Giáo án các môn Tuần 19 - Khối 1

Giáo án các môn Tuần 19 - Khối 1

Học vần

Bài 77 : ăc- âc

A. Mục đích - yêu cầu:

 - HS nhận biết được các vần ăc, âc.

 - HS đọc được : ăc, âc, mắc áo, quả gấc; các từ và đoạn thơ ứng dụng.

 - Viết được: ăc, âc, mắc áo, quả gấc.

 - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Ruộng bậc thang.

 - GD HS lòng say mê học tập.

B. Đồ dùng dạy- học:

- GV: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu ứng dụng, phần luyện nói.

- HS : Bộ đồ dùng thực hành Tiếng Việt.

C. Các hoạt động dạy - học

Tiết 1

I . Ổn định tổ chức

II. Bài cũ ( 5 phút )

- Đọc : oc, ac, hạt thóc, con vạc, bản nhạc.

- 2 HS đọc câu ứng dụng ( bài 76)

- Viết: hạt thóc, con vạc

III. Bài mới ( 30 phút)

 

doc 19 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 462Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn Tuần 19 - Khối 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19
Thứ hai ngày 03 tháng 1 năm 2010
Học vần
Bài 77 : ăc- âc
A. Mục đích - yêu cầu:
 - HS nhận biết được các vần ăc, âc.
 - HS đọc được : ăc, âc, mắc áo, quả gấc; các từ và đoạn thơ ứng dụng.
 - Viết được: ăc, âc, mắc áo, quả gấc.
 - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Ruộng bậc thang.
 - GD HS lòng say mê học tập.
B. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu ứng dụng, phần luyện nói.
- HS : Bộ đồ dùng thực hành Tiếng Việt.
C. Các hoạt động dạy - học 
Tiết 1
I . ổn định tổ chức 
II. Bài cũ ( 5 phút ) 
- Đọc : oc, ac, hạt thóc, con vạc, bản nhạc.
- 2 HS đọc câu ứng dụng ( bài 76) 
- Viết: hạt thóc, con vạc
III. Bài mới ( 30 phút)
Hoạt động của thày và trò
Nội dung bài
1, GV giới thiệu bài và ghi bảng tên bài : ăc, âc
2, Dạy vần: GV ghi bảng và giới thiệu vần ăc. HS quan sát và TLCH
+ Vần ăc so với vần ac có gì giống và khác nhau?
- GV đọc và HD cách đọc, HS đọc ăc.
+ Nêu cấu tạo vần ăc?
+ Hãy đánh vần vần ăc?
- HS luyện đánh vần: ă- cờ - ăc.
- HS ghép vần ăc.
+Có vần ăc, muốn thành tiếng "mắc" em làm thế nào?
- HS ghép tiếng “mắc” và đọc. GV ghi bảng tiếng mới, HS đọc.
+ Tiếng “mắc" có âm, vần nào ghép lại? Hãy đánh vần tiếng mắc?
 - HS đọc: mờ- ăc- mắc- sắc - mắc.
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
- GV ghi bảng từ, HS luyện đọc.
- Gọi HS luyện đọc từ khóa trên bảng theo thứ tự và không theo thứ tự, nhận xét.
* Giới thiệu vần  âc tương tự như trên.
* GV hướng dẫn HS viết bảng 
+ Vần ăc được viết bằng mấy con chữ? Độ cao của các con chữ thế nào?
+ Vần âc viết khác vần ăc ở điểm nào?
+ Nêu cách viết từ " mắc áo"?
- Tương tự với từ còn lại.
Lưu ý HS điểm đặt bút, dừng bút, độ cao, độ rộng của các chữ.
 -HS viết bảng con. GV nhận xét, sửa lỗi.
* GV ghi bảng từ ứng dụng, HS tìm gạch chân tiếng có vần vừa học.
- HS luyện đọc tiếng , từ.
- Gv giảng một số từ: 
1.Nhận diện và phát âm:
 ăc
 mắc
 mắc áo
 âc
 gấc
 quả gấc
2. Viết bảng:
- ăc, âc
- mắc áo, quả gấc.
3. Luyện đọc từ ứng dụng:
màu sắc giấc ngủ
ăn mặc nhấc chân
1. HD luyện đọc:
* GV chỉ bài trên bảng ở tiết 1, gọi HS luyện đọc và nêu cấu tạo tiếng do GV yêu cầu.
* Cho HS quan sát tranh:
+ Tranh vẽ những gì?
- GV giới thiệu và ghi bảng đoạn thơ ứng dụng.
- HS luyện đọc câu ứng dụng.
* Cho HS mở SGK, GV giới thiệu tranh, bài đọc và đọc mẫu. Gọi HS đọc nối tiếp, cả bài, nhận xét.
2. Cho HS mở vở tập viết, Gv gọi HS nêu lại cách viết vần, từ. 
- HS viết vở, nhận xét.
3. Luyện nói: GV nêu chủ đề luyện nói, HS nhắc lại.
- HS quan sát tranh và luyện nói từ 2 – 4 câu theo câu hỏi:
+Trong tranh vẽ gì ?
+Bức tranh vẽ cảnh gì?
+Ruộng bậc thang là nơi trồng lúa của đồng bào miền núi.
+ Ruộng bậc thang có gì đặc biệt?
+ Ruộng bậc thang có gì khác với ruộng ở quê em?
+ Xung quanh ruộng bậc thang còn có gì?
1. Luyện đọc:
* Đọc trên bảng
ăc - mắc - mắc áo
âc - gấc - quả gấc .
* Đọc câu: 
Những đàn chim ngói
Mặc áo màu nâu
Đeo cườm ở cổ
Chân đất hồng hồng
Như nung qua lửa.
2. Luyện viết
- ăc, âc
- mắc áo, quả gấc.
3. Luyện nói: Ruộng bậc thang
- Tranh vẽ cảnh ruộng bậc thang Ruộng bậc thang là ruộng ởsườn
đồi, người ta san phẳng đồi thành nhiều bậc rồi trồng cấy trên từng bậc đó,....
3. Củng cố, dặn dò: 
 - Nhận xét giờ học.
 - Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau
Đạo đức
Tiết 19: Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo
A. Mục tiêu:
	- Nêu được một số biểu hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo
	- HS biết vì sao phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
 - Thực hiện lễ phép với thày, cô giáo 
 - Biết nhắc nhở các bạn phải lễ phép với thày cô giáo.
B. Hoạt động dạy - học
I. ÔĐTC: Lớp hát.
II. Bài mới:
Hoat động của thày và trò
Nội dung bài
1. Giới thiệu bài:
2. HD các HĐ:
*HĐ1: HD Đóng vai ( Bài tập 1 )
- Mỗi nhóm đóng vai theo 1 tình huống của bài tập 1
- Cả lớp thảo luận, nhận xét
+ Qua việc đóng vai của các nhóm, em thấy: 
+Nhóm nào thể hiện được lễ phép với thày giáo, cô giáo ? Nhóm nào chưa?
+ Cần làm gì khi gặp thầy giáo, cô giáo?
+ Cần làm gì khi đưa hoặc nhận vở từ tay thầy giáo, cô giáo?
+ Vì sao chúng ta phải lễ phép với thày giáo, cô giáo?
- GV kết luận: thày cô giáo là người dạy các em biết chữ, biết những điều hay lẽ phải vì vậy chúng ta cần phải lễ phép với thày giáo, cô giáo.
*HĐ2: HS làm bài tập 2
- HS quan sát tranh và cho biết bạn nào có việc làm thể hiện bạn nhỏ biết vâng lời thày cô giáo.
- HS trình bày, giải thích lí do vì sao lại chọn bạn đó?
- Cả lớp trao đổi, nhận xét.
- GV kết luận: Thầy giáo, cô giáo đã không quản khó nhọc, chăm sóc, dạy dỗ các em. Để tỏ lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo, các em cần lễ phép, lắng nghe và làm theo lời thầy giáo, cô giáo dạy bảo.
1. Đóng vai( bài tập 1)
+ Khi gặp thầy giáo, cô giáo cần chào hỏi lễ phép
+ Khi đưa hoặc nhận vật gì từ thầy giáo, cô giáo cần đưa bằng 2 tay
- Lời nói khi đưa: Thưa cô ( thưa thầy ) đây ạ!
- Lời nói khi nhận lại: Em cám ơn thầy ( cô ) !
2. Bài tập 2:
- Các bạn ở tranh 1 và 4 đã biết vâng lời thày cô giáo.
IV. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học
- GV dặn HS chuẩn bị kể về 1 bạn biết lễ phép và vâng lời thầy giáo, cô giáo 
MT: CMH
Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2010
Học vần
Bài 78 : uc- ưc
A. Mục đích – yêu cầu:
 - HS nhận diện được vần: uc , ưc.
- HS đọc được : uc, ưc, cần trục, lực sĩ; các từ ngữ và các đoạn thơ ứng dụng.
-Viết được: uc, ưc, cần trục, lực sĩ .
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Ai thức dậy sớm nhất?
- GD HS lòng say mê học tập.
B. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu ứng dụng, phần luyện nói.
- HS : Bộ đồ dùng thực hành Tiếng Việt.
C. Các hoạt động dạy - học 
I/ ổn định tổ chức Tiết 1
II / Bài cũ ( 5 phút ) 
 - Đọc: ăc, âc, mầu sắc, nhấc chân, giấc ngủ
 - 2 HS đọc câu ứng dụng ( bài 77) 
 - Viết: màu sắc , giấc ngủ, nhấc chân.
III. Bài mới ( 30 phút)
Hoạt động của thày và trò
Nội dung bài
1, GV giới thiệu bài và ghi bảng tên bài : uc, ưc
2, Dạy vần: 
* HĐ1: Học vần mới.
- GV ghi bảng và giới thiệu vần uc. HS quan sát và TLCH
+ Vần uc so với vần âc có gì giống và khác nhau?
- GV đọc và HD cách đọc, HS đọc:uc.
+ Nêu cấu tạo vần uc?
+ Hãy đánh vần vần uc?
- HS luyện đánh vần: u- cờ - uc.
- HS ghép vần  uc.
+Có vần uc, muốn thành tiếng "trục" em làm thế nào?
- HS ghép tiếng “ trục” và đọc. GV ghi bảng tiếng mới, HS đọc
+ Tiếng “ trục" có âm, vần nào ghép lại? Hãy đánh vần tiếng trục?
 - HS đọc:trờ- uc - trúc - nặng -trục.
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
- GV ghi bảng từ, HS luyện đọc.
- Gọi HS luyện đọc từ khóa trên bảng theo thứ tự và không theo thứ tự, nhận xét.
* Giới thiệu vần  ưc tương tự như trên.
*HĐ2: GV hướng dẫn HS viết bảng 
+ Vần uc được viết bằng mấy con chữ? Độ cao của các con chữ thế nào?
+ Vần  ưc viết khác vần uc ở điểm nào?
+ Nêu cách viết từ "cần trục"?
- Tương tự với từ còn lại.
- Lu ý HS điểm đặt bút, dừng bút, độ cao, độ rộng của các chữ.
 - HS viết bảng con. GV nhận xét, sửa lỗi.
*HĐ3: GV ghi bảng từ ứng dụng, HS tìm gạch chân tiếng có vần vừa học.
- HS luyện đọc tiếng , từ.
- Gv giảng một số từ.
1.Nhận diện và phát âm:
 uc
 trục
 cần trục
 ưc
 lực
 lực sĩ
2. Viết bảng:
uc, ưc, cần trục, lực sĩ
3. Luyện đọc từ ứng dụng:
 Máy xúc lọ mực
 Cúc vạn thọ nóng nực
1. HD luyện đọc:
* GV chỉ bài trên bảng ở tiết 1, gọi HS luyện đọc và nêu cấu tạo tiếng do GV yêu cầu.
* Cho HS quan sát tranh:
+ Tranh vẽ những gì?
- GV giới thiệu và ghi bảng câu ứng dụng.
- HS luyện đọc câu ứng dụng.
* Cho HS mở SGK, GV giới thiệu tranh, bài đọc và đọc mẫu. Gọi HS đọc nối tiếp, cả bài, nhận xét.
2. Cho HS mở vở tập viết, Gv gọi HS nêu lại cách viết vần, từ. 
- HS viết vở, nhận xét.
3. Luyện nói: GV nêu chủ đề luyện nói, HS nhắc lại.
- HS quan sát tranh và luyện nói từ 2 – 4 câu theo câu hỏi:
+Bức tranh vẽ cảnh gì? Chỉ tranh và giới thiệu người và vật trong bức tranh?
+Con gì đã báo hiệu cho mọi người thức dậy?
+ Bức tranh vẽ cảnh nông thôn hay thành phố?
+ Theo em ai là người thức dậy sớm nhất?
1. Luyện đọc:
* Đọc bài trên bảng:
 uc - trục - cần trục
 ưc - lực - lực sĩ
* Đọc câu ứng dụng:
 Con gì mào đỏ
 Lông mượt như tơ
 Sáng sớm tinh mơ
 Gọi người thức dậy?
* Đọc SGK:
2. Luyện viết
- uc, ưc
- cần trục, lực sĩ
3. Luyện nói: Ai thức dậy sớm nhất?
- Tranh vẽ ông mặt trời vừa nhô lên thì bác nông dân đã vác cày ra đồng cày ruộng, gà gáy sáng, chim hót,.....
IV. Củng cố, dặn dò: 
 - Nhận xét giờ học.
 - Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết 73: mười một, mười hai.
 A. Mục tiêu: 
 - Nhận biết cấu tạo các số mười một, mười hai.
 - Biết đọc, viết các số đó.
 - Bước đầu nhận biết số có hai chữ số; 11(12) gồm 1 chục và 1 ( 2) đơn vị.
 - Giáo dục HS ý thức học tập tốt.
B. Đồ dùng dạy- học:
- Que tính, bút màu,
- GV có thể chuẩn bị thêm tờ bìa ghi sẵn bài tập 2.
C. Hoạt động dạy – học:
I / ổn định tổ chức(1 phút)
II / Bài cũ: (5 phút):- GV vẽ tia số lên bảng.
 	 - Gọi 1 HS lên bảng điền số vào vạch của tia số.
 	 - HS dưới lớp nhận xét và cho điểm. GV nhận xét và cho điểm.
III / Bài mới:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung bài
1. Giới thiệu bài:
2. HD học bài mới:
* HĐ1: Giới thiệu số 11:
- GV yêu cầu HS lấy 11 que tính lên tay.
+Mười que tính thêm 1 que tính là mấy que tính?
GV gọi 1 vài HS nhắc lại - GV ghi bảng:
Hỏi: 10 còn gọi là mấy chục?
 11 gồm mấy chục mấy đơn vị?
GV gọi HS nhắc lại.
- Số 11 gồm có 2 chữ số 1 viết liền nhau.GV viết mẫu- HD cách viết:
*HĐ2: Giới thiệu số 12:
GV: Tay trái cầm 10 que tính, tay phải cầm 2 que tính và hỏi:
+Tay trái cô cầm mấy que tính?
+Thêm 2 que tính nữa là mấy que tính?
GV ghi lên bảng : 
Hỏi: Số 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- GV giới thiệu cách viết:-Viết mẫu
(Số 12 gồm có 2 chữ số, chữ số 1 đứng trước, chữ số 2 đứng sau)
*Bài 1: Nêu Y/C bài tập?
GV hỏi: trước khi điền số ta phải làm gì?
- Gọi 1, 2 em đứng tại chỗ đọc kết quả của mình.- nx, cho điểm.
- Bài 2: GV đọc đầu bài
Trong khi HS làm bài GV viết đầu bài lênbảng(Hay
 treo tấm bìa đã ghi sẵn đầu bài)
* Bài 3: ...  đến 15.
 - GV đọc 1 vài số, HS luyện viết bảng con, NX sửa sai.
III. Bài mới:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung bài
1. Giới thiệu bài:
2. HD các HĐ: 
* HĐ1: Giới thiệu các số 16, 17, 18, 19:
- Y/C các em lấy cho cô 1 bó (là 1 chục) que tính và 6 que tính rời và hỏi:
- Em có tất cả bao nhiêu que tính?
- Vì sao em biết?
GV: Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô viết số 16.Cô viết số 16 từ trái sang phải chữ số1 chỉ 1 chục, chữ số 6 bên phải chỉ 6 đơn vị.
- Cô đọc là “Mười sáu”-GV viết.
- GV chỉ bảng.
+ HD HS viết bảng con;
? Số 16 được viết bằng mấy chữ số, là những chữ số nào?
- GV chỉ số 16.
*HD tương tự số 17:
Lưu ý: Yêu cầu HS lấy thêm 1chục que tính và 7 que tính rời và hỏi:
?Em có mấy que tính rời?
*Tiến hành tương tự như khi giới thiệu số 18, 19.
HD tương tự số 16:
Lưu ý cách đọc: “Mười tám”
*HĐ2: HD thực hành:
? Nêu Y/C bài tập 1? 
GV: Câu a đã cho sẵn cách đọc số. Nhiệm vụ của chúng ta là viết số tương tự vào dòng kẻ chấm.
? Thế còn câu b?( Viết số vào ô trống theo TT tăng dần)
- GV quan sát hướng dẫn thêm
* Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài tập
GV: Để điền được số thích hợp, chúng ta phải làm gì?
? Nên đếm theo hàng nào?
GV: Để nối đúng, ta phải đếm đúng số con vật ở từng tranh
*BT 3: GV chép nội dung bài 3 vào bảng phụ. HS luyện đọc.
- BT4: HS nêu yêu cầu và làm, nêu miệng bài làm.
GV:Lưu ý HS chỉ được điền 1 số dưới 1 vạchcủa tia số và điền theo TT tăng dần. 
1. Giới thiệu số 16:
Viết số
Đọc số
 16
Mười sáu.
2. Giới thiệu số 17.
3. Giới thiệu số 18, 19.
4. Luyện tập
Bài 1: 
a, Viết số:
b, 
Bài 2:Điền số thích hợp vào ô trống.
Bài 3: Nối mỗi tranh với 1 số thích hợp.
Bài 4: Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số.
IV. Củng cố, dặn dò: 
 - Tóm tắt nội dung bài, NX giờ học.
VN học bài và làm bài, CB bài sau.
Thứ sáu ngày 07 tháng 01 năm 2010
Tập viết
Tiết 17: tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc,
A. Mục đích - yêu cầu:
 - Viết đúng các chữ: tuốt lúa, hạt thóc, sắc màu,kiểu chữ viết thường, cỡ chữ vừa theo vở tập viết 1 , tập hai.
 - HS khá, giỏi viết được đủ số dòng qui định trong vở tập viết.
 - GD HS ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.
B . Đồ dùng dạy học:
GV: Nội dung bài + Bài mẫu.
HS: Bảng, vở, .
C. Hoạt động dạy học:
I. ÔĐTC: HS hát.
II. KTBC: GV đọc – HS viết bảng con: thanh, kiếm, âu yếm – NX, sửa sai.
III. Bài mới:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung bài
1. Giới thiệu bài:
2. HD viết:
- GV ghi nội dung bài viết lên bảng, 2 HS đọc lại nội dung bài viết.
- GV giải nghĩa từ.
+ HD HS viết bảng con:
- Từ “tuốt lúa” được viết bằng mấy chữ, là những chữ nào?
+Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu ?
+ Các con chữ trong mỗi tiếng viết cao mấy dòng li?
- GV viết mẫu, HD cách viết
NX sửa sai.
- HD tương tự với các từ còn lại.
* Y/C HS mở vở tập viết 
- HS viết bài, GV uốn nắn
- GV theo dõi, HD thêm với những HS yếu.
- Thu 1 số vở chấm, nhận xét
1. Viết bảng:
- tuốt lúa, hạt thóc,...
- Từ “tuốt lúa” được viết bằng 2 chữ là chữ tuốt và chữ lúa.
- Khoảng cách giữa 2 chữ là nửa ô hoặc 1 con chữ o.
- Con chữ l viết cao 5 dòng li, chữ t cao 3 dòng li, các chữ còn lại viết cao 2 dòng li.
2. Viết vở:
IV. Củng cố – Dặn dò:
GV nhận xét giờ học.
VN luyện viết cho đẹp, chuẩn bị bài sau.
Tập viết
Tiết 18: con ốc, đôi guốc, cá diếc,
A. Mục đích yêu cầu:
- Viết đúng các chữ: con ốc, đôi guốc, cá diếc,kiểu chữ viết thường, cỡ chữ vừa theo vở tập viết 1, tập hai.
 - HS khá, giỏi viết được đủ số dòng qui định trong vở tập viết.
 - GD HS ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.
B. Đồ dùng dạy học:
GV: Nội dung bài + Bài mẫu.
HS: Bảng, vở, .
C. Hoạt động dạy học:
I. ÔĐTC: HS hát.
II. KTBC: GV đọc – HS viết bảng con: tuốt lúa, hạt thóc – NX, Sửa sai.
III. Bài mới:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung bài
1. Giới thiệu bài:
2. HD viết:
- GV ghi nội dung bài viết lên bảng, gọi 2 HS đọc lại, lớp đọc đồng thanh.
- GV giải nghĩa từ.
+ HD HS viết bảng con:
+Từ “con ốc” được viết bằng mấy chữ, là những chữ nào?
+ Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu ?
+Các con chữ trong mỗi tiếng viết cao mấy dòng li?
- GV viết mẫu, HD cách viết
NX sửa sai.
- HD tương tự với các từ còn lại.
* Y/C HS mở vở tập viết 
- HS viết bài, GV uốn nắn
- GV theo dõi, HD thêm với những HS yếu.
- Thu 1 số vở chấm, nhận xét
1. Viết bảng:
- con ốc, đôi guốc, cá diếc
- Từ “ con ốc” được viết bằng 2 chữ,
2. Viết vở:
IV. Củng cố – Dặn dò:
GV nhận xét giờ học.
VN luyện viết cho đẹp, chuẩn bị bài sau.
Tự nhiên và xã hội
 Bài : 19 Cuộc sống xung quanh (tiếp)
A . Mục tiêu:
 - HS nêu được một số nét về cảnh quan thiên nhiên và công việc của người dân nơi HS đang ở.
- Nêu được một số điểm giống và khác nhau giữa cuộc sống ở nông thôn và thành thị.
- Có ý thức gắn bó, yêu mến quê hương.
B. Đồ dùng dạy - học:
GV: Các hình trong bài 19 SGK phóng to.
 HS: SGK.
C. Hoạt động dạy - học 
I. ÔĐTC: Lớp hát.
II. Kiểm tra bài cũ: - Hãy kể về quê hương của em?
HS khác bổ sung, nhận xét. GV nhận xét đánh giá.
III. Bài mới:
Hoat động của thày và trò
Nội dung bài
1. Giới thiệu bài: 
2. HD các hoạt động.
Hoạt động 1: Quan sát tranh SGK
Mục tiêu: HS biết phân tích các cảnh vật để nhận ra đây là cuộc sống ở thành phố
Cách tiến hành:
Bước 1:YC HS đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi trong bài theo nhóm
- Hs lần lượt chỉ vào các hình trong bức tranh và nói về những gì mình nhìn thấy.
Bước 2: Một số HS đứng lên trả lời câu hỏi.
+ Kể những gì em quan sát được: (chợ, cửa hàng bán quần áo, đồ chơi, cửa hàng ăn, hiệu sách, nhiều ô tô qua lại trên đường.)
+ Bức tranh vẽ cảnh ở đâu? Tại sao em biết? ( ở thành phố vì có nhiều cửa hàng, ôtô.)
+ Cảnh nông thôn có gì khác với cảnh ở thành phố?
KL: Bức tranh trong bài 19 này vẽ về cuộc sống ở thành phố.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Mục tiêu: HS biết yêu quý, gắn bó quê hương mình.
Cách tiến hành:
Bước 1: GV YC HS thảo luận nhóm đôi.
. + Các em đang sống ở đâu?
+ Hãy kể cho bạn nghe nơi em đang sinh sống?
HS làm việc theo nhóm đôi ( 5 phút).
Bước 2: Một số HS trình bầy trước lớp. Các bạn khác bổ sung, nhận xét.
 Cần chú ý thể hiện tình cảm của mình.
1. Quan sát tranh:
- Tranh vẽ cảnh thành phố: có nhà cửa mọc san sát, có nhiều nhà cao tầng, người và xe cộ qua lại tấp nập,.
2. Kể về cảnh vật nơi mình đang sống.
III. Củng cố- dặn dò: Chơi trò chơi đóng vai:
+ Bạn nhỏ nước ngoài đến thành phố của em thăm quan và hỏi em :Bạn giới thiệu về nơi bạn sống cho mình nghe được không? HS đóng vai và diễn cho cả lớp xem . 
Nhận xét giờ học.
Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết 76: Hai mươi . Hai chục
A. Mục tiêu:
 - Nhận biết được số hai mươi, 20 còn gọi là hai chục.
 - Biết đọc và viết được số 20. Phân biệt được số chục, số đơn vị.
 - GD HS lòng say mê học tập.
B. Đồ dùng dạy- học: - GV: Bảng gài, que tính, phấn màu, thanh thẻ.
 - HS: Que tính, Sách HS, bảng con, hộp chữ rời.
C. Hoạt động dạy – học:
I. ÔĐTC: Lớp hát.
II. KTBC: 1 HS đọc các số từ 0 đến 19.
 GV đọc 1 vài số, HS luyện viết bảng con, NX sửa sai.
III. Bài mới:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung bài
1. Giới thiệu bài:
2. HD các hoạt động:
*HĐ1: Giới thiệu số 20
- Các em lấy cho cô 1 bó (là 1 chục) que tính và lấy thêm 1 bó nữa và hỏi:
+ Em có tất cả bao nhiêu que tính?Vì sao em biết?( Vì 1 chục que tính và 1 chục que tính là 2 chục que tính)
GV:Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô viết số 20. Cô viết số 20 từ trái sang phải chữ số2 chỉ 2 chục, chữ số 0 bên phải chỉ 0 đơn vị.
- Cô đọc là “Hai mươi”- GV viết.
- GV chỉ bảng số 20.
+ Số 20 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- GV Viết số 2 vào cột chục, số 0 vào cột đơn vị.
- GV: Hai mươi còn gọi hai chục.
+ 20 là số có mấy chữ số?
+ HD HS viết bảng con;
+ Số 20 được viết bằng mấy chữ số, là những chữ số nào?
* HĐ2: HD thực hành
+BT1: Nêu Y/C bài tập?
GV:Trong sách có 2 dòng kẻ, Dòng kẻ trên các em viết các số từ 10 đến 20, Dòng dưới viết các số từ 20 đến 10. Sau khi viết xong đọc thầm lại.
- BT2: Nêu Y/C bài tập?
+Các em có trả lời được các câu hỏi đó không?
+ 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
Y/C HS thảo luận theo nhóm đôi TL các CH:
- BT 3 :GV nêu yêu cầu của bài
GV chép nội dung bài 3 vào bảng phụ.
-HS nêu yêu cầu của bài 4( dành cho HS khá, giỏi).
HS làm bài, nêu miệng bài làm, nhận xét.
1. Giới thiệu số 20:
Viết số
Đọc số
 20
Hai mươi
Hai chục
2.Luyện tập
Bài 1: a, Viết sốtừ 10 đến 20, từ 20 đến 10 rồi đọc các số đó.
Bài 2: Trả lời câu hỏi
Số 12 gồm mấy chục mấy đơn vị?
......
Bài 3: Nối mỗi tranh với só thích hợp
Bài 4: Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số rồi đọc các số đó.
IV. Củng cố- Dặn dò: 
 - Nhận xét giờ học. 
 - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau.
	-----------------------------
Sinh hoạt
I. Mục tiờu
 - Nhận xột, rỳt kinh nghiệm cỏc hoạt động trong tuần.
 - Nờu phương hướng hoạt động tuần tới.
 - Giỏo dục HS cú ý thức học tập và thực hiện cỏc hoạt động trong tuần.
II. Nội dung sinh hoạt
 1.Nhận xột tuần
 a. Đạo đức
 - Nhỡn chung cỏc em ngoan, lễ phộp biết chào hỏi thầy cụ, đoàn kết giỳp đỡ bạn trong học tập.
 - Thực hiện tốt nội quy trường lớp .
 b. Học tập
 - Cỏc em đi học đều, đỳng giờ, thực hiện tốt cỏc nề nếp học tập.
 - Đa số cỏc em cú ý thức học tập, tớch cực tham gia cỏc hoạt động của lớp.
 Một số em cú cố gắng nhiều trong học tập 
 - HS cú đầy đủ đồ dựng học tập, sắp xếp đồ dựng học tập gọn gàng.
 c. Cỏc hoạt động khỏc
 - Cỏc em biết thực hiện tốt nền nếp thể dục, vệ sinh, sinh hoạt tập thể và thư viện thõn thiện. Tập tương đối đều cỏc động tỏc bài hỏt mỳa tập thể, cú đủ hoa tay, mặc đỳng trang phục học sinh.
2.Phương hướng hoạt động tuần
 - Thực hiện tốt phong trào bụng hoa điểm tốt. HS ngoan, lễ phộp chào hỏi người trờn, đoàn kết giỳp đỡ bạn. 
 - Cỏc em cú đủ đồ dựng học tập cỏc mụn học.
 - Đi học đều đỳng giờ, thực hiện tốt cỏc nền nếp học tập. Nõng cao chất lượng học - tập, tăng cường luyện viết - Bồi dưỡng học sinh giỏi 
 -Duy trỡ nề nếp thể dục, vệ sinh, sinh hoạt tập thể 
------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 19lop 1.doc