Giáo án Chính tả 4 - Tiết 1 đến 4

Giáo án Chính tả 4 - Tiết 1 đến 4

Nghe – viết : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

 PHÂN BIỆT : L/N ; AN/ANG

I. MỤC TIÊU:

 1. Nghe - viết chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (Từ một hôm . . .đến vẫn khóc).

 2. Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu (l/n) hoặc vần (an/ang) dễ lẫn.

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Giấy khổ lớn viết sẵn nội dung bài tập 2.

 Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

 

doc 9 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 421Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chính tả 4 - Tiết 1 đến 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nghe – viết : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
 PHÂN BIỆT : L/N ; AN/ANG	 
I. MỤC TIÊU:
	1. Nghe - viết chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (Từ một hôm . . .đến vẫn khóc).
	2. Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu (l/n) hoặc vần (an/ang) dễ lẫn.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Giấy khổ lớn viết sẵn nội dung bài tập 2.
	Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1
2
* Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng cho giờ học của HS.
* Bài mới:
 Giới thiệu bài:Trong tiết chính tả hôm nay, các em sẽ nghe cô đọc và viết đúng chính tả một đoạn của bài Dế mèn bênh vực kẻ yếu. Sau đó sẽ làm các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu (l/n) ; hoặc (an/ang) các em dễ đọc sai, viết sai.
Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc một lần đoạn viết.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn viết. 
+ Đoạn văn gồm mấy câu?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?
- Hướng dẫn HS luyện viết từ ngữ khó : cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn.
- GV nhắc nhở HS: Ghi tên đề bài vào giữa dòng, sau khi chấm xuống dòng chữ dầu nhớ viết hoa, viết lùi vào 1 ô. Chú ý tư thế ngồi viết.
- Yêu cầu HS gấp sách.
- GV đọc bài cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt.
- Chấm chữa 8 bài.
- GV nhận xét bài viết của HS.
Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2 : 
- GV chọn cho HS làm phần b.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Đề bài yêu cầu gì?
- GV phát cho các nhóm giấy khổ lớn để làm bài.
- Yêu cầu HS các nhóm đọc bài làm của mình.
- GV theo dõi, nhận xét. tuyên dương những nhóm làm bài đúng.
Bài 3 :
- GV chọn cho HS làm phần a.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Đề bài yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS đọc bài làm của mình.
- GV theo dõi nhận xét, tuyên dương những học sinh làm bài đúng. 
- Theo dõi.
- Cả lớp đọc thầm đoạn viết.
+ Đoạn văn gồm 6 câu.
+ Chữ đầu câu, tên riêng : Nhà Trò.
- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các từ GV vừa hướng dẫn.
- Theo dõi.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV. 
- HS viết bài vào vở..
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
 Một hôm, qua một vùng cỏ xước xanh dài, tôi chợt nghe tiếng khóc tỉ tê. Đi vài bước nữa, tôi gặp chị Nhà Trò ngồi gục dầu bên tảng đá cuội.
 Chị Nhà Trò đã bé nhỏ lại gầy yếu quá, người bự những phấn, như mới lột. Chị mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng, những cánh mỏng như cánh bướm non, lại ngắn chùn chùn. Hình như cánh yếu quá chưa quen mở, mà cho dù có khoẻ cũng chẳng bay được xa. Tôi đến gần, chị Nhà Trò vẫn khóc.
- HS soát lại bài.
- HS đổi chéo vở soát lỗi cho nhau, tự sửa những lỗi viết sai bên lề.
- Theo dõi để rút kinh nghiệm cho bài viết sau.
- 1 em đọc đề bài, cảø lớp đọc thầm.
- Điền vào chỗ trống an hay ang.
- Các nhóm nhận giấy khổ lớn thảo luận và điền kết quả. Đại diện các nhóm treo bảng và trình bày bài làm của nhóm mình. 
+ Mấy chú ngan con dàng hàng ngang lạch bạch đi kiếm mồi.
+ Lá bàng đang đỏ ngọn cây
Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời.
- Một số em đọc bài làm của nhóm mình, HS cả lớp nhận xét kết quả bài làm của nhóm bạn.
- 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Giải câu đố tên một con vật chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con.
Muốn tìm Nam, Bắc, Đông, Tây
Nhìn mặt tôi, sẽ biết ngay hướng nào.
 (cái la bàn)
- Một số em đọc bài làm của mình. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
 3
Củng cố, dặn dò:
- Vừa viết chính tả bài gì ?
- Nêu cách trình bày bài chính tả dưới dạng đoạn văn?
- Nhắc những HS viết sai lỗi trong bài viết về nhà viết lại mỗi lỗi hai dòng.
- GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS viết chính tả đúng. 
Nghe – viết : MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
I. MỤC TIÊU:
	1. Nghe - viết chính tả, trình bày đúng một đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học.
	2. Luyện phân biệt và viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn :s/x ; ăn/ăng .
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giấy khổ lớn viết sẵn nội dung bài tập 2.
Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
 1
2
3
* Kiểm tra bài cũ: 
GV mời 1 HS đọc cho 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con những tiếng có âm dầu là l/n hoặc an/ang trong bài tập 2 của tiết chính tả trước.
 Nhận xét bài cũ.
* Bài mới
 Giới thiệu bài:Trong tiết chính tả hôm nay, các em sẽ nghe cô đọc và viết đúng chính tả một đoạn văn : Mười năm cõng bạn đi học. Sau đó sẽ làm các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu (s/x) ; hoặc (ăn/ăng) các em dễ đọc sai, viết sai.
Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc một lần đoạn viết.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn viết. 
+ Đoạn văn gồm mấy câu?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?
- Hướng dẫn HS luyện viết từ ngữ khó : Vinh Quang, Chiêm hoá, Tuyên Quang, Đoàn Trường Sinh, Hanh.
- GV nhắc nhở HS: Ghi tên đề bài vào giữa dòng, sau khi chấm xuống dòng chữ dầu nhớ viết hoa, viết lùi vào 1 ô. Chú ý tư thế ngồi viết.
- Yêu cầu HS gấp sách.
- GV đọc bài cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt.
- Chấm chữa 8 bài.
- GV nhận xét bài viết của HS.
Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Đề bài yêu cầu gì?
- GV phát cho các nhóm giấy khổ lớn để làm bài.
- Yêu cầu HS các nhóm đọc bài làm của mình.
- GV theo dõi, nhận xét. tuyên dương những nhóm làm bài đúng.
Bài 3 :
- GV chọn cho HS làm phần a.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Đề bài yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS đọc bài làm của mình.
- GV theo dõi nhận xét, tuyên dương những học sinh làm bài đúng. 
- Theo dõi.
- Cả lớp đọc thầm đoạn viết.
+ Đoạn văn gồm 4 câu.
+ Chữ đầu câu, tên riêng, tên địa danh.
- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các từ GV vừa hướng dẫn.
- Theo dõi.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV. 
- HS viết bài vào vở.
MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
 Ở xã Vinh Quang, huyện Chiêm Hoá, tỉnh Tuyên Quang, ai cũng biết câu chuyện cảm động về em Đoàn Trường Sinh 10 năm cõng bạn đến trường. Quãng đường từ nhà Sinh tới trường dài hơn 4 ki - lô – mét, qua đèo, vượt suối, khúc khuỷu, gập ghềnh. Thế mà Sinh không quản khó khăn, ngày ngày cõng bạn hanh bị liệt cả hai chân đi về. Nhờ bạn giúp đỡ, lại có chí học hành, nhiều năm liền, Hanh là học sinh tiên tiến, có năm còn tham gia đội tuyển học sinh gỏi cấp huyện.
- HS soát lại bài.
- HS đổi chéo vở soát lỗi cho nhau, tự sửa những lỗi viết sai bên lề.
- Theo dõi để rút kinh nghiệm cho bài viết sau.
- 1 em đọc đề bài, cảø lớp đọc thầm.
- Các nhóm nhận giấy khổ lớn thảo luận và điền kết quả. Đại diện các nhóm treo bảng và trình bày bài làm của nhóm mình. 
TÌM CHỖ NGỒI
 Rạp đang chiếu phim thì một là đứng dậy len ra hàng ghế ra ngoài. lát sau, bà trở lại và hỏi ông ngồi đầu hàng ghế rằng:
 - Thưa ông ! phải chăng lúc ra ngoài tôi vô ý giẫm vào chân ông ? 
 - Vâng nhưng xin bà đừng băn khoăn, tôi không sao !
 - Dạ không ! Tôi chỉ muốn hỏi để xem tôi có tìm đúng hành ghế của mình không. 
- Một số em đọc bài làm của nhóm mình, HS cả lớp nhận xét kết quả bài làm của nhóm bạn.
- 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Giải câu đố chữ.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con.
 Để nguyên - tên một loài chim
Bỏ sắc – thường thấy ban đêm trên trời.
+ Dòng thơ 1 : chữ sáo
+ Dòng thơ 2 : chữ sáo bỏ dấu sắc thành chữ sao. 
 - Một số em đọc bài làm của mình. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
4
* Củng cố, dặn dò:
- Vừa viết chính tả bài gì ?
- Nội dung bài viết nói lên điều gì?
- Nhắc những HS viết sai lỗi trong bài viết về nhà viết lại mỗi lỗi hai dòng.
- GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS viết chính tả đúng. 
Nghe – viết : CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
I. MỤC TIÊU:
	1. Nghe - viết đúng chính tả bài thơ Cháu nghe câu chuyện của bà. Biết trình bày đúng, đẹp các dòng thơ lục bát và các khổ thơ. 
	2. Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (tr/ch, dấu hỏi/dấu ngã).
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Giấy khổ lớn viết sẵn nội dung bài tập 2a.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
 1
 2
3
* Kiểm tra bài cũ: 
GV mời 1 HS đọc cho 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con những tiếng có âm đầu là s/x hoặc ăn/ăng trong bài tập 2 của tiết chính tả trước.
Nhận xét bài cũ.
* Bài mới:
 Giới thiệu bài:Trong tiết chính tả hôm nay, các em sẽ nghe cô đọc và viết đúng chính tả bài thơ Cháu nghe câu chuyện của bà. Sau đó sẽ luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (tr/ch, dấu hỏi/dấu ngã )
Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc một lần bài thơ.
- Yêu cầu HS đọc bài thơ. 
+ Bài thơ viết theo thể gì?
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa? 
- Hướng dẫn HS viết các từ dễ viết sai : mỏi, gặp, dẫn, lạc, về, bỗng.
+ Nêu cách trình bày bài thơ.
+ Yêu cầu HS nhắc lại tư thế ngồi khi viết bài.
- Yêu cầu HS gấp sách.
- GV đọc bài cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt.
- Chấm chữa 8 bài.
- GV nhận xét bài viết của HS.
Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2 : 
- GV chọn cho HS làm phần a.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Đề bài yêu cầu gì?
- GV phát cho các nhóm giấy khổ lớn để làm bài.
- Yêu cầu HS các nhóm đọc bài làm của mình.
- GV theo dõi, nhận xét. tuyên dương những nhóm làm bài đúng.
+ Em hiểu hình ảnh : “Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng” như thế nào?
+ Nêu ý nghĩa của đoạn văn.
- Theo dõi.
- 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm bài thơ.
+ Bài thơ viết theo thể lục bát.
+ Chữ đầu câu.
- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các từ GV vừa hướng dẫn.
+ Câu 6 viết lùi vào, cách lề vở 1 ô. câu 8 viết sát lề vở. hết mỗi khổ thơ phải để trống 1 dòng, rồi viết tiếp khổ sau.
+ Ngồi ngay ngắn, lưng thẳng, đầu hơi cúi mắt cách vở khoảng 25 đến 30cm Tay trái đè và giữ nhẹ mép vở. Tay phải viết bài
- Thực hiện theo yêu cầu của GV. 
- HS viết bài vào vở..
CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
 Chiều rồi bà mới về nhà
 Cái gậy đi trước, chân bà theo sau.
 Mọi ngày bà có thế đâu
 Thì ra cái mỏi làm đau lưng bà !
 Bà rằng : Gặp một cụ già
 Lạc đường, nên phải nhờ bà dẫn đi
 Một đời một lối đi về
 Bỗng nhiên lạc giữa đường quê, cháu à !
 Cháu nghe câu chuyện của bà
 Hai hàng nước mắt cứ nhoà rưng rưng
 Bà ơi, thương mấy là thương
 Mong đừng ai lạc giữa đường về quê !
- HS soát lại bài.
- HS đổi chéo vở soát lỗi cho nhau, tự sửa những lỗi viết sai bên lề.
- Theo dõi để rút kinh nghiệm cho bài viết sau.
- 1 em đọc đề bài, cảø lớp đọc thầm.
- Điền vào chỗ trống tr hay ch.
- Các nhóm nhận giấy khổ lớn thảo luận và điền kết quả. Đại diện các nhóm treo bảng và trình bày bài làm của nhóm mình. 
 Như tre mọc thẳng, con người không chịu khuất. Người xưa có câu : “Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng”. Tre là thẳng thắn, bất khuất ! Ta kháng chiến, tre lại là đồng chí chiến dấu của ta tre vốn cùng người ta là ăn, lại vì ta mà cùng ta đánh giặc.
- Một số em đọc bài làm của nhóm mình, HS cả lớp nhận xét kết quả bài làm của nhóm bạn.
+ Thân trúc tre đều có nhiều đốt. Dù trúc , tre bị thiêu cháy thì đốt của nó vẫn giữ nguyên dáng thẳng như trước.
+ Đoạn văn ca ngợi cây tre thẳng thắn, bất khuất, là bạn của con người.
 4
* Củng cố, dặn dò:
- Vừa viết chính tả bài gì ?
- Nêu cách trình bày bài chính tả thể thơ lục bát?
- Về nhà ghi vào vở 5 từ chỉ tên các con vật bắt dầu bằng chữ tr/ch, M : trăn / châu chấu. Hoặc 5 từ chỉ đồ đạc trong nhà mang thanh hỏi hoặc thanh ngã. M : chổi / võng.
- Nhắc những HS viết sai lỗi trong bài viết về nhà viết lại mỗi lỗi hai dòng.
- GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS viết chính tả đúng. 
Nhớ – viết : TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. MỤC TIÊU:
1. Nhớ - viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 14 dòng đầu của bài thơ Truyện cổ nước mình.
2. Tiếp tục nâng cao kĩ năng viết đúng các từ có các âm đầu r/d/gi hoặc có vần ân/âng.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Giấy khổ lớn viết sẵn nội dung bài tập 2a.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
 1
 2
3
* Kiểm tra bài cũ: 
 GV kiểm tra 2 nhóm thi tiếp sức viết đúng, viết nhanh tên các con vật bắt đầu bằng tr/ch. theo lời dặn của GV các em đã chuẩn bị trước. nhóm nào viết đúng / nhiều từ sẽ được điểm cao.
 Nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
 * Bài mới:
 Giới thiệu bài:Trong tiết chính tả hôm nay, các em sẽ nhớ và viết đúng chính tả 14 dòng đầu của bài Truyện cổ nước mình. Sau đó sẽ luyện viết đúng các từ có các âm đầu r/d/gi hoặc có vần ân/âng.
Hướng dẫn HS nhớ - viết:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS đọc đoạn thơ cần nhớ – viết trong bài Truyện cổ nước mình. 
+ Bài thơ viết theo thể gì?
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa? 
- Hướng dẫn HS viết các từ dễ viết sai : nghiêng, độ trì, chân trời.
+ Nêu cách trình bày bài thơ.
+ Yêu cầu HS nhắc lại tư thế ngồi khi viết bài.
- Yêu cầu HS gấp sách.
- Yêu cầu HS viết bài.
- GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt.
- Chấm chữa 8 bài.
- GV nhận xét bài viết của HS
Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2 : 
- GV chọn cho HS làm phần a.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Đề bài yêu cầu gì?
- GV phát cho các nhóm giấy khổ lớn để làm bài.
- Yêu cầu HS các nhóm đọc bài làm của mình.
- GV theo dõi, nhận xét. tuyên dương những nhóm làm bài đúng.
- 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm bài thơ.
+ Bài thơ viết theo thể lục bát.
+ Chữ đầu câu.
- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các từ GV vừa hướng dẫn.
+ Câu 6 viết lùi vào, cách lề vở 1 ô. câu 8 viết sát lề vở. hết mỗi khổ thơ phải để trống 1 dòng, rồi viết tiếp khổ sau.
+ Ngồi ngay ngắn, lưng thẳng, đầu hơi cúi mắt cách vở khoảng 25 đến 30cm Tay trái đè và giữ nhẹ mép vở. Tay phải viết bài
- Thực hiện theo yêu cầu của GV. 
- HS nhớ lại đoạn thơ và viết bài vào vở.
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
Tôi yêu truyện cổ nước tôi
Vừa nhân hậu lại tuyệt vời sâu xa
Thương người rồi mới thương ta
Yêu nhau dù mấy cách xa cũng tìm
Ơû hiền thì lại gặp hiền
Người ngay thì được phật,tiên độ trì
Mang theo truyện cổ tôi đi
Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa
Vàng cơn nắng trắng cơn mưa
Con sông chảy có rặng dừa nghiêng soi
Đời cha ông với đời tôi
Như con sông với chân trời đã xa
Chỉ còn truyện cổ thiết tha
Cho tôi nhận mặt ông cha của mình.
- HS soát lại bài.
- HS đổi chéo vở soát lỗi cho nhau, tự sửa những lỗi viết sai bên lề.
- Theo dõi để rút kinh nghiệm cho bài viết sau.
- 1 em đọc đề bài, cảø lớp đọc thầm.
- Điền vào chỗ trống từ có âm đầu r/d/gi.
- Các nhóm nhận giấy khổ lớn thảo luận và điền kết quả. Đại diện các nhóm treo bảng và trình bày bài làm của nhóm mình. 
 - Nhạc của trúc, nhạc của tre là khúc nhạc của đồng quê. Nhớ một buổi trưa nào, nồm nam cơn gió thổi, khóm tre làng rung lên man mác khúc nhạc đồng quê.
 - Diều bay, diều lá tre bay lưng trời. Sáo tre, sáo trúc bay lưng trời. gió đưa tiếng sáo, gió nâng cánh diều.
- Một số em đọc bài làm của nhóm mình, HS cả lớp nhận xét kết quả bài làm của nhóm bạn.
4
Củng cố, dặn dò:
- Vừa viết chính tả bài gì ?
- Nêu cách trình bày bài chính tả thể thơ lục bát?
- Nhắc những HS viết sai lỗi trong bài viết về nhà viết lại mỗi lỗi hai dòng.
- GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS viết chính tả đúng. 

Tài liệu đính kèm:

  • docCHINH TA - THANG 9s.doc