Giáo án chuẩn kiến thức Tuần 30 - Lớp 1

Giáo án chuẩn kiến thức Tuần 30 - Lớp 1

Tiết 2

Phân môn : Tập đọc

( Tiết 1 )

Bài : CHUYỆN Ở LỚP

I/ Mục tiêu :

 1.Kiến thức:

 - Học sinh đọc trơn bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc.Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

 - Ôn các vần: uôc, uôt. Tìm được tiếng trong bài có vần uôc; tìm được tiếng ngoài bài có vần uôc, uôt.

 2 .Kĩ năng:

 - Học sinh đọc trơn bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc.Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

 3.Thái độ:

 - Hiểu nội dung bài: Em bé kể cho mẹ nghe nhiều chuyện không ngoan của các bạn ở lớp . Mẹ em gạt đi và chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan thế nào?

II/ Đồ dùng dạy- học :

 1.GV:

 - Tranh phần bài học. Chép sắn bài lên bảng.

 2.HS:

 SGK.

III/ Các hoạt động dạy – học :

 

doc 36 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 364Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn kiến thức Tuần 30 - Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 4 tháng 4 năm 2011
Tiết 1
Sinh hoạt dưới cờ
 ............................................................................... 
Tiết 2
Phân môn : Tập đọc
( Tiết 1 )
Bài : CHUYỆN Ở LỚP
I/ Mục tiêu :
 1.Kiến thức:
 - Học sinh đọc trơn bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc.Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
 - Ôn các vần: uôc, uôt. Tìm được tiếng trong bài có vần uôc; tìm được tiếng ngoài bài có vần uôc, uôt.
 2 .Kĩ năng:
 - Học sinh đọc trơn bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc.Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
 3.Thái độ:
 - Hiểu nội dung bài: Em bé kể cho mẹ nghe nhiều chuyện không ngoan của các bạn ở lớp . Mẹ em gạt đi và chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan thế nào?
II/ Đồ dùng dạy- học : 
 1.GV:
 - Tranh phần bài học. Chép sắn bài lên bảng.
 2.HS:
 SGK.
III/ Các hoạt động dạy – học :
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
2'
5'
2'
6'
24'
6'
4'
1'
1. Khởi động : 
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 học sinh đọc lại 2 đoạn bài Chú công ; trả lời câu hỏi:
* Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu gì, biết làm động tác gì?
* Sau 2, 3 năm đuôi chú công có màu sắc như thế nào?
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Giáo viên nhận xét bài cũ .
3.Dạy học bài mới:
a Giới thiệu bài:
- Gv treo tranh: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Hằng ngày đi học về, các em có kể chuyện ở lớp cho bố, mẹ nghe không? Theo các em bố, mẹ muốn nghe chuyện gì nhất? Bài tập đọc hôm nay sẽ cho chúng ta biết điều đấy.
- Gv ghi tên bài lên bảng: Chuyện ở lớp.
* Hoạt động 1 : luyện đọc từ khó.
 Mục tiêu : Học sinh nắm tên bài , hiểu ý chính và đọc được các từ khó, hiểu nghĩa các từ khó trong bài.
 Cách tiến hành 
- Đọc mẫu 1 lần, giọng hồn nhiên.
- Tóm tắt ý chính: Bài thơ viết về 1 em bé đi học về kể cho mẹ nghe những việc làm chưa tốt của các bạn ở lớp. Nhưng mẹ mẹ không muốn nghe những việc đó mà chỉ muốn biết ở lớp em bé đã ngoan như thế nào?
- Rèn đọc đúng các tiếng, từ ngữ:
- Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
- Giáo viên giải thích từ:
* đỏ bừng tai: tai đỏ lên vì xấu hổ.
* trêu: chọc, ghẹo.
* Hoạt động 2 : Luyện đọc .
 Mục tiêu : Học sinh đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.
 Cách tiến hành: 
- Giáo viên hướng dẫn giọng đọc: lời em bé giọng hồn nhiên. Lời mẹ: nhẹ, dịu dàng, âu yếm.
- Luyện đọc từng dòng thơ.
 - Luyện đọc khổ thơ.
+ Chia bài ra làm 3 khổ thơ.
 + Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
+ Đọc nối tiếp theo nhóm.
- Luyện đọc cả bài.
- Giáo viên uốn nắn, chỉnh sửa phát âm sai của học sinh .
- Cho cả lớp đọc đồng thanh.
* Hoạt động 3: Ôn vần
 Mục tiêu : Học sinh nhớ cấu tạo vần uôt, uôc. Tìm được tiếng có vần trên.
 Cách tiến hành: 
- Gọi HS nêu yêu cầu 1 trong SGK.
+ Yêu cầu HS tìm tiếng có vần có vần uôt và phân tích tiếng tìm được.
+ GV nhận xét.
- Giáo viên giới thiệu vần: uôt, uôc.
- Goi HS nêu yêu cầu 2 trong SGK.
+ Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc mẫu.
+ Tổ chức cho HS thi tìm.
- Giáo viên nhận xét , tuyên dương học sinh tìm được tiếng, từ hay.
4.Củng cố:
- Gọi 1 HS đọc lại bài.
- Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh học tốt.
5.Dặn dò:
- Chuẩn bị bài tiết 2
- Lớp hát.
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
- HS: Hai mẹ con đang nói chuyện.
- HS nhắc lại. Chuyện ở lớp
 - Hs đọc thầm theo Gv
 - HS chú ý lắng nghe.
- HS đọc các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. ( kết hợp phân tích tiếng)
- HS chú ý lắng nghe.
- Hs lần lượt đọc nối tiếp nhau từng dòng thơ.
+ Mỗi khổ thơ 3 HS đọc.
+ Nhóm 3 em đọc tiếp nối nhau từng khổ thơ đến hết bài.
+ Mỗi nhóm đọc 1 khổ thơ.
- 2 HS đoc cả bài.
- Hs đọc đồng thanh 1 lần.
1/ Tìm tiếng trong bài có vần uôt:
 vuốt 
- Hs phân tích , so sánh 2 vần.
2/ Tìm tiếng ngoài bài có vần uôt, uôc.
M: máy tuốt lúa, rước đèn.
.uôc: cuốc đất, cái cuốc, bắt buộc, buộc lóng,
. uôt: buột mồm, nuốt cơm, khó nuốt, sáng suốt, suốt ngày,
- 1 HS đọc.
Tiết 3
Phân môn : Tập đọc
(Tiết 2)
Bài : CHUYỆN Ở LỚP
I/ Mục tiêu :
 1.Kiến thức:
 - Học sinh đọc trơn bài. 
 - Hiểu nội dung bài: Em bé kể cho mẹ nghe nhiều chuyện không ngoan của các bạn ở lớp . Mẹ em gạt đi và chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan thế nào?
 2.Kĩ năng:
 -HS đọc trơn cả bài.
 - Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK)
 - kể lại cho bố, mẹ nghe ở lớp em đã ngoan thế nào?
 3.Thái độ:
 - Giáo dục HS phải ngoan ngoãn , học giỏi.
II/ Đồ dùng dạy- học : 
 1.GV:
 - Tranh như SGK phóng to, tranh phần luyện nói.
 2.HS:
 SGK.
III/ Các hoạt động dạy –học :
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
2'
3'
2'
20'
8'
4'
1'
1. Khởi động :
2.Kiểm tra bài cũ:
 Gọi HS đọc lại nội dung tiết 1.
 Nhận xét .
3. Dạy học bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Chúng ta học tiếp tiết 2.
b.Vào bài:
 * Hoạt động 1: Luyện đọc, tìm hiểu bài.
 Mục tiêu : Học sinh luyện đọc diễn cảm, hiểu nội dung bài, trả lời được các câu hỏi trong bài.
 Cách tiến hành: 
- Giáo viên cho học sinh mở SGK.
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
- Giáo viên gọi học sinh đọc khổ 1 và 2.
1. Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp?
- Gọi 2 Hs đọc khổ 3.
2. Mẹ nói gì với bạn nhỏ?
 GV nhận xét khen .
- Gọi học sinh lần lượt đọc lại bài.
- GV hỏi: Vì sao mẹ muốn bé kể chuyện ngoan ngoãn?
- Cho cả lớp đọc đồng thanh lại bài.
* Hoạt đông 2: Luyện nói
 Mục tiêu : Học sinh kể lại cho bố mẹ nghe ở lớp em đã ngoan thế nào?
 Cách tiến hành: 
 - Gọi 1 HS đọc chủ đề luyện nói.
 - Trò chơi : Đóng vai
 Cách thực hiện
 + Gọi 2 HS xung phong lên bảng.
 + Cho HS quan sát trang SGK phần luyện nói.
 HS1: Vai mẹ( vai bố)
 HS 2: Vai con.
 Gv cho từng nhóm nói .
 GV cho các nhóm nhận xét với nhau.
 GV nhận xét khen ngợi.
4.Củng cố:
- Gọi 1 HS đọc lại bài.
- Về nhà em sẽ kể chuyện gì cho bố, mẹ nghe?
- Giáo dục HS phải ngoan ngoãn , học giỏi.
- Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh học tốt.
5.Dặn dò:
-Yêu cầu học sinh về đọc lại bài nhiều lần.
- Chuẩn bị bài tập đọc tuần sau: Mèo con đi học.
- Lớp hát.
 - 2,3 HS đọc lại nội dung bài , tìm tiếng có vần uôc , uôt.
- HS mở sách giáo khoa.
- HS chú ý.
- 2 HS đọc khổ thơ 1 và 2.
1. Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe chuyện: Bạn Hoa không học bài, bạn Hùng cứ trêu con, bạn mai tay đầy mực còn bôi bẩn ra bàn.
- 2 HS đọc khổ thơ 3.
2. Mẹ nói không nhớ nổi những gì bạn nhỏ kể, mẹ chỉ muốn biết bạn nhỏ ở lớp đã ngoan thế nào?
- Cá nhân đọc cả bài.
- Mẹ mong ai cũng ngoan ngoãn.
- Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần.
 N: Hãy kể cho bố mẹ nghe. Hôm nay ở lớp em đã ngoan thế nào?
 Mẫu 
 B: Bạn nhỏ làm việc gì ngoan?
 C: Bạn nhặt rác ở lớp vứt vào thùng rác.
 B: Con đã làm được việc gì ngoan ở lớp?
 C: HS trả lời theo suy nghĩ.
- 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em – dựa theo tranh các em trong nhóm hỏi và trả lời câu hỏi “Bạn nhỏ làm được việc gì ngoan?”
- 1 HS đọc.
Tiết 4
Môn : Tự nhiên xã hội
Bài 30: TRỜI MƯA, TRỜI NẮNG
I/ Mục tiêu :
 1.Kiến thức:
 - Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết : trời nắng, trời mưa.
 - Biết cách ăn mặt và giữ gìn sức khỏe trong những ngày nắng , mưa.
 - Nêu được một số ích lợi hoặc tác hại của nắng, mưa đối với đời sống con người.
 2.Kĩ năng:
 - Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết : trời nắng, trời mưa.
 3.Thái độ: 
 - Khi đi dưới trời nắng các con cần đội mũ , nón .
 - Khi đi dưới trời mưa các con cần phải mặc áo mưa hay che ô dù.
II/ Đồ dùng dạy- học :
 Sách giáo khoa.
III/ Các hoạt động dạy-học :
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
2'
4'
1'
11''
7'
5'
4'
1'
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Tiết TNXH tuần trước học bài gì?
- Kể tên một số cây rau, cây hoa, cây gỗ mà em biết.
- Nhận xét.
3. Dạy học bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Trực tiếp ghi tên bài Trời nắng, trời mưa
b/ Vào bài:
 * Hoạt động 1: Quan sát tranh 
 Mục tiêu: Nhận biết dấu hiệu trời nắng, trời mưa.
 Cách tiến hành
- Cho HS quan sát tranh ( SGK) về trời nắng, trời mưa.
+ Nêu các dấu hiệu về trời nắng, trời mưa.
+ Khi trời nắng, bầu trời và những đám mây như thế nào?
+ Khi trời mưa , bầu trời và những đám mây như thế nào?
 - GV cho quan sát theo dõi.
 - Cho đại diện 1 số nhóm lên trình bày. Lớp cùng GV nhận xét tuyên dương.
* GV kết luận: 
- Khi trời nắng, bầu trời trong xanh có mây trắng, mặt trời sáng chói.
- Khi trời mưa có nhiều giọt mưa rơi bầu trời phủ đầy mây xám nên không nhìn thấy mặt trời, nước mưa làm ướt đường phố, cỏ cây và mọi vật ở ngoài trời.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
* Hoạt động 2: Thảo luận cách giữ sức khỏe khi nắng, khi mưa.
 Mục tiêu: HS có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi trời nắng, trời mưa.
 Cách tiến hành
 - GV cho HS mở SGK, hỏi và trả lời tranh SGK.
 + Tại sao khi đi dưới trời nắng ,bạn phải đội nón, mũ?
 + Để không bị ướt khi đi dưới trời mưa bạn phải làm gì?
 - GV quan sát, hướng dẫn những nhóm chưa biết.
 - Đại diện 1 số nhóm lên trình bày: 1 em hỏi, 1 em trả lời. Lớp theo dõi, tuyên dương.
* Kết luận: Đi dưới trời nắng phải đội mũ, nón để không bị nhức đầu, sổ mũi. Đi dưới trời mưa nhớ đội ô dù để tránh bị ướt.
* Hoạt động 3: Chơi trò: Trời nắng – trời mưa
 Mục tiêu : HS nắm được dấu hiệu trời nắng, trời mưa .
 Cách tiến hành
 GV hướng dẫn chơi – 1 số tấm bìa vẽ dấu hiệu hay chữ (trời nắng, trời mưa cách chơi như SGK) 
 GV cho 1 tổ một tấm bài khác nhau.
 GV hô trời nắng thì tổ naò bìa trời nắng thì giơ lên.
 Tổ naò vi phạm giơ trời mưa sẻ bị phạt hát 1 bài.
 Tương tự với trời mưa.
 GV nhận xét các tổ .
4.Củng cố:
- GV nêu câu hỏi:
+ Các em vừa học bài gì?
+ Khi trời nắng bầu trời như thế nào?
+ Khi trời mưa bầu trời ra sao? 
- Khi đi dưới trời nắng các con cần đội mũ , nón .
- Khi đi dưới trời mưa các con cần phải mặc áo mưa hay che ô dù.
5.Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau: Quan sát bầu trời.
- Nhận xét tiết học .
 - Lớp hát.
 - HS nhận biết cây cối và con vật.
- HS kể ....
- HS nhắc: Trời nắng , trời mưa.
- Lớp chia thành 2 nhóm quan sát.
- Mỗi HS nêu lên một dấu hiệu vừa nói vừa chỉ tranh.
 - Mỗi nhóm đại diện trình bày.
 - Lớp lắng nghe.
- Lớp mở SGK.
 Mỗi bàn một nhóm thảo luận 
 ... rơn cả bài . Đọc đúng các đoạn đối thoại .
 Cách tiến hành: 
 - Giáo viên hướng dẫn cách đọc ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm câu . Chú ý giọng đọc cao , đổi giọng khi đọc đoạn đối thoại .
- Luyện đọc câu:
- Cho HS đọc nhiều lần câu đề nghi của Hà, câu trả lời của Cúc.
- Cho HS đọc từng câu theo hình thức nối tiếp.
- Giáo viên sửa sai cách đọc , phát âm của học sinh .
- Luyện đọc đoạn, bài:
- Bài chia thành mấy đoạn ?
- Mỗi đoạn gọi 2 HS đọc.
- Đọc nối tiếp đoạn.
- Cho HS đọc đoạn 1 theo cách phân vai: người dẫn chuyện, Hà, Cúc, Nụ.
- Luyện đọc đoạn 2.
- Luyện đọc cả bài .
* Hoạt động 3: Ôn vần .
 Mục tiêu :Học sinh nắm cấu tạo vần uc , ut . Tìm tiếng , nói câu có vần uc , ut .
 Cách tiến hành
- Gọi HS nêu yêu cầu 1. 
+ Cho HS tìm.
+ Yêu cầu HS đọc và phân tích tiếng vừa tìm được.
- Giới thiệu 2 vần uc , ut .
- Gọi HS nêu yêu cầu 2. 
+ Yêu cầu HS quan sát tranh đọc 2 câu mẫu.
+ Gv tổ chức cho HS thi nói.
+Giáo viên uốn nắn , chỉnh sửa câu hoàn chỉnh cho học sinh .
4.Củng cố:
- Gọi 1 HS đọc lại bài.
- Giáo dục HS phải biết giúp đỡ bạn.
- Giáo viên nhận xét tiết học. 
5.Dặn dò:
- Chuẩn bị bài cho tiết 2
- Lớp hát.
- 2 HS đọc và viết theo yêu cầu.
- Bức tranh vẽ cảnh ở trường.Các bạn HS đang đi về.
- HS nhắc lại. Người bạn tốt
- Hs đọc thầm theo Gv 
- HS luyện đọc đúng: bút chì, liền đưa , sửa lại ,ngay ngắn, ngượng nghịu .
- Hs tham gia giải nghĩa từ .
- HS luyện đọc: “ Hà thấy vậytrên lưng bạn” và câu “ Cúc đỏ mặt  cảm ơn Hà”
- Hs đọc lần lượt nối tiếp nhau từng câu .
- 2 đoạn.
- 2 HS đọc đoạn 1; 2HS đọc đoạn 2.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- 4 HS đọc theo cách phân vai.
- 1 HS đọc lại.
- 3 HS thi đọc cả bài.
1.Hs tìm tiếng trong bài có vần uc, có vần ut :
+ HS tìm: Cúc , bút.
+ HS đọc và phân tích.
- Hs phân tích , so sánh 2 vần .
2. Nói câu có tiếng chứa vần uc hoặc ut .
+ Hs quan sát tranh , đoc câu mẫu :
 Hai con trâu húc nhau.
 Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút. 
+ Hs thi đua nói các câu có tiếng chứa vần uc hoặc ut .
- 1 HS đọc lại bài.
Tiết 2
Phân môn : Tập đọc
(Tiết 2)
Bài : NGƯỜI BẠN TỐT
I/ Mục tiêu : 
 1.Kiến thức :
 - Học sinh đọc trơn cả bài . 
 - Hiểu nội dung bài : nhận ra cách cư xử ích kỷ của Cúc , thái độ giúp đỡ bạn hồn nhiên chân thành của Nụ và Hà là những người bạn tốt .
 2.Kĩ năng:
 - Học sinh đọc trơn cả bài . 
 - Trả lời được câu hỏi 1, 2 trong sách giáo khoa.
 - Luyện nói: Kể về một người bạn tốt của em.
 3.Thái độ:
 - Giáo dục HS biết giúp đỡ các bạn, biết giúp đỡ mọi người trong mọi lúc, ở mọi nơi vừa sức với mình.
II/ Đồ dùng dạy- học :
 1.GV:
 Sách giáo khoa.
 2.HS:
 Saachs giáo khoa.
III/ Các hoạt động dạy- học :
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
2'
4'
1'
22'
6'
4'
1'
1.Khởi động: 
2.Kiểm tra bài cũ:
 GV gọi HS đọc lại nôi dung tiết 1, tìm tiếng có vần uc.
 GV nhận xét .
3. Dạy học bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Chúng ta học tiếp tiết 2.
b. Vào bài:
* Hoạt động 1 : Luyện đọc, kết hợp tìm hiểu bài.
 Mục tiêu : Luyện đọc kết hợp tìm hiểu nội dung bài , trả lời được các câu hỏi 
 Cách tiến hành 
- Giáo viên cho Học sinh mở sách giáo khoa 
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
- Gọi 2 HS đọc đoạn 1.
1. Hà hỏi mượn bút , Cúc đã nói gì?
* Ai đã giúp Hà ?
- Gọi 2 HS đọc đoạn 2.
2. Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp ?
* Vì sao Cúc lại ngượng nghịu khi cảm ơn Hà ?
- Gọi 2 HS đọc cả bài.
3. Em hiểu thế nào là người bạn tốt ?
- Giáo viên : Người bạn tốt là người sẵn sàng giúp đỡ bạn trong mọi lúc ở mọi nơi.
* Hoạt động 2 : Luyện nói 
 Mục tiêu : Học sinh nói tự nhiên theo đề tài : Kể về một người bạn tốt của em .
 Cách tiến hành: 
 - Giáo viên gọi HS nêu tên đề tài luyện nói.
- Cho học sinh từng bàn trao đổi , kể với nhau về người bạn tốt .
- Giáo viên gợi ý lời kể dựa vào tranh trong sách giáo khoa :
+ Trời mưa Tùng rủ Tuấn cùng khoát áo mưa đi về .
+ Hải ốm , Hoa đến thăm và đem vở đã chép bài giùm bạn
+ Tùng có chuối Tùng mời Quân ăn cùng 
+ Phương giúp Liên học ôn tốt , cả 2 bạn đều được điểm 10.
- Giáo viên lắng nghe , nhận xét . Tuyên dương học sinh nói tốt . 
4.Củng cố:
 - Gọi 1 HS đọc lại bài.
- Giáo viên nhận xét tiết học. Biểu dương những học sinh đọc , nói tốt .
- Giáo dục HS biết giúp đỡ các bạn, biết giúp đỡ mọi người trong mọi lúc, ở mọi nơi vừa sức với mình.
5.Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh đọc lại bài ở nhà . Tập nhìn tranh kể lại chuyện các bạn đã giúp đỡ nhau .
- Chuẩn bị bài cho tiết sau : Ngưỡng cửa.
- Lớp hát.
- 2HS đọc , tìm tiếng có vần uc ( cúc)
- HS mở sách giáo khoa.
- 2 HS đọc đoạn 1.
1.Hà hỏi mượn bút , Cúc từ chối và nói sắp cần đến nó.
*Nụ đã giúp Hà cho Hà mượn bút .
- 2 HS đọc đoạn 2.
2. Hà tự đến giúp Cúc sửa dây đeo cặp .
* Cúc ngượng nghịu vì mình đã đối xử ích kỷ với Hà .
- 2 HS đọc cả bài.
3.Là người sẵn sàng giúp đỡ bạn .
- HS chú ý lắng nghe.
- N: Kể về một người bạn tốt của em 
- Hs dựa theo tranh gợi ý trong sgk hoặc dựa vào thực tế để kể với nhau về người bạn tốt .
- Từng đôi hs lần lượt kể .
- 1 HS đọc.
 - HS chú ý lắng nghe.
Tiết 3
Môn: Âm nhạc
GV nhóm 2 dạy
.......................................................................................................
Tiết 4
Môn: Toán
Bài : CỘNG, TRỪ ( KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 100
I/ Mục tiêu : 
 1.Kiến thức:
 - Biết cộng , trừ các số có hai chữ số trong phạm vi 100 (cộng , trừ không nhớ ) .
 - Cộng, trừ nhẩm.
 2.Kĩ năng:
 - Nhận biết bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
 - Giải được bài toán có lời văn trong phạm vi các phép tính đã học.
 3.Thái độ:
 Rèn HS ham thích tính toán .
II/ Đồ dùng dạy- học :
 1.GV:
 - Ghi sẵn các nội dung bài tập.
 2.HS:
 - Bảng con, SGK, que tính.
 III/ Các hoạt động dạy- học :
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
2'
5'
1'
36'
5''
1'
1.Khởi động :
2.Kiểm tra bài cũ : 
- Hỏi học sinh : 1 tuần lễ có mấy ngày, gồm những ngày nào ? 
- Em đi học vào những ngày nào ? Em được nghỉ học vào những ngày nào ? 
- Em biết hôm nay thứ mấy ? ngày mấy ? tháng mấy ? năm mấy? 
- Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy học bài mới : 
a.Giới thiệu bài :
 - Giáo viên giới thiệu và ghi đầu bài.
- Nêu lại cách cộng trừ các số tròn chục, cộng trừ số có 2 chữ số với số có 1 chữ số 
b.Vào bài:
 GV cho HS nhắc lại cách cộng, trừ số có hai chữ số.
 GVnhận xét.
* Hoạt động 2 : Thực hành
 Mục tiêu : Rèn luyện kỹ năng làm toán. Nhận biết bước đầu quan hệ cộng trừ .
* Cách tiến hành: 
 - Cho học sinh mở Sách giáo khoa .
Bài 1 : Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS cách nhẩm.
 GV gọi HS thi nêu nhanh kết quả , ai nêu nhanh đúng khen , đúng nhưng chậm không khen.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận biết quan hệ giữa phép tính cộng, tính trừ .
 GV nhận xét chung.
Bài 2 : Gọi HS nêu yêu cầu của bài. 
-Gọi học sinh nêu lại cách đặt tính .
- GV hướng dẫn HS nhận ra các phép tính của mỗi trong bài tập 2 cũng có dạng tương tự các phép tính trong cột thứ ba của bài tập 1.
- Sau khi đặt tính chúng ta chỉ cần thực hiện 1 phép tính đầu tiên và dựa vào đó để viết ngay kết quả các phép tính sau.
- Cho HS làm bài.
-Giáo viên cho học sinh sửa bài .
-Cho học sinh nhận xét các phép tính để nhận ra quan hệ giữa tính cộng và tính trừ 
- Phép trừ là phép tính ngược lại với phép tính cộng .
Bài 3 :Giáo viên cho HS đọc đề toán. GV hỏi: Bài toán cho ta bết gì? bài toán hỏi gì?
- Cho HS đọc tóm tắt trong sách giáo khoa.
- GV giải thích dấu ngoặc của phần tóm tắt cũng chính là câu hỏi của bài toán, tương tự dòng tóm tắt cuối cùng của HS ( Cả hai bạn có  que tính?)
- Hướng dẫn HS giải toán , 1 HS lên bảng giải, còn lại giải bảng con.
 GV nhận xét kết quả cá nhân , lớp.
Bài 4 : Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc bài toán và tóm tắt rồi tự giải bài toán 
- Cho 1 học sinh lên bảng giải bài toán 
- Học sinh giải vào vở.
- Giáo viên nhận xét, sửa sai chung .
4.Củng cố:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép tính theo cột dọc.
- Muốn giải bài toán ta phải thực hiện mấy bước.
- Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh học tốt .
5.Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà xem lại bài.
- Chuẩn bị cho bài hôm sau : Luyện tập .
- Lớp hát.
- Một tuần lễ có 7 ngày: Chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy.
- Em đi học : Thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu. Em được nghỉ: Thứ bảy, chủ nhật.
- Hôm nay là thứ năm, ngày 8 tháng 4 năm 2011.
- Học sinh lặp lại đầu bài .
- Học sinh nhớ lại kỹ thuật cộng trừ nhẩm ( đơn vị cộng, trừ đơn vị, chục cộng, trừ với chục. Luôn thực hiện từ phải sang trái. Chữ số cột đơn vị luôn ở bên phải, chữ số hàng chục luôn ở bên trái hàng đơn vị )
- Học sinh mở Sgk .
1/ Tính nhẩm.
-Cho học sinh tự làm bài trên bảng con ( mỗi dãy bàn 1 dãy toán + 3 bài )
- 3 học sinh lên bảng sửa bài nêu cách nhẩm :
80 +10=90 30+40= 70 80 + 5= 85
90 - 80=10 70- 30= 40 85 - 5= 80
90 –10= 80 70- 40= 30 85- 80 = 5
2/ Đặt tính rồi tính .
- Học sinh nêu .
- HS làm bài, 2 HS lên bảng sửa bài.
 36+12 65+22 
+
+
 36 65
 12 22
 48 87
_
_
 48-36 87-65
 48 87
 36 65
 12 22
_
_
 48-12 87-22
 48 87
 12 22
 36 65
3/ Học sinh tự đọc bài toán rồi đọc tóm tắt, giải bài toán.
 Tóm tắt 
 Hà có : 35 que tính 
 Lan có : 43 que tính  que tính ? 
 Bài giải 
 Số que tính 2 bạn có là :
 35 + 43 = 78 ( que tính ) 
Đáp số : 78 que tính 
4/ Học sinh đọc bài toán , đọc tóm tắt, giải bài toán.
 Tóm tắt 
Tất cả có : 68 bông hoa
Hà có : 34 bông hoa 
Lan có :  bông hoa ? 
Bài giải 
 Số bông hoa Lan có là : 
 68 – 34 = 34 ( bông hoa )
 Đáp số : 34 bông hoa 
- HS nhắc lại...
- Thực hiện 3 bước:Đặt câu lời giải, thực hiện phép tính, đáp số.
Tiết 5
Sinh hoạt tập thể
.	 Hết tuần 30
 Phần kí duyệt BGH
 ............................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 ............................................................................................................................
 Điền Hải ngày tháng 4 năm 2011

Tài liệu đính kèm:

  • docGA tuần 30.doc