinh quan sát và thảo luận. Theo từng tranh học sinh trình bày kết quả, bổ sung ý kiến, tranh luận với nhau. Học sinh nhắc lại. Học sinh thực hành đóng vai theo hướng dẫn của giáo viên trình bày trước lớp. Học sinh khác nhận xét và bổ sung. Học sinh nhắc lại. Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời cảm ơn, lời xin lỗi. ************************************ Ngày soạn: 5 /3 /2011 Ngày giảng : Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2011 Tiết 1 +2: Tập đọc : Cái Bống I.Mục tiêu: - HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng, từ: khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng . - Hiểu được nội dung bài: Tình cảm và sự hiếu thảo của Bống đối với mẹ. - Trả lời câu hỏi 1,2 SGK. - Học thuộc lòng bài đồng dao. - Giáo dục học sinh biết yêu quý và biết giúp đỡ mẹ tùy theo sức của mình II.Chuẩn bị : - Tranh vẽ như SGK III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : Đọc bài Bàn tay mẹ Trả lời câu hỏi 1&2/56 2. Bài mới : HĐ1: Hướng dẫn hs luyện đọc GV đọc mẫu ( giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm) * Đọc tiếng từ ngữ khó: - Yêu cầu hs đọc và phân tích một số tiếng khó - Đường trơn: đường bị ướt nước mưa, dễ ngã - Gánh đỡ là gánh giúp mẹ - Mưa ròng là mưa nhiều, kéo dài * Luyện đọc câu, đoạn, bài. * Thi đọc toàn bài Hoạt động 2:Ôn vần anh, ach - Tìm tiếng trong bài có vần anh: - Nói câu chứa tiếng có vần anh, ach - yêu cầu hs hội ý nói câu: Tiết 2 Hoạt động 3: Tìm hiểu bài và luyện nói a.Đọc bài SGK (Hướng dẫn cách đọc) b.Tìm hiểu bài - Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm ? - Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về ? - Liên hệ thực tế . * Luyện đọc thuộc cả bài (gv xoá dần) c.Luyện nói Trả lời theo câu hỏi dưới tranh - Yêu cầu 4 cặp hs thực hành hỏi đáp theo câu hỏi dưới tranh - Thực hành hỏi đáp không nhìn tranh Hoạt động nối tiếp: - Gọi một số hs đọc toàn bài và trả lời câu hỏi SGK GD: Bố mẹ là người đã nuôi dưỡng chăm sóc dạy dỗ ta nên người.Vì vậy em cần phải hiếu thảo luôn giúp đỡ bố mẹ như cái Bống trong bài. Đánh giá tiết dạy và dặn dò hs đọc bài vẽ ngựa - 2 hs đọc kết hợp trả lời câu hỏi . - Cả lớp nhận xét bài của bạn - Học sinh hội ý theo cặp nêu từ khó đọc khéo sảy, khéo sàng, đường trơn, mưa ròng, gánh đỡ. - đọc cá nhân tiếp nối các từ tiếng khó đọc , chú ý các em đọc chậm :Tiến , KimAnh, Vui, Thư. - hs đọc từng câu, đọc tiếp nối câu, đọc đoạn, bài ( cá nhân, nhóm) - Cá nhân luyện đọc tiếp nối . - gánh (đọc, phân tích) - hs đọc câu mẫu nhận ra tiếng mới Bé chạy rất nhanh./ Bức tranh này rất đẹp./ Quyển sách này rất hay. Cây bạch đàn rất cao. - Một số em đọc từ do GV chỉ - hs đọc câu, đoạn, bài (Rèn đọc cho tất cả các đối tượng học sinh giỏi , khá , trung bình , yếu , khuyết tật ....) - hs đọc 2 dòng đầu ...Bống sảy, sàng gạo cho mẹ nấu cơm. - hs 2 dòng cuối ...Bống chạy ra gánh đỡ giúp mẹ - hs đọc tiếp nối ngẫu nhiên theo tổ và cá nhân - hs hội ý nhóm 2 - hs trình bày lớp nhận xét - Thi đọc toàn bài , lớp chọn bạn đọc hay . - Nêu suy nghĩ của cá nhân em đối với mẹ . - Đọc trước bài vẽ ngựa ************************************ Tiết 3: Toán Các số có hai chữ số I.Mục tiêu: : Giúp học sinh: -Nhận biết về số lượng, biết đọc viết các số từ 20 đến 50. -Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 20 đến 50. - H tích cực , tự giác học toán. II. Chuẩn bị : -4 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời. - Bài tập chép viết trên bảng phụ III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Chữa bài KTĐK. Nhận xét về bài KTĐK của học sinh. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài *Giới thiệu các số từ 20 đến 30 Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 2 bó, mỗi bó 1 chục que tính và nói: “ Có 2 chục que tính”. Lấy thêm 3 que tính nữa và nói: “Có3 que tính nữa”. Giáo viên đ ... ố (dựa vào cấu tạo của các số có hai chữ số) -Nhận ra số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số II. Chuẩn bị : -Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và các que tính rời. -Bộ đồ dùng toán 1. - Vở bài tập toán tập hai. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : -Gọi học sinh đọc và viết các số từ 70 đến 99 bằng cách: Giáo viên đọc cho học sinh viết số, giáo viên viết số gọi học sinh đọc không theo thứ tự. -Nhận xét KTBC cũ học sinh. 2.Bài mới *Giới thiệu 62 < 65 -Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ trong SGK và hình vẽ giáo viên vẽ sẵn trên bảng lớp (theo mẫu SGK) 62 có 6 chục và 2 đơn vị, 65 có 6 chục và 5 đơn vị. Giáo viên giúp cho học sinh nhận biết: 62 và 65 cùng có 6 chục mà 2 < 5 nên 62 < 65 (đọc: 62 < 65) * Tập cho học sinh nhận biết 62 62 (thì 65 > 62) Ứng dụng: Cho học sinh đặt dấu > hoặc < vào chỗ chấm để so sánh các cặp số sau: 42 44 , 76 71 *Giới thiệu 63 < 58( Tương tự) *Thực hành Bài 1 -Học sinh nêu yêu cầu của bài. -Cho học sinh thực hành vở và giải thích một số như trên. Bài 2a,b (Phần còn lại HSKG làm) -Gọi nêu yêu cầu của bài -Cho học sinh làm vở và đọc kết quả. -Giáo viên nên tập cho học sinh nêu cách giải thích khác nhau: 68 < 72, 72 < 80 nên trong ba số 72, 68, 80 thì số 80 lớn nhất. Bài 3a,b(Phần còn lại HSKG làm) -Gọi nêu yêu cầu của bài -Thực hiện tương tự như bài tập 2. Bài 4 -Gọi nêu yêu cầu của bài -Cho học sinh so sánh và viết theo thứ tự yêu cầu của bài tập. 3.Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. -Học sinh viết vào bảng con theo yêu cầu của giáo viên đọc. -Học sinh đọc các số do giáo viên viết trên bảng lớp (các số từ 70 đến 99) -Học sinh theo dõi phần hướng dẫn của giáo viên. -Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên, thao tác trên que tính để nhận biết: 62 có 6 chục và 2 đơn vị, 65 có 6 chục và 5 đơn vị. -Học sinh so sánh số chục với số chục, số đơn vị với số đơn vị để nhận biết 62 < 65 -Đọc kết quả dưới hình trong SGK 62 62 42 71 -Học sinh nêu yêu cầu của bài. 34 > 38, vì 4 38 36 > 30, vì 6 > 0 nên 36 > 30 25 < 30, vì 2 chục < 3 chục, nên 25 < 30 -Hs nêu. a) 72 , 68 b) 87 , 69 c) 94 , 92 d) 38 , 40 , -Hs nêu. -Học sinh thực hiện và nêu tương tự bài tập 2 -Hs nêu. +Theo thứ tự từ bé đến lớn: 38 , 64 , 72 +Theo thứ tự từ lớn đến bé: 72 , 64 , 38 -Giải thích và so sánh cặp số sau: 87 và 78 Học sinh lắng nghe. ********************************* Tiết 4: Tự nhiên xã hội : Con gà I.Mục tiêu : .- Nêu ích lợi của con gà. -Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con gà trên hình vẽ. * H khá giỏi phân biệt được gà trống, gà mái, về hình dáng và tiếng kêu. - Kết hợp giáo dục kĩ năng sống cho học sinh. II.Chuẩn bị : -Một số tranh ảnh về con gà. -Hình ảnh bài 26 SGK. Phiếu học tập III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : -Hãy nêu các bộ phận của con cá? -Ăn thịt cá có lợi ích gì? -Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới -Cho cả lớp hát bài :Đàn gà con. -Bài hát nói đến con vật nào? Hoạt động 1 Quan sát con gà. -Học sinh biết tên các bộ phận của con gà, phân biệt được gà trống, gà mái, gà con. Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh vẽ con gà và phát phiếu học tập cho học sinh. Bước 2: Học sinh quan sát và thực hiện trên phiếu học tập. Nội dung Phiếu học tập 1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu đúng: Gà sống trên cạn. Cơ thể gà gồm: đầu, mình, lông, chân. Gà ăn thóc, gạo, ngô. Gà ngủ ở trong nhà. Gà không có mũ. Gà di chuyển bằng chân. Mình gà chỉ có lông. 2.Đánh dấu X vào ô trống nếu thấy câu trả lời là đúng: Cơ thể gà gồm: Đầu Cổ Thân Vẩy Tay Chân Lông Gà có ích lợi: Lông để làm áo Lông để nuôi lợn Trứng và thịt để ăn Phân để nuôi cá, bón ruộng Để gáy báo thức Để làm cảnh 3.Vẽ con gà mà em thích. Giáo viên chữa bài cho học sinh. Hoạt động 2 Đi tìm kết luận Hãy nêu các bộ phận bên ngoài của con gà? Gà di chuyển bằng gì? Gà trống, gà mái, gà con khác nhau chỗ nào? Gà cung cấp cho ta những gì? 3.Củng cố -Gọi học sinh nêu những hiểu biết của mình về con gà. -Nêu các bộ phận bên ngoài của con gà? -Nhận xét. Tuyên dương. -2 học sinh trả lời câu hỏi trên. -Học sinh hát bài hát : Đàn gà con kết hợp vỗ tay theo. -Con gà. -Học sinh quan sát tranh vẽ con gà và thực hiện hoạt động trên phiếu học tập. -Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu. Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận xét và bổ sung. Khoanh trước các chữ : a, b, c, e, f, g. Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu. Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận xét và bổ sung. Cơ thể gà gồm: đầu, thân, lông, cổ, chân. Gà có lợi ích: Trứng và thịt để ăn. Phân để nuôi cá, bón ruộng. Để gáy báo thức. Để làm cảnh. -Học sinh vẽ con gà theo ý thích. -Các bộ phận bên ngoài của gà gồm có: Đầu, mình, lông, mắt, chân . Gà di chuyển bằng chân. Gà trống mào to, biết gáy. Gà mái nhỏ hơn gà trống, biết đẻ trứng. Gà con bé tí xíu. Thịt, trứng và lông. -Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ sung và hoàn chỉnh. -Học sinh xung phong nêu. ********************************* Ngày soạn : 9 / 3 /2010 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2011 Dạy chiều Tiết 1: Luyện tập chép Cái Bống I.Mục tiêu: - Chép lại chính xác , không mắc lỗi bài : Cái Bống trình bày đúng bài viết .Viết đúng tốc độ tối thiểu 2 chữ / phút . - Giáo dục HS có ý thức rèn chữ giữ vở . II.Chuẩn bị : - Bảng phụ viết sẵn bài viết , nam châm III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2. Luyện viết : Cái Bống 1. Hướng dẫn học sinh tập chép : - Treo bảng phụ ( có bài viết ) - Cho 1 vài học sinh nhìn bảng đọc - Cho học sinh tìm 1 số tiếng dễ viết sai - Cho học sinh viết ra bảng con.Hướng dẫn và sửa sai cho HS . - Cho học sinh viết bài vào vở . - Hướng dẫn các em ngồi đúng tư thế , cách cầm bút , để vở và cách trình bày . - Đọc thong thả , chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát lại .GV dừng lại ở chỗ khó viết , đánh vần lại tiếng đó cho các em viết đúng .Nhắc các em gạch chân chữ viết sai , ghi số lỗi ra lề vở. 2. Hướng dẫn làm bài tập (VBTTV) - Cho học sinh lần lượt nêu yêu cầu bài tập VBTTV . - Hướng dẫn làm bài tập . - Cho học sinh nêu kết quả - nhận xét 3.Củng cố dặn dò : - Cho học sinh nhìn các bài viết đẹp của các bạn trong lớp . - Nhận xét tiêt học , dặn dò bài về nhà. - Hát 1 bài . - Quan sát trên bảng phụ. - Vài em nhìn bảng đọc . - Chọn 1 số tiếng dễ viết sai - Viết ra bảng con : Bống , khéo sảy , khéo sàng , gánh đỡ , đường trơn , chạy cơn. - Tự nhận xét bài cho bạn. - Chép bài vào vở. (chú ý cách cầm bút và tư thế ngồi) Rèn kĩ năng viết đúng và đẹp cho các đối tượng học sinh - Cầm bút chì chữa lỗi - Ghi lỗi ra lề vở. - 1 em làm bài trên bảng , cả lớp làm bài vào vở BTTV. - Nhận xét - Quan sát đánh giá bài của bạn . ********************************* Tiết 2: Luyện toán So sánh các số có hai chữ số I.Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố - Biết dựa vào cấu tạo số để so sánh 2 số có hai chứ số , nhận ra số lớn nhất , số bé nhất trong nhóm có 3 số . - Giáo dục tính cẩn thận cho học sinh. II.Chuẩn bị : - VBTT - Bộ đồ dùng Toán III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: 2.Bài luyện : Bài 1 : > , < ,= ? 44 .....48 75.....57 90......80 46.....50 55.....58 67......72 39....30 +10 20 + 30 .... 48 15....10 + 5 55....40 + 20 - Nhận xét chữa bài Bài 2: Khoanh vào số lớn nhất : a ,72 , 76 , 70 b, 82, 77 , 88 c, 92, 69 , 80 d, 55, 47 , 60 , 39 - Nhận xét ghi điểm Bài 3 : Khoanh vào số bé nhất : a, 72 , 76 , 80 b, 60 , 51 , 48 c, 66, 59 , 71 d, 69 , 70 , 59 , 66 Bài 4: Viết các số 67 , 74 , 46 . a , Theo thứ tự từ bé đến lớn : ........................................... b , Theo thứ tự từ lớn đến bé . .......................................... - Nhận xét chữa bài , ghi điểm. 3.Củng cố dặn dò: - Yêu cầu sinh nhắc lại cách so sánh các số có hai chữ số . - Nhận xét giờ học . dặn dò bài về nhà - Làm bảng con , đặt tính và nêu cách thực hiện tính 44 ....57 90...>.80 46....72 39... 48 15..=..10 + 5 55..<..40 + 20 - Học sinh làm phiếu cá nhân a, là số 76 , b, là số 88 , c, là số 92 ,d,là số 60 . - Học sinh làm bảng con . a,là số 72 , b, là số 48 , c, là số 59 , d, là số 59. - Học sinh làm vở bài tập Viết các số 67 , 74 , 46 . a , Theo thứ tự từ bé đến lớn : 46 , 67 , 74 b , Theo thứ tự từ lớn đến bé . 74 , 67 , 46 - Đọc dãy số vừa viết được - So sánh hàng đơn vị , rồi sau đó so sánh hàng chục . ************************************** Tiết 3: Sinh hoạt Sao I.Mục tiêu: - Đánh giá lại các hoạt động đã thực hiện được trong tuần qua . - Đề ra kế hoạch cho tuần đến . - Rèn kĩ năng giao tiếp trước tập thể cho học sinh. - Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật ,tinh thần làm chủ tập thể. II.Chuẩn bị : -Nội dung sinh hoạt lớp III. Các hoạt động dạy học : Ổn định tổ chức nêu yêu cầu của buổi sinh hoạt Sao Nhắc lại các bước sinh hoạt Sao + Tập hợp điểm danh (Sao trưởng tập hợp điểm danh). +Kiểm tra vệ sinh cá nhân (Sao trưởng yêu cầu các bạn đưa tay ra phía trước để kiểm tra vệ sinh cá nhân : áo quần , đầu tóc ,mặt mũi tay chân . +Sao trưởng nhận xét . + Kể các việc tốt trong tuần . Hoan hô Sao ....... Chăm ngoan học giỏi Làm được nhiều việc tốt . +Đọc lời hứa của Sao nhi đồng Vâng lời Bác Hồ dạy Em xin hứa sẵn sàng Là con ngoan trò giỏi Cháu Bác Hồ kính yêu +Phát động kế hoạch tuần tới thi đua chào mừng ngày 26 /3 Trang trí lớp học thân thiện chủ đề ,để trường kiểm tra - Ôn tập chuẩn bị thi giữa kì II tốt. Nhận xét bổ sung,giúp đỡ thêm cho các sao còn chậm Tuyên dương các sao tốt -Dặn dò về nhà đọc lời hứa của sao Kí duyệt của nhà trường **************************************
Tài liệu đính kèm: