Giáo án Lớp 1 - Tuần 23 - GV: Nguyễn Thị Cúc - Trường Tiểu học Lý Tự Trọng

Giáo án Lớp 1 - Tuần 23 - GV: Nguyễn Thị Cúc - Trường Tiểu học Lý Tự Trọng

Tiết 1: Đạo đức

ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH (Tiết 1)

I.Mục tiêu:

- Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương.

- Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định

- Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thục hiện

II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.

 -Mô hình đèn tín hiệu giao thông (đỏ, vàng, xanh)

III. Các hoạt động dạy học :

1.KTBC:

Học sinh tự liên hệ về việc mình đã cư xử với bạn như thế nào?

2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.

Hoạt động 1 : Phân tích tranh bài tập 1.

Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích từng bức tranh bài tâp 1.

Tranh 1:

+ Hai người đi bộ đi đang đi ở phần đường nào?

+ Khi đó đèn tín hiệu có màu gì?

+ Vậy, ở thành phố, thị xã khi đi bộ qua đường thì đi theo quy định gì?

Tranh 2:

+ Đường đi ở nông thôn (tranh 2) có gì khác đường thành phố?

 

doc 25 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 660Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 23 - GV: Nguyễn Thị Cúc - Trường Tiểu học Lý Tự Trọng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 23
 Ngµy so¹n:21/2/2010
 Ngµy d¹y: Thø hai, ngµy 22/2/2010
Tiết 1: Đạo đức
ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH (Tiết 1)
I.Mục tiêu: 
- Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương.
- Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định
- Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thục hiện
II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
	-Mô hình đèn tín hiệu giao thông (đỏ, vàng, xanh) 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1.KTBC: 
Học sinh tự liên hệ về việc mình đã cư xử với bạn như thế nào?
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 : Phân tích tranh bài tập 1.
Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích từng bức tranh bài tâp 1.
Tranh 1: 
Hai người đi bộ đi đang đi ở phần đường nào?
Khi đó đèn tín hiệu có màu gì?
Vậy, ở thành phố, thị xã  khi đi bộ qua đường thì đi theo quy định gì?
Tranh 2:
Đường đi ở nông thôn (tranh 2) có gì khác đường thành phố?
Các bạn đi theo phần đường nào?
Giáo viên gọi một vài học sinh nêu ý kiến trước lớp.
Giáo viên kết luận từng tranh:
Hoạt động 2: Làm bài tập 2 theo cặp:
Nội dung thảo luận:
Những ai đi bộ đúng quy định? Bạn nào sai? Vì sao? Như thế có an toàn hay không?
GV kết luận: 
Tranh 1; Ở đường nông thôn, hai bạn học sinh và một người nông dân đi bộ đúng, 
Tranh 2: Ở thành phố,có ba bạn đi theo tín hiệu giao thông màu xanh, theo vạch quy định là đúng ..
Tranh 3: Ở đường phố hai bạn đi theo vạch sơn khi có tín hiệu đèn xanh là đúng,.
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế:
Giáo viên yêu cầu học sinh tự liên hệ:
Hàng ngày các em thường đi bộ qua đường nào? Đi đâu?
Đường giao thông đó như thế nào? có đèn tín hiệu giao thông hay không? Có vạch sơn dành cho người đi bộ không?, có vỉa hè không?
Em đã thực hiện việc đi bộ ra sao?
Giáo viên tổng kết và khen ngợi những học sinh thực hiện tốt việc đi lại hằng ngày theo luật giao thông đường bộ. Cần lưu ý những đoạn đường nguy hiểm, thường xãy ra tai nạn giao thông.
4.Củng cố,dặn dò: 
Thực hiện đi bộ đúng quy định theo luật giao thông đường bộ.
HS nêu tên bài học và nêu việc cư xử của mình đối với bạn theo gợi ý 
Vài HS nhắc lại.
Học sinh hoạt động cá nhân quan sát tranh và nêu các ý kiến của mình khi quan sát và nhận thấy được.
Học sinh phát biểu ý kiến của mình trước lớp.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh nhắc lại.
Từng cặp học sinh quan sát và thảo luận. Theo từng tranh học sinh trình bày kết quả, bổ sung ý kiến, tranh luận với nhau.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh liên hêï thực tế theo từng cá nhân và nói cho bạn nghe theo nội dung các câu hỏi trên.
Học sinh nói trước lớp.
Học sinh khác bổ sung.
Học sinh nêu tên bài học và trình bày quy định về đi bộ trên đường đến trường hoặc đi chơi theo luật giao thông đường bộ.
Tiết 2: Tiếng việt
OANH– OACH
I.Mục tiêu:	
- Đọc và viết được : oanh, oach, doanh trại, thu hoạch; từ và câu ứng dụng
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KTBC : 
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút vần oanh, 
Gọi 1 HS phân tích vần oanh.
Lớp cài vần oanh.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần oanh.
Có oanh, muốn có tiếng doanh ta làm thế nào?
Cài tiếng doanh.
Gọi phân tích tiếng doanh. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng doanh. 
Dùng tranh giới thiệu từ “doanh trại”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng doanh, đọc trơn từ doanh trại.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Hướng dẫn viết: oanh, doanh trại, 
Vần 2 : vần oach (dạy tương tự )
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Đọc từ ứng dụng..
Khoanh tay, mới toanh, kế hoạch, loạch xoạch.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên.
Gọi đọc toàn bảng.
Tiết 3
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện đọc câu ứng dụng: GT tranh rút câu ghi bảng:
Chúng em tích cực thu gom giấy, sắt vụn để làm kế hoạch nhỏ.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.”.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Tìm từ chứa vần oanh ,oach.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
sáng choang; dài ngoẵng.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
o – a – nh – oanh . 
Thêm âm d đứng trước vần oanh.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Dờ – oanh – doanh.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 3 nhóm ĐT.
Tiếng doanh.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
.Toàn lớp viết.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em, đồng thanh.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu ứng dụng, Đọc trơn tiếng và câu 5 em, đồng thanh lớp.
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 4 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
 Ngµy so¹n:21/2/2010
 Ngµy d¹y: Thø ba, ngµy 23/2/2010
Tiết 1: Toán
VẼ ĐOẠN THẲNG CÓ ĐỘ DÀI CHO TRƯỚC
I.Mục tiêu :
 - Biết dùng thước có chia vạch xăng-ti-mét vẽ đoạn thẳng có độ dài dưới 10cm
II.Đồ dùng dạy học:
-Thước có chia các vạch xăngtimet.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KTBC: 
Bài 4: 3 em, mỗi em làm 2 phép tính.
Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn trên bảng.
2.Bài mới :
3. Hướng dẫn học sinh thực hiện các thao tác vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm.
Đặt thước có chia vạch lên tờ giấy trắng, tay trái giữ thước, tay phải cầm bút chấm 1 điểm trùng với vạch số 0, chấm 1 điểm trùng với vạch 4.
Dùng bút nối điểm vạch ở 0 với điểm vạch ở 4 theo mép thước thẳng.
Nhấc thước ra, viết A bên điểm đầu và B bên điểm cuối của đoạn thẳng. Ta đã vẽ được đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm.
4. Học sinh thực hành vẽ đoạn thẳng.
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ các đoạn thẳng có độ dài như yêu cầu SGK.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh tự quan sát hình bài 2 để nêu bài toán. Giáo viên giúp đỡ các em để hoàn thành bài tập của mình.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Hướng dẫn học sinh vẽ theo các cách vẽ khác nhau.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
 Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
3 học sinh giải bảng
.
Học sinh lắng nghe hướng dẫn của giáo viên để vẽ đoạn thẳng có độ dài 4 cm.
B
A
	4 cm
Học sinh thực hành vẽ các đoạn thẳng theo quy định.
Học sinh nêu đề toán: 
Đoạn thẳng AB dài 5 cm, đoạn thẳng BC dài 3 cm. Hỏi cả hai đoạn thẳng dài bao nhiêu cm ?
Giải
Cả hai đoạn thẳng có ddộ dài là:
5 + 3 = 8 (cm)
	Đáp số : 8 cm
Học sinh thực hiện vẽ các đoạn thẳng
viên để vẽ đoạn thẳng có độ dài 4 cm.
A
A	5 cm	 B	3 cm	C
A
A	5 cm	 B	3 cm	C
	3 cm	
Học sinh nhắc lại nội dung bài.
Tiết 2: Tiếng việt
OAT - OĂT
I.Mục tiêu:	
- Đọc và viết được : oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt; từ và câu ứng dụng
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Phim hoạt hình
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Phim hoạt hình.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KTBC : 
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút vần oat, Gọi 1 HS phân tích vần oat.
Lớp cài vần oat.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần oat.
Có oat, muốn có tiếng hoạt ta làm thế nào?
Cài tiếng hoạt.
Gọi phân tích tiếng hoạt. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng hoạt. 
Dùng tranh giới thiệu từ “hoạt hình”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng hoạt, đọc trơn từ hoạt hình.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: oat, hoạt hình
Vần 2 : vần oăt (dạy tương tự )
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Đọc từ ứng dụng..
Lưu loát, đoạt giải, chỗ ngoặt, nhọn hoắt.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
NX tiết 1
Tiết 3
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện đọc câu và đoạn ứng dụng: GT tranh rút câu, đoạn ghi bảng:
Thoắt một cái, Sóc Bông đã leo lên ngọn cây. Đó là chú bé hoạt bát nhất của cánh rừng.
Giáo viên đọc mẫu, cho học sinh chỉ vào chữ theo lời đọc của giáo viên.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Phim hoạt hình”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Phim hoạt hình”.
Em thấy cảnh gì ở tranh?
Trong cảnh đó em thấy những ... inh lên bảng làm bài tập số 4.
Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
3. Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Hỏi học sinh về cách thực hiện dạng toán này.
Nhận xét về học sinh làm bài tập 1.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Khi làm bài này ta cần chú ý điều gì?
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc đề toán và sơ đồ tóm tắt
Bài toán cho biết gì?
Bài toán yêu cầu gì?
Muốn tìm độ dài đoạn AC ta làm thế nào?
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau.
2 học sinh làm, mỗi em làm 1 cột.
Học sinh nêu: câu a: tính và ghi kết quả sau dấu bằng.
Câu b: Thực hiện từ trái sang phải ; lấy 11 cộng 4 bằng 15, 15 cộng 2 bằng 17.
Học sinh giải bảng con câu a, giải vào VBT câu b. Đọc kết quả.
Câu a: Xác định số lớn nhất trong các số đã cho để khoanh tròn.
Câu b: Xác định số bé nhất trong các số đã cho để khoanh tròn.
Làm VBT và nêu kết quả.
Nêu lại cách vẽ đoạn thẳng có độ dài 4 cm. Cả lớp thực hiện ở bảng con.
Đọc đề toán và tóm tắt.
AB dài 3 cm; BC dài 6 cm.
Tính đôï dài đoạn AC.
Lấy độ dài đoạn AB cộng độ dài đoạn BC.
Giải
Độ dài đoạn thẳng AC là:
3 + 6 = 9 (cm)
Đáp số: 9 cm.
Học sinh làm VBT và nêu kết quả.
Học sinh nêu nội dung bài.
Tiết 4: Mĩ thuật
XEM TRANH CÁC CON VẬT
I.MỤC TIÊU. 
- Tập quan sát, nhận xét về nội dung đề tài, cách sắp xếp hình vẽ, cách vẽ màu.
- Chỉ ra bức tranh mình yêu thích
II. CHUẨN BỊ 
GV: tranh vẽ các con vật ( tranh sưu tầm )
Tranh của các bạn HS lớp 1 năm trước vẽ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
GV nêu ưu khuyết của bài “Vẽ vật nuôi trong nhà”ø để học sinh rút kinh nghiệm
GV giới thiệu bài “ Xem tranh các con vật”
GV hướng dẫn HS xem tranh vẽ trong sgk
Tranh 1:
-Tên bức tranh là gì? Do ai vẽ?
-Tranh bạn vẽ bằng chất liệu gì?
-Tranh bạn vẽ những con vật nào?
-Ngoài các con vật ra em còn thấy bức tranh bạn vẽ hình ảnh gì nữa?
-Trong tranh bạn vẽ có những màu sắc nào?
-Hình ảnh nào trong tranh nổi bật nhất?
-Em có thích tranh vẽ của bạn Cẩm Hà không?
-Đây là một bức tranh đẹp, bạn vẽ về các con vật mà bạn thích
Tranh 2:
Cách tiến hành như tranh 1
-Tranh này của ai vẽ? Bạn vẽ gì?
-Những con gà ở đây như thế nào?
-Em cho biết đâu là gà trống? Đâu là gà mái? Đâu là gà con?
-Em có thích đàn gà của bạn Thanh Hữu không?
-Đây cũng là một bức tranh đẹp của bạn. Hai bạn đều vẽ tranh về đề tài gì?
* Vậy các em có thích các con vật không?
Nếu thích nó, các em phải làm gì?
*Các em vừa xem các bức tranh đẹp, về nhà chúng ta quan sát kỹ các con vật để có thể vẽ được chúng theo ý thích của mình?
HD HS chuẩn bị bài sau
Nhận xét tiết học
Tên tranh là các con vật do bạn Cẩm Hà vẽ
HS quan sát tranh 2
Cần bảo vệ nó
 Ngµy so¹n:21/2/2010
 Ngµy d¹y: Thø s¸u, ngµy 26/2/2010
Tiết 1: Toán
CÁC SỐ TRÒN CHỤC
I.Mục tiêu :
- Nhận biết các số tròn chục. Biết đọc, viết , so sánh các số tròn trục
II.Đồ dùng dạy học:
-9 bó que tính, mỗi bó gồm 1 chục que tính.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KTBC: 
Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3. Giới thiệu các số tròn chục: (từ 10 đến 90)
Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 1 bó (1 chục) que tính và nói “Có 1 chục que tính”
Hỏi : 1 chục là bao nhiêu?
Giáo viên viết lên bảng số 10.
Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 2 bó (1 chục) que tính và nói “Có 2 chục que tính”
Hỏi : 2 chục là bao nhiêu?
Giáo viên viết lên bảng số 20.
Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 3 bó (1 chục) que tính và nói “Có 3 chục que tính”
Hỏi : 3 chục là bao nhiêu?
Giáo viên viết lên bảng số 30.
Hướng dẫn các em viết số 30.
Viết 3 rồi viết 0, gọi học sinh đọc.
Giáo viên hướng dẫn tương tự để hình thành từ 40 đến 90.
Gọi học sinh đếm theo chục từ 1 chục đến 9 chục và ngược lại.
Giáo viên giới thiệu: Các số tròn chục từ 10 đến 90 là các số có hai chữ số.
4. Học sinh thực hành luyện tập.
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm bài rồi cho học sinh làm bài và chữa bài.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh tự quan sát hình bài 2 để nêu yêu cầu của bài.
Cho học sinh viết số vào ô trống và đọc số.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm VBT rồi nêu kết quả.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
 Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Học sinh để các đồ dùng học tập trên bàn để giáo viên kiểm tra.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh thực hiện theo.
Là mười (que tính)
Học sinh đọc lại số 10 nhiều em.	
Học sinh thực hiện theo.
Là hai mươi (que tính)
Học sinh đọc lại số 20 nhiều em.	
Học sinh thực hiện theo.
Là ba mươi (que tính)
Học sinh đọc lại số 30 nhiều em.	
Viết bảng con số 30 và đọc “ba mươi”	
Quan sát mô hình SGK, thi đua theo nhóm để hình thành các số tròn chục từ 40 đến 90.	
Một chục, hai chục, ., chín chục.	
Chín chục, tám chục, . , một chục.
Ví dụ: Số 30 có hai chữ số là 3 và0
Câu a:
Viết số
Đọc số
Đọc số
Viết số
20
Hai mươi
Sáu mươi
60
10
Mười
Tám mươi
80
90
Chín mươi
Năm mươi
50
70
Bảy mươi
Ba mươi
30
 Câu b và c học sinh làm VBT.
10
200
300
400
500
900
800
700
600
90
80
70
60
50
40
30
20
10
Học sinh đọc lại các số tròn chục trên theo thứ tự nhỏ đến lớn và ngược lại.
Học sinh làm VBT và nêu kết quả.
Học sinh nhắc lại nội dung bài.
Tiết 2: Tiếng việt
UƠ - UYA
I.Mục tiêu:	
- Đọc và viết được : uơ, uya, huơ voi, đêm khguya; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KTBC : Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần uơ, Gọi 1 HS phân tích vần uơ.
Lớp cài vần uơ.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần uơ.
Có uơ, muốn có tiếng huơ ta làm thế nào?
Cài tiếng huơ.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng huơ.
Gọi phân tích tiếng huơ. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng huơ. 
Dùng tranh giới thiệu từ “huơ vòi”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng huơ, đọc trơn từ huơ vòi.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: uơ, huơ vòi,
Vần 2 : vần uya (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Đọc từ ứng dụng.
Thuở xưa, huơ tay, giấy pơ – luya, phéc – mơ – tuya.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên.
Gọi đọc toàn bảng.
Tiết 3
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ trên bảng không theo thứ tự 
Luyện đọc câu và đoạn thơ ứng dụng: GT tranh rút câu và đoạn thơ ứng dụng ghi bảng:
Luyện nói: Chủ đề: “Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya.
Cảnh trong tranh là cảnh của buổi nào trong ngày?
Trong tranh em thấy người hoặc vật đang làm gì? Em tưởng tượng xem người ta còn làm gì nữa vào các buổi này?
GV đọc mẫu 1 lần.
GV nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Tìm từ chứa vần uơ và vần uya.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
bông huệ; khuy áo.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
u – ơ – uơ. 
Thêm âm h đứng trước vần uơ.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Hờ – uơ – huơ.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 3 nhóm ĐT.
Tiếng huơ.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
.
3 em
1 em.
.
Toàn lớp viết.
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
Học sinh nói theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
.
1 học sinh đọc lại bài học trong SGK.
Tiết 4: Sinh hoạt
SINH HOẠT LỚP
I. Nội dung 
- Đánh giá hoạt động tuần qua
- Nêu phương hướng hoạt động tuần sau
II. Chuẩn bị 
Giáo viên : Bài soạn 
Phương hướng : Phát huy ưu điểm . Khắc phục nhược điểm 
Duy trì số lượng 
-Đi học chuyên cần – Học bài và làm bài đầy đủ, ôn tập thi học kì tốt
- Vệ sinh trường lớp sạch sẽ
III. Tiến hành
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hướng dẫn học sinh sinh hoạt
Theo dõi 
*Nhận xét chung
- Về học tập : Đa số các em chăm học – Đi học chuyên cần hăng hái phát biểu - 
- Đạo đức : Ngoan, lễ phép, vâng lời cô giáo . Vui vẻ với bạn bè song một số bạn chưa ngoan. Học còn nói chuyện :
* Nêu phương hướng 
IV. Tổng kết dặn dò 
Nhận xét tiết học 
Về nhà thực hiện tốt phương hướng
Các tổ trưởng nhận xé tổ minh 
Thành viên các tổ có ý kiến 
Lớp trưởng tổng kết 
Lắng nghe
Lắng nghe
Lớp hát 1 bài
Lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 1 TUAN 232B CKN.doc