Giáo án Chiều Lớp 1 - Tuần 31 - Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn

Giáo án Chiều Lớp 1 - Tuần 31 - Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn

1.Bài cũ:

Đọc bài Người bạn tốt và trả lời câu hỏi: Ai giúp Cúc sửa lại dây đeo cặp ?

Cùng HS nhận xét bổ sung.

2.Bài mới:

* Hoạt động 1: Luyện đọc.

+Mục tiêu: Luyện cho HS đọc thành thạo , đọc thuộc diễn cảm bài Ngưỡng cửa thành thạo

+Tiến hành:

Đọc đồng thanh 2 lần

Yêu cầu HS đọc trong nhóm , đọc cá nhân.

Theo dõi giúp đỡ HS đọc còn chậm

CùngHS nhận xét , khen nhóm đọc to , trôi chảy , hay.

Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa?

*Hoạt động 2:

+Mục tiêu: HS làm đúng các dạng bài tập

+Tiến hành:

-.Bài 1: Viết tiếng có vần ăt

Yêu cầu HS đọc kĩ bài và tìm tiếng chứa vần ăt

Cùng HS nhận xét bổ sung

-Bài 2: Viết tiếng ngoài bài có chứa vần

+có vần ăt:

+có vần ăc

Hướng dẫn HS nối tiếp tìm tiếng có chứa vầầưt, ăc

 

doc 9 trang Người đăng truonggiang69 Lượt xem 1183Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chiều Lớp 1 - Tuần 31 - Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31
Ngày soạn :16/4/2010 
Ngày dạy :Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2010
Đồng chí Loan dạy
Ngày soạn :16/4/2010 
Ngày dạy :Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2010
Tập đọc: LUYỆN ĐỌC BÀI NGƯỠNG CỬA
I.Yêu cầu:
 1.Kiến thức:Củng cố cho HS nắm chắc cách đọc và đọc thành thạo bài Ngưỡng cửa
-Viết tiếng có vần ăt, viết tiếng ngoài bài có vần ăt, ăc
 2.Kĩ năng:Rèn cho HS có thói quen tìm hiểu nội dung bài và làm đúng ở vở bài tập
 3.Thái độ:Giáo dục HS có ý thức chăm học.
II. Chuẩn bị:
 GV: Bảng phụ viết bài tập 2
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Bài cũ:
Đọc bài Người bạn tốt và trả lời câu hỏi: Ai giúp Cúc sửa lại dây đeo cặp ?
Cùng HS nhận xét bổ sung.
2.Bài mới:
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
+Mục tiêu: Luyện cho HS đọc thành thạo , đọc thuộc diễn cảm bài Ngưỡng cửa thành thạo
+Tiến hành:
Đọc đồng thanh 2 lần
Yêu cầu HS đọc trong nhóm , đọc cá nhân.
Theo dõi giúp đỡ HS đọc còn chậm
CùngHS nhận xét , khen nhóm đọc to , trôi chảy , hay.
Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa?
*Hoạt động 2: 
+Mục tiêu: HS làm đúng các dạng bài tập
+Tiến hành:
-.Bài 1: Viết tiếng có vần ăt	
Yêu cầu HS đọc kĩ bài và tìm tiếng chứa vần ăt
Cùng HS nhận xét bổ sung
-Bài 2: Viết tiếng ngoài bài có chứa vần 
+có vần ăt:
+có vần ăc
Hướng dẫn HS nối tiếp tìm tiếng có chứa vầầưt, ăc
Bài 3: Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa? Ghi dấu x vào ô trống trước yd đúng trong bài.
 bố
 bà
 bạn bè
 mẹ
Bài 4: Nối từ ngữ thích hợp ở cột A với từ ngữ thích hợp ở cột B ( đúng ý của bài)
 Đi đến lớp học
Bạn nhỏ qua ngưỡng đến những con đường xa cửa để tắp
 đến nhà bạn bè
Hướng dẫn HS đọc kĩ yêu cầu rồi nối vào vở .
Theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng.
IV.Củng cố dặn dò:
Đọc và trả lời câu hỏi thành thạo .
2 em đọc bài và trả lời câu hỏi , lớp lắng nghe nhận xét sửa sai.
Đọc đồng thanh theo dãy bàn , đọc cả lớp
HS nối tiếp đọc từng câu.
Đọc theo nhóm 4 ( 5 phút)
HS thi đọc đoạn trong nhóm , lớp nhận xét nhóm đọc hay diễn cảm .
Thi đọc cá nhân.
Khi tay bà, tay mẹ
Nêu yêu cầu
lớp làm VBT , 1 em lên bảng làm 
dắt
Nối tiếp mỗi em nêu một từ.
+ăt: dìu dắt, bắt tay, đôi mắt,..
ăc: ăn mặc, thắc mắc , màu sắc,...
Đọc yêu cầu đề
 x bà x mẹ
1 em lên bảng làm, lớp làm vở bài tập
Lớp theo dõi nhận xét sửa sai
Nêu yêu cầu
1 em lên bảng nối ,lớp nối vào vở bài tập
Lớp đọc lại câu văn hoàn chỉnh.
Thực hiện ở nhà
Toán: LUYỆN TẬP CỘNG, TRỪ(không nhớ) TRONG PHẠM VI 100
I.Yêu cầu :
 1.Kiến thức: Củng cố cho HS nắm chắc cách giải bài toán ,các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100
 2.Kĩ năng:Rèn cho HS có kĩ năng đặt tính, tính, trình bày bài giải và giải bài toán có lời văn thành thạo
*Ghi chú: Yêu cầu HS khá giỏi làm hết cả 4 bài tập, HS trung bình làm được 3 bài tập.
II.Chuẩn bị:
-Bảng phụ viết bài tập 4
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt độngHS
1.Bài cũ
Bài toán : Kì nghỉ tết vừa qua em được nghỉ 1tuần lễ và 1 ngày .Hỏi em được nghỉ tất cả bao nhiêu ngày ?
Cùng HS nhận xét sửa sai
2..Bài mới:
Bài 1: Tính nhẩm
 20 +60 =	60 + 4=
 80-20 =	64 -4 = 
Gọi các em nêu cách tính nhẩm
Nhận xét sửa sai
Bài 2: Đặt tính rồi tính 
63+12 75 -63 75 -12 56+22
 Yêu cầu các em nêu cách cách đặt tính và cách thực hiện phép tính 
Nhận xét sửa sai
Bài 3: 
Bài toán : Lớp 1A có 23 học sinh lớp1B có 25 học sinh a,Hỏi hai lớp có tất cả bao nhiêu học sinh? 
b,Cô tổng phụ trách có 50 vé xem xiếc Hỏi có đủ vé để phân phát cho học sinh của hai lớp không ?
Yêu cầu các em tự tóm tắt bài toán và giải bài toán vào vở
Chấm 1/3 lớp,nhận xét sửa sai
Nêu lại các bước giải bài toán có lời văn ?
Bài 4:
Bài toán :Khi chơi trò chơi trên máy tính,Toàn và Hà được 86 điểm,riêng Hà được 43điểm.Hỏi Toàn được bao nhiêu điểm ?
Các em tự tóm tắt và giải bài toán vào vở
Chấm bài nhận xét
3.Củng cố -dặn dò :
Nhắc lại các bước đặt tính và thực hiện phép tính cộng ,trừ trong phạm vi 100
 Về nhà xem lại bài và làm các bài đã làm sai
Hai em lên bảng làm ,cả lớp làm bảng con
Đọc yêu cầu của bài
Nhẩm trong 2 phút, nối tiếp nêu kết quả , lớp đọc lại các phép tính trên.
Nối tiếp nhau nêu nhanh kết quả
+
+
	 63	75	75	 56
 12 63 12 22
	 75 12 63 78
Học sinh nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính 
2 em lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con
Đọc bài toán
Tóm tắt :
1Acó :23 học sinh
1Bcó :25 học sinh
Có tất cả :...học sinh?
Cả lớp làm bài vào vở
Hai em đọc đề toán ,cả lớp đọc thầm 
Phân tích đề toán và tóm tắt 
Toàn và Hà : 86 điểm 
 Hà được : 43 điểm
 Toàn được :....điểm ?
Cả lớp làm bài vào vở ,đổi vở cho nhau để kiểm tra bài 
Hai em nhắc lại các bước đặt tính và thực hiện phép tính
Thực hiện tốt ở nhà
Chính tả : LUYỆN VIẾT BÀI: NGƯỠNG CỬA
I.Yêu cầu :
I 1.Kiến thức:-HS chép lại chính xác, không mắc lỗi bài thơ: Ngưỡng cửa
 -Điền đúng vần ăt hoặc ăc, chữ g hoặc gh vào chỗ trống.
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS viết đúng chính tả, khoảng cách, cỡ chữ .
 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận
II. Chuẩn bị :Bảng phụ viết bài tập 2 ,3
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Bài cũ :
Viết các từ:thầy giáo, nhảy dây, gia đình
Cùng nhận xét sửa sai
2.Bài mới:	
*. Hướng dẫn học sinh tập chép
-Đọc mẫu bài Ngưỡng cửa
-Yêu cầu các em đọc thầm tìm tiếng có âm ,vần khó các em thường viết sai
-Giáo viên chốt lại các từ viết hay sai: cũng quen,dắt vòng,xa tắp, vẫn
Yêu cầu cả lớp viết bảng con 
-Thực hành viết vào vở
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết
-Đọc cho hs viết bài vào vở (mỗi câu đọc ba lần )
Đọc lại bài cho học sinh soát lại 
Yêu cầu các em dò lại bài,ghi lỗi ra lề vở
 Thu bài chấm một số em
c.Làm bài tập:
Bài 2. Điền ăt hay ăc
Hướng dẫn HS đọc và điền vần ăt hoặc ăc vào chỗ chấm.
Theo dõi giúp đỡ HS còn chậm
Bài 3: Điền g hay gh
Yêu cầu HS nêu lại quy tắc viết chính tả khi nào viết g, khi nào viết gh?
Yêu cầu HS tự làm bài tập vào vở.
 Chấm bài ,nhận xét
d. Củng cố ,dặn dò : nêu lại quy tắc viết g,gh
Nhận xét giờ học
Về nhà viết lai các chữ còn sai 
3 em lên bảng viết, lớp viết bảng con
Lắng nghe 
Cả lớp tìm và nêu 
Cả lớp viết bảng con 
Học sinh làm theo
Cả lớp viết bài vào vở
Học sinh dò lại bài
Đổi vở cho nhau dò lại bài
Học sinh quan sát và viết lại
Đọc yêu cầu của bài
+Họ bắt tay chào nhau
+Gió mùa đông bắc
+Bé treo áo lên mắc
+Cảnh tượng thật đẹp mắt
Cả lớp làm bài vào vở
Đọc lại bài hoàn chỉnh.
Nêu yêu cầu
viết gh khi đứng trước âm e, ê, i, còn lại viết g
Đã hết giờ đọc,Ngân gấp truyện, ghi lại tên truyện.Em dứng lên,kê lại bàn ghế ngay ngắn, trả sách cho thư viện rồi vui vẻ rta về.
đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh .
2 em nêu
Thực hành ở nhà 
 Ngày soạn :17/4/2010 
Ngày dạy :Thứ năm ngày 21 tháng 4 năm 2010
 Đồng chí Thu Hiền dạy
Ngày soạn :17/4/2010 
Ngày dạy :Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2010
 Đồng chí Loan dạy
 Ngày soạn :17/4/2010 
Ngày dạy :Thứ năm ngày 21 tháng 4 năm 2010
Môn : TNXH 
BÀI : TRỜI NẮNG – TRỜI MƯA
I.Mục tiêu : 
Học sinh nhận biết được dấu hiệu trời nắng , trời mưa 
Biết cách giữ gìn sức khoẻ khi đi dưới trời nắng , trời mưa 
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tranh ảnh về trời nắng, trời mưa.
-Giấy bìa to, giấy vẽ, bút chì, 
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Muỗi thường sống ở đâu ?
Nêu tác hại do bị muỗi đốt ?
Khi đi ngủ bạn thường làm gì để không bị muỗi đốt ?
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Hoạt động 1 : Nhận biết dấu hiệu trời nắng, trời mưa.
Mục đích: Học sinh nhận biết được các dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa. Biết mô tả bầu trời và những đám mây khi trời nắng, trời mưa.
Các bước tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
Giáo viên chia nhóm và phát cho mỗi nhóm 1 tờ bìa to và nêu yêu cầu:
Dán tất cả những tranh ảnh đã sưu tầm được theo 2 cột vào bảng sau và cùng nhau thảo luận các vấn đề sau:
Tranh ảnh về trời nắng
Tranh ảnh về trời mưa
Nêu các dấu hiệu về trời nắng, trời mưa?
Khi trời nắng, bầu trời và những đám mây như thế nào?
Khi trời mưa, bầu trời và những đám mây như thế nào?
Cho học sinh thảo luận theo nhóm 8 em và nói cho nhau nghe các yêu cầu trên.
Bước 2: Gọi đại diện các nhóm lên, chỉ vào tranh và nêu theo yêu cầu các câu hỏi trên. Gọi học sinh các nhóm khác nhận xét bạn và bổ sung.
 Hôm nay là trời nắng hay trời mưa: Dấu hiệu nào cho em biết điều đó?
Kết luận:
	Khi trời nắng, bầu trời trong xanh, có mây trắng, có Mặt Trời sáng chói, nắng vàng chiếu xuống cảnh vật, 
	Khi trời mưa, bầu trời u ám, mây đen xám phủ kính, không có Mặt Trời, những giọt nước mưa rơi xuống làm ướt mọi vật, 
Hoạt động 2: Thảo luận cách giữ sức khoẻ khi nắng, khi mưa:
MĐ: Học sinh có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi nắng, khi mưa.
Cách tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động.
Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm 2 em, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm. Yêu cầu các em thảo luận với nhau về các câu hỏi sau 
Tại sao khi đi dưới trời nắng bạn nhớ đội nón, mũ?
Để không bị ướt khi đi dưới mưa, bạn phải làm gì?
Bước 2: Thu kết quả thảo luận:
Gọi đại diện các nhóm nêu trước lớp, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh.
Két luận: 
Khi đi trời nắng phải đội mũ nón để không bị ốm.
Khi đi trời mưa phải mang ô, măïc áo mưa để không bị ướt, bị cảm.
4.Củng cố : 
Hỏi tên bài:
Cho học sinh vẽ tranh miêu tả trời nắng, trời mưa.
Liên hệ thực tế: Nếu hôm đó trời nắng hoặc mưa, giáo viên hỏi xem trong lớp ai thực hiện những dụng cụ đi nắng, đi mưa.
Tuyên dương các em mang đúng.
5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Luôn luôn giữ gìn sức khoẻ khi đi nắng, đi mưa.
3 học sinh trả lời câu hỏi trên.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh dán các tranh ảnh vào giấy kẻ ô phân loại tranh rồi thảo luận theo nhóm.
Bầu trời sáng, có nắng (trời nắng), bầu trời đen, không có nắng (trời mưa)
Bầu trời trong xanh, có mây trắng, nhìn thấy ông mặt trời, 
Bầu trời u ám, nhiều mây, không thấy ông mặt trời, 
Học sinh chỉ và nêu theo tranh.
Học sinh nói theo thực tế về bầu trời hôm
nay 
Học sinh nhắc lại.
Thảo luận theo nhóm 2 em học sinh.
Để khỏi bị ốm.
Mang ô, mang áo mưa.
Học sinh nêu, những học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Học sinh nhắc lại.
Các nhóm khác tranh luận và bổ sung, đi đến kết luận chung.
Học sinh vẽ tranh theo yêu cầu của bài, miêu tả trời nắng , trời mưa .
Học sinh tự liên hệ và nêu những ai đã mang đúng dụng cụ khi đi nắng, đi mưa.
Thực hành khi đi nắng, đi mưa.
 Môn Tập viết 
 LUYỆN VIẾT BÀI TUẦN 31 
I.Mục tiêu: Giúp HS
Nắm được cấu tạo , độ cao , khoảng cách giữa các con chữ , khoảng cách giữa các tiếng 
Rèn cho HS có kĩ năng tô , viết đúng , đẹp ,trình bày sạch sẽ
Giáo dục HS biết giữ gìn vở sạch , rèn chữ đẹp.
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẳn các tiếng , chữ cái 
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Bài cũ: Viết từ Rễ cây
Nhận xét , sửa sai.
2.Bài mới:
*Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
+Mục tiêu: HS nắm chắc quy trình tô chữ hoa và từ ứng dụng .
+Tiến hành:
Treo bảng phụ yêu cầu HS đọc các âm , tiếng , từ 
Bài viết có những âm nào?
Những chữ nào viết cao 5 ô li ?
Những chữ nào viết cao 2,5 ô li ? 
Những chữ nào viết cao 1 ô li ?
Những chữ nào viết cao 1,5 ô li ?
Khi viết khoảng cách giữa các chữ như thế nào?
Khi viết các tiếng trong một từ thì viết như thế nào?
* Hoạt động 2: Luyện viết: 
+Mục tiêu: viết đúng đẹp chữ hoa và từ ngữ 
+Tiến hành:
Viết mẫu và hướng dẫn cách viết ( điểm bắt đầu , điểm....
Thu chấm 1/ 3 lớp 
 Nhận xét , sửa sai.
IV.Củng cố dặn dò: 
Nhận xét giờ học.
Luyện viết ở nhà mỗi chữ 1 dòng.
Ôn đọc , viết các chữ hoa đã học
 Lớp viết bảng con , 2 em lên bảng viết.
Quan sát đọc cá nhân, lớp
Chữ hoa cỡ lớn
chữ hoa cỡ vừa
Các chữ còn lại
Cách nhau 1 ô li
Cách nhau một con chữ o
Quan sát và nhận xét.
 Luyện viết bảng con
Tô vào vở ô li.
Viết xong nộp vở chấm.
Đọc lại các tiếng từ trên bảng.
Thực hiện ở nhà

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an chieu tuan 31 lop 1.doc