Giáo án chuẩn kiến thức kỹ năng - Lớp 5 - Tuần 18

Giáo án chuẩn kiến thức kỹ năng - Lớp 5 - Tuần 18

Tiết 1: Chào cờ

Tiết 2: Tập đọc $35: Ôn tập cuối học kì I (tiết 1)

I/ Mục tiêu:

 Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu( HS trả lời1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc).

 Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì 1 của lớp 5( phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ/ phút; Biết ngừng nghỉ sau dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật).

II/ Đồ dùng dạy học:

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17 sách tiếng việt 5 tập 1 (17 phiếu) để HS bốc thăm.

- Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng thống kê ở bài tập 2.

III/ Các hoạt động dạy học:

1- Giới thiệu bài:

-GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 18: Ôn tập củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn tiếng việt của HS trong học kì I.

-Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 1.

2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (7 HS):

-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút).

-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.

-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.

-GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.

 

doc 31 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 684Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn kiến thức kỹ năng - Lớp 5 - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18 Thứ hai ngày 8 tháng 1 năm 2007
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc $35: Ôn tập cuối học kì I (tiết 1)
I/ Mục tiêu:
	Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu( HS trả lời1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc).
	Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì 1 của lớp 5( phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ/ phút; Biết ngừng nghỉ sau dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật).
II/ Đồ dùng dạy học:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17 sách tiếng việt 5 tập 1 (17 phiếu) để HS bốc thăm.
Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng thống kê ở bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 18: Ôn tập củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn tiếng việt của HS trong học kì I.
-Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 1.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (7 HS):
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
-GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
	3-Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 11 đến tuần 13:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV phát phiếu thảo luận.
-Cho HS thảo luận nhóm 4.
-Mời đại diện nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Mời 2 HS đọc lại .
- HS thảo luận nhóm theo nội dung phiếu học tập.
-Đai diện nhóm trình bày.
	* Bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 11 đến tuần 13:	
 Chủ điểm
 Tên bài
 Tác giả 
 Thể loại 
Giữ lấy màu xanh
-Chuyện một khu vườn nhỏ.
-Tiếng vọng.
-Mùa thảo quả.
-Hành trình của bầy ong.
-Người gác rừng tí hon.
-Trồng rừng ngập mặn.
Vân Long 
Nguyễn Quang Thiều
Ma Văn Kháng
Nguyễn Đức Mậu
Nguyễn Thị Cẩm Châu
Phan Nguyên Hồng
Văn
Thơ
Văn
Thơ
Văn
Văn
4-Bài tập 3: 
-Mời một HS nêu yêu cầu.
-GV nhắc HS: Cần nói về bạn nhỏ – con người gác rừng – như kể về một người bạn cùng lớp chứ không phải như nhận xét khách quan về một nhân vật trong truyện.
-Cho HS làm bài, sau đó trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-HS đọc yêu cầu.
-HS nghe.
-HS làm bài vào giấy nháp sau đó trình bày.
-Nhận xét.
	5-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về ôn tập.
Tiết 3: Toán
$86: Diện tích hình tam giác
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS:
-Nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác.
-Biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
-Cho HS làm lại bài tập 1, 2 SGK.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2.2-Kiến thức:
-GV chuẩn bị 2 hình tam giác bằng nhau.
-GV lấy một hình tam giác cắt cắt theo đường cao, sau đó ghép thành hình chữ nhật.
-Chiều dài HCN bằng cạnh nào của HTG?
-Chiều rộng HCN có bằng chiều cao của hình tam giác không?
-Diện tích HCN gấp mấy lần diện tích hình tam giác?
-Dựa vào công thức tính diện tích HCN, em hãy suy ra cách tính diện tích hình tam giác?
*Quy tắc: Muốn tính S HTG ta làm thế nào?
*Công thức: 
Nếu gọi S là diện tích, a là độ dài đáy, h là chiều cao thì S được tính NTN?
-Cạnh đáy của hình tam giác.
-Chiều rộng hình chữ nhật bằng chiều cao của hình tam giác.
-Gấp hai lần.
S ABCD = DC x AD = DC x EH => S EDC = 
DC x EH : 2
-HS nêu công thức tính diện tích tam giác:
 a x h 
 S = hoặc S = a x h : 2
 2
	2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (88): Tính S hình tam giác.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài. 
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (88): Tính S hình tam giác.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời một HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
8 x 6 : 2 = 24 (cm2)
2,3 x 1,2 : 2 = 1,38 (dm2)
*Kết quả:
5m = 50 dm 
50 x 24 : 2 = 600 (dm2)
42,5 x 5,2 : 2 = 110,5 (m2)
	3-Củng cố, dặn dò: 
	-Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tam giác.
 -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập.
Tiết 4: Khoa học
$35: Sự chuyển thể của chất
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
	-Phân biệt 3 thể của chất.
	-Nêu điều kiện để một số chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí.
	-Kể tên một số chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí.
	-Kể tên một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Hình trang 73 SGK. Bộ phiếu ghi tên một số chất, mỗi phiếu ghi tên một chất.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: 	Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
	2.Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
	2.2-Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức: “Phân biệt 3 thể của chất”
*Mục tiêu: HS biết phân biệt 3 thể của chất.
*Cách tiến hành:
-GV kẻ sẵn hai bảng “Ba thể của chất”-như SGV trang 125 lên bảng lớp.
-GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 6 HS.
-GV phát cho mỗi đội một hộp đựng các phiếu.
-HD: Khi GV hô bắt đầu thì lần lượt từng HS trong mỗi đội lấy phiếu lên dán vào ô tương ứng.
Đội nào dán xong thì đội đó thắng cuộc.
-GV tổ chức cho HS chơi.
-GV và các HS khác nhận xét, kiểm tra, kết luận nhóm thắng cuộc.
-HS chia thành 2 đội.
-HS chơi theo hướng dẫn của GV.
-HS Kiểm tra, đánh giá.
	2.3-Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
*Mục tiêu: HS nhận biết được đặc điểm của chất rắn, chất lỏng và chất khí1.40
*Cách tiến hành:
-GV chia lớp thành 7 nhóm.
-GV đọc câu hỏi. Các nhóm thảo luận rồi ghi đáp án vào bảng con. Nhóm nào lắc chuông trước thì được trả lời. Nếu trả lời đúng thì thắng cuộc.
-GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
-HS chơi theo hướng dẫn của GV.
*Đáp án: 1 – b ; 2 – c ; 3 – a 
	2.4-Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu: HS nêu được một số VD về sự chuyển thể của chất trong đời sống hằng ngày.
*Cách tiến hành: Yêu cầu HS quan sát các hình trang 73 SGK và nói về sự chuyển thể của nước.
	-Dựa vào các gợi ý qua hình vẽ , GV cho HS tự tìm thên các VD khác.
	-Cho HS đọc VD ở mục Bạn cần biết SGK-73.
	2.5-Hoạt động 4: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
*Mục tiêu: Giúp HS:
Kể được tên 1 số chất ở thể rắn, lỏng, khí và1 số chất có thể chuyển từ dạng này sang dạng khác.
*Cách tiến hành: 
	-GV chia lớp thành 4 nhóm và phát cho mỗi nhóm một số phiếu bằng nhau.
	-Trong cùng một thời gian, nhóm nào viết được nhiều tên các chất theo yêu cầu là thắng.
	-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS đọc phần bạn cần biết.
 -GV nhận xét giờ học. 
Tiết 5: Mĩ thuật
$14: Vẽ trang trí
Trang trí hình chữ nhật.
I/Muc tiêu:
-HS hiểu được sự khác nhau giữa trang trí hình CN với trang trí hình vuông, hình tròn
-HS biết cách trang trí vàtrang trí được hình chữ nhật.
-HS tích cực suy nghĩ sáng tạo.
II/ chuẩn bị:
. một số hoạ tiết trang trí hình chữ nhật
. Giấy vẽ, bút vẽ
III/ Các hoạt động dạy học;
 1.Kiểm tra
-Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
 2.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài.
b/ Hoạt động1:Quan sát nhận xét
-GIáo viên cho hoc sinh quan sat một số đồ vật có trang trí HV, HT, HCN để HS thấy được sự khác nhau giưa chúng
-GIáo viên kết luận:
-Quan sát và trả lời câu hỏi.
+ Giống: Hình mảng, hoạ tiết, cách sắp xếp, màu sắc , độ đậm nhạt 
+ Khác : Cách bố trí đối xứng , cách trang trí
c/ Hoạt động 2: Cách trang trí:
- GV hướng dẫn HS tìm ra cách vẽ.
-Y/C một học sinh nhắc lại .
*HS tìm ra cách vẽ:
- Vẽ hình chữ nhật cân đối với khổ giấy.
- Kẻ trục đối xứng.
-.Chia khoảng cách để vẽ hoạ tiết.
-Vẽ phác hình hoạ tiết 
-Vẽ nét chi tiết.
-Vẽ màu theo ý thích ở hoạ tiết và nền.
d/ Hoạt động 3: Thực hành:
-GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
-Nhắc HS chọn những hoạ tiết đơn giản để hoàn thành bài vẽ tại lớp.
-HS thực hành vẽ
e/ Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá:
 -Chọn một số bài vẽ để cả lớp nhận xét và xếp loại theo các tiêu chí.
	+Cách bố cục (Hài hoà ,cân đối)
	+Vẽ hoạ tiết (đều,đẹp.)
	+Vẽ màu (có đậm có nhạt).
 - Nhận xét chung tiết học và xếp loại .
3/ Dặn dò: 
 - Sưu tầm tranh, ảnh về ngày tết , lễ hội và mùa xuân.
 Thứ ba ngày 9 tháng 1 năm 2007
Tiết 1: Luyện từ và câu
$18: Ôn tập cuối học kì I 
(tiết 2)
I/ Mục tiêu:
	-Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
	-Biết lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vì hạnh phúc con người.
	-Biết thể hiện cảm nhận về cái hay của những câu thơ được học.
II/ Đồ dùng dạy học:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng thống kê để HS làm bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
-Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (7 HS):
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
-GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
	3-Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 14 đến tuần 16:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV phát phiếu thảo luận.
-Cho HS thảo luận nhóm 4.
-Mời đại diện nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Mời 2 HS đọc lại .
- HS thảo luận nhóm theo nội dung phiếu học tập.
-Đai diện nhóm trình bày.
	* Bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 14 đến tuần 16:
 Chủ điểm
 Tên bài
 Tác giả 
 Thể loại 
Vì hạnh phúc con người
-Chuỗi ngọc lam.
-Hạt gạo làng ta.
-Buôn Chư Lênh đón cô giáo.
-Về ngôi nhà đang xây.
-Thầy thuốc như mẹ hiền.
-Thầy cúng đi bệnh viện.
Phun-tơn O-xlơ
Trần Đăng Khoa
Hà Đình Cẩn
Đồng Xuân Lan
Trần Phương Hạnh
Nguyễn Lăng
Văn
Thơ
Văn
Thơ
Văn
Văn
4-Bài tập 3: 
-Mời một HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của bài tập.
-Cho HS làm bài vào nháp.
-Mời một số HS trình ... nh kinh tế của nước ta. Giao thông vận tải và các hoạt động thương mại.
II/ Các hoạt động dạy học:
	1-Ôn định tổ chức:
	2-Kiểm tra: -Thời gian kiểm tra: 30 phút
	 -GV phát đề cho HS. 
 -Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
 Đề bài
 Đáp án
Phần1: Điền Đ vào ô trống đặt trước ý đúng, điền S vào ô trống đặt trước ý sai.
 Nước ta nằm trên bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam A.
 Phần đất liền giáp với Lào, Trung Quốc, Thái Lan.
 Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa
 Nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất.
 Dân cư nước ta tập trung chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên.
 Ơ nước ta, lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất.
 Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
 Thành phố Hồ Chí Minh vừa là trung tâm công nghiệp lớn, vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước.
Phần 2: 
1) Ngành lâm nghiệp gồm những hoạt động gì?
2) Nước ta có những loại hình giao thông vận tải nào? 
3) Thương mại gồm các hoạt động nào? Thương mại có vai trò gì?
Phần 1: (4 điểm-Nối mỗi ý đúng 0,5 điểm)
 Đúng : a, c, d, g, h, i
 Sai : b, c
Phần 2 (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Ngành lân nghiệp gồm có các hoạt động:
-Trồng rừng và bảo vệ rừng.
-Khai thác gỗ và các lâm sản khác.
Câu 2: (2 điểm)
Đường ô tô
Đường sắt
Đường sông
Đường biển
Đường hàng không
Câu 3: (2 điểm)
-Thương mại gồm các hoạt động mua bán hang hoá ở trong nước và với nước ngoài.
-Vai trò: Thương mại là cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng.
	3-Thu bài: 
	GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
 Tiết 5: Âm nhạc 
$17: Ôn tập và KT 2 bài hát: Những bông hoa những bài ca và Ước mơ
Ôn tập tập đoc nhạc số 4
I/ Mục tiêu.
 -HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và sắc thái của 2 bài hát trên.Tập biểu diễn bài hát.
 - HS đọc nhạc , hát lời và gõ phách bài TĐN số 4
 II/ chuẩn bị.
 - SGK, nhạc cụ gõ.
 - Một số động tác phụ hoạ
III/ các hoạt động dạy học chủ yếu.
phần mở đầu: 
 Giới thiệu nội dung bài học.
Phần hoạt động:
A/Nội dung 1: Ôn tập và kiểm tra 2 bài hát.
*Hoạt động 1: Ôn bài hát: Những bô ng hoa những bài ca”
-GV hát mẫu lại bài hát: “Những bô ng hoa những bài ca”
- GV ôn tập cho HS rồi kiểm tra theo nhóm, kiểm tra cá nhân trình bàybài hát.
- GV dạy thêm HS một số động tác phụ hoạ
*Hoạt động 2: Ôn bài hát: “ Ước mơ”
-GV hát mẫu lại bài hát: “Ước mơ”
- GV ôn tập cho HS rồi kiểm tra theo nhóm, kiểm tra cá nhân trình bàybài hát.
- GV nhận xét đánh giá học sinh.
-HS ôn tập lần lượt bài hát.
-Hát theo nhóm ,hát theo cặp, theo dãy...
-Hát đối đáp đồng ca:
- HS hát cả bài 2, 3 lần
-HS ôn bài hát ứơc mơ.
- HS trình bày trước lớp 
3.Phần kết thúc.
 - Hát lại bài hát: Những bô ng hoa những bài ca và bài Ước mơ
 - Về nhà ôn bài , chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 12 tháng 1 năm 2007
Tiết 1: Thể dục.
$36:Sơ kết học kì I
I/ Mục tiêu
 - Yêu cầu hệ thống được những kiến thức kĩ năng đã học, những ưu khuýet điể trong học tập để cố gắng phấn đấu trong học kì 2.
 - Chơi trò chơi “Chạy tiếp sưc theo vòng tròn ”. Yêu cầu chơi nhiệt tình và chủ động 
II/ Địa điểm-Phương tiện.
 -Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
 -Chuẩn bị một còi và kẻ sân chơi trò chơi.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
 Nội dung
1.Phần mở đầu.
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Chạy vòng tròn quanh sân tập
- Ôn các động tác : tay, chân, vặn mình, toàn thân. 
- Trò chơi “Người thừa thứ 3”
2.Phần cơ bản.
*Ôn và kiểm tra lại cho những HS chưa hoà thành.
- Chia tổ tập luyện
* Sơ kết học kì 1: 
- GV và HS hệ thống lại những kiến thức, kĩ năng đã học trong học kì 1
*GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của từng học sinh.
*Chơi trò chơi: “ Chạy tiếp sức theo vòng tròn”
-GV cho HS khởi động .
-GV tổ chức cho HS chơi .
3 Phần kết thúc.
-GV hướng dẫn học sinhtập một số động tác thả lỏng.
-GV cùng học sinh hệ thống bài
-GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà: Ôn các đọng tác đội hình đội ngũ.
Định lượng
6-10 phút
1-2 phút
1 phút
2 x 8 nhịp
3 phút
18-22 phút
 6-8 phút
3 phút
10 – 12 phút
2-4 phút
4-5 phút
2 phút
1 phút
1 phút
 Phương pháp tổ chức
-ĐHNL.
 GV 
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
ĐHTL: 
* * * * * * * * * * * * * * 
* * * * * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * * * * * 
* * * * * * * * * * * * * *
-ĐHSK:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
 -ĐHTC:
 -ĐHKT:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
Tiết 2: Tập làm văn
$36: Ôn tập cuối học kì I 
(Thay kiểm tra)
I/ Mục tiêu:
	HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện kết quả quan sát chân thực và có cách diễn đạt trôi chảy.
II/ Đồ dùng dạy học: Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Giới thiệu bài:
	GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
-Mời HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra trong SGK.
-GV ghi đầu bài lên bảng.
-GV nhắc HS: Nội dung kiểm tra không xa lạ với các em vì đó là những nội dung các em đã thực hành luyện tập.
Cụ thể: Các em đã quan sát ngoại hình hoặc hoạt động của các nhân vật rồi chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết và từ dàn ý đó chuyển thành đoạn văn.
Tiết kiểm tra này yêu cầu các em viết hoàn chỉnh cả bài văn.
 3-HS làm bài kiểm tra:
-HS viết bài vào vở TLV.
-GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
-Hết thời gian GV thu bài.
-HS đọc đề.
Em hãy tả một người thân đang làm việc, ví dụ: đang nấu cơm, khâu vá, làm vườn, đọc báo, xây nhà hay học bài,
-HS chú ý lắng nghe.
-HS viết bài.
-Thu bài.
	4-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết làm bài.
	-Dặn HS về nhà xem trước bài để chuẩn bị bài sau.	
Tiết 3: Khoa học
$36: hỗn hợp
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: 
Cách tạo ra một hỗn hợp. Kể tên một số hỗn hợp. Nêu một số cách tách các chất trong hỗn hợp.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Hình 75 SGK.
	-Muối tinh, mì chính, chén nhỏ, thìa. 
 	-Hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước.
 	-Hỗn hợp chứa chất lỏng không bị hoà tan trong nước.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: Kể tên một số chất ở thể rắn ,thể lỏng thể khí? 
	2.Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
	2.2-Hoạt động 1: Thực hành. “Tạo ra một hỗn hợp gia vị”
*Mục tiêu: HS biết cách tạo ra một hỗn hợp.
*Cách tiến hành:
-GV cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội dung:
+ Tạo ra một hỗn hợp gia vị gồm muối tinh, mì chính, hạt tiêu, công thức pha do từng nhóm quyết định:
+ Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần có những chất nào?
+ Hỗn hợp là gì?
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: (SGV – Tr. 129)
-HS thực hành và thảo luận theo nhóm 4.
+Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau tạo thành hỗn hợp.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
	2.3-Hoạt động 2: Thảo luận.
*Mục tiêu: HS kể được tên một số hỗn hợp.
*Cách tiến hành: -Cho HS thảo kuận nhóm 7 theo nội dung:
	+Theo bạn không khí là một chất hay là một hỗn hợp? Kể tên một số hỗn hợp khác?
	-Đại diện một số nhóm trình bày.
	-GV nhận xét, kết luận: SGV – Tr. 130
	2.4-Hoạt động 3: Trò chơi “Tách các chất ra khỏi hỗn hợp
*Mục tiêu: HS biết được các phương pháp tách riêng các chất trong một số hỗn hợp.
*Cách tiến hành: -GV tổ chức và hướng dẫn học sinh chơi theo tổ.
-GV đọc câu hỏi, các nhóm thảo luận rồi ghi đáp án và bảng sau đó lắc chuông để trả lời.
-GV kết luận nhóm thắng cuộc. ( Đáp án: H.1-Làm lắng ; H.2-Sảy ; H.3-Lọc )
2.5-Hoạt động 4: Thực hành tách các chất ra khỏi hỗn hợp
*Mục tiêu: HS biết cách tách các chất ra khỏi hỗn hợp.
*Cách tiến hành: 
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 5.
+Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực hành theo mục thực hành trong SGK.
-Bước 2: thảo luận cả lớp
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr.132.
-HS thực hành như yêu cầu trong SGK.
-HS trình bày.
-Nhận xét.
	3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. GV nhận xét giờ học.
Tiết 4: Toán
$85: hình thang
I/ Mục tiêu: Giúp HS: 
 -Hình thành được biểu tượng về hình thang.
 -Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với một số hình đã học.
 -Biết vẽ hình để rèn luyện kĩ năng nhận diện hình thang và một số đặc điểm của hình thang.
II/ Đồ dùng dạy học:
	Các dụng cụ học tập, 4 thanh nhựa trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2-Nội dung bài mới:
 2.1-Hình thành biểu tượng về hình thang:
-Cho HS quan sát hình vẽ cái thang trong SGK để nhận ra hình ảnh của cái thang.
 2.2-Nhận biết một số đặc điểm của hình thang:
-Cho HS quan sát hình thang mô hình lắp ghép và hình vẽ:
+Hình thang ABCD có mấy cạnh?
+Có hai cạnh nào song song với nhau?
+Em có nhận xét gì về đặc điểm hình thang?
-Cho HS quan sát và nêu đường cao, chiều cao của hình thang.
-Đường cao có quan hệ NTN với hai đáy?
-GV kết luận về đặc điểm của hình thang.
-HS chỉ vào hình thang ABCD, nêu đặc điểm. 
 2.4-Luyện tập:
*Bài tập 1 (91): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS trao đổi nhóm 2. 
-Chữa bài.
*Bài tập 2 (92): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS tự làm vào vở. Chữa bài. 
-Lưu ý: Hình thang có 1 cặp cạnh đối diện //.
*Bài tập 3 (92): 
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Cho HS vẽ vào SGK.
-GV nhận xét.
*Bài tập 4 (92): 
(Các bước thực hiện tương tự bài 2).
-Thế nào là hnhf thang vuông?
-HS nối tiếp nhau lên bảng chỉ.
+Có 4 cạnh.
+Có hai cạnh AB và CD song song với nhau. 
+Hình thang có hai cạnh đối diện song song với nhau.
-AH là đường cao, độ dài AH là chiều cao của hình thang.
-Đường cao vuông góc với hai đáy.
*Lời giải:
Các hình thang là: hình 1, hình 2, hình 4, 
hình 5, hình 6
*Lời giải: 
-Bốn cạnh và bốn góc: hình 1, hình 2, hình 3
-Hai cặp cạnh đối diện //: hình 1, hình 2.
-Chỉ có một cặp cạnh đối diện //: hình 3
-Có bốn góc vuông: hình 1
-HS tự vẽ.
*Kết quả:
-Góc A, D là góc vuông.
-Hình thang vuông là hình thang có một cạnh bên vuông góc với hai đáy.
	3-Củng cố, dặn dò: 
 -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 18.doc