I.Mục tiêu :Thực hiện được phép cộng trừ trong PV 9; Viết được phép tính theo hình vẽ.
- Các BT cần làm : Bài 1, 2( cột 1), 3 ( cột 1, 3 ), 4
II.Đồ dùng dạy học:-Bảng phụ, SGK, tranh vẽ; Bộ đồ dùng toán 1
III.Các hoạt động dạy học :
TUẦN 15 -------b&a------ Ngày soạn: Ngày 21 tháng 11 năm 2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010 Môn: Toán Bài: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu :Thực hiện được phép cộng trừ trong PV 9; Viết được phép tính theo hình vẽ. - Các BT cần làm : Bài 1, 2( cột 1), 3 ( cột 1, 3 ), 4 II.Đồ dùng dạy học:-Bảng phụ, SGK, tranh vẽ; Bộ đồ dùng toán 1 III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi vài học sinh lên bảng để kiểm tra về bảng trừ trong phạm vi 9. Gọi 4 học sinh lên bảng thực hiện các phép tính: 9 – 2 – 3 , 9 – 4 – 2 9 – 5 – 1 , 9 – 3 – 4 2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3.Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh theo bàn đứng dậy mỗi em nêu 1 phép tính và kết quả của phép tính Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh nêu tính chất giao hoán của phép cộng và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Điền số thích hợp vào chỗ chấm để có kết qủa đúng. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: HS nêu lại cách thực hiện dạng toán này. Gọi học sinh nêu miệng bài tập. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cô treo tranh tranh, gọi nêu đề bài toán. Gọi lớp làm phép tính ở bảng con. Gọi nêu phép tính, cô ghi bảng. 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Gọi đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 9, hỏi miệng 1 số phép tính để khắc sâu kiến thức cho học sinh. 5. Dặn dò: Tuyên dương, dặn học sinh học bài, xem bài mới. Vài em lên bảng đọc các công thức trừ trong phạm vi 9. Học sinh khác nhận xét. Học sinh nêu: Luyện tập. Học sinh lần lượt làm các cột 1,2 bài tập 1. Học sinh chữa bài. Học sinh nêu tính chất giao hoán của phép cộng và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Thực hiện các phép tính trước sau đó lấy kết qủa so sánh với các số còn lại để điền dấu thích hợp. Học sinh làm phiếu học tập, nêu miệng kết qủa. Học sinh khác nhận xét. HS đọc vài em Môn : Học vần BÀI : OM -AM I.Mục tiêu : Kiến thức : Đọc được : om, am , làng xóm, rừng tràm ; từ và câu ứng dụng ; Viết được : om , am , làng xóm, rừng tràm . - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề : Nói lời cảm ơn Kĩ năng : Rèn cho học sinh kĩ năng đọc , viết thành thạo , luyện nói thành câu Thái độ : Giáo dục các em biết nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ mình . II.Chuẩn bị Tranh minh hoạ từ khóa., câu ứng dụng ,phần luyện nói. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Viết các từ : bình minh,nhà rông, dòng kênh Đoc câu ứng dụng 2.Bài mới: Ghi bảng vần om , đọc mẫu Gọi 1 HS phân tích vần om Cài vần om So sánh vần om với vần on ? Hướng dẫn đánh vần om Có vần om, muốn có tiếng xóm ta làm thế nào? Cài tiếng xóm Nhận xét và ghi bảng tiếng xóm Gọi phân tích tiếng xóm Hướng dẫn đánh vần tiếng xóm Dùng tranh giới thiệu từ “làng xóm ”. Đọc trơn từ làng xóm Đọc toàn bài trên bảng Vần am (dạy tương tự) So sánh 2 vần om, am - Luyện viết Viết mẫu , hướng dẫn cách viết - Đọc từ ứng dụng: Chòm râu , quả trám, trái cam , đom đóm Hỏi tiếng mang vần mới học trong các từ trên ?yêu cầu các em phân tích các tiếng đó . Đọc mẫu . Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang vần mới học. Tiết 2 - Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện đọc câu : Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: Mưa tháng bảy gãy cành trám Nắng tháng tám rám trái bồng Đọc mẫu , gọi các em đọc - Luyện viết Quan sát: om, am , làng xóm, rừng tràm Nhận xét độ cao, khoảng cách, vị trí dấu thanh ? Yêu cầu các em viết vào vở - Luyện nói: Chủ đề: Nói lời cảm ơn Bức tranh vẽ gì? Tại sao em bé lại cảm ơn chị ? Em đã bao giờ nói : Em xin cảm ơn chưa? Khi nào ta phải cảm ơn ? Yêu cầu các em nhìn vào tranh luyện nói theo tranh 4.Củng cố: Hôm nay học vần gì ? 5.Nhận xét, dặn dò: Gọi đọc bài. Về nhà đọc lại bài nhiều lần Tiết sau :ăm , âm 3em lên bảng viết , cả lớp viết bảng con 2em đọc Đồng thanh HS phân tích âm o đứng trước , âm m đứng sau Cả lớp cài vần om Giống nhau: bắt đầu bằng âm o Khác nhau: Vần om kết thúc âm m 4 em đánh vần , đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm x đứng trước vần om ,thanh sắc trên âm o Toàn lớp cài tiếng xóm 2em phân tích 4 em đánh vần , đọc trơn 4 em, nhóm. Đọc trơn, cá nhân , tổ , lớp Hai em đọc Giống nhau:kết thúc âm m Khác nhau: vần om bắt đầu âm o ... . Toàn lớp viết trên không , viết bảng con . HS đánh vần, đọc trơn cá nhân nhiều em Chòm, trám ... 2em phân tích Lắng nghe. 2em đọc lại Cả lớp tìm tiếng có vần vừa học Đọc cá nhân nhiều em Nhiều em đọc Lắng nghe. 4em đọc chữ cao 5l : l ,g chữ cao 2 li : o, m ,a.... Cả lớp viết vào vở Chị ,em Liên hệ thực tế trả lời Hai em luyện nói theo tranh Nhắc lại nội dung vừa học 2em đọc bài Thực hành ở nhà . Ngày soạn: Ngày 21 tháng 11 năm 2010 Ngày giảng: Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010 HỌC VẦN: BÀI : ĂM - ÂM I.Mục tiêu: - Đọc được: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm, từ và câu ứng dụng; Viết Được : ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm. -Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Thứ, ngày, tháng, năm. II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ từ khóa; Câu ứng dụng.Tranh minh hoạ luyện nói. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: Hỏi bài trước. - Đọc sách 2.Bài mới:GV giới thiệu tranh rút ra vần ăm, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần ăm. Lớp cài vần ăm. So sánh vần ăm với am. HD đánh vần vần ăm. - Có ăm, muốn có tiếng tằm ta làm thế nào? Cài tiếng tằm. GV nhận xét và ghi bảng tiếng tằm. Gọi phân tích tiếng tằm. GV hướng dẫn đánh vần tiếng tằm. Dùng tranh giới thiệu từ “nuôi tằm”. Trong từ có tiếng nào mang vần mới học Gọi đánh vần tiếng tằm, đọc trơn từ nuôi tằm. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. *Vần : âm (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. -Hướng dẫn viết bảng con: ăm, nuôi tằm, âm, hái nấm. - Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng. Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2 Gọi đọc toàn bảng 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. Tiết 2 - Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn - Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Bức tranh vẽ gì? Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói : Chủ đề: Thứ, ngày, tháng, năm. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV giáo dục tình cảm Đọc sách kết hợp bảng con GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV (3 phút). GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 3 em -Học sinh nhắc lại. -HS phân tích, cá nhân 1 em -Cài bảng cài. -Giống nhau : kết thúc bằng m. -Khác nhau : ăm bắt đầu bằng ă, am bắt đầu bằng a. CN, đọc trơn, nhóm. -Thêm âm t đứng trước vần ăm, thanh huyền trên đầu âm ă. -Toàn lớp. CN 1 em. CN, đọc trơn, 2 nhóm ĐT. -Tiếng tằm. CN, đọc trơn, nhóm. CN 2 em Giống nhau : kết thúc bằng m. Khác nhau : âm bắt đầu bằng â. 3 em 1 em. -Toàn lớp viết HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em. CN 2 em CN 2 em, đồng thanh Vần ăm, âm. CN 2 em Đại diện 2 nhóm CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh Đàn bò gặm cỏ bên dòng suối. HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) . Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. CN 1 em Môn : Đạo đức BÀI : ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ (Tiết 2) I.Mục tiêu: -Học sinh lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học của mình. II.Chuẩn bị : Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động học sinh 1.KTBC: Em hãy kể những việc cần làm để đi học đúng giờ? 2.Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa. Hoạt động 1 : Sắm vai tình huống trong bài tập 4: GV chia nhóm và phân công mỗi nhóm đóng vai một tình huống trong BT 4. Nhận xét đóng vai của các nhóm. - Đi học đều và đúng giờ có lợi gì? GV kết luận:Đi học đều và đúng giờ giúp em được nghe giảng đầy đủ. Hoạt động 2: HS thảo luận nhóm (BT 5) GV nêu yêu cầu thảo luận. Gọi đại diện nhóm trình bày trước lớp. GV kết luận:Trời mưa các bạn vẫn đội mũ, mặc áo mưa vượt khó khăn đi học. Hoạt động 3: Tổ chức cho HS thảo luận. - Đi học đều có lợi gì? Cần phải làm gì để đi học đều và đúng giờ? - Chúng ta chỉ nghỉ học khi nào? Nếu nghỉ học cần làm gì? Gọi học sinh đọc 2 câu thơ cuối bài. Giáo viên kết luận: Đi học đều và đúng giờ giúp các em học tập tốt, thực hiện tốt quyền được học của mình. 3.Củng cố: Gọi nêu nội dung bài. Nhận xét, tuyên dương. 4.Dặn dò :Học bài, xem bài mới. Cần thực hiện: Đi học đều đúng giờ, không la cà dọc đường, nghỉ học phải xin phép. 2 Học sinh trả lời. Học sinh sắm vai theo tình huống bài tập - Các nhóm phân vai, đóng vai theo tình huống trong tranh. Các nhóm thảo luận, đóng vài. - Lớp nhận xét. - Đi học đều và đúng giờ giúp em nghe giảng đầy đủ, học sẽ tốt hơn. Học sinh thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm trả lời. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trả lời. - Lớp nhận xét bổ sung. Học sinh nêu nội dung bài học. Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt. Môn : Luyện giải Toán BÀI : LUYỆN TẬP PHÉP CỘNG TRỪ TRONG PHẠM VI 9 ( bài 54-55 ) I.Mục tiêu: Sau bài học, HS củng cố về Thực hiện các phép tính cộng trừ trong phạm vi 9 Thực hiện được các BT trong VBT trang 60 - 61 II Đồ dùng dạy học: - VBT III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: 2.Đọc bảng cộng trừ trong phạm vi 9 Yêu cầu HS làm bài tập vào bảng con BT2 cột 1-2 bài số 54 trang 60 VBT 2.Bài mới: 3.Hướng dẫn học sinh luyện tập (Phần VBT trang 60-61 ) Bài 3(B.54) Với dạng BT này ta làm thế nào? Bài 4 (B.54-55): HS nêu bài toán và viết phép tính Bài 5 (B.54) Muốn thực hiện các phép tính này ta làm thế nào? Bài 2 (B.55) GV hướng dẫn HS cộng rồi nối kết quả vào ô cột đèn. Bài 3( B.55)HS nêu yêu cầu BT 4.Củng cố – dặn dò: Hỏi tên ... : Tiếng Việt BÀI: RÈN ĐỌC I.Mục tiêu: Rèn HS đọc các bài 60 - 63 HS các đối tượng đều đọc được các bài đã học II .Đồ dùng dạy học: -SGK III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : HS viết vàng mơ, xôn xao, chùm giẻ. Đọc SGK bài 62 -63. 2.Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài 2.2 Luyện đọc GV ghi bảng các vần và từ ngữ ứng dụng đã học của bài 60-63 lên bảng. Tổ chức cho HS đọc nhiều lần HS mở SGK: Bài 60- 63. Tổ chức cho HS đọc theo nhóm đôi , (em nào chậm bài nào ôn đọc bài đó) Sửa lỗi phát âm Gọi HS đọc cá nhân HS TB cho các em đánh vần. HS khá giỏi khuyến khích đọc trơn GV giúp đỡ các HS đọc chậm Cho điểm các HS đọc tốt, tiến bộ Làm bài tập: Nối từ thích hợp: chim bồ câu, cái kìm, tôm hùm. Điền im hay um: Xâu kim, xem phim, chùm nhãn. 3.Củng cố : Gọi đọc bài trên bảng Thi tìm tiếng có vần trong văn bản 4.Nhận xét, dặn dò: Học bài, Viết phần luyện viết. HS đọc bài, viết bài. 2 Học sinh đọc. Học sinh đọc. Đồng thanh, cá nhân ( chú ý đối tượng HS trung bình) Học sinh đọc bài SGK . HS TB cho các em đánh vần. HS khá giỏi khuyến khích đọc trơn HS làm VBT Đại diện mỗi nhóm 3 em thi tìm tiếng Ngày soạn: Ngày 24 tháng 11 năm 2010 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2010 SINH HOẠT ĐỘI Phối hợp liên đội triển khai thực hiện ************************************* Môn : Tập viết Bài: NHÀ TRƯỜNG, BUÔN LÀNG, HIỀN LÀNH, ĐÌNH LÀNG, BỆNH VIỆN I.Mục tiêu : Kiến thức : Viết đúng các chữ: nhà trường , buôn làng , hiền lành , đình làng , bệnh viện ...kiểu chữ viết thường ,cỡ vừa theo vở Tập viết 1,tập 1 Kĩ năng : Rèn cho học sinh kĩ năng viết thành thạo Thái độ : Có hứng thú, ý thức tự giác trong học tập Ghi chú: HS khá.giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập 1 II.Chuẩn bị :Bảng phụ viết các chữ luyện viết III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Viết các từ sau : con ong, cây thông, vầng trăng 2.Bài mới : Qua mẫu viết , giới thiệu và ghi tựa bài. Hướng dẫn HS quan sát bài viết. Viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết. Gọi HS đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao, khoảng cách giữa các tiếng , từ cách nhau bao nhiêu ? Lưu ý : nét nối giữa các con chữ Yêu cầu học sinh viết bảng con. 3.Thực hành : Viết mỗi từ một dòng Chấm bài , nhận xét 4.Củng cố : Gọi học sinh đọc lại nội dung bài viết 5. Dặn dò : Về nhà tập viết thêm 3 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con HS theo dõi ở bảng lớp. Quan sát GV viết mẫu Nhà trường , buôn làng,hiền lành ... Chữ được viết cao 5 li là: g, h ... Khoảng cách giữa các tiếng bằng 1con chữ o, giữa các từ bằng 1ô vở Cả lớp viết bảng con Thực hành viết bài vào vở . Nhà trường , buôn làng... Hai em đọc Thực hành ở nhà Môn : Tập viết BÀI : ĐỎ THẲM, MẦM NON, CHÔM CHÔM, TRẺ EM, GHẾ ĐỆM. I.Mục tiêu : Kiến thức : Viết đúng các chữ: nhà trường , buôn làng , hiền lành , đình làng , bệnh viện ...kiểu chữ viết thường ,cỡ vừa theo vở Tập viết 1,tập 1 Kĩ năng : Rèn cho học sinh kĩ năng viết thành thạo Thái độ : Có hứng thú, ý thức tự giác trong học tập Ghi chú: HS khá.giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập 1 II.Chuẩn bị : Bảng phụ viết các chữ luyện viết III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Viết các từ sau : nhà trường, buôn làng , cây thông 2.Bài mới : Qua mẫu viết , giới thiệu và ghi tựa bài. Hướng dẫn HS quan sát bài viết. Viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết. Gọi HS đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao, khoảng cách giữa các tiếng , từ cách nhau bao nhiêu ? Lưu ý : nét nối giữa các con chữ Yêu cầu học sinh viết bảng con. 3.Thực hành : Viết mỗi từ một dòng Chấm bài , nhận xét 4.Củng cố : Gọi học sinh đọc lại nội dung bài viết 5. Dặn dò : Về nhà tập viết thêm 3 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con HS theo dõi ở bảng lớp. Quan sát GV viết mẫu đỏ thắm , mầm non ,chôm chôm , trẻ em Chữ được viết cao 5 li là: h ... Khoảng cách giữa các tiếng bằng 1con chữ o, giữa các từ bằng 1ô vở Cả lớp viết bảng con Thực hành viết bài vào vở . đỏ thắm , mầm non Hai em đọc Thực hành ở nhà Môn : Toán BÀI : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10. I. Mục tiêu : -Làm được tính trừ trong phạm vi 10 -Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. II.Đồ dùng dạy học: -Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép trừ trong phạm vi 10. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra bài cũ : Yêu cầu các em làm bài tập 7 – 2 + 5 = , 2 + 6 – 9 = 5 + 5 – 1 = , 4 – 1 + 8 = Gọi học sinh nêu bảng cộng trong phạm vi 10. 2.Bài mới : Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10. Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 10 – 1 = 9 và 10 – 9 = 1 Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đính trên bảng và trả lời câu hỏi để đưa ra kết luận: 10 – 1 = 9; 10 – 9 = 1 rồi gọi học sinh đọc. Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 10 – 2 = 8 ; 10 – 8 = 2 ; 10 – 3 = 7 ; 10 – 7 = 3 ; 10 – 6 = 4 ; 10 – 4 = 6 , 10 – 5 = 5 tương tự như trên. Bước 3: HD HS bước đầu ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10 và cho HS đọc lại bảng trừ. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu bài tập. Hướng dẫn học sinh sử dụng bảng trừ trong phạm vi 10 để tìm ra kết qủa của phép tính. Cần lưu ý HS viết các số phải thật thẳng cột. Cho học sinh quan sát các phép tính trong các cột để nhận xét? Bài 2: Hướng dẫn cách làm và làm mẫu 1 bài 10 = 1 + 9, các cột khác gọi học sinh làm để củng cố cấu tạo số 10. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu bài tập. Hỏi học sinh về cách thực hiện dạng toán này. Điền dấu thích hợp vào ô trống. Bài 4:Hướng dẫn học sinh xem tranh rồi đặt đề toán tương ứng. Cho học sinh giải vào vở Chấm bài , nhận xét . 4.Củng cố – dặn dò: Hỏi tên bài, đọc lại bảng từ trong phạm vi 10 Nhận xét, tuyên dương 5.Dặn dò : Về nhà xem lại các bài tập đã làm , tiết sau : Luyện tập Cả lớp làm bảng con 2em đọc bảng cộng trong phạm vi 10 Học sinh QS trả lời câu hỏi. gọi vài em đọc lại, nhóm đồng thanh. Học sinh nêu: 10 – 1 = 9 , 10 – 9 = 1 10 – 2 = 8 , 10 – 8 = 2 10 – 3 = 7 , 10 – 7 = 3 10 – 4 = 6 , 10 – 6 = 4 , 10 – 5 = 5 Học sinh đọc lại bảng trừ vài em, nhóm. Tính Học sinh thực hiện theo cột dọc ở bảng con và nêu kết qủa. Các em nhận xét về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ Điền số ? Quan sát bài mẫu Cả lớp làm bài vào vở Tính kết quả các phép tính sau đó điền dấu Có 10 quả bí lấy đi 4 quả . Hỏi còn lại bao nhiêu quả bí ? Học sinh nêu đề toán tương ứng và làm 10 – 6 = 4 Học sinh nêu tên bài.Học sinh xung phong đọc bảng trừ trong phạm vi 10. Học sinh lắng nghe. Giáo án chiều. ------b&a------ Môn: Tiếng Việt tự học Bài 63: LUYỆN VIẾT. I Mục tiêu : - Đọc viết thành thạo tiếng được tạo bởi vần và các âm đã học tuần 15 - Viết chính xác và tiến bộ III Chuẩn bị: - Vở rèn chữ viết, bảng,SGK IV Các hoạt động dạy học Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: HS viết bảng vần em, êm,que kem.. 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa Hoạt động 1 : Làm vở bài tập bài 63 Hướng dẫn HS nối câu Ném còn, ngõ hẻm, đếm sao. Hướng dẫn điền vần: móm mém, xem ti vi, ghế đệm. Hoạt động 2: Luyện viết Que kem, mềm mại HS viết bảng con Viết vào vở BT phần luyện viết HS viết vào vở Rèn chữ viết bài 63. GV tập cho HS khoảng cách, chú ý các nét đúng mẫu ,nhắc nhở tư thế ngồi viết Chấm chữa 3.Nhận xét tiết học, tuyên dương. 4.Dặn dò : Tập viết ở bảng,xem bài mới. Học sinh viết bảng con. Nhắc lại Thực hiện theo hướng dẫn của GV. Thực hiện ở vở BTTV HS viết bảng con Viết vào vở BT phần luyện viết HS viết vào vở Rèn chữ viết bài 63. Môn : Luyện giải Toán BÀI : LUYỆN TẬP PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 I.Mục tiêu : - Củng cố về phép cộng trong phạm vi 10. -Tập biểu thị tình huống trong tranh , luyện tập làm đúng các bài tập II.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài mới :GT trực tiếp: Ghi tựa “Luyện tập”. Hoạt động 2.HD làm các bài tập : Bài 1 : Tính GV hướng dẫn HS làm bài và chữa bài GV nhận xét ghi điểm Bài 2: Điền số GV hướng dẫn mẫu 1 bài: Yêu cầu các em làm VBT và nêu kết quả. GV theo dõi nhận xét sữa sai. Bài 3 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm GV gợi ý cho HS làm bài GV chấm chữa bài Bài 4: Viết phép tính thích hợp GV hướng dẫn học sinh quan sát tranh và nêu bài toán GV nhận xét sửa sai. Hoạt động 3: Củng cố: Làm lại bài ở VBT, xem bài mới. HS lên bảng chữa bài 4 em HS làm bài chữa bài miệng HS làm bài ở bảng Nêu lại bài toán. HS nêu viết phép tính thích hợp vào bảng con. HS làm bài và chữa bài Thực hiện ở nhà. Hoạt động tập thể Chủ đề: NHỚ ƠN THẦY CÔ GIÁO I.Mục tiêu: - HS hiểu được công lao to lớn của các thầy cô giáo. - Có thái độ kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. II.Các hoạt động dạy học: Các hoạt động dạy học Phương pháp – hình thức Nội dung HS biết được các hoạt động của nhà trường. HS đăng kí thi đua học tập tốt dành nhiều hoa điểm 10 tặng thầy cô. Những bài ca bài hát, các câu chuyện cảm động về tình cảm thầy trò và truyền thốn tôn sư trọng đạo, Ý nghĩa ngày nhà giáo Việt nam. Văn nghệ, vui chơi. Kết thúc: Tổng kết, tuyên dương các cá nhân tổ thực hiện tốt Dặn dò: Chuẩn bị hình ảnh các chú bộ đội tuần sau sinh hoạt về chủ điểm: Em yêu chú bộ đội. GV giới thiệu Các cá nhân và tổ đăng kí thi đua. HS sưu tầm kể chuyện, ảnh. Trình bày trước tập thể. GV nêu để HS nắm. Văn nghệ của các tổ, Ký duyệt của BGH Ngày ... tháng ... năm 20 ................................................... ................................................... ................................................... ................................................... Xác nhận của tổ chuyên môn Ngày ... tháng ... năm 20 ................................................... ................................................... ................................................... ................................................... ....
Tài liệu đính kèm: