Tiết: 1 Môn: Học vần
Bài 35: uôi – ươi
TCT: 75 + 76
A. Mục đích yêu cầu
- HS đọc được: uôi – ươi – nải chuối – múi bưởi; Từ và câu ứng dụng.
- Viết được : uôi – ươi – nải chuối – múi bưởi
- Luyện nói từ 2 câu theo chủ đề: Chuối – bưởi – vú sữa
B. Đồ dùng dạy học:
- Nải chuối , múi bưởi
- Bộ chữ dạy vần của GV và HS
C. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn đỊnh tổ chức Văn nghệ đầu giờ
Lòch Baùo Giaûng Tuaàn 9 Töø ngaøy : 17 / 10 ñeán ngaøy : 21 / 10 naêm 2011 Thöù ngaøy Tieát Moân Teân baøi daïy Thöù Hai 17 / 10 Tiếng việt Tiếng việt Toán Bài 35: uôi, ươi ( Tiết 1 ) : uôi, ươi ( Tiết 2 ) Luyện tập Thứ Ba 18 / 10 Tiếng việt Tiếng việt Toán Thủ công Bài 36: ay, â, - ây ( Tiết 1 ) ay, â, - ây ( Tiết 12 ) Luyện tập chung Xé dán hình cây đơn giản Thứ Tư 19 / 10 Tiếng việt Tiếng việt Toán Bài 37: Ôn tập ( Tiết 1 ) : Ôn tập ( Tiết 2 ) Kiểm tra giữa học kì I Thứ Năm 20 / 10 Tập viết Tập viết TNXH SHL : T 7: xưa kia, mùa dưa T 8: đồ chơi, tươi cười Hoạt động và nghỉ ngơi Thứ Sáu 21 / 10 Tiếng việt Tiếng việt Toán Bài 38: eo, ao ( Tiết 1 ) eo, ao ( Tiết 2 ) Phép trừ trong phạm vi 3 Tuaàn 9 Ngày soạn : 15 /10 /2011 Ngày dạy : Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2011 Tiết: 1 Môn: Học vần Bài 35: uôi – ươi TCT: 75 + 76 A. Mục đích yêu cầu - HS đọc được: uôi – ươi – nải chuối – múi bưởi; Từ và câu ứng dụng. - Viết được : uôi – ươi – nải chuối – múi bưởi - Luyện nói từ 2 câu theo chủ đề: Chuối – bưởi – vú sữa B. Đồ dùng dạy học: - Nải chuối , múi bưởi - Bộ chữ dạy vần của GV và HS C. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn đỊnh tổ chức Văn nghệ đầu giờ Hoaït ñoäng cuûa GIAÙO VIEÂN Hoaït ñoäng cuûa HOÏC SINH 2. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết các từ ứng dụng. - GV chuẩn bị các từ và yêu cầu HS đọc - GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng. - GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: - GV giới thiệu với các em vần mới uôi - ươi a. Dạy vần: uôi * Nhận diện vần- GV gọi HS nhận diện vần - uôi cấu tạo bởi 3 âm, uô đứng trước i đứng sau - Các em hãy tìm vần uôi trong bộ chữ. - Các em phân tích vần uôi * So sánh uôi với ôi * Đánh vần - GV hướng dẫn HS đánh vần: uô – i - uôi - Các em hãy lấy thêm âm ch ghép trước uôi và dấu sắc để được tiếng chuối. - GV viết bảng chuối - GV mời 1 em phân tích cho cô tiếng chuối. - Đưa nải chuối cho HS xem và hỏi đây là cái gì - GV nải chuối gồm nhiều quả chuối hợp lại. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS ươi Quy trình tương tự - Nhận diện vần ươi cấu tạo bằng 3 âm: ươ đứng trước i đứng sau * So sánh ươi và ơi * Đánh vần * Luyện viết Viết uôi , ươi , nải chuối , múi bưởi - GV viết mẫu và hướng dẫn HS cách viết GV chỉnh sửa, giúp đỡ các em viết chưa đẹp * Đọc từ ứng dụng - GV đọc mẫu và giải nghĩa từ - GV nhận xét chỉnh sửa - HSviết các từ ứng dụng vào bảng con. Tổ 1 + 2 : Cái túi Tổ 3 + 4 : gửi quà vui vẻ ngửi mùi - 4 HS đọc và phân tích Dì Na vừa gửi thư về. Cả nhà vui vẻ. - HS nhắc lại uôi - ươi - HS tìm vần uôi ghép vào thanh cài và đọc uôi. - Vần uôi gồm uô, i ghép lại, uô đứng trước i đứng sau. - HS so sánh + Giống nhau: đều kết thúc bằng i + Khác nhau: uôi mở đầu bằng uô - HS nhìn bảng đánh vần: u – ô – i – uôi HS ghép tiếng chuối và đánh vần : chờ – uôi – chuôi – sắc chuối . - HS đọc trơn chuối - HS phân tích tiếng chuôi: âm chờ đứng trước vần uôi đứng sau, dấu sắc trên ô. - HS nải chuối - HS đọc nải chuối - HS đọc tổng hợp uô – i – uôi ch – uôi – chuôi – sắc - chuối nải chuối - HS nhìn bảng – đánh vần – đọc trơn - Cá nhân – nhóm – đồng thanh + Giống nhau: Cùng có i đứng cuối + Khác nhau: ươi bắt đầu bằng ư ư – ơ –i – ươi bờ - ươi - bươi –hỏi – bưởi múi bưởi HS phân tích – đánh vần – đọc trơn Cá nhân – nhóm – đồng thanh - HS quan sát và viết vào bảng con uôi nải chuối ǯǯǯǯǯǯ ươi muối bưởi ǯǯǯǯǯǯ - Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần - 1 HS lên tìm tiếng có chứa vần vừa học gạch chân tuổi thơ túi lưới buổi tối tươi cười HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh Tiết 2 Môn: Học vần uôi – ươi . Mục đích yêu cầu - HS đọc được: uôi – ươi – nải chuối – múi bưởi; Từ và câu ứng dụng. - Viết được : uôi – ươi – nải chuối – múi bưởi - Luyện nói từ 2 câu theo chủ đề: Chuối – bưởi – vú sữa C. Các hoạt động dạy học: Hoaït ñoäng cuûa GIAÙO VIEÂN Hoaït ñoäng cuûa HOÏC SINH 3. Luyện tập: a.Luyện đọc - GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS * Đọc câu ứng dụng - GV cho HS quan sát tranh ứng dụng - Bức tranh này minh họa cho câu ứng dụng. - Trong câu tiếng nào có chứa vần mới ? - GV yêu cầu HS phân tích tiếng buổi. - GV đọc mẫu câu ứng dụng.Và hỏi khi đọc câu có dấu phẩy ta phải chú ý điều gì ? b. Luyện viết - GV yêu cầu HS viết vào vở tập viết uôi – ươi – nải chuối – múi bưởi. - GV quan sát lớp – giúp đỡ em yếu kém c. Luyện nói GV nêu một số câu hỏi gợi ý + Trong tranh vẽ cảnh gì? + Trong 3 loại trái cây nói trên em thích nhất loại trái cây nào? + Chuối chín có màu gì? GV và HS bổ xung ý kiến -HS luyện đọc lại các âm đã học ở tiết 1 uôi – chuối – nải chuối ươi – bưởi – múi bưởi tuổi thơ túi lưới buổi tối tươi cười - HS nhận xét tranh minh hoạ câu ứng dụng tranh vẽ hai chị em đang chơi với bộ chữ. Buổi tối chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ HS đọc cá nhân – nhóm - HS tiếng buổi - HS tiếng buổi có âm b đứng trước vần uôi đứng sau dấu hỏi trên ô. - Phải ngắt hơi - HS đọc câu ứng dụng : Cá nhân – nhóm – đồng thanh - HS viết vào vở tập viết và VBT Tiếng Việt uôi nải chuối ươi múi bưởi HS đọc tên bài luyện nói chuối – bưởi – vú sữa - HS thảo luận trả lời - chuối chín có màu vàng. 4. Củng cố– dặn dò: - GV chỉ bảng HS toàn bài trên bảng lớp - Dặn các em về nhà đọc lại bài - GV nhận xét giờ học Tiết 33 Môn: Toán Bài Luyện tập TCT: 33 A. Mục tiêu - Biết phép cộng với số 0, thuộc bảng cộng và biết cộng trong phạm vi các số đã học. B. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức Văn nghệ đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 em lên bảng làm bài mỗi em làm 1 cột tính - Cả lớp làm bài vào bảng con tổ 1 + 2 làm cột 1; tổ 3 + 4 làm cột 2 5 + 0 = 5 4 – 2 = 2 5 – 4 = 1 2 + 2 = 4 - GV nhận xét bài làm của HS Hoaït ñoäng cuûa GIAÙO VIEÂN Hoaït ñoäng cuûa HOÏC SINH 3. Bài mới Bài 1. Tính: - GV đây là bảng cộng trong phạm vi 5 - GV yêu cầu HS làm bài trên bảng lớp - GV nhận xét chữa bài Bài 2. Tính : Tương tự bài 1 - GV nhận xét chữa bài cho HS. - GV nhận xét bài 1 + 2 = 3 và 2 + 1 = 3 có thể thấy rằng 1 + 2 cũng bằng 2 + 1( vì đều bằng 3). Như vậy khi biết 1 + 2 = 3 thì tìm được ngay kết quả 2 + 1 cũng bằng 3 Bài 3: - GV hướng dẫn HS cách làm bài VD; 0 + 3 = 3 , 3 bé hơn 4 vậy 0 + 3 < 4 - GV nhận xét sửa chữa. Bài 4: Viết kết quả phép cộng - GV làm mẫu và hướng dẫn HS làm bài VD: Lấy 1 ở cột dọc cộng với 1 ở cột ngang được 2. - Viết 2 vào ô đối diện thẳng 2 cột đó 4. Củng cố – dặn dò: - HS đọc: 3 + 0 = 3 3 + 0 = 0 + 3 0 + 3 = 3 - Dặn dò các em về nhà làm bài tập 6 VBT - 3 em lên bảng làm bài - Cả lớp làm bài vào bảng con 0 + 1 = 1 0 + 2 = 2 0 + 3 = 3 1 + 1 = 2 1 + 2 = 3 1 + 3 = 4 2 + 1 = 3 2 + 2 = 4 2 + 3 = 5 3 + 1 = 4 3 + 2 = 5 4 + 1 = 5 0 + 4 = 4 1 + 4 = 5 - 4 HS lên bảng làm bài - Cả lớp làm bài , mỗi tổ làm 1 cột tính. 1 + 2 = 3 ; 1 + 3 = 4 ; 1 + 4 = 5 ; 0 + 5 = 5 2 + 1 = 3 ; 3 + 1 = 4 ; 4 + 1 = 5 ; 5 + 0 = 5 - 3 HS làm bài trên bảng lớp cả lớp làm bài vào vở bài tập.< > = 2 4 + 0 5 > 2 + 1 0 + 3 < 4 1 + 0 = 0 + 1 Mẫu + 1 2 1 2 3 2 3 4 + 1 2 3 1 2 3 4 2 3 4 5 Ngày soạn : 16/10 /2011 Ngày dạy : Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2011 Tiết 1 + 2 Môn: Học vần Bài 36: ay â – ây TCT: 77 + 78 A. Mục đích yêu cầu - HS đọc được: ay, ây, máy bay, nhảy dây ; Từ và câu ứng dụng. - Viết được : ay, ây, máy bay, nhảy dây. - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: chạy – bay – đi bộ - đi xe. B. Đồ dùng dạy học - Bộ chữ dạy vần của GV và HS C. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức Văn nghệ đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ Hoaït ñoäng cuûa GIAÙO VIEÂN Hoaït ñoäng cuûa HOÏC SINH - GV đọc cho HS viết các từ sau : - GV gọi HS đọc lại các từ vừa viết - GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng - GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm 3. BÀI MỚI * Dạy vần: ay - Nhận diện vần - GV ay tạo bởi 2 âm, a đứng trước, y đứng sau - So sánh ay với ai * Đánh vần - GV nhận xét chỉnh sửa phát âm cho HS ây Quy trình tương tự GV ây cấu tạo bởi 2 âm, â đứng trước, y đứng sau * So sánh ây với ay * Đánh vần * Luyện viết - ay - máy bay, ây - nhảy dây GV viết mẫu – hướng dẫn HS cách viết - GV chỉnh sửa chữ viết cho HS * Đọc từ ứng dụng - GV đọc mẫu – giải nghĩa từ - GV nhận xét chỉnh sửa - Cả lớp viết vào bảng con tuổi thơ buổi tối tươi cười túi lưới - 4 HS đọc 4 từ và phân tích Buổi tối chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ + Giống nhau: đều mở đầu bằng a + Khác nhau: ay kết thúc bằng y HS phân tích – đánh vần – đọc trơn a –y – ay bờ – ay – bay máy bay + Giống nhau: đều kết thúc bằng y + Khác nhau: ây mở đầu bằng â HS phân tích – đánh vần – đọc trơn â – y – ây dờ – ây – dây nhảy dây HS quan sát viết vào bảng co ay máy bay ǯǯǯǯǯǯ ây nhảy dây ǯǯǯǯǯǯ HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh cối xay vây cá ngày hội cây cối - HS tìm tiếng có chứa vần mới gạch chân, đọc và phân tích. Tiết 2 Học vần ay â – ây A. Mục đích yêu cầu - HS đọc được: ay, ây, máy bay, nhảy dây ; Từ và câu ứng dụng. - Viết được : ay, ây, máy bay, nhảy dây. - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: chạy – bay – đi bộ - đi xe. B. Đồ dùng dạy học - Bộ chữ dạy vần của GV và HS C. Các hoạt động dạy học: Hoaït ñoäng cuûa GIAÙO VIEÂN Hoaït ñoäng cuûa HOÏC SINH 3. Luyện tập a. Luyện đọc - GV nhận xét – chỉnh sửa * Đọc câu ứng ứng dụng - GV yêu cầu HS quan sát tranh ứng dụng trong SGK. GV đọc mẫu - GV chỉnh sửa lỗi cho HS b. Luyện viết - GV quan sát lớp giúp đỡ những em viết chưa đẹp. c. L uyện nói GV nêu một số câu hỏi gợi ý + Trong tranh vẽ những gì? + Hãy gọi tên từng hoạt động trong tranh + Em đến trường bằng phương tiện gì ? GV và HS bổ xung ý kiến - HS đọc lại các vần đã học ở tiết 1 ay – bay – máy bay ây– dây – nhảy – dây cối xay vây cá ngày hội cây cối Cá nhân – nhóm – đồng thanh - HS thảo luận tranh minh hoạ của câu ứng dụng + Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây. ... hình c đứng đúng tư thế, bạn gái hình đ, đứng đúng tư thế. 4. Củng cố – dặn dò - Hàng ngày các em nhớ thực hiện những điều vừa học. - Đi đứng ngồi học đúng tư thế. SINH HOẠT LỚP Tuần 9 A. NhËn xÐt chung: 1. ¦u ®iÓm: - C¸c em ngoan ngo·n, lÔ phÐp víi c¸c thÇy c« gi¸o, ®oµn kÕt víi b¹n bÌ. Trong tuÇn kh«ng cã em nµo vi ph¹m vÒ ®¹o ®øc. - §i häc ®Çy ®ñ, ®óng giê - Trong líp chó ý nghe gi¶ng, h¨ng h¸i ph¸t biÓu x©y dùng bµi, chuÈn bÞ bµi ®Çy ®ñ. - Ngoµi ngo·n, biÕt gióp ®ì b¹n bÌ. - ChuÈn bÞ bµi tríc khi ®Õn líp - Trong líp h¨ng h¸i ph¸t biÓu ý kiÕn x©y dùng bµi nh: - VÖ sinh líp häc s¹ch sÏ. - ThÓ dôc ®óng c¸c ®éng t¸c ®Òu vµ ®Ñp. 2. Tån t¹i: - ý thøc gi÷ g×n s¸ch vë cha tèt, cßn bÈn, nhµu, qu¨n mÐp nh: - Cha cè g¾ng trong häc tËp nh: . B. KÕ ho¹ch tuÇn 10: - Duy tr× tèt nh÷ng u ®iÓm tuÇn 9. - T×m biÖn ph¸p kh¾c phôc tån t¹i cña tuÇn qua. - Hoµn thµnh c¸c kho¶n thu cña nhµ trêng. - TiÕp tôc ®Èy m¹nh phong trµo thi ®ua häc tèt ®Ó chµo mõng c¸c ngµy lÔ lín. Ngày soạn : 8 /10 /2011 Ngày dạy : Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2011 Tiết 1 Môn: Học vần Bài 38 eo - ao TCT:81 + 82 A. Mục đích yêu cầu - HS đọc được : eo, ao chú mèo, ngôi sao; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được : eo, ao chú mèo, ngôi sao - Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề : gió, mây, mưa, bão, lũ. B. Đồ dùng dạy học: - Bộ chữ dạy vần của GV và HS C. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức: Văn nghệ đầu giờ Hoaït ñoäng cuûa GIAÙO VIEÂN Hoaït ñoäng cuûa HOÏC SINH 2. Kiểm tra bài cũ - ViÕt vµ ®äc: §«i ®òa , tuæi th¬, m©y bay. - §äc c©u øng dông SGK. - GV nhËn xÐt, cho ®iÓm. 3. Dạy học bài mới a. Dạy vần * Nhận diện vần eo - Vần eo được cấu tạo bởi 2 âm e và o: e đứng trước o đứng sau. * So sánh eo với o - GV phát âm mẫu eo b.Đánh vần - GV chỉ bài trên bảng cho HS đọc - GV chỉnh sửa phát âm cho HS vần ao Quy trình tương tự a. Nhận diện vần - ao cấu tạo bởi a và o: a đứng trước o đứng sau * So sánh ao với eo b. Đánh vần - GV chỉ bài trên bảng cho HS đọc - GV chỉnh sửa phát âm cho HS c. Luyện viết - GV viết mẫu, lên bảng và hướng dẫn cáchviếtcác vần tiếng, từ eo chú mèo ngôisao. - GV nhận xét, sửa chữa nhắc nhở các emtưthế ngồi viết, cách cầm viết khoảng cách từ vở vàmắt. d. Đọc từ ngữ ứng dụng : - GV đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ. - GV chỉnh, sửa lỗi phát âm cho HS - ViÕt b¶ng con (mçi tæ viÕt 1 tõ) - 2 - 4 häc sinh ®äc. + Giống nhau : o + Khác nhau : e - HS phát âm: - HS phân tích - đánh vần – đọc trơn e – o –eo mờ - eo – meo - huyền – mèo chú mèo + Giống nhau: Kết thúc bằng o + Khác nhau: ao bắt đầu bằng a - HS phân tích – đánh vần a - o - ao sờ – ao – sao ngôi sao Cá nhân – nhóm – đồng thanh HS quan sát và viết vào bảng con eo chú mèo ǯǯǯǯǯǯ ao ngôi sao ǯǯǯǯǯǯ - HS đọc: Cá nhân – nhóm cái kéo trái đào leo trèo chào cờ - HS tìm tiếng có vần vừa học. đọc và phân tích. Tiết 2 Học vần eo - ao A. Mục đích yêu cầu - HS đọc được : eo, ao chú mèo, ngôi sao; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được : eo, ao chú mèo, ngôi sao - Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề : gió, mây, mưa, bão, lũ. B. Đồ dùng dạy học: - Bộ chữ dạy vần của GV và HS C. Các hoạt động dạy học Hoaït ñoäng cuûa GIAÙO VIEÂN Hoaït ñoäng cuûa HOÏC SINH 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: - GV chỉnh sửa lỗi cho HS * Đọc câu ứng dụng: - GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS - G V đọc mẫu câu ứng dụng - GV nhận xét chỉnh sửa c. Luyện viết GV quan sát lớp và giúp đỡ các em yếu kém d. Luyện nói GV nêu 1 số câu hỏi gợi ý + Trong tranh vẽ gì ? + Trước khi mưa em thấy trên trời có gì? + Trên đường đi học về, gặp mưa em làm thế nào? - HS luyện đọc lại vần mới học ở tiết 1 - HS lần lượt đọc lại các vần, tiếng từ đã học. e – o –eo mờ - eo- meo - huyền – mèo chú mèo a- o- ao sờ – ao – sao ngôi sao cái kéo trái đào leo trèo chào cờ HS đọc - HS nhận xét tranh minh hoạ của câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng - HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh Suối chảy rì rào Bé ngồi thổi sáo Gió reo lao sao - 2 HS đọc lại câu ứng dụng và tìm tiếng có chứa âm vừa học. rào, sáo, reo, lao sao HS viết vào vở tiếng việt và vở bài tập eo con mèo ao ngôi sao - HS đọc tên bài luyện nói Gió, mây, mưa, bão, lũ HS thảo luận – trả lời + Gió, mây, mưa, bão, lũ + Em thấy có nhiều mây đen, sấm chớp. + Em phải trú mưa 4. Củng cố – dặn dò: - GV chỉ bài trên bảng HS đọc lại toàn bài - HS tìm chữ có vần vừa học - Dặn HS về nhà đọc bài xem trước bài 39 au âu Tiết 36 Môn: Toán Bài Phép trừ trong phạm vi 3 A Mục tiêu - Biết làm tính trừ trong phạm vi 3 - Biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. B.Đồ dùng dạy học - Sử dụng đồ dùng dạy học toán lớp 1 - Các mô hình phù hợp với nội dung bài học C. Các hoạt động dạy học Hoaït ñoäng cuûa GIAÙO VIEÂN Hoaït ñoäng cuûa HOÏC SINH 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ:- 2 HS làm bài trên bảng lớp - Cả lớp làm bài vào bảng con 2 + 1+ 2 = 4 4 + 1 + 0 = 5 - GV nhận xét 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: “ Phép trừ trong phạm vi 3 ”. b. Hình thành khái niệm về phép trừ: - GV gắn lên bảng 2 chấm tròn Hỏi: Có mấy chấm tròn ? - Bớt đi 1 chấm tròn còn lại mấy chấm tròn? - Có 2 chấm tròn bớt 1 chấm tròn còn mấy chấm tròn? - GV hai trừ một bằng một được viết như sau: 2 - 1 = 1 - GV đọc mẫu hai trừ một bằng một a.Hướng dẫn HS làm phép trừ 3 – 1 = 2 3 – 2 = 1 GV làm tương tự như trên b.Hướng dẫn HS mối quan hệ giữa phép trừ và phép cộng VD: 2 + 1 = 3 3 – 1 = 2 3 – 2 = 1 1 + 2 = 3 * Thực hành Bài 1: - GV gọi HS lên bảng làm bài tập - GV chỉnh sửa bài làm của HS Bài 2. Tính : - GV gọi HS nêu cách tính theo cột dọc - GV gọi HS làm bài trên bảng lớp. - GV nhận xét sửa chữa cho điểm Bài 3: Viết phép tính thích hợp: - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK và nêu bài toán. - Trên cành có mấy con chim ? - Mấy con đã bay đi ? - Trên cành còn lại bao nhiêu con chim ? - Ta viết phép tính gì ? - GV nhận xét chữa bài cho HS Lúc đầu có 2 con ong đậu trên luống hoa, sau đó có 1 con ong bay đi. Hỏi trên bông hoa còn lại mấy con ong? - Có 2 chấm tròn - Còn 1 chấm tròn - Còn 1 chấm tròn - HS nhắc lại hai bớt một còn một + 2 – 1 = 1 ( Dấu – đọc là trừ ) - HS đọc lại hai trừ một bằng một - HS đọc phép tính 1 + 2 = 3 3 – 1 = 2 3 – 2 = 1 - HS nhận ra mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ từ bộ ba các số 1, 2, 3 - 4 em lên bảng làm bài - Cả lớp làm bài vào bảng con mỗi tổ làm 1 cột tính . 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3 1 + 1 = 2 3 – 1 = 2 3 – 1 = 2 2 – 1 = 1 - HS nêu cách tính - 3 em làm bài trên bảng lớp - Cả lớp làm vào bảng con - - - 2 3 3 1 2 1 1 1 2 - HS quan sát tranh và nêu bài toán theo câu hỏi gợi ý của GV. + Trên cành có 3 con chim + Bay đi 2 con chim + Trên cành còn lại 1 con chim + Viết phép tính trừ 3 - 2 = 1 4. Củng cố – dặn dò - HS đọc công thức cộng 2 + 1 = 3 3 – 1 = 2 3 – 2 = 1 - GV dặn các em về nhà làm bài tập trong vở bài tập. - GV nhận xét giờ học Tiết 9 Môn: Đạo đức Bài Lễ phép với anh chị nhường nhịn em nhỏ A. Mục tiêu: - Biết đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn. - Yêu quý anh chị em trong gia đình - Biết cư sử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày - Biết vì sao cần lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ. - Biết phan biệt các hành vi, việc làm phù hợp và chưa phù hợp về lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ KNS : - Kĩ năng giao tiếp/ ứng xử với anh chị, em trong gia đình. - Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề để thể hiện lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ. B. Tài liệu và phương tiện: - Tranh đạo đức 1 - Các bài thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ. C. Các hoạt động dạy học : Hoaït ñoäng cuûa GIAÙO VIEÂN Hoaït ñoäng cuûa HOÏC SINH * Hoạt động 1 - GV treo tranh lên bảng - Nhận xét việc làm của các bạn trong tranh Tranh 1 Tranh 2 - GV mời đại diện nhóm lên chỉ vào tranh và trả lời. Cả lớp trao đổi bổ xung * Kết luận Anh chị em trong gia đình phải biết thương yêu hoà thuận với nhau. * Hoạt động 2 + Thảo luận phân tích tình huống bài tập 2 - Lớp có 9 nhóm, nhóm 2, 4, 6, 8 quan sát tranh 1. - Nhóm 1, 3, 5, 7, 9 quan sát tranh 2 Tranh 1 Tranh 2 + GV nêu một số câu hỏi tình huống HS thảo luận. - Theo em bạn Lan ở tranh 1 có cách giải quyết như thế nào ? - Nếu là Lan em sẽ chọn cách giải quyết nào? + Đối với tranh 2 thì các em giải quyết thế nào ? + Em là Hùng em sẽ chọn cách nào ? - Cách cuối cùng là cách đáng khen nhất * GV và các nhóm khác nhận xét bổ sung. * Kết luận: Cách ứng xử thứ ( 5 ) trong tình huống là đáng khen thể hiện chị yêu em nhất, biết nhường nhịn em. Cho em mượn và hướng dẫn em cách chơi và cách giữ gìn đồ chơi. 4 .Củng cố – dặn dò: - Nhắc nhở các em làm theo bài học - Xem trước bài tập 3 và tập đóng vai ở tình huống bài tập 2. - HS xem tranh và nhận xét việc làm của các bạn nhỏ trong bài tập 1 * HS làm việc theo nhóm đôi Từng cặp HS trao đổi về nội dung mỗi bức tranh + Anh đưa cam cho em ăn, em nói lời cảm ơn, Anh rất quan tâm đến em, em lễ phép với anh. + Hai chị em đang cùng chơi bán hàng, chị giúp em mặc áo cho búp bê. Hai chị em chơi với nhau rất hoà thuận, chị biết giúp đỡ em trong khi chơi. - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét bổ xung. - HS xem tranh và cho biết tranh vẽ gì ? + Quan sát theo nhóm 4 + Bạn Lan đang chơi với em thì được cô choquà. + Bạn Hùng có 1 chiếc ô tô đồ chơi em bé nhìn thấy và đòi mượn để chơi. - Đại diện nhóm nêu cách giải quyết. VD : - Lan nhận quà và giữ tất cả lại cho mình. - Lan chia cho em quả bé và giữ lại cho mình quả to - Lan chia em quả to còn quả bé phần mình. - Lan cho em chọn trước. - Mỗi người một nửa quả bé và một nửa to - Chị cho em chọn trước + Các nhóm khác bổ sung ý kiến: - Hùng không cho em mượn - Đưa cho em mượn và để em tự chơi - Cho em mượn và hướng dẫn em cách chơi. + Nếu là em thì em sẽ cho em mượn và hướng dẫn em cách chơi
Tài liệu đính kèm: