KỸ THUẬT
Tiết 1 : vải sợi bông
Nguồn gốc , tính chất sử dụng.
? Giảm tải:chỉ giới thiệu nội dung bài và thực hiện một số thao tác mẫu cần thiết.
I/ Mục Tiêu:
? Kiến thức : nắm cấu tạo, tính chất, công dụng của vải sợi bông.
? Kỹ năng : Nhận dạng, phân biệt được vải sợi bông.
? Thái độ : Yêu thích môn kỹ thuật.
II/ Chuẩn bị :
? Giáo viêất vài mảnh vải sợi bông và vải sợi nhân tạo.
? Học sinh :Sách, vở, bảng
Giáo viên
1/ Ổn định : (1’)
2/ Kiểm tra bài cũ: (2’)
? Kiểm tra sách vở
3/ Bài mới : vải sợi bông – Nguồn gốc tích chất sử dụng (1’)
? Hoạt động 1 : Nguồn gốc tính chất (10’)
? Mục tiêu : học sinh nắm được nguồn gốc và tính chất của vải.
? Tiến hành
? Giới thiệu 2 loại vải: sợi bông và sợi nhân tạo.
? Kết luận : :
? Vải pha sợi tổng hợp(nhân tạo) là vải dệt phối hợp giữa sợi nilông và sợi bông
? Vải sợi bông được dệt từ sợi bông lấy từ quả cây bông.
KỸ THUẬT Tiết 1 : vải sợi bông Nguồn gốc , tính chất sử dụng. Giảm tải:chỉ giới thiệu nội dung bài và thực hiện một số thao tác mẫu cần thiết. Mục Tiêu: Kiến thức : nắm cấu tạo, tính chất, công dụng của vải sợi bông. Kỹ năng : Nhận dạng, phân biệt được vải sợi bông. Thái độ : Yêu thích môn kỹ thuật. Chuẩn bị : Giáo viêất vài mảnh vải sợi bông và vải sợi nhân tạo. Học sinh :Sách, vở, bảng Hoạt động dạy và học : Giáo viên Ổn định : (1’) Kiểm tra bài cũ: (2’) Kiểm tra sách vở Bài mới : vải sợi bông – Nguồn gốc tích chất sử dụng (1’) Hoạt động 1 : Nguồn gốc tính chất (10’) Mục tiêu : học sinh nắm được nguồn gốc và tính chất của vải. Tiến hành Giới thiệu 2 loại vải: sợi bông và sợi nhân tạo. Kết luận : : Vải pha sợi tổng hợp(nhân tạo) là vải dệt phối hợp giữa sợi nilông và sợi bông Vải sợi bông được dệt từ sợi bông lấy từ quả cây bông. Hoạt động 2 : Phân biệt vải (12’) Mục tiêu : Học sinh nằm được cách phân biệt vải sợi bông, vải nhân tạo Cách tiến hành :Giáo viên đốt từng loại vải để học sinh nhân biết qua mùi và tro Kết luận : Vải nhân tạo : Khi cháy có mùi khét của nilông và chảy mềm ra. Vải sợi bông : khi cháy thành tro có tàn như củi cháy. Học sinh Học sinh quan sát Học sinh tham khảo sách để nêu nguồn gốc và tính chất vải Học sinh quan sát nhận xét trả lời. Củng cố : (5’) Học sinh tìm trên trang phục các bạn để phân biệt vải sợi bông và vải nhân tạo. Dặn dò: (2’) Nhận xét Chuẩn bị : “Dụng cụ cắt may” MỸ THUẬT Tiết 1 : Xem tranh “ Gia đình em “”Quê em” Giảm tải: Mục Tiêu: Kiến thức : Giúp học sinh biết được cách khái thác nội dung tranh vẽ theo đề tài. Giúp các em hiểu được sự đa dạng trong cách sắp xếp, bố cục, màu sắc và cách vẽ Kỹ năng : Rèn kỹ năng quan sát Thái độ :yêu thích hội hoạ Chuẩn bị : Giáo viên :Tranh mẫu Học sinh :vở vẽ Hoạt động dạy và học : Giáo viên Ổn định : (1’) Kiểm tra bài cũ: (3’) Kiểm tra dụng cụ học tập Bài mới :Xem tranh (1’) Hoạt động 1 : Quan sát tranh (5’) Mục tiêu : Học sinh biết cách quan sát tranh Tiến hành Giáo viên treo tranh lên bảng Em cho biết chủ đề của 2 bức tranh và tên tác giả Hoạt động 2 : Tìm hiểu về nội dung tranh ø (10’) Mục Tiêu : Học sinh cảm thụ được bức tranh Cách tiến hành : Giáo viên đặt câu hỏi Tranh gia đình em vẽ gì? Hoạt động3 : Nhận xét và đánh giá(10’) Mục Tiêu : Học sinh cảm thụ được bức tranh Cách tiến hành : Giáo viên đặt câu hỏi Tranh gia đình em vẽ gì? Học sinh 1 em đọc 2 em lên bảng sửa. Học sinh trả lời theo ý của mình Học sinh điền vào phiếu rồi trình bày lên bảng. Củng cố : (5’) Học sinh đọc lại ghi nhớ Nhận xét Dặn dò: (2’) Làm bài tập phần b SGK Chuẩn bị. Học sinh tự làm Sửa bài. Thứ năm, ngày tháng năm TỪ NGỮ Tiết 1 : Thầy trò Giảm tải: Câu 2 mục II .A Mục Tiêu: Kiến thức : Hệ thống hoá, củng cố mở rộng 1 số từ ngữ thường dùng để nói và viết về thầy trò. Kỹ năng : giúp học sinh nhận biết, giải nghĩa một số từ gốc Hán, 1 số từ thuần Việt, từ ghép nói về thầy trò. Thái độ : Giáo dục học sinh nói, viết đúng Tiếng Việt Chuẩn bị : Giáo viên : Sách giáo khoa . Học sinh : sách giáo khoa, vở bài tập Hoạt động dạy và học : Giáo viên Ổn định : (1’) Kiểm tra bài cũ: (3’) Kiểm tra sách vở. Bài mới : Thầy, trò (1’) Hoạt động 1 :Cả lớp (5’) Mục tiêu : Giới thiệu các từ ngữ mới Phương pháp đàm thoại : Cách tiến hành Giáo viên đọc mục I/SGK và ghi bảng Hoạt động 2 : Thảo luận (20’) Mục tiêu : Học sinh hiểu rõ nghĩa từ Phương pháp vấn đáp luyện tập: Cách tiến hành : Giáo viên nêu câu hỏi. Từ thầy để chỉ những ai ? “Trò” chỉ những ai ? Vậy: “Thầy trò” chỉ mối quan hệ giữa những ai ? Thầy giáo dùng để chỉ ai ? Cô giáo dùng để chỉ ai ? Ngoài những từ trên còn từ nào dùng để chỉ người dạy học nói chung? Giáo viên là từ ghép “ giáo” và “viên” “Giáo “ có nghĩa là gì? Tìm 1 số từ ghép có tiếng “giáo” Học sinh Họat động cá nhân Học sinh đọc lại phần này Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân Học sinh trả lời :Người làm nghề dạy học hay dạy nghề Người đi học nói chung là “Trò Mối quan hệ giữa người dạy và người học Người dàn ông hoặc người dàn bà làm nghề dạy học Nhà giáo, giáo viên Dạy Hoạt động 3 :Luyện tập (5’) Mục tiêu : Học sinh hiểu và làm đúng các bài tập. Phương pháp thực hành Cách tiến hành : Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài Điền từ: 1 . cô giáo, 2 thầy giáo, 3 tận tuỵ, 4 học tập 5 vui chơi, 6 kỷ niệm, 7 thân thương Giáo dục, giáo huấn, giáo sự Hoạt động cá nhân Học sinh làm bài tập 1, 2, 3, 4 VBT Học sinh tự điền Củng cố : (3’) Từ nào chỉ rõ thái độ của em đối với thầy cô, bạn bè. Chấm vở, nhận xét Dặn dò: (2’) Học thuộc mục I Chuẩn bị : Tổ quốc SỨC KHOẺ Tiết 1 : Nguyên nhân gây bệnh Giảm tải: Mục Tiêu: Kiến thức : Học sinh biết rõ những nguyên nhân gây ra 1 số bệnh thường gặp Kỹ năng : Xây dựng cho học sinh thói quen hằng ngày để đề phòng bệnh Thái độ : biết cách phòng bệnh Chuẩn bị : Giáo viên : Tranh như sách giáo khoa . Học sinh : sách giáo khoa Hoạt động dạy và học : Giáo viên Ổn định : (1’) Kiểm tra bài cũ: (3’) Kiểm tra tập vở học sinh Bài mới : nguyên nhân gây bệnh (1’) Hoạt động 1 :Thảo luận (10’) Mục tiêu : Học sinh biết nguyên nhân gây ra các bệnh về đường tiêu hoá Phương pháp đàm thoại : Cách tiến hành Giáo viên nêu câu hỏi. Vì sao phải ăn uống vệ sinh ? Hãy kể những trường hợp a7n uống không hợp vệ sinh. Kết luận : Aên uống không hợp vệ sinh thì đễ bị đau bụng, tiêu chảy. Hoạt động 2 : Thảo luận (10’) Mục tiêu : Học sinh biết nguyên nhân các bệnh: ghẻ, chấy rận, sán Phương pháp thảo luận: Cách tiến hành : Giáo viên nêu câu hỏi. Nêu những hiện tượng giữ gìn vệ sinh kém? Vì sao phải giữ gìn vệ sinh thân thể Kết luận: Giữ vệ sinh thân thể không tốt gây ra các bệnh ghẻ chấy rận. Hoạt động 3 :Thảo luận (10’) Học sinh Học sinh xem sách giáo khoa- quan sát và trả lời. Để tránh bệnh tật Thức ăn chưa nấu chín thức ăn ôi thiu, nước chưa đun sôi Họat động nhóm Ít tắm, để người bẩn thỉu, mặc quần áo bẩn, để tóc dài, móng tay dài, Tránh các bệnh ghẻ, chấy rận ]Mục tiêu : Học sinh biết cách bảo vệ sức khoẻ trước các ngoại cảnh Phương pháp thảo luận , vấn đáp Đồ dùng dạy học : Tranh Cách tiến hành : Giáo viên nêu câu hỏi Khi trời nắng nóng, ra đường ta phải làm gì? Khi trời lạnh ta phải làm gì? Kết luận: Môi trường chung quanh ta bị ô nhiễm cũng là nguyên nhân gây ra các bệnh tật Củng cố : (3’) Nêu các nguyên nhân gây ra bệnh tật thường gặp mà em biết Hoạt động nhóm, cá nhân Học sinh xem tranh suy nghỉ trả lời Phái có nón tránh say nắng Mặc áo ấm tránh nhiễm lạnh, viêm phổi Học sinh đọc thuộc ghi nhớ Dặn dò: (2’) Học thuộc ghi nhớ áp dụng các điều mà các em đã học vào thực tế cuộc sống Chuẩn bị: “Phòng bệnh tích cực” TOÁN Tiết 4 : Phép chia Giảm tải: Mục Tiêu: Kiến thức : Củng cố lại cách dặt tính và cách tính, nắm vững tên gọi các thành phần trong phép chia hết và c1o dư Kỹ năng : Rèn học sinh tính đúng, nhanh Thái độ : Giáo dụcTính chính xác, khoa học Chuẩn bị : Giáo viên : Sách giáo khoa – Vở bài tập . Học sinh : Sách giáo khoa – bảng con Hoạt động dạy và học : Giáo viên Ổn định : (1’) Kiểm tra bài cũ:Phép nhân (4’) Nêu tên các thành phần trong phép nhân ? Quy tắc nhân với 0, 1 Giáo viên nhận xét, ghi điểm Bài mới : Phép chia (1’) Hoạt động 1 :Cả lớp (10’) Mục tiêu : Học sinh nắm được cách đặt tính và tính Phương pháp luyện tập : Cách tiến hành Giáo viên ghi bảng 639 : 3 Yêu cầu học sinh làm bài. Hoạt động 2 : học sinh nhóm, tổ (10’) Mục tiêu : Học sinh nắm vưng tên gọi các thành phần Phương pháp thảo luận, vấn đáp: Cách tiến hành : Giáo viên nêu bài 740 : 3 Yêu cầu học sinh tính và nêu tên gọi. Kết luận: Số dư bao giờ cũng bé hơn số chia Hoạt động 3 :Luyện tập (10’) Mục tiêu : Học sinh vận dụng giải đúng các bài tập. Phương pháp luyện tập Cách tiến hành : Giáo viên giao bài tập: Bài 1 Bài 3 : tóm tắt 4 học sinh : 1 hàng 48 học sinh : ? hàng Học sinh Học sinh trả lời – sửa bài tập trên bảng Học sinh đặt tính và tính 6 3 9 3 0 3 213 0 9 0 số bị chia 7 4 0 3 số chia 1 4 2 4 6 thương 2 0 số dư 2 Học sinh làm bài tập Bảng con 1 học sinh đọc đề tóm tất g giải Bài 4 : Tóm tắt Gạo tẻ : Gạo nếp: Củng cố : (3’) Ta phải thực hiện phép chia khi phải tìm thương, chi 1 số thành nhiều phần bằng nhau, hoặc so sánh gấp, kém mấy lần Dặn dò: (2’) Bài tập 2,6/ SGK 7 Chuẩn bị : Biểu thức có chứa 1 chữ Giải Số hàng xếp được: : 4 = 12 (hàng) Đáp số : 12 hàng Giải Số kg gạo nếp : 6 = 45 (kg) Đáp số : 45 kg CHÍNH TẢ Tiết 1 : Ngày khai trường Giảm tải: Mục Tiêu: Kiến thức : Gi ... ang ngang bàn tay ngữa. Nhịp 5 : như nnhịp 1 Nhịp 6 : nhón cao gót, 2 tay ra trước, bàn tay hướng vào nhau Nhịp 8 : trở về TTCB Giáo viên hướng dẫn thêm: các nhịp chẳn hít vào, lẽ thở ra. Trò chơi “ “chọi gà (5’) ”øPhần kết thúc : Thả lỏng người Nhận xét tiết học Bài tập về nhà Học sinh Theo 4 hàng dọc sau chuyển thành 4 hàng ngang Lần 1-3 giáo viên hô cả lớp cùng tập Lần 4-5 từng tổ tập. Học sinh nắm vững cách chào và báo cáo Các giờ học sau đều bắt đầu chào báo cáo như đã học Giáo viên làm mẫu giải thích từng động tác. Học tập theo nhịp Tập từng nhịp 1 g3 : 3 lần Nhịp 4 g 8 : 3 lần Nhịp 1 g 8 : 2 lần Chơi trong 5 phút tổ nào có nhiều em thắng g tổ đó thắng Cúi người hít thở sâu Tuyên dương tổ thắng Ôn lại tư thế rèn luyện tay KỸ THUẬT Tiết 2 : Dụng cụ cắt may Giảm tải: Mục Tiêu: Kiến thức : học sinh biết được cấu tạo, tính chất, công dụng của các dụng cụ cắt may Kỹ năng : sử dụng thành thạo các dụng cụ Thái độ : Biết giữ gìn các dụng cụ Chuẩn bị : Giáo viên : Kim, kéo, thước , vải. Học sinh : Sách giáo khoa Hoạt động dạy và học : Giáo viên Ổn định : (1’) Kiểm tra bài cũ: (4’) Nếu cấu tạo, công dụng đặt tính của vải, sợi bông Bài mới : dụng cụ cắt may (1’) Hoạt động 1 :quan sát mẫu (10’) Mục tiêu : Học sinh nắm được cấu tạo hình dáng của cây kim (15’) Phương pháp quan sát : Kim được làm từ thép, đầu nhọn, cuối có lỗ để xỏ chỉ Giáo viên hướng dẫn học sinh xỏ chỉ Công dụng của kim Hoạt động 2 : (15’) Mục tiêu : Nắm thêm công dụng, cách sử dụng các loại công cụ như : kéo cắt may, thước . Kéo cắt may cấu tạo như thế nào? Có mấy loại thước ? Phương phápquan sát: Kết luận: Như sgk Củng cố : (3’) Nêu lại cấu tạo công dụng của cây kim, kéo, thước Dặn dò: (2’) Xem lại bài Chuẩn bị : cắt theo đường cong Học sinh Học sinh quan sát nhận xét Dùng để may quần áo. Họat động cá nhân Học sinh quan sát trả lời Học sinh đọc lại bài học Học sinh trả lời Giải Số hàng xếp được: : 4 = 12 (hàng) Đáp số : 12 hàng Giải Số kg gạo nếp : 6 = 45 (kg) Đáp số : 45 kg Thứ sáu, ngày tháng năm TẬP LÀM VĂN Tiết 1 : Quan sát – Tìm ý Đề : Tả chiếc cặp của em Mục Tiêu: Kiến thức : học sinh biết quan sát trực tiếp đồ vật định tả để tìm được những đặc điểm cụ thể của đồ vật đó Kỹ năng : Học sinh biết ghi nhớ, chọn lọc các chi tiết chính Thái độ : học sinh yêu thích, biết giữ gìn những đồ vật dùng hằng ngày Chuẩn bị : Giáo viên : Chiếc cặp SGK Học sinh : sách giáo khoa, vở bài tập Hoạt động dạy và học : Giáo viên Ổn định : (1’) Kiểm tra bài cũ: (3’) Kiểm tra sách vở. Bài mới : quan sát, tìm ý (1’) Hoạt động 1 :Tìm hiểu đề (5’) Mục tiêu : học sinh xác định kỹ đồ vật sẽ tả Phương pháp vấn đáp thực hành Cách tiến hành : Giáo viên đặt câu hỏi Đồ vật cần tả là gì? Chiếc cặp của ai? Hoạt động 2 : quan sát và tìm ý (20’) Mục tiêu : học sinh biết quan sát để tìm được ý Phương pháp quan sát vấn đáp: Cách tiến hành : Giáo viên nêu câu hỏi gợi ý. Hình dáng chiếc cặp Vật liệu gì Xoa tay vào mặt cặp, em thấy như thế nào? Nhìn vào mặt cặp em thấy có điểm gì cần chú ý? Mấu khoá cặp được làm bằng gì? Chiếc cặp có những bộï phận nào? Các ngăn của cặp ra sao? Hoạt động 3 :Rút ghi nhớ (5’) Mục tiêu : học sinh nắm vững các chi tiết vừa tìm được Phương pháp thực hành Cách tiến hành : Học sinh Học sinh trả lời câu hỏi Của em hoặc của bạn em Hoạt động cá nhân Học sinh đặt chiếc cặp của mình lên bàn để quan sát Hình chữ nhật Bằng da bò hoặc simili Nhẵn bóng, trơn hay nhám Bằng đồng sáng loáng Quai xách có 3 ngăn, các ngăn đều có bọc nylon, mỗi ngăn có công dụng riêng Giáo viên cho học sinh đọc lại các chi tiết vừa tìm được Học sinh đọc bài riêng của mình. Củng cố : (3’) Nhận xét chung Dặn dò: (2’) Lập dàn ý chi tiết KHOA HỌC Tiết 2 : Bóng đen Mục Tiêu: Kiến thức : Học sinh biết quan sát bóng của 1 vật xác định vị trí tương quan giữ vật chiếu sáng với vật được chiếu sáng và bóng của nó Kỹ năng : Nêu được khái niệm bóng đen nguyên tắc tìm phương hướng bằng bóng cây Thái độ : Yêu thích khoa học Chuẩn bị : Giáo viên : 1 đèn pin, 1 cây cọc Học sinh : Mỗi nhóm 1 tờ gấiy to, mỗi học sinh : 1 tờ gấy nhỏ Hoạt động dạy và học : Giáo viên Ổn định : (1’) Kiểm tra bài cũ: (4’) Aùnh sáng Giáo viên nhận xét Bài mới :Bóng đen (1’) Hoạt động 1 :Nhóm (15’) Mục tiêu : học sinh biết bóng đen là gì?û Phương pháp thực hành vấn đáp Cách tiến hành : Các nhóm ra sân làm việc Giáo viên thay đổi vị trí của đèn pin – Học sinh nhận xét Kết luận :Bóng đen dài hay ngắn tuỳ thuộc vào vị trí của đèn Hoạt động 2 : Nhómù (15’) Mục tiêu : Học sinh biết tìm phưiơng hướng bằng bóng cây Phương pháp thực hành: Cách tiến hành : Thảo luận Sợi dây căng nối 2 vật cho biết phương gì? Dự vào đâu ta biết Kết luận: Giáo viên cho học sinh nêu cách tìm phương hướng Củng cố : (3’) Bóng đen là gì? Học sinh Học sinh đọc thuộc ghi nhớ Hoạt động nhóm Học sinh tìm bóng của viên gạch, cột điện Bóng đen là vùng không có ánh sáng phía sau vật cản sáng Họat động nhóm, cá nhân Học sinh đọc hướng dẫn SGK cách tìm phương hướng bằng bóng cây Học sinh nêu suy nghĩ Đông và Tây Dựa vào bóng của viên gạch Học sinh đọc cách tìm phương hướng Vài học sinh trả lời và đọc thuộc lòng ghi nhơ Khi vị trí chiếu sáng thay đổi thì hình dáng, kích thước bóng đen của vật như thế nào? Dặn dò: (2’) Học thuộc lòng bài Chuẩn bị : “Nóng và lạnh” Nhận xét tiết học. TOÁN Tiết 5 : Biểu thức có chứa chữ Mục Tiêu: Kiến thức : Học sinh bước đầu có biểu tượng về biểu thức có chứa 1 chữ và tính được giá trị số của biểu thức. Kỹ năng : Rèn học sinh làm được các bài tập ứng dụng Thái độ : Giáo dục tính chính xác Chuẩn bị : Giáo viên : SGK Học sinh : SGK + bảng con Hoạt động dạy và học : Giáo viên Ổn định : (1’) Kiểm tra bài cũ: (4’) Phép chia Nêu tên gọi các thành phần trong phép chia Giáo viên nhận xét Bài mới :Biểu thức có chứa một chữ (1’) Hoạt động 1 :Cả lớp (15’) Giáo viên nêu ví dụ : Phương pháp vấn đáp, thực hành Lan có Thêm Tất cả 3 2 3 + 2 3 1 3 + 1 3 0 3 + 0 3 A 3 + a 3 + a là biểu thức có chứa 2 chữ Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4 4 là giá trị của biểu thức 3 + a Kết luận : 3 + a là biểu thức có chứa 1 chữ. Mỗi lần thay chữ bằng số, ta tìm được giá trị số của biểu thức. Hoạt động 2 : Nhómù (15’) Mục tiêu : Học sinh giải đúng các bài tập Phương pháp thảo luận Cách tiến hành : Giáo viên hướng dẫn đọc biểu thức 3 + a b x 3 c : 4 d - 5 Giáo viên yêu cầu học sinh giải các bài tập 1, 2, 3 Giáo viên kẻ bảng Học sinh Học sinh trả lời Học sinh sữa bài tập Học sinh điền vào bảng Học sinh nhắc lại Hoạt động nhóm, cá nhân Học sinh đọc Tổng của 3 và a Tích của b và 3 Thương của c và 4 Hiệu của d và 5 Học sinh làm vào bảng lớp Giáo viên kẻ bảng – Giáo viên nhận xét, sửa chữa. Củng cố : (3’) Bóng đen là gì? Học sinh điền kết quả Học sinh làm bài vào vở Học sinh đọc các ghi nhớ Dặn dò: (2’) Xem lại bài , bài tập : 4/9 Chuẩn bị “Tìm thành phầnchưa biết” KỂ CHUYỆN Tiết 1 : Cây tre trăm đốt Mục Tiêu: Kiến thức : học sinh kể lại truyện bằng lời văn của mình, nắm vững ý nghĩa của truyện, phê phán bộ mặt lừa đảo, gian ác của bọn nhà giàu. Kỹ năng : Rèn học sinh kể chuyện hay Thái độ : Cảm thông lời ước nguyện của người xưa. Người lương thiện cuối cùng sẽ hạnh phúc Chuẩn bị : Giáo viên : Tranh – SGK Học sinh : SGKû Hoạt động dạy và học : Giáo viên Ổn định : (1’) Kiểm tra bài cũ: (4’) Kiểm tra sách vở Bài mới :Cây tre trăm đốt (1’) Hoạt động 1 :Kể chuyện (5’) Mục tiêu : Học sinh nắm khái quát toàn câu chuyện Phương pháp kể chuyện Đồ dùng dạy học :Tranh Giáo viên kể chuyện Hoạt động 2 : Nhómù (20’) Mục tiêu : Học sinh nắm vững chi tiết của truyện Phương pháp luyện tập Cách tiến hành : Giáo viên kể từng phần Đoạn 1 : + Lão nhà giàu ra mưu kế gì để anh trai cày nai lưng làm cho hắn? + Thủ đoạn như thế nào? + Anh trai cày có nghi ngờ gì không? Anh đã làm việc ra sao? Đoạn 2 + Nhờ đâu anh tìm được cây tre trăm đốt? + Anh đem cây tre về bằng cách nào? Đoạn 3 + Khi thấy anh gánh tre về Lão chủ đã làm gì? + Vì sao Lão chủ phải thực hiện lời hứa? Hoạt động3 : Cá nhân (5’) Rút ra ý nghĩa Học sinh Học sinh láng nghe – học sinh đọc lại chuyện Hứa gã con gái cho anh Anh không nghi ngờ gì và ra sức làm việc Nhờ cóBụt chỉ dẫn Chặt ra thành 100 đốt gánh về. Chế giễu chàng ngốc Bị anh trai cày cho dính vào cây tre Học sinh kể lại từng đoạn _cả câu chuyện Củng cố : (3’) Câu chuyện nhắn nhủ ta điều gì? Ý nghĩa của câu chuyện Dặn dò: (2’) Chuẩn bị “An Dương Vương”. Ngày tháng năm.. Ngày tháng năm.. KHỐI TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG
Tài liệu đính kèm: