Giáo án các môn Tuần 23 - Lớp 5

Giáo án các môn Tuần 23 - Lớp 5

Tiết 3: TOÁN

XĂNG-TI-MET KHỐI . ĐỀ-XI-MET KHỐI

I. Mục tiêu:

- Có biểu tượng về xăng- ti- mét khối, đề –xi-mét khối.

- Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng- ti- mét khối, đề –xi-mét khối.

- Biết mối quan hệ giữa xăng- ti- mét khối, đề –xi-mét khối.

- Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng- ti- mét khối, đề –xi-mét khối.BT1, BT2 (a)

II. Chuẩn bị:

+ GV: Bộ đồ dùng dạy học toán.

+ HS: SGK.

III. Các hoạt động:

 

doc 29 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 422Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Tuần 23 - Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23
THỨ HAI NGÀY 13 THÁNG 2 NĂM 2012
Tiết 1 CHÀO CỜ
 (GV trực tuần soạn)
	.	
Tiết 2:	 TẬP ĐỌC
PHÂN XỬ TÀI TÌNH
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
2’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên kiểm tra bài Cao Bằng.
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: 
	Phân xử tài tình.
4. Phát triển các hoạt động: 
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
Giáo viên chia đoạn để học sinh luyện đọc.
Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải.
Giáo viên giúp học sinh hiểu các từ ngữ học sinh nêu.
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài 
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi
Giáo viên chốt: Từ xưa đã có những vị quan án tài giỏi, xét xử công minh bằng trí tuệ, óc phán đoán đã phá được nhiều vụ án khó. 
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định các giọng đọc của một bài văn
Hướng dẫn học sinh đọc ngắt giọng phù hợp nội dung câu chuyện, tình cảm của nhân vật.
Học sinh đọc diễn cảm bài văn.
Yêu cầu học sinh các nhóm thảo luận tìm nội dung ý nghĩa của bài văn
Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm bài văn.
Giáo viên nhận xét _ tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Chú đi tuần”.
- Nhận xét tiết học
- Hát 
Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời nội dung.
1 học sinh khá giỏi đọc bài, cả lớp đọc thầm.
3 học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài văn.
Học sinh luyện đọc các từ ngữ phát âm chưa tốt, dễ lẫn lộn
1 học sinh đọc phần chú giải, cả lớp đọc thầm, các em có thể nêu thêm từ khó chưa hiểu (nếu có).
Học sinh lắng nghe.
1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
Học sinh nêu câu trả lời.
Học sinh nêu các giọng đọc.
Nhiều học sinh luyện đọc.
Học sinh các tổ nhóm, cá nhân đọc diễn cảm bài văn.
Học sinh các nhóm thảo luận, và trình bày kết quả.
Các tổ nhóm thi đua đọc diễn cảm bài văn.
	.
Tiết 3:	 TỐN
XĂNG-TI-MET KHỐI . ĐỀ-XI-MET KHỐI
I. Mục tiêu:
- Có biểu tượng về xăng- ti- mét khối, đề –xi-mét khối.
- Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng- ti- mét khối, đề –xi-mét khối.
- Biết mối quan hệ giữa xăng- ti- mét khối, đề –xi-mét khối.
- Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng- ti- mét khối, đề –xi-mét khối.BT1, BT2 (a)
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bộ đồ dùng dạy học toán.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
2’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1, 2 của tiết trước.
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tự hình thành biểu tượng xăng-ti-mét khối, 
đề- xi-mét khối.
Giáo viên giới thiệu cm3 và dm3.
Thế nào là cm3?
Thế nào là dm3 ?
Giáo viên chốt.
Giáo viên ghi bảng : cm3, dm3
Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu mối quan hệ dm3 và cm3
Khối có thể tích là 1 dm3 chứa bao nhiêu khối có thể tích là 1 cm3?
GV nêu : hình lập phương có cạnh 1 dm gồm 10 x10 x10 = 1000 hình lập phương có cạnh 1 cm.
Ta có : 1dm3 = 1000cm3
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nhận biết mối quan hệ cm3 và dm3 . Giải bài tập có liên quan đến cm3 và dm3 
 Bài 1:
 Bài 2:
Giáo viên chốt: Đổi từ lớn đến bé.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Mét khối – Bảng đơn vị đo thể tích”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Hai HS sửa bài 
Lớp nhận xét.
Khối có cạnh 1 cm ® Nêu thể tích của khối đó.
Khối có cạnh 1 dm ® Nêu thể tích của khối đó.
Lần lượt học sinh đọc.
HS quan sát và tính.
	 10 ´ 10 ´ 10 = 1000 cm3
	 1 dm3 = 1000 cm3
Đại diện các nhóm trình bày.
Các nhóm nhận xét.
Lần lượt học sinh đọc 1 dm3 = 1000 cm3
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài, 1 học sinh làm bảng.
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề, làm bài.
Sửa bài, lớp nhận xét.
HS thực hiện
Tiết 4:	 KHOA HỌC
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN. 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Kể ra một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.
	- Kể tên các đồ dùng, máy móc sử dụng điện. Kể tên một số loại nguồn điện.
 2. Kĩ năng: 	- Biết rõ tác dụng sử dụng năng lượng điện phục vụ cuộc sống.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị:
GV: - Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện.
 - Một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện.
HSø: SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
28’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Sử dụng năng lượng của gió và của nước chảy.
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:	
“Sử dụng năng lượng điện”.
4. Phát triển các hoạt động: 
Hoạt động 1: Thảo luận.
Giáo viên cho học sinh cả lớp thảo luận:
+ Kể tên một số đồ dùng điện mà bạn biết?
+ Tại sao ta nói “dòng điện” có mang năng lượng?
Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu?
Giáo viên chốt: Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng điện đều được gọi chung là nguồn điện.
Tìm thêm các nguồn điện khác?
 Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận, thuyết trình.
Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm.
Quan sát các vật thật hay mô hình hoặc tranh ảnh những đồ vật, máy móc dùng động cơ điện đã được sưu tầm đem đến lớp.
Giáo viên chốt
Hoạt động 3: Chơi trò chơi củng cố.
Giáo viên chia học sinh thành 2 đội tham gia chơi.
® Giáo dục: Vai trò quan trọng cũng như những tiện lợi mà điện đã mang lại cho cuộc sống con người.
 5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: Lắp mạch điện đơn giản.
Hát 
Học sinh trả lời câu hỏi.
Bóng đèn, ti vi, quạt
(Ta nói ”dòng điện” có mang năng lượng vì khi có dòng điện chạy qua, các vật bị biến đổi như nóng lên, phát sáng, phát ra âm thanh, chuyển động ...)
Do pin, do nhà máy điện,cung cấp.
Aéc quy, đi-na-mô,
Kể tên của chúng.
Nêu nguồng điện chúng cần sử dụng.
Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng, máy móc đó.
Đại diện các nhóm giới thiệu với cả lớp.
Tìm loại hoạt động và các dụng cụ, phương tiện sử dụng điện, các dụng cụ, phương tiện không sử dụng điện.
Tiết 5: EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (Tiết 1).
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 	Giúp học sinh biết quôc tịch của em là VN,Tổ quốc em dang thay đổi từng ngày và dang hội nhập vào đời sống quốc tế.
2. Kĩ năng: 	Học sinh có những hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về văn hóa và sự phát triễn kinh tế của Tổ quôc Việt Nam.
3. Thái độ: 	Quan tâm đến sự phát triễn của đất nước, tự hào về truyền thống và con người Việt Nam, về văn hóa và lịch sử dân tộc VN.
	Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựngvà bảo vệ quê hương đất nước.
II. Chuẩn bị: 
HS: Tranh, ảnh về Tổ quốc VN
GV: Băng hình về Tổ quốc VN
 Băng cassette bài hát “Việt Nam quê hương tôi”
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
30’
2’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Em đã thực hiện việc hợp tác với mọi người ở trường, ở nhà như thế nào? Kết quả ra sao?.
Nhận xét, ghi điểm
3. Giới thiệu: Việt Nam-Tổ quốc em
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Phân tích thông tin trang 28/ SGK.
Học sinh đọc các thông tin trong SGK 
+ Nước ta còn có những khó khăn gì?
Em có suy nghĩ gì về những khó khăn của đất nước? Chúng ta có thể làm gì để góp phần giải quyết những khó khăn đó?
® Kết luận:
v	Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1/ SGK.
Giáo viên nêu yêu cầu bài tập.
Tổ chức cho học sinh học nhóm để lựa chọn các tranh ảnh về đất nước VN và dán quanh hình Tổ quôc, sau đó nhóm sẽ lên giới thiệu về các tranh ảnh đó.
v	Hoạt động 3: Học sinh thảo luận nhóm bài tập 2.
Nêu yêu cầu cho học sinh.
® Kết luận:
Hoạt động 4: Củng cố.
Nghe băng bài hát “Việt Nam-quê hương tôi”.
Nêu yêu cầu: Cả lớp nghe băng và cho biết:
+ Tên bài hát?
+ Nội dung bài hát nói lên điều gì?
® Qua các hoạt động trên, các em rút ra được điều gì?
5. Tổng kết - dặn dò: 
Tìm hiểu một thành tựu mà VN đã đạt được trong những năm gần đây.
Sưu tầm bài hát, bài thơ ca ngợi đất nước Việt Nam.
Chuẩn bị:
Nhận xét tiết học. 
Hát 
2 học sinh trả lời
1 em đọc.
Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi.
Đọc lại thông tin, thảo luận hai câu hỏi trang 29/ SGK.
Đại diện nhóm trả lời.
Trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh.
Một số học sinh trình bày trước lớp nói và giới thiệu về Quốc kì VN, về Bác Hồ, Văn Miếu, áo dài VN.
Học sinh nghe, thảo luận nhóm.
Đại diện trả lời.
Lớp nhận xét.
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
Lớp bổ sung.
Đọc ghi nhớ.
THỨ BA NGÀY 14 THÁNG 2 NĂM 2012
Tiết 1: THỂ DỤC 
 .................................................................................. 
Tiết 2: 	 TỐN
 MÉT KHỐI
I. Mục tiêu:
 - Biết tên gọi kí hiệu , độ lớn của đơn vị đo thể tích: mét khối
- Biết mối quan hệ giữa mét khối, xăng- ti- mét khối, đề –xi-mét khối.BT1, BT2.
II. Chuẩn bị:
 GV:Bảng phụ, Hình minh họa của SGK.
 HS: SGK
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG C ... về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý 
Giáo viên nhận xét kết quả làm của học sinh.
VD: Giáo viên nêu những ưu điểm chính.
	  Xác định đề: đúng với nội dung yêu cầu bài.
	  Bố cục: đầy đủ, hợp lý, ý diễn đạt mạch lạc, trong sáng (nêu ví dụ cụ thể kèm theo tên học sinh).
Nêu những thiếu sót hạn chế (nêu ví dụ cụ thể, tránh nêu tên học sinh).
Thông báo số điểm.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chữa bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi.
Yêu cầu học sinh thực hiện theo các nhiệm vụ sau:
  Đọc lời nhận xét của thầy (cô)
  Đọc những chỗ cô chỉ lỗi
  Sửa lỗi ngay bên lề vở
  Đổi bài làm cho bạn ngồi cạnh để soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi.
* Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi chung.
Giáo viên chỉ ra các lỗi chung cần chữa đã viết sẵn trên bảng phụ gọi một số em lên bảng lần lượt sửa lỗi.
Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm để nhận xét về bài sửa trên bảng.
Giáo viên nhận xét, sửa chữa.
* Hướng dẫn học sinh học tập đoạn văn bài văn hay.
Giáo viên đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo của một số em trong lớp (hoặc khác lớp). Yêu cầu học sinh trao đổi thảo luận để tìm ra cái hay, cái đáng học tập của đoạn văn để từ đó rút ra kinh nghiệm cho mình.
v	Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài.
Giáo viên lưu ý học sinh: có thẻ chọn viết lại đoạn văn nào trong bài cũng được. Tuy nhiên khi viết tránh những lỗi em đã phạm phải.
Học sinh nào viết bài chưa đạt yêu cầu thì cần viết lại cả bài.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Yêu cầu học sinh về viết lại đoạn văn hoặc cả bài văn cho hay hơn.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Học sinh lắng nghe.
Học sinh cả lớp làm theo yêu cầu của các em tự sửa lỗi trong bài làm của mình.
Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi cho nhau.
Học sinh lần lượt lên bảng sửa lỗi, cả lớp sửa vào nháp.
Học sinh trao đổi theo nhóm về bài sửa trên bảng và nêu nhận xét.
Học sinh chép bài sửa vào vở.
Học sinh trao đổi, thảo luận nhóm tìm cái hay của đoạn văn, bài văn.
Học sinh đọc yêu cầu của bài (chọn một đoạn trong bài văn của em viết lại theo cách hay hơn).
Đọc đoạn, bài văn tiêu biểu ® phân tích cái hay.
 .
Tiết 3:	TỐN 
THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. Mục tiêu:
- Biết công thức tính thể tích hình lập phương
- Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương để giải một số bài tập liên quan BT1, BT3.
II. Chuẩn bị:
 + GV:	Bìa có vẽ sẵn ví dụ 1, 2, 3.
 + HS: Hình lập phương cạnh 1 cm (phóng lớn). Hình vẽ hình lập phương cạnh 3 cm.
III. Các hoạt động
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
 1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
GV gọi hai HS đứng dưới lớp nêu quy tắc và công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật
Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
Thể tích hình lập phương.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tự hình thành về biểu tượng thể tích lập phương. Tìm được các quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương.
* Giáo viên hướng dẫn cho học sinh tìm ra công thức tính thể tích hình lập phương.
Vậy muốn tìm thể tích hình lập phương ta làm sao?
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh vận dụng một số quy tắc tính để giải một số bài tập có liên quan.
	Bài 1:
Lưu ý: 
	cột 3: biết diện tích 1 mặt ® a = 4 cm
	cột 4: biết diện tích toàn phần ® diện tích một mặt.
	Bài 2:
GVgọi HS khá, giỏïi làm bài vào bảng phụ	
Giáo viên nhận xét, sửa sai
	Bài 3
Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài.
Cho HS làm vào vở
GV nhận xét , ghi điểm
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Thể tích của 1 hình là tính trên mấy kích thước?
5. Tổng kết - dặn dò: 
Làm lại bài tập
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Nhận xét tiết học 
Hát 
2 HS nêu
Tổ chức học sinh thành 3 nhóm.
Vừa quan sát, vừa vẽ vào hình từng lớp cho đếp đầy hình lập phương.
Đại diện nhóm trình bày và nêu số hình lập phương 9 hình lập phương cạnh 1 cm.
	3 ´ 3 = 9 (cm)
Học sinh quan sát nêu cách tính.
® 3 ´ 3 ´ 3 = 27 hình lập phương.
Học sinh vừa quan sát từng phần, vừa vẽ hình như trên để cả nhóm quan sát và nêu cách tính thể tích hình lập phương.	
Học sinh lần lượt ghi ra nháp và nêu quy tắc.
Học sinh nêu công thức.
	 V = a ´ a ´ a
 Hoạt động cá nhân
HS tự làm vào vở
HS trao đổi bài cho bạn kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn.
HS theo dõi bài làm của bạn
 HS đọc – xác định yêu cầu.
 HS làm vào vở
 HS sửa bài
 Đáp số: a) 504cm3 b) 512cm3
HS nêu 
HS làm vào vở
	.......................................................
Tiết 4	 THỂ DỤC
	...................................................
Tiết 5 GIÁO DỤC NẾP SỐNG
	 THANH LỊCH VĂN MINH
BÀI 1 : KÍNH TRỌNG NGƯỜI LỚN TUỔI
I. MỤC TIÊU :
1. Học sinh nhận thấy cần ứng xử thể hiện sự kính trọng đối với người lớn tuổi.
2. Học sinh cĩ kĩ năng :
- Thưa gửi, chào hỏi lễ phép, lời nĩi đúng mực, nét mặt thân thiện, cởi mở khi giao tiếp với người lớn tuổi.
- Biết cảm ơn, xin lỗi đúng lúc với thái độ chân thành. 
- Đưa và nhận bằng hai tay.
- Biết chỉ đường, xách giúp đồ, nhường chỗ, giúp đỡ sang đường,...
3. Học sinh chủ động thực hiện những hành vi thể hiện sự kính trọng đối với người lớn tuổi.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ trong sách HS. 
- Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ (2’)
GV gợi mở cho HS nhắc lại kiến thức liên quan đến cách ứng xử ứng xử với người lớn tuổi (
-Đối với các cụ già em cần cĩ thái độ như thế nào?
- Kể những việc em nên và đã làm để giúp đỡ các cụ già?
Bước 2: GV nhận xét và dẫn dắt tới nội dung bài mới.
2 Bài mới:	
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (2’)
GV giới thiệu bài học, ghi tên bài “Kính trọng người lớn tuổi”.
Hoạt động 2 : Nhận xét hành vi (8’)
GV tổ chức cho HS thực hiện phần Quan sát tranh, SHS trang 5, 6.
HS trình bày kết quả. 
GV hướng dẫn HS rút ra nội dung lời khuyên, SHS trang 7.
GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến (7’)
 GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 1, SHS trang 7
 HS trình bày kết quả.
 GV kết luận nội dung theo từng trường hợp : 
Bước 3 : GV liên hệ với thực tế của HS.
Hoạt động 4 : Trao đổi, thực hành (7’)
GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 2, SHS trang 7.
HS trình bày kết quả.
GV kết luận từng trường hợp :
Bước 3 : GV liên hệ với thực tế của HS.
Hoạt động 5 : Trao đổi, thực hành (7’)
 GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 3, SHS trang 7 (GV gợi ý cho HS xây dựng lời thoại thể hiện những lời nĩi, cử chỉ, thái độ đúng mực vừa được học).
Bước 2: HS trình bày kết quả.
 GV nhận xét và động viên HS theo từng tình huống.
Bước 3 : GV liên hệ với thực tế của HS.
3,Củng cố dặn dị: (2’)
- GV yêu cầu HS nhắc lại tồn bộ nội dung lời khuyên (khơng yêu cầu HS đọc đồng thanh) và hướng dẫn để HS mong muốn, chủ động, tự giác thực hiện nội dung lời khuyên. 
- Chuẩn bị bài 2 “Thân thiện với bạn bè, nhường nhịn em nhỏ”.
Tiết 3:	ĐỊA LÍ 
MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU.
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	- Nắm 1 số đặc điểm về dân cư, kinh tế của Nga, Pháp.
2. Kĩ năng: 	- Sử dụng lược đồđể nhận biết vị trí địa lí, đặc điểm lãnh thổ của Nga, Pháp.
3. Thái độ: 	- Say mê tìm hiểu bộ môn.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bản đồ châu Âu. Một số ảnh về Nga, Pháp.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA G
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Châu Âu”.
Nhận xét, đánh giá,.
3bài mới: 
Một số nước ở châu Âu.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Tìm hiểu về Liên bang Nga
Theo dõi, nhận xét
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu về nước Pháp
G chốt: Đấy là những nông sản của vùng ôn đới ( khác với nước ta là vùng nhiệt đới).
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Nhận xét, đánh giá.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài.
Chuẩn bị: “Ôn tập”. 
Nhận xét tiết học. 
+ Hát 
Trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhận xét, bổ sung.
Thảo luận nhóm , dùng tư liệu trong bài để điền vào bảng như mẫu SGK
Báo cáo kết quả
Nhận xét từng yếu tố.
Dùng hình 3 để xác định vị trí nước Pháp
So sánh vị trí 2 nước: Nga và Pháp.
Thảo luận:
 + Quan sát hình A, đọc SGK, khai thác: 
Nông phẩm của Pháp
Tên các vùng nông nghiệp
Trình bày.
Thi trưng bày và giới thiệu hình ảnh đã sưu tầm về nước Nga và Pháp.
Tiết 4	SINH HOẠT
 NHẬN XÉT TUẦN
I .MỤC TIÊU
Giúp hs:
-Nắm được những gì đạt được và chưa đạt được trong tuần.
-Nắm được phương hướng của tuần tới.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Sổ theo dõi trong tuần.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
20 ’
5’
10’
A-Hướng dẫn lớp sinh hoạt :
-GV nhận xét chung :Nêu lên những mặt đạt được và những điểm còn hạn chế.Từ đó rút kinh nghiệm những mặt chưa đạt được và tuyên dương những HS có nhiều tiến bộ trong tuần .Từ đó cần cố gắng phát huy.
B.Nêu phương hướng của tuần tới.
+Oån định nề nếp ht .Rèn luyện tốt
+Đi học đúng giờ, đồng phục đeo khăn quàng đầy đủ.
Học bài và làm bài đầy đủ.
-Vừa học vưa củng cố kiến thức cho hs :
C.Hướng dẫn hs sinh hoạt văn nghệ
- Các tổ trưởng lên đọc sổ theo dõi trong tuần.
-Lớp trưởng nhận xét chung.
+Về học tập :
+Về vệ sinh trường lớp- lao động:
-Nhận nhiệm vụ tuần tới.
-sinh hoạt văn nghệ

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 23.doc