LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 30 Từ ngày 10/4/2023 đến 14/4/2023 Thứ DĐ Tên bài dạy Môn DH Tiết Tiết Buổi PPCT Ngày 1 88 HĐTN Tập làm hướng dẫn viên du lịch 2 349 Tiếng việt Bài 4: Cuộc thi TN rừng xanh (tiết1) Sáng 3 350 Tiếng việt Bài 4: Cuộc thi TN rừng xanh (tiết2) Thứ hai 10/4/2023 4 88 Toán Bài 33: Luyện tập chung (tiết 4) 1 Ôn luyện Ôn TV 2 Ôn luyện Ôn Toán Chiều 3 GDTC GVBM 1 351 Tiếng việt Bài 4: Cuộc thi TN rừng xanh (tiết3) 2 352 Tiếng việt Bài 4: Cuộc thi TN rừng xanh (tiết4) Sáng 3 TNXH GVBM Thứ ba 4 353 Tiếng việt Ôn tập 11/4/2023 1 Đạo đức GVBM 2 Mĩ thuật GVBM Chiều 3 0 Ôn luyện Ôn TV 1 354 Tiếng việt Bài 5: Cây liễu dẻo dai (Tiết 1) 2 355 Tiếng việt Bài 5: Cây liễu dẻo dai (Tiết 2) Bài 34: Xem giờ đúng trên mặt đồng Sáng 3 89 Toán hồ (Tiết 1) Thứ tư 12/4/2023 4 GDTC GVBM 1 Ôn luyện Ôn TV Bài 19: Thiên nhiên tươi đẹp quê em 2 89 HĐTN (Tiếp) Chiều 3 Âm nhạc GVBM 1 356 Tiếng việt Bài 5: Cây liễu dẻo dai (Tiết 3) 2 357 Tiếng việt Bài 5: Cây liễu dẻo dai (Tiết 4) Sáng 3 Ôn luyện Ôn TV Thứ năm 13/4/2023 4 Ôn luyện Ôn Toán 1 358 Tiếng việt Ôn tập 2 TNXH GVBM Chiều 3 Ôn luyện Ôn TV 1 359 Tiếng việt Ôn tập 2 360 Tiếng việt Ôn tập Thứ sáu Bài 34: Xem giờ đúng trên mặt đồng 14/4/2023 Sáng 3 90 Toán hồ (Tiết 2) 4 90 HĐTN Lồng ghép sinh hoạt lớp - 2 - Thứ hai, ngày 10 tháng 4 năm 2023 Tiết: 1 Tiết PPCT: 88 Môn: Hoạt động trải nghiệm (SHDC) EM TẬP LÀM HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH I. Mục tiêu HS có khả năng: - Giới thiệu được cảnh đẹp thiên nhiên với bạn bè, thầy cô. - Có ý thức bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và các di sản văn hóa. - Rèn kĩ năng thuyết trình, giao tiếp. II. Chuẩn bị - GV: Phổ biến kế hoạch hoạt động Em tập làm hướng dẫn viên du lịch. Cho HS đăng kí, lựa chọn HS có khả năng thuyết trình để tham gia hoạt động toàn trường. - HS: Tìm hiểu các di sản văn hóa thế giới ở Việt Nam hoặc nơi mình sinh sống. HS tham gia thi . III. Các hoạt động Hoạt động 1: Chào Cờ Hoạt dộng 2 : Tổ chức hội thi Bước 1: Tuyên bố lí do Bước 2: Triển khai thi ĐÁNH GIÁ - GV đánh giá toàn bộ quá trình hoạt động, tuyên dương những lớp thực hiện tốt. - Mời một vài học sinhchia sẻ cảm xúc của em khi tham gia hoạt động theo câu hỏi gợi ý. + Qua hoạt động hôm nay, em biết được những di sản văn hóa, thiên nhiên nào nơi em sống? + Di sản đó nằm ở tỉnh nào? + Kể tên một số di sản văn hóa khác mà em đã tìm hiểu. ------------------------------------------------ Tiết: 2, 3 Tiết PPCT: 349, 350 Môn: Tiếng việt THIÊN NHIÊN KỲ THÚ Bài 4: CUỘC THI TÀI NĂNG RỪNG XANH I. Mục tiêu Giúp HS: 1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có yếu tố thông tin; đọc đúng các văn yêt, yêng, oen, oao, oet, uêch, ooc và các tiếng, từ ngữ có các vần này; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát 2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện cầu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại dùng cầu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn; viết một cầu sáng tạo ngắn dựa vào gợi ý từ tranh vẽ. Giáo án lớp 1B\Nguyễn Phương Bình\Năm học 2022–2023 PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt 06/4/2023 - 3 - 3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 4 , Phát triển phẩm chất và năng lực chung: tình yêu đối với thiên nhiên, quý trọng sự kì thủ và đa dạng của thế giới tự nhiên, khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi. II. Chuẩn bị 1. Kiến thức ngữ văn GV nắm được đặc điểm của truyện kể có yếu tố thông tin (VB hư cấu, nhưng qua đó người đọc có thêm một số hiểu biết về đặc điểm, tập tính của một số loài động vật hoang dã); nội dung của VB Cuộc thi tài năng rừng xanh, cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan hệ giữa các nhân vật trong câu chuyện. GV nắm được đặc điểm phát âm, cấu tạo các vần yết, yêng, đen, Oto, ot, tuềnh, dọc ; nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB ( niêm yết , chuếnh choáng , trầm trồ điêu luyện ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này 2. Kiến thức đời sống GV có hiểu biết về thế giới loài vật trong rừng: Rừng là nơi sinh sống của rất nhiều loài vật. Mỗi con vật trong rừng có một đặc tính riêng: voọc xám đu cây, gõ kiến có tài khoét cây, chim công có dáng điệu đi lại trông như múa, ... 3. Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ (tranh các con vật trong rừng đang thể hiện tài năng, tranh khu rừng đẹp có cây cối, muông thú, suối nước) có trong SGK II. Hoạt động dạy học TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ôn và khởi động - Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói - HS nhắc lại về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó . Khởi động : + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. GV có thể cho HS xem một số clip như chim gõ kiến khoét thân cây , khỉ leo trèo . a. Em biết những con vật nào trong tranh ? + Khỉ, yểng, mèo rừng, gõ kiến, công, voọc xám, b. Mỗi con vật có khả năng gì đặc biệt + Mỗi con vật có một động tác thể hiện tài năng của mình , VD : chim công múa , voọc xám đu cây , gõ kiến + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời khoét thân cây , ... + GV dẫn vào bài đọc Cuộc thẻ tài năng rừng xanh. (Rừng xanh là nơi tụ hội của rất nhiều con vật. Mỗi con vật có đặc tính và tài năng riêng, rất đặc biệt. Chúng ta sẽ củng đọc VB Cuộc thi tài năng rừng xanh để khám phá tài năng của các con vật). 2. Đọc GV đọc mẫu toàn VB. - HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ Giáo án lớp 1B\Nguyễn Phương Bình\Năm học 2022–2023 PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt 06/4/2023 - 4 - - GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số có tiếng đứa vần mới trong VB : yết ( từ ngữ có văn mới. niêm yết), yêng (yểng), oen (nhoẻn), + GV đưa những từ ngữ này lên bảng và oao (ngoao ngoao),oet (khoét), uênh( hướng dẫn HS đọc, GV đọc mẫu lần lượt chuyếnh choáng ), ooc (vooc). từng vần và tử ngữ chứa vẩn đỏ, HS đọc + HS đánh vần, đọc trơn, sau đó cả theo đồng thanh . lớp đọc đồng thanh một số lần. + HS đọc nối tiếp từng câu lần 1 + GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ tuy + HS đọc từ khó không chứa vần mới nhưng có thể khó đối với HS . + HS đọc nối tiếp từng câu lần 2 + GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. + HS đọc câu dài (VD : Mừng xuân , / các con vật trong rừng tổ chức một cuộc thi tài năng. Đúng như chương trình đã niêm yết, cuộc thi mở đầu bằng tiết mục / của chim yểng. Yểng nhoẻn miệng cười / rồi bắt chước tiếng của một số loài vật. / Chim công / khiến khán giả say mê, chuếnh choáng vì điệu múa tuyệt đẹp, Voọc xám với tiết mục đu cây điêu luyện làm tất cả trầm trồ thích thú.) + GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ + HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt đầu đến trầm trồ, đoạn 2 : phần còn lại ). + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ + HS nghe trong bài ( niêm yết: ý ở đây là công bố chương trình cuộc thi để mọi người biết; chuếnh choáng: ý chỉ cảm giác không còn tỉnh táo giống như khi say của khán giả trước điệu múa tuyệt đẹp của chim công, trầm trồ: thốt ra lời khen ngợi với vẻ ngạc nhiên thán phục; điều tuyến: đạt đến trình độ cao do trau dồi , luyện tập nhiều ). - GV đọc toàn VB + HS đọc đoạn theo nhóm. + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang + 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB phần trả lời câu hỏi . TIẾT 2 3. Trả lời câu hỏi a. Cuộc thi có những con vật nào tham gia a. Cuộc thi có sự tham gia của Yểng , ? mèo rừng , chim gõ kiến , chim công , voọc xám b.Yểng nhoẻn miệng cười rồi bắt b. Mỗi con vật biểu diễn tiết mục gì ? chước tiếng của một số loài vật; mèo rừng ca “ngoan ngoao”; gõ kiến khoét được cải tổ xinh xắn; chim công múa; voọc xám đu cây: c. Câu trả lời mở c. Em thích nhất tiết mục nào trong cuộc thi - GV hướng dẫn HS chọn tiết mục mình Giáo án lớp 1B\Nguyễn Phương Bình\Năm học 2022–2023 PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt 06/4/2023 - 5 - yêu thích để trả lời ) . 4. Viết vào câu trả lời cho câu a và c ở mục 3 - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a - HS quan sát và viết câu trả lời vào và c và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở vở a. Cuộc thi có sự tham gia của Yểng , GV hướng dẫn HS chọn tiết mục mình yêu mèo rừng , chim gõ kiến , chim công , thích để viết vào vở voọc xám - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu ; c. Câu trả lời mở đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. TIẾT 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cấu và viết câu vào vở - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để - HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu, GV phù hợp và hoàn thiện câu yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết a. Cô bé Hoẻn miệng cười khi thấy qua, - GV và HS thống nhất các câu hoàn anh đi học về chỉnh, b. Nhà trường niên vết thương trình - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào văn nghệ trên bảng tin. vở. GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS - HS làm việc nhóm, quan sát tranh và quan sát tranh. trao đổi trong nhóm theo nội dung - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh - HS và GV nhận xét. TIẾT 4 7. Nghe viết GV đọc to cả đoạn văn. (Yểng nhoẻn miệng cười rồi bắt chước tiếng một số loài vật. Gõ kiến trong nháy mắt đã khoét được cái tổ xinh xắn. Còn chim công có điệu múa tuyệt đẹp.) - GV lưu ý HS một số vần đề chính tả Giáo án lớp 1B\Nguyễn Phương Bình\Năm học 2022–2023 PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt 06/4/2023 - 6 - trong đoạn viết . + Viết lùi đầu dòng . Viết hoa chữ cái đầu câu , kết thúc câu có dấu chấm . + Chữ dễ viết sai chính tả : các từ ngữ chứa vần mới như : bếng, ngoạo ngoao , khoét , Các từ ngữ chửa các hiện tượng chính tả như r / d / gi ( treo rừng ), chỉ tr ( leo trèo ) . - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng bút đúng cách. cách. + GV đọc từng câu cho HS viết. - HS viết + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS và soát lỗi + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi . + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 8. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng HS lên trình bày kết quả trước lớp ( phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu, có thể điền vào chỗ trống của từ ngữ GV nêu nhiệm vụ. HS làm việc nhóm được ghi trên bảng ) đôiđể tìm những vần phù hợp. - HS đọc to các từ ngữ. Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lẩn. 9. Đặt tên cho bức tranh và nói lí do em đặt tên đó - GV nêu yêu cầu của bài tập, cho HS thảo - HS thảo luận nhóm, trao đổi về bức luận nhóm, trao đổi về bức tranh. tranh . - Mỗi nhóm thống nhất tên gọi cho bức tranh và lí do đặt tên , - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả trước lớp. 10. Củng cố - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay đã học chưa hiểu, thích hay không thích, cụ - GV tóm tắt lại những nội dung chính thể ở những nội dung hay hoạt động - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về nào). bài học , - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS . ----------------------------------------------- Tiết: 4 Tiết PPCT: 88 Môn: Toán Bài 33: LUYỆN TẬP CHUNG (tiết 4) --------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Tiết: 1 ÔN: LUYỆN ĐỌC BÀI: CUỘC THI TÀI NĂNG RỪNG XANH GV đọc mẫu toàn VB. - HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ - GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số có tiếng đứa vần mới trong VB : yết ( Giáo án lớp 1B\Nguyễn Phương Bình\Năm học 2022–2023 PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt 06/4/2023 - 7 - từ ngữ có văn mới. niêm yết), yêng (yểng), oen (nhoẻn), + GV đưa những từ ngữ này lên bảng và oao (ngoao ngoao),oet (khoét), uênh( hướng dẫn HS đọc, GV đọc mẫu lần lượt chuyếnh choáng ), ooc (vooc). từng vần và tử ngữ chứa vẩn đỏ, HS đọc + HS đánh vần, đọc trơn, sau đó cả theo đồng thanh . lớp đọc đồng thanh một số lần. + HS đọc nối tiếp từng câu lần 1 + GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ tuy + HS đọc từ khó không chứa vần mới nhưng có thể khó đối với HS . + HS đọc nối tiếp từng câu lần 2 + GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. + HS đọc câu dài (VD : Mừng xuân , / các con vật trong rừng tổ chức một cuộc thi tài năng. Đúng như chương trình đã niêm yết, cuộc thi mở đầu bằng tiết mục / của chim yểng. Yểng nhoẻn miệng cười / rồi bắt chước tiếng của một số loài vật. / Chim công / khiến khán giả say mê, chuếnh choáng vì điệu múa tuyệt đẹp, Voọc xám với tiết mục đu cây điêu luyện làm tất cả trầm trồ thích thú.) + GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ + HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt đầu đến trầm trồ, đoạn 2 : phần còn lại ). + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ + HS nghe trong bài ( niêm yết: ý ở đây là công bố chương trình cuộc thi để mọi người biết; chuếnh choáng: ý chỉ cảm giác không còn tỉnh táo giống như khi say của khán giả trước điệu múa tuyệt đẹp của chim công, trầm trồ: thốt ra lời khen ngợi với vẻ ngạc nhiên thán phục; điều tuyến: đạt đến trình độ cao do trau dồi , luyện tập nhiều ). - GV đọc toàn VB + HS đọc đoạn theo nhóm. + GV đọc lại toàn VB + 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB -------------------------------------- Tiết: 2 Ôn Toán Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động 1: Khởi động Trò chơi - Ô cửa may mắn - Viết kết quả đúng cho từng phép tính sau mỗi ô - Cả lớp viết kết quả nhanh vào cửa. bảng con 23 + 3 = 26 38 - 5 = 33 97 –2 = 95 94 - 24 = 70 - GVnhận xét, tuyên dương. 2. Hoạt động tập – thực hành Bài 1: Đặt tính rồi tính Trò chơi: Rung chuông vàng - Gv yêu cầu học sinh đặt tính vào bảng con. Mỗi - HS lắng nghe. Giáo án lớp 1B\Nguyễn Phương Bình\Năm học 2022–2023 PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt 06/4/2023 - 8 - phép tính trong thời gian 30 giây. Trong thời gian - HS tham gia chơi. này bạn nào đặt tính đúng và thực hiện đúng kết quả thì chiến thắng. - GV lưu ý :Khi đặt tính chú ý đặt đúng hàng và - HS lắng nghe. tính từ phải sang trái. * Bài 2: - Quan sát tranh, GV khơi gợi và yêu cầu học sinh - HS quan sát tranh. nêu được tình huống. Gọi HS nêu yêu cầu. - HS đọc bài toán. Vài HS nhắc lại bài toán: Trong hai ngày, tráng sĩ uống hết 49 bầu nước. Ngày thứ nhất, tráng sĩ uống hết - GV yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi theo các gợi ý 25 bầu nước. Hỏi ngày thứ hai, sau: tráng sĩ uống hết bao nhiêu bầu nước? + Bài toán cho biết gì? - Trong hai ngày, tráng sĩ uống hết 49 bầu nước. Ngày thứ nhất, + Bài toán yêu cầu gì? tráng sĩ uống hết 25 bầu nước. - Hỏi ngày thứ hai, tráng sĩ uống hết bao nhiêu bầu nước? + Để Biết được ngày thứ hai tráng sĩ uống hết bao - Lấy số bình nước tráng sĩ nhiêu bầu nước chúng ta làm thế nào? uống hết trong hai ngày trừ đi số bình nước uống hết trong ngày thứ nhất - GV yêu cầu hs trình bày và chia sẻ. - Vậy bài toán này dùng phép cộng hay trừ? - phép tính trừ: 49 - 25 - Gv yêu cầu HS lên bảng viết phép tính học sinh - 49 – 25 = 24 (bầu nước) còn lại viết vào vở. - GV yêu cầu HS nêu câu trả lời dựa theo gợi ý: + Ngày thứ hai, tráng sĩ uống hết bầu nước. - Ngày thứ hai, tráng sĩ uống hết - GV yêu cầu hs nhận xét. 24 bầu nước - Gv yêu cầu học sinh viết câu trả lời học sinh còn- lại viết vào vở. - GV nhận xét, tuyên dương Bài 3: Tiếp sức đồng đội - - Gv yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài. - - HS đọc đề - Gv gợi ý hs: Các em hãy quan sát hai số cạnh - - HS lắng nghe nhau cộng lại sẽ bằng số phía trên nó. - Gv yêu cầu học sinh nhẩm trong 2 phút - HS thảo luận nhóm 4 viết kết quả vào phiếu học tập. – GV chia lớp thành 2 đội tham gia trò chơi Tiếp - - HS tham gia chơi sức đồng đội để sửa bài. - Gv nhận xét, tuyên dương. - - Vậy các em đã biết nhẩm tính cộng trừ các số có - HS lắng nghe hai chữ số. 3. Hoạt động 3: Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn Trò chơi: Vượt chướng ngại vật Giáo án lớp 1B\Nguyễn Phương Bình\Năm học 2022–2023 PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt 06/4/2023 - 9 - - GV tổ chức hs tham gia trò chơi cả lớp cùng nhẩm - HS tham gia chơi và chọn đáp án đúng nhất, mỗi phép tính các em có 23 + 15 10 giây suy nghĩ. A. 38 - GV cho học sinh chọn kết quả đúng vào bảng con B. 34 tương tự với các phép tính còn lại. C. 75 4. Hoạt động 4: Nhận xét - Dặn dò - dặn dò về nhà ôn lại tính nhẩm và cách cộng trừ không nhớ các số có hai chữ số. - Xem bài: Luyện tập chung (tiết 4) - Nhận xét chung giờ học ------------------------------------ Tiết: 3 Môn: Giáo dục thể chất GVBM -------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba, ngày 11 tháng 4 năm 2023 Tiết: 1, 2 Tiết PPCT: 351, 352 Môn: Tiếng việt Bài 4: CUỘC THI TÀI NĂNG RỪNG XANH (Tiết 3,4) ------------------------------------ Tiết: 3 Tiết PPCT: 59 Môn: TNXH GVBM . Tiết: 4 Tiết PPCT: 353 Môn: Tiếng việt ÔN TẬP BÀI: CUỘC THI TÀI NĂNG RỪNG XANH I. Mục tiêu Giúp HS: Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có yếu tố thông tin; đọc đúng các văn yêt, yêng, oen, oao, oet, uêch, ooc và các tiếng, từ ngữ có các vần này; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát II. Chuẩn bị 1. Kiến thức ngữ văn GV nắm được đặc điểm của truyện kể có yếu tố thông tin (VB hư cấu, nhưng qua đó người đọc có thêm một số hiểu biết về đặc điểm, tập tính của một số loài động vật hoang dã); nội dung của VB Cuộc thi tài năng rừng xanh, cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan hệ giữa các nhân vật trong câu chuyện. GV nắm được đặc điểm phát âm, cấu tạo các vần yết, yêng, đen, Oto, ot, tuềnh, dọc ; nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB ( niêm yết , chuếnh choáng , trầm trồ điêu luyện ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này 2. Kiến thức đời sống Giáo án lớp 1B\Nguyễn Phương Bình\Năm học 2022–2023 PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt 06/4/2023 - 10 - GV có hiểu biết về thế giới loài vật trong rừng: Rừng là nơi sinh sống của rất nhiều loài vật. Mỗi con vật trong rừng có một đặc tính riêng: voọc xám đu cây, gõ kiến có tài khoét cây, chim công có dáng điệu đi lại trông như múa, ... 3. Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ (tranh các con vật trong rừng đang thể hiện tài năng, tranh khu rừng đẹp có cây cối, muông thú, suối nước) có trong SGK II. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ôn và khởi động - Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói - HS nhắc lại về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó . Khởi động : + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. GV có thể cho HS xem một số clip như chim gõ kiến khoét thân cây , khỉ leo trèo . a. Em biết những con vật nào trong tranh ? + Khỉ, yểng, mèo rừng, gõ kiến, công, voọc xám, b. Mỗi con vật có khả năng gì đặc biệt + Mỗi con vật có một động tác thể hiện tài năng của mình , VD : chim công múa , voọc xám đu cây , gõ kiến + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời khoét thân cây , ... + GV dẫn vào bài đọc Cuộc thẻ tài năng rừng xanh. (Rừng xanh là nơi tụ hội của rất nhiều con vật. Mỗi con vật có đặc tính và tài năng riêng, rất đặc biệt. Chúng ta sẽ củng đọc VB Cuộc thi tài năng rừng xanh để khám phá tài năng của các con vật). 2. Đọc GV đọc mẫu toàn VB. - HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ - GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số có tiếng đứa vần mới trong VB : yết ( từ ngữ có văn mới. niêm yết), yêng (yểng), oen (nhoẻn), + GV đưa những từ ngữ này lên bảng và oao (ngoao ngoao),oet (khoét), uênh( hướng dẫn HS đọc, GV đọc mẫu lần lượt chuyếnh choáng ), ooc (vooc). từng vần và tử ngữ chứa vẩn đỏ, HS đọc + HS đánh vần, đọc trơn, sau đó cả theo đồng thanh . lớp đọc đồng thanh một số lần. + HS đọc nối tiếp từng câu lần 1 + GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ tuy + HS đọc từ khó không chứa vần mới nhưng có thể khó đối với HS . + HS đọc nối tiếp từng câu lần 2 + GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. + HS đọc câu dài (VD : Mừng xuân , / các con vật trong rừng tổ chức một cuộc thi tài năng. Đúng như chương trình đã niêm yết, cuộc thi mở đầu bằng tiết mục / của chim yểng. Yểng nhoẻn miệng cười / rồi bắt chước tiếng của một số Giáo án lớp 1B\Nguyễn Phương Bình\Năm học 2022–2023 PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt 06/4/2023 - 11 - loài vật. / Chim công / khiến khán giả say mê, chuếnh choáng vì điệu múa tuyệt đẹp, Voọc xám với tiết mục đu cây điêu luyện làm tất cả trầm trồ thích thú.) + GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ + HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt đầu đến trầm trồ, đoạn 2 : phần còn lại ). + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ + HS nghe trong bài ( niêm yết: ý ở đây là công bố chương trình cuộc thi để mọi người biết; chuếnh choáng: ý chỉ cảm giác không còn tỉnh táo giống như khi say của khán giả trước điệu múa tuyệt đẹp của chim công, trầm trồ: thốt ra lời khen ngợi với vẻ ngạc nhiên thán phục; điều tuyến: đạt đến trình độ cao do trau dồi , luyện tập nhiều ). - GV đọc toàn VB + HS đọc đoạn theo nhóm. + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang + 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB phần trả lời câu hỏi . ------------------------------------------ BUỔI CHIỀU Tiết: 1 Môn: Đạo đức GVBM ------------------------------------------ Tiết: 2 Môn: Mỹ thuật GVBM ----------------------------------------- Tiết: 3 LUYỆN ĐỌC: CUỘC THI TÀI NĂNG RỪNG XANH GV đọc mẫu toàn VB. - HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ - GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số có tiếng đứa vần mới trong VB : yết ( từ ngữ có văn mới. niêm yết), yêng (yểng), oen (nhoẻn), + GV đưa những từ ngữ này lên bảng và oao (ngoao ngoao),oet (khoét), uênh( hướng dẫn HS đọc, GV đọc mẫu lần lượt chuyếnh choáng ), ooc (vooc). từng vần và tử ngữ chứa vẩn đỏ, HS đọc + HS đánh vần, đọc trơn, sau đó cả theo đồng thanh . lớp đọc đồng thanh một số lần. + HS đọc nối tiếp từng câu lần 1 + GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ tuy + HS đọc từ khó không chứa vần mới nhưng có thể khó đối với HS . + HS đọc nối tiếp từng câu lần 2 + GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. + HS đọc câu dài (VD : Mừng xuân , / các con vật trong rừng tổ chức một cuộc thi tài năng. Đúng như chương trình đã niêm yết, cuộc thi mở đầu bằng tiết mục / của chim yểng. Yểng nhoẻn Giáo án lớp 1B\Nguyễn Phương Bình\Năm học 2022–2023 PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt 06/4/2023 - 12 - miệng cười / rồi bắt chước tiếng của một số loài vật. / Chim công / khiến khán giả say mê, chuếnh choáng vì điệu múa tuyệt đẹp, Voọc xám với tiết mục đu cây điêu luyện làm tất cả trầm trồ thích thú.) + GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ + HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt đầu đến trầm trồ, đoạn 2 : phần còn lại ). + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ + HS nghe trong bài ( niêm yết: ý ở đây là công bố chương trình cuộc thi để mọi người biết; chuếnh choáng: ý chỉ cảm giác không còn tỉnh táo giống như khi say của khán giả trước điệu múa tuyệt đẹp của chim công, trầm trồ: thốt ra lời khen ngợi với vẻ ngạc nhiên thán phục; điều tuyến: đạt đến trình độ cao do trau dồi , luyện tập nhiều ). - GV đọc toàn VB + HS đọc đoạn theo nhóm. + GV đọc lại toàn VB + 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB .. Thứ tư, ngày 12 tháng 4 năm 2023 Tiết: 1, 2 Tiết PPCT: 354, 355 Môn: Tiếng việt Bài 5: CÂY LIỄU DẺO DAI I. Mục tiêu Giúp HS: 1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin được viết dưới hình thức hội thoại; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng cấu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn 3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . 4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: tình yêu đối với cây cối và thiên nhiên nói chung khả năng làm việc nhóm, khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi II . Chuẩn bị 1. Kiến thức ngữ văn - GV nắm được đặc điểm VB thông tin ( không có yếu tố hư cấu, mục đích chính là cung cấp thông tin ) và nội dung của VB Cây liễu dẻo dai. Lưu ý, VB này được viết dưới dạng một đoạn hội thoại giữa Nam và mẹ, nên nó không thuần tuý là một VB thông tin thông thường. - GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB (dẻo dai, lắc lư, mềm mại) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ nảy. 2. Kiến thức đời sống GV Có kiến thức thực tế về cây cối, thiên nhiên, hiểu đặc điểm của một số loài cây. Giáo án lớp 1B\Nguyễn Phương Bình\Năm học 2022–2023 PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt 06/4/2023 - 13 - 3. Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ có trong SGK. III. Hoạt động dạy học TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ôn và khởi động Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về - HS nhắc lại một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó. Khởi động : + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi - Một cây thân cao, cảnh vườn rộng ra nhóm để nói về điểm khác nhau giữa hai , trồng rõ thân, cành: cây bàng. cây trong tranh . Một cây thân cành bị lá phủ kín; lá dài + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời và rũ xuống: cây liễu . Một cây thân cao, cảnh vườn rộng ra, trồng rõ thân, cành: cây bàng. Một cây thân cành bị lá phủ kín; lá dài và rũ xuống: cây liễu - Sau đó dần vào bài đọc Cây liễu dẻo dai: Mỗi loài cây đều có vẻ đẹp riêng, đặc tính riêng. Để thể hiện sự vững mạnh, sự kiên cường, bất khuất, sự đoàn kết của người dân Việt Nam, người ta nói đến cây tre, luỹ tre, ... Để thể hiện sự mềm mại, có vẻ yếu ớt người ta nói đến cành liều. Vậy cây liễu có phải là loại cây yếu ớt, mỏng manh, dễ gãy không? 2. Đọc - GV đọc mẫu toàn VB . + HS đọc nối tiếp từng cầu lần 1. - GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có + HS đọc từ khó thể khó đối với HS: nổi gió, lắc lư, lo lắng ... ). + HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. - GV hướng dẫn HS đọc những câu dài ( + HS đọc câu dài VD: Thân cây liễu tuy không to nhưng dẻo dai ). + GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến bị gió làm gày không ạ, đoạn 2: phần còn lại), Một HS đọc tiếp từng đoạn + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài (dẻo dai: có khả năng chịu đựng trong khoảng thời gian dài; lắc lư: nghiêng bên nọ, nghiêng bên kia, mềm mại: mềm và gợi cảm giác dẻo dai). + HS đọc đoạn theo nhóm + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB phải trả lời câu hỏi . TIẾT 2 Giáo án lớp 1B\Nguyễn Phương Bình\Năm học 2022–2023 PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt 06/4/2023 - 14 - Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3.Trả lời câu hỏi a. Thân cây liệu có đặc điểm gì ? a. Thân cây liễu không to nhưng dẻo dai. b. Cành liệu có đặc điểm gì ? b. Cành liễu mềm mại , có thể chuyển động theo chiều gió. c. Vì sao nói liễu là loài cây dễ trồng ? c . Liễu là loài cây dễ trồng và chỉ cần cắm cành xuống đất, nó có thể mọc lên cây non. 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và b ở mục 3 GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a HS quan sát và viết câu trả lời vào vở và b và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào a.Thân cây liễu không to nhưng dẻo vở đai - GV lưu ý HS viết hoa ở đầu cầu ; đặt dấu b. Cành liễu mềm mại, có thể chuyển chấm , dấu phẩy đúng vị trí . GV kiểm tra động theo chiều gió. và nhận xét bài của một số HS . TIẾT 3 5. Chọn từ ngữ hoàn thiện để viết câu vào vở - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để - HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu. GV phù hợp và hoàn thiện câu yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết a. Cành liễu rủ lả trông mềm mại như quả , - GV và HS thống nhất các câu hoàn một mái tóc. chỉnh . b. Tập thể dục hàng ngày giúp cho cơ - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào thể dẻo dai. vở - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS 6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS HS làm việc nhóm, quan sát tranh và quan sát tranh. trao đổi trong nhóm theo nội dung - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý. tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh. HS và GV nhận xét TIẾT 4 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 7. Nghe viết GV đọc to cả đoạn văn. ( Thân cây liễu không to nhưng dẻo dai. Cành liễu mềm mại , có thể chuyển động theo chiều gió. Vì vậy , cây không dễ bị gãy .) - GV lưu ý HS một số văn để chỉnh tả trong đoạn viết. + Viết lùi đầu dòng Viết hoa chữ cái đầu cầu , kết thúc câu có dấu chấm. + Chữ dễ viết sai chính tả: dẻo dai , chiều , - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng giỏ, dễ, trống. GV yêu cầu HS ngồi đúng tư cách . Giáo án lớp 1B\Nguyễn Phương Bình\Năm học 2022–2023 PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt 06/4/2023 - 15 - thế, cầm bút đúng cách. + GV đọc từng câu cho HS viết. - HS viết + Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà Soát lỗi + HS đối vở cho nhau để rà soát lỗi . + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 8. Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng - HS làm việc nhóm đôi để tìm những phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu . chữ phù hợp . - GV nêu nhiệm vụ . - HS lên trình bày kết quả trước lớp ( có thể điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng) 9. Trò chơi Đoản nhanh đoán đúng : Đoán tên các loại cây - Mục tiêu : Rèn kĩ năng quan sát, phản xạ , - HS tham gia trò chơi kĩ năng nói, phát triển tư duy , ... VD : Cây gì tên có vần ương Chuẩn bị : GV chuẩn bị một số câu miêu tả Gọi học trò nhở vang trường tiếng ve đặc điểm của một số cây cối quen thuộc , ( ( tranh hoa phượng ) : viết câu miêu tả vào các bông hoa – khoảng Cây gì tên có vần ang 5 - 6 câu ) Hạ xanh , thu đỏ , đông sang trơ cành VD : Cây gì tên có vần ương Tản xoá như chiếc ô xinh. Gọi học trò nhở vang trường tiếng ve ? Sân trường rợp bóng chúng mình vui ( tranh hoa phượng ) : chơi Cây gì tên có vần ang ( tranh tán bàng ). Hạ xanh, thu đỏ, đông sang trơ cành. Tản xoá như chiếc ô xinh. Sân trường rợp bóng chúng mình vui chơi ( tranh tán bàng ). ( GV linh hoạt tuỳ từng vùng miền có thể chủ động giới thiệu các loài cây khác. ) Cách chơi : GV chia lớp thành một số nhóm Sau khi GV chiếu câu miêu tả, một HS đọc, đội nào có tín hiệu trả lời nhanh thì được quyền trả lời. Nếu trả lời sai thì bị mất lượt trả lời tiếp , đội khác trả lời Mỗi câu trả lời đúng thì được gắn một bông hoa. Đội nào trả lời đúng nhiều thì được nhiều họa. Ý nghĩa của trò chơi: HS yêu thích thiên nhiên, cây cối, có ý thức bảo vệ và chăm sóc cây cối 10. Củng cố - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay đã học , GV chốt lại những nội dung chính chưa hiểu , thích hay không thích , cụ .. GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về thể ở những nội dung hay hoạt động bài học nào ) - GV giao nhiệm vụ cho HS tìm đọc một - HS tìm đọc một cuốn sách hoặc bài Giáo án lớp 1B\Nguyễn Phương Bình\Năm học 2022–2023 PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt 06/4/2023 - 16 - cuốn sách hoặc bài viết về thiên nhiên để viết về thiên nhiên để chuẩn bị cho chuẩn bị cho bài học sau, GV cũng cần chủ bài học sau động chuẩn bị một số cuốn sách và bài viết về thiên nhiên để cung cấp thêm nguồn tài liệu đọc mở rộng cho HS. - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS . --------------------------------------------- Tiết: 3 Tiết PPCT: 89 Môn: Toán Bài 34: XEM GIỜ ĐÚNG TRÊN ĐỒNG HỒ (2 tiết) I. Mụctiêu: 1. Kiến thức - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. - Đọc được giờ đúng trên đồng hồ. 2. Phát triển nănglực - Thực hiện các thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, quan sát tranh. -Thông qua việc giải quyết tình huống ở hoạt động 2, học sinh có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề. -Thông qua tròchơi, việc thực hành giải quyết các bài tập về cách xem đồng hồ học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học. - Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi trả lời cho bài toán. 3. Năng lực – phẩm chất chung - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. Đồdùngdạy học GV: Mô hình đồng hồ, hoặc đồng hồ thật.Tranh vẽ đồng hồ đúng. HS: Đồ dung học toán 1. III. Các hoạt độngdạy - học: TIẾT 1 Hoạtđộngcủa GV Hoạtđộngcủa HS Hoạt động 1: Khởiđộng - Cho HS nghe bài hát: Đồng hồ báo thức - Cả lớp nghe - Bài hát nói về cái gì? Đồng hồ dùng để làm gì? - Bài hát nói về cái đồng hồ. Đồng hồ dùng để xem thời gian. - Chúng ta xem giờ để làm gì? - Chúng ta xem giờ để biết thời gian. - Thời gian có cần thiết đối với con người không? - Thời gian rất cần thiết đối với con người. - Nhận xét, giáo dục HS biết quý trọng thời gian, tiết kiệm thời gian. 2. Hoạt động 2: Hìnhthành kiến thức mới 1- Giới thiệu bài (linhhoạt qua Tròchơi) 2. Khám phá: - GV hỏi, yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi - HS thảo luận nhóm đôi trả lời Giáo án lớp 1B\Nguyễn Phương Bình\Năm học 2022–2023 PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt 06/4/2023 - 17 - câu hỏi. + Em thức dậy vào mỗi buổi sáng lúc mấy giờ? - Em thức dậy vào mỗi buổi sáng lúc 6, (7) giờ + Bố mẹ đưa em đi học lúc mấy giờ? - Bố mẹ đưa em đi học lúc 6 giờ, (13 giờ), + Em tan học lúc mấy giờ? - Em tan học lúc 11 giờ, (5 giờ) - GV nhận xét, kết luận. - GV cho HS giới thiệu chiếc đồng hồ - HS quan sát đồng hồ. + Mặt đồng hồ có bao nhiêu số? Từ số bao nhiêu đến - Mặt đồng hồ có 12 số. Từ số số bao nhiêu? 1 đến số 12 + Trên mặt đồng hồ ngoài các số còn xuất hiện gì? - Trên mặt đồng hồ ngoài các số còn xuất hiện các kim. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, giới thiệu về kim dài, kim ngắn: Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút. - HS quan sát tranh - Yêu cầu HS quan sát đồng hồ trong SHS (phần khám phá) và giới thiệu “Đồng hồ báo thức lúc 6 giờ.” - HS quan sát cách GV quay - GV sử dụng thêm mô hình quay đúng 6 giờ. đồng hồ. 3. Hoạtđộng 3: Thựchành – luyệntập Bài 1: - HS đọc yêu cầu BT. - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Hs quan sát tranh và TLCH: - Quan sát tranh thảo luận nhóm đôi để TLCH a) Học bài lúc 9 giờ b) Ăn trưa lúc 11 giờ + Bạn làm gì? c) Chơi đá bóng lúc 5 giờ. + Bạn làm việc đó lúc mấy giờ? d) Đi ngủ lúc 10 giờ. - Yêu cầu các HS khác nghe và nhận xét. - GV nhận xét và tuyên dương. - Yêu cầu HS đọc giờ đúng trên bức tranh. - HS đọc yêu cầu BT. Bài 2: - Hs quan sát tranh và TLCH: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - HS nối tiếp trả lời: 1 giờ, 3 - Quan sát tranh để TLCH: Đồng hồ chỉ mấy giờ? giờ, 5 giờ, 2 giờ, 4 giờ, 8 giờ. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc giờ đúng ở mỗi chiếc - HS nhận xét. đồng hồ. - 2 HS đọc. - Gọi HS nhận xét. - HS quan sát và trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương. - Kim ngắn và kim dài trùng Bài 3: nhau. - Gọi HS đọc YC bài tập. - Đúng - Yêu cầu HS quan sát và nêu nội dung bức tranh. - Bạn Rô-bốt đã nói chiếc đồng - Chiếc đồng hồ bạn Mai cầm có gì đặc biệt? hồ chỉ 12 giờ. - Vậy lời của Nam nói có đúng? - HS thảo luận theo N2/1’. - Bạn Rô-bốt đã nói chiếc đồng hồ chỉ mấy giờ? - Đại diện vài nhóm trả lời Giáo án lớp 1B\Nguyễn Phương Bình\Năm học 2022–2023 PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt 06/4/2023 - 18 - Rô-bốt nói đúng. - Theo em, bạn Rô-bốt nói đúng hay sai? - HS nhận xét. + Yêu cầu HS thảo luận theo N2/1’. + Yêu cầu đại diện nhóm trả lời. + Gọi nhóm khác nhận xét. - HS nghe. + GV nhận xét, kết luận: 4. Hoạt động 4: Vận dụng kiếnthức, kĩ năng vào thực tiễn - HS tham gia trò chơi. - Tròchơi: Quay đồng hồ nhanh và đúng. - Cách chơi: GV đọc giờ đúng, HS lấy đồng hồ trong bộ đồ dùng để quay cho đúng giờ GV đọc. - GV tổ chức trò chơi. - GV kếtluận . - Xem bài giờ sau. - Nhận xét chung giờ học- dặn dò về nhà ôn lại cách xem giờ đúng. TIẾT 2 Hoạt độngcủa GV Hoạt độngcủa HS Hoạt động 1: Khởi động: Trò chơi – Bắn tên - Quản trò lên tổ chức cho cả lớp - Trả lời đồng hồ đúng khi được gọi đến tên mình. cùngc hơi . - Nhận xét - Nhận xét 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 1- Giới thiệu bài (linh hoạt qua Trò chơi) 2. Luyện tập: Bài 1: - GV nêubài toán như SGK. - 3 HS đọc. - Yêu cầu HS quan sát tranh và hỏi theo nhóm - HS quan sát và TLCH theo đôi: nhóm: + Bạn đang làm gì? + Các bạn đang ngồi, đứng, cúi, + Chiếc đồng hồ mỗi bạn đang cầm chỉ mấy giờ? + 3 giờ, 9 giờ, 5 giờ, 6 giờ, 7 giờ. - HS đọc - Yêu cầu HS đọc lại hai câu hỏi trong bài - HS trả lời. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi. - HS nhận xét. - HS nghe và nhận xét. - HS đọc ĐT. - Yêu cầu HS đọc giờ đúng trên bức tranh. Bài 2: - HS đọc yêu cầu BT. - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Hs quan sát tranh và về các con - Quan sát tranh và mô tả về các con vật trong vật trong mỗi bức tranh. mỗi bức tranh. - HS nối tiếp trả lời. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau trả lời đúng giờ ngủ của mỗi con vật. - HS nghe và nhận xét. - Yêu cầu các HS khác nghe và nhận xét. - HS nghe. - GV nhận xét và tuyên dương. - GV hỏi thêm: - Con chó Giáo án lớp 1B\Nguyễn Phương Bình\Năm học 2022–2023 PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt 06/4/2023 - 19 - + Con vật nào đi ngủ muộn nhất? - 9 giờ, 8 giờ,.... + Em thường đi ngủ lúc mấy giờ? - 9 giờ + Chúng ta nên đi ngủ lúc mấy giờ? - HS đọc ĐT. - Yêu cầu HS đọc giờ đúng trên bức tranh. Bài 3: - HS đọc yêu cầu BT. - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - HS nghe. - Trò chơi: Đi công viên - Cách chơi: HS đi chơi công viên và cùng nhau xem thời gian để xem được các tiết mục có trong công viên. *Ví dụ: Khi GV đọc tiết mục: Ảo thuật, thì HS lấy đồng hồ ở bộ đồ dùng của mình xoay đúng giờ. Sau đó yêu cầu HS đọc giờ. - HS tham gia trò chơi. - GV tổ chức trò chơi. - GV kếtluận . 3. Hoạtđộng 4: Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn - HS lắng nghe. - Tròchơi: Quay đồng hồ nhanh và đúng. - Cách chơi: GV đọc giờ đúng, HS lấy đồng hồ trong bộ đồ dùng để quay cho đúng giờ GV đọc.. - GV tổ chức trò chơi. - HS tham gia trò chơi. - GV kết luận . - Xem bài giờ sau. - NX chung giờ học- dặn dò về nhà ôn lại cách xem giờ đúng. ------------------------------------- Tiết: 4 Môn: GDTC GVBM ------------------------------------- BUỔI CHIỀU Tiết: 1 Ôn Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC BÀI: CÂY LIỄU DẺO DAI - GV đọc mẫu toàn VB . + HS đọc nối tiếp từng cầu lần 1. - GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có + HS đọc từ khó thể khó đối với HS: nổi gió, lắc lư, lo lắng ... ). + HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. - GV hướng dẫn HS đọc những câu dài ( + HS đọc câu dài VD: Thân cây liễu tuy không to nhưng dẻo dai ). + GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến bị gió làm gày không ạ, đoạn 2: phần còn lại), Một HS đọc tiếp từng đoạn + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ Giáo án lớp 1B\Nguyễn Phương Bình\Năm học 2022–2023 PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt 06/4/2023 - 20 - trong bài (dẻo dai: có khả năng chịu đựng trong khoảng thời gian dài; lắc lư: nghiêng bên nọ, nghiêng bên kia, mềm mại: mềm và gợi cảm giác dẻo dai). + HS đọc đoạn theo nhóm + GV đọc lại toàn VB 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB ------------------------------------------- Tiết: 2 Tiết PPCT: 89 ) Môn: HĐTN CHỦ ĐỀ 8: QUÊ HƯƠNG TƯƠI ĐẸP Bài 19: THIÊN NHIÊN TƯƠI ĐẸP QUÊ EM (Tiếp) I. Mục tiêu HS có khả năng Kể được tên và lợi ích của một số loại cây trồng Có ý thức thực hiện những việc làm phù hợp theo độ tuổi để bảo vệ cây trồng Biết tên và đặc điểm các cảnh đẹp thiên nhiên của quê hương Có ý thức tìm hiểu về các thắng cảnh thiên nhiên và có thể giới thiệu về cảnh quan thiên nhiên của quê hương II. Chuẩn bị Giáo viên: Thiết bị phát nhạc, bài hát về các loại cây, về thiên nhiên phù hợp với HS lớp 1: Về với thiên nhiên (sáng tác: Hoàng Vũ) Học sinh: Nhớ lại các bài hát liên quan tới thiên nhiên III. Các PP và hình thức dạy học: Phương pháp tổ chức trò chơi, động não, thảo luận theo cặp, thảo luận nhóm, sắm vai, thực hành, suy ngẫm IV. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS KHỞI ĐỘNG - GV tổ chức cho HS nghe hát tập thể bài Về với thiên - HS tham gia nghe nhiên THỰC HÀNH Hoạt động 3: Thảo luận với bạn để tìm hiểu những cảnh đẹp của quê hương ❖ Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm hiểu những - HS làm việc nhóm cảnh đẹp thiên nhiên nơi em sống theo các gợi ý: + Tên của cảnh đẹp thiên nhiên + Người dân quê em thường có hoạt động gì tại đó? ❖ Bước 2: Làm việc chung của toàn lớp - GV yêu cầu đại diện nhóm chia sẻ về cảnh quan thiên nhiên của quê hương - Đại diện nhóm trình bày, - GV nhận xét, kết luận cả lớp theo dõi, nhận xét. Hoạt động 4: Em tập làm hướng dẫn viên du lịch ❖ Bước 1: Làm việc theo nhóm - HS lắng nghe Giáo án lớp 1B\Nguyễn Phương Bình\Năm học 2022–2023 PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt 06/4/2023
Tài liệu đính kèm: