Tiết 2
Phân môn: Tập đọc
( Tiết 1)
Bài 24: Cây bàng
I/Mục tiêu :
1.Kiến thức
- Học sinh đọc trơn cả bài . Luyện đọc tư đúng : sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít
- Tìm tiếng trong bài , ngoài bài, nói câu chứa tiếng có vần .
2.Kĩ năng
-Rèn kĩ năng đọc trơn cả bài . Luyện đọc tư đúng : sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít
- Tìm tiếng trong bài , ngoài bài, nói câu chứa tiếng có vần .
3.Thái độ
Hiểu nội dung bài : Cây bàng rất thân thiết với học sinh. Mỗi mùa, cây bàng có một đặc điểm riêng.
II/Đồ dùng dạy học :
1.GV :
- Tranh cây bàng, chép sẳn nội dung bài trên bảng.
2.HS :
- SGK
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2011 Tiết 1 Sinh hoạt dưới cờ Tiết 2 Phân môn: Tập đọc ( Tiết 1) Bài 24: Cây bàng I/Mục tiêu : 1.Kiến thức - Học sinh đọc trơn cả bài . Luyện đọc tư đúng : sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít - Tìm tiếng trong bài , ngoài bài, nói câu chứa tiếng có vần . 2.Kĩ năng -Rèn kĩ năng đọc trơn cả bài . Luyện đọc tư đúng : sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít - Tìm tiếng trong bài , ngoài bài, nói câu chứa tiếng có vần . 3.Thái độ Hiểu nội dung bài : Cây bàng rất thân thiết với học sinh. Mỗi mùa, cây bàng có một đặc điểm riêng. II/Đồ dùng dạy học : 1.GV : - Tranh cây bàng, chép sẳn nội dung bài trên bảng. 2.HS : - SGK III/Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 2' 5' 2' 10' 20' 6' 4' 1' 1. Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ : -Gọi học sinh đọc lại bài : Sau cơn mưa . Trả lời câu hỏi : - Sau cơn mưa, mọi vật thay đổi như thế nào? - Đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau trận mưa rào thế nào? - Nhận xét, cho điểm. -Giáo viên nhận xét chung. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: -GV treo tranh hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? -Cây bàng là một loại cây có tán lá to nên rất râm mát, vì thế trong sân trường thường hay trồng cây bàng. Mỗi mùa cây lại có đặc điểm riêng. Hôm nay, qua bài tập đọc chúng ta sẽ thấy được vẽ đẹp của cây bàng qua bốn mùa. GV ghi tên bài lên bảng. Cây bàng b.Vào bài: GV cho HS nhắc lại tên bài *Hoạt động 1 :Luyện đọc từ khó * Mục tiêu : Học sinh nắm tên bài . Hiểu ý chính bài và các từ khó trong bài . Cách tiến hành - Giáo viên đọc mẫu lần 1 . - Tóm tắt nội dung bài . - Yêu cầu học sinh đọc thầm bài , nêu các từ khó hiểu . - Học sinh cùng Giáo viên giải nghĩa từ . -Cho học sinh luyện đọc các từ khó: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít - Giáo viên uốn nắn ,sửa phát âm sai cho học sinh . * Hoạt động 2 : Luyện đọc. * Mục tiêu : Học sinh đọc được bài thơ đúng nhịp . Cách tiến hành - Giáo viên hướng dẫn cách đọc nhấn giọng 1 số từ . - Giáo viên gọi học sinh đọc lần lượt nối tiếp nhau từng câu . - Luyện đọc đoạn. - Luyện đọc bài . - Giáo viên uốn nắn , sửa phát âm sai cho học sinh . * Hoạt động 3: Ôn vần oang , oac. * Mục tiêu : Hs nhớ cấu tạo vần. Tìm từ trong và ngoài bài đúng . Cách tiến hành 1/ Nêu yêu cầu bài 1 . - Giới thiệu 2 vần : oang, oac 2/ Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Cho học sinh tìm tiếng ngoài bài có vần oang, oac. - Nhận xét , tuyên dương học sinh. 3/ Gọi HS nêu yêu cầu bài 3. - Cho HS quan sát tranh, đọc câu mẫu. - Cho HS thi đua nói câu chứa tiếng có vần oang hoặc oac. - Nhận xét, tuyên dương. 4.Củng cố - Gọi 1 HS đọc lại bài. GV nhận xét khen ngợi. -Giáo viên nhận xét tiết học. Biểu dương những học sinh đọc tốt. 5.Dặn dò: -Chuẩn bị bài cho tiết 2 - Lớp hát -HS đọc bài và trả lời câu hỏi. -Cây bàng ở sân trường. - HS nhắc lại : Cây bàng - Hs đọc thầm theo Gv . - Hs nêu . - Hs đọc đúng: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít . - Hs lắng nghe . - Hs đọc nối tiếp từng câu đến hết bài . - Nhóm 2 em đọc . - Cả lớp nhận xét . - Thi đua đọc cả bài . - Cả lớp nhận xét . 1/ Hs tìm tiếng có vần oang trong bài . ( khoang) - Hs phân tích , so sánh 2 vần . 2/ Tìm tiếng ngoài bài: có vần oang, có vần oac. - Hs thi đua tìm nhanh , đúng . 3/ Nói câu chứa tiếng có vần oang hoặc oac. M: Bé ngồi trong khoang thuyền. Chú bộ đội khoác ba lô trên vai. - HS thi đua nói câu. - 1 HS đọc. Tiết 3 Phân môn: Tập đọc ( Tiết 2 ) Bài : Cây bàng I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức - Học sinh đọc trơn cả bài . Hiểu nội dung bài : Cây bàng rất thân thiết với học sinh. Mỗi mùa, cây bàng có một đặc điểm riêng. - Trả lời được câu hỏi 1 trong SGK. - Luyện nói theo chủ đề: Kể tên những cây trồng ở sân trường em. 2.Kĩ năng Rèn đọc trôi trải , trả lời , nói theo chủ đề Kể tên những cây trồng ở sân trường em. 3.Thái độ - Giáo dục HS biết chăm sóc và bảo vệ cây. II/ Đồ dùng dạy học : 1.GV: Sách giáo khoa. 2.HS : Sách giáo khoa. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 2' 4' 1' 22' 6' 4' 1' 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS đọc lại bài tiết 1, tìm tiếng có vần oang. GV nhận xét . 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Chúng ta học tiếp tiết 2. b.Vào bài: *Hoạt động 1 : Luyện đọc kết hợp tìm hiểu nội dung bài. * Mục tiêu : Học sinh đọc , hiểu nội dung bài .Trả lời được các câu hỏi trong bài. Cách tiến hành - Giáo viên cho học sinh mở sách giáo khoa - GV đọc lại cả bài. - Giáo viên gọi vài em đọc đoạn 1-2 , Giáo viên hỏi : + Vào mùa đông cây bàng đã thay đổi như thế nào? + Vào mùa xuân cây bàng đã thay đổi như thế nào? + Vào mùa hè cây bàng đã thay đổi như thế nào? + Vào mùa thu cây bàng đã thay đổi như thế nào? -Gọi vài em đọc lại cả bài . - Giáo viên nhận xét. *Hoạt động 2 : Luyện nói * Mục tiêu : học sinh nói tự nhiên theo đề tài : Trò chuyện về cơn mưa Cách tiến hành - Giáo viên gọi HS nêu yêu cầu bài . - Yêu cầu HS quan sát tranh. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi. - Giáo viên lắng nghe , chỉnh sửa câu hoàn chỉnh cho học sinh . - Giáo viên nhận xét tuyên dương học sinh nói hay . 4.Củng cố: - Gọi 1 HS đọc lại bài. - Giáo dục HS biết chăm sóc và bảo vệ cây. -Giáo viên nhận xét tiết học. Biểu dương những học sinh giỏi , đọc tốt. 5.Dặn dò: -Yêu cầu học sinh về nhà đọc lại bài , tập chép vào vở tự học . - Chuẩn bị bài cho tiết sau : Đi học - Lớp hát. - 2,3 HS đọc và trả lời. - HS mở sách giáo khoa. - HS đọc thầm theo. - HS đọc cá nhân. + Khẳng khiu, trụi lá. + Xuân sang cành trên, cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. + Hè về những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường . +Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá. - 2 em đọc lại . - Cả lớp đồng thanh 1 lần . - Kể tên những cây được trồng ở sân trường em. - Hs quan sát tranh . - Từng nhóm 2 hs trò chuyện về những cây trồng ở sân trường mình. - Tiến hành hỏi - đáp . - 1 HS đọc. Tiết 4 Môn: Tự nhiên-Xã hội Bài: Trời nóng ,trời rét I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức -Nhận biết được trời nóng hay trời rét. 2.Kĩ năng -Biết sử dụng vốn từ của mình để mô tả trời nòng hay rét. 3.Thái độ -Có ý thức ăn ,mặc phù hợp với thời tiết. II/ Đồ dùng dạy học: 1.GV: Sách giáo khoa, GV chuẩn bị một số đồ chơi như mũ , nón,quần áo mùa hè , mùa đông, tất ( vớ) và một số đồ dùng khác . 2.HS: Sách giáo khoa. III/ Hoạt động dạy học chủ yếu TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 2' 4' 1' 13' 10' 10' 1. Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: -Tiết trước các con học bài gì? - Hãy dựa vào những dấu hiệu nào biết được trời lặng gió hay có gió ? GV gọi cá nhân HS trả lời. - GV nhận xét tuyên dương HS trả lời đúng . GV nhận xét chung. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài “Trời nóng, trời rét” để biết thêm hiện tượng thời tiết này. GV ghi tên bài lên bảng. b.Vào bài: GV cho HS nhắc lại tên bài * Hoạt động 1: Làm việc với SGK. *Mục tiêu: Phân biệt được trời nóng, trời rét. Cách tiến hành * Bước 1 - Yêu cầu HS quan sát tranh trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi trong đó. + Tranh nào vẽ cảnh trời nóng? + Tranh nào vẽ cảnh trời rét? Vì sao? + Nêu những gì bạn nhìn thấy khi nóng, rét? - Gọi đại diện các nhóm trình bày. - GV hỏi: + Hãy nêu cảm giác của em khi trời nóng? + Hãy nêu cảm giác của em khi trời lạnh? GV cho hs nhận xét bạn trả lời, đề nghị lớp tuyên dương bạn trả lời đúng. * Kết luận: + Trời nóng quá thường thấy trong người bức bối, toát mồ hôi ...người ta thường mặc áo ngắn tay , màu sáng .Để làm cho bớt nóng người ta dùng quạt hoặc điều hòa nhiệt độ , người ta thường ăn những thứ mát , ví dụ ăn kem , uống nước đá. + Trời rét quá làm cho cơ thể run lên ,sởn gai ốc chân tay ta lạnh cóng ( viết rất khó ) .Người ta phải ăn mặc quần áo được may bằng vải dày như len , dạ...Rét quá cần dùng lò sưởi ( bếp lửa ) và dùng máy điều hòa nhiệt độ trong phòng, người ta thường ăn những thức ăn nóng . GV liên hệ thực tế : nơi các con nóng nhiều hay lạnh nhiều ? GV nhận xét và nói thêm : nơi cô cùng các con đang sống là miền nam thời tiết nóng nhiều hơn lạnh. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm * Mục tiêu: HS biết ăn mặc đúng thời tiết. Cách tiến hành * Bước 1: GV nêu nhiệm vụ: Các con hãy cùng nhau thảo luận và phân công các bạn đóng vai theo tình huống sau : Một hôm trời rét mẹ phải đi làm sớm , mẹ dặn Lan mặc quần áo thật ấm trước khi đi học .Do chủ quan nên Lan mặc rất ít áo . Các con đoán xem chuyện gì có thể xảy ra với Lan ? * Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động GV gọi một số nhóm lên dự đoán tình huống của nhóm mình và cho 2 nhóm lên sấm vai diển lại tình huống đó. - Kết thúc hoạt động , GV khen ngợi các HS lên sấm vai và các nhóm làm việc tích cực . 4.Củng cố, dặn dò: Trò chơi: Trời nóng, trời rét. * Mục tiêu: Hình thành thói quen mặc phù hợp với thời tiết. Cách tiến hành GV chuẩn bị một số đồ chơi như mũ , nón,quần áo mùa hè , mùa đông, tất ( vớ) và một số đồ dùng khác . * Bước 1: - Phổ biến cách chơi: GV hô " Trời nóng ' HS sẽ nhanh chóng cầm một đồ dùng cho trời nóng giơ lên .Tương tự như thế hô "trời rét " chọn các đồ dùng hợp với trời rét . Ai nhanh sẽ thắng cuộc . * Bước 2: - HS tiến hành chơi , đại diện các tổ lên chơi , các HS khác cổ vũ và làm trọng tài . * Bước 3: Kết thúc cuộc chơi . - GV công bố người thắng cuộc và nêu câu hỏi : Vì sao chúng ta phải ăn mặc phù hợp với thời tiết ? * Kết luận: Ăn mặc đúng thời tiết sẽ bảo vệ được cơ thể , phòng chống được một số bệnh như cảm nắng ,cảm lạnh , sổ mũi , nhức đầu , viêm phổi ... hợp thời tiết sẽ giúp chúng ta phòng tránh nhiều bệnh. + Liên hệ thực tế trong lớp những bạn nào đã mặc hợp thời tiết, khen ngợi , nhắc HS vận dụng vào ăn mặc hằng ngày.Các con cần phải ăn, mặc hợp thời tiết. - Nhận xét tiết học . - Xem trước bài " Thời tiết" - Lớp hát. -HS nêu : Tiết trước học bài Gió - HS trả lời cá nhân -HS nhắc: Trời nóng, trời rét - HS làm việc theo cặp hỏi – đáp theo hướng dẫn. - Đại diện 1 số em trả lời. + Trời nóng nực quá, oi bức q ... ; 9-2=7 9-4=5; 7-6=1; 6-2=4; 10-1=9; 9-7=2 3/- 1 HS nêu yêu cầu đề bài. Tính: - HS nhắc lại . - 3 HS lên bảng làm . 9-3-2=4 7-3-2=2 10-5-4=1 10-4-4=2 5-1-1=3 4+2-2=4 4. HS đọc đề toán, tóm tắt rồi giải bài toán. Tóm tắt Bài giải Tất cả: 10 con. Số con vịt có là: Gà : 3con. 10-3=7 (con) Vịt :con ? Đáp số: 7 con . - 1 HS lên bảng làm. - HS nghe. Tiết 4 Môn: Mĩ thuật GV nhóm 2 dạy Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2011 Tiết 1 Phân môn: Tập đọc ( Tiết 1) Bài 26: Nói dối hại thân I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức + Đọc - Học sinh đọc trơn cả bài , luyện đọc các từ ngữ : bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng . Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. + Ôn vần : it, uyt. - Tìm tiếng trong và ngoài bài có 2 vần + Hiểu nội dung bài : - Không nên làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bản thân . 2.Kĩ năng - Học sinh đọc trơn cả bài , luyện đọc các từ ngữ : bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng . Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Tìm tiếng trong và ngoài bài có 2 vần . 3.Thái độ - Giao dục học sinh không nên làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bản thân . II/ Đồ dùng dạy học : 1.GV: Tranh , SGK. 2.HS: SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 2' 5' 2' 10' 22' 5' 3' 1' 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2 học sinh đọc toàn bài Đi học và trả lời câu hỏi : + Trường bạn nhỏ ở đâu? + Cảnh đến trường có gì đẹp? GV nhận xét cho điểm sau khi HS đọc trả lời. GV cho HS viết bảng từ ngữ: hương rừng , đồi vắng. GV nhận xét bảng con. GV nhận xét chung . 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : - GV treo tranh hỏi: Bức tranh vẽ gì ? - Con sói không xuất hiện, vậy mà cậu bé lại kêu: “Sói! Sói! Cứu tôi với!”.Cậu bé kêu như vậy để làm gì ? Việc làm của cậu là đúng hay sai ?Câu chuyện Nói dối hại thân sẽ cho chúng ta biết điều đó.GV ghi tên bài lên bảng: Nói dối hại thân. b.Vào bài: GV cho HS nhắc lại tên bài. Hoạt động 1: luyện đọc từ khó. * Mục tiêu: , hiểu ý chính của bài, đọc đúng các từ khó. Cách tiến hành - GV đọc mẫu – tóm tắt nội dung bài. -Cho HS luyện đọc từ khó. - GV chỉnh sửa cách phát âm cho HS. -Giáo viên giảng từ khó. * Hoạt động 2: Luyện đọc. Mục tiêu: Học sinh đọc trơn bài . Cách tiến hành -Giáo viên hướng dẫn cách đọc : Giọng chú bé hốt hoảng, khi chú bé gào xin mọi người cứu giúp – đọc nhanh, căng thẳng. -Luyện đọc theo kiểu nối tiếp các câu -Luyện đọc đoạn. -Thi đọc đoạn giữa các tổ - Luyện đọc cả bài. *Hoạt động 3: Ôn vần Mục tiêu: Học sinh nắm cấu tạo vần. Tìm tiếng từ có vần vừa ôn . Cách tiến hành + Gọi HS nêu yêu cầu 1 trong bài. -Học sinh tìm tiếng trong bài có vần it. -Giới thiệu 2 vần ôn : it, uyt. Học sinh phân tích so sánh vần. + Gọi HS nêu yêu cầu bài 2. - Học sinh thi tìm tiếng có vần it, uyt. - Nhận xét, tuyên dương. + Gọi HS nêu yêu cầu bài 3. - Cho HS quan sát tranh trong sách giáo khoa. - Goi 2 HS lên bảng điền. - Nhận xét. -Cho HS đọc lại . 4.Củng cố: -Giáo viên nhận xét tiết học. Biểu dương những học sinh giỏi , đọc tốt. 5.Dặn dò: -Yêu cầu học sinh về nhà đọc lại bài , tập chép vào vở tự học . -Chuẩn bị bài cho tiết 2. - Lớp hát. -HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Cả lớp viết bảng con : hương rừng , đồi vắng. -Tranh vẽ chú bé đang kêu mọi người đến cứu. - HS nhắc lại tên bài. Nói dối hại thân. - Hs đọc thầmtheo Gv . - Hs đọc đúng: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng. - HS chú ý lắng nghe. - Hs lắng nghe . - Hs đọc ntiếp từng câu đến hết bài . - Nhóm 2 em đọc . - Cả lớp nhận xét . - Thi đua đọc cả bài . - Cả lớp nhận xét 1/ Tìm tiếng trong bài có vần it. - Hs tìm : thịt. - Hs phân tích , so sánh 2 vần . 2/ Tìm tiếng ngoài bài có vần it, có vần uyt. - HS thi đua tìm nhanh , đúng . 3/ Điền vần: it, uyt. Mít chín thơm nứt. Xe buýt đầy khách. Tiết 2 Phân môn: Tập đọc ( Tiết 2 ) Bài 26: Nói dối hại thân I/-Mục tiêu : 1.Kiến thức - Học sinh đọc trơn cả bài . - Hiểu nội dung bài : Không nên làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bản thân . - Trả lời được câu hỏi 1, 2 trong sách giáo khoa. - HS chủ động nói theo chủ đề : Nói lời khuyên với chú bé chăn cừu. 2.Kĩ năng - Học sinh đọc trơn cả bài . - Trả lời được câu hỏi 1, 2 trong sách giáo khoa. - HS chủ động nói theo chủ đề : Nói lời khuyên với chú bé chăn cừu. 3.Thái độ - Giáo dục HS không nói dối. Nói dối có ngày hại thân . II/-Đồ dùng dạy học : 1.GV Tranh 2.HS: SGK. III/-Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 2' 4' 1' 20' 5' 4' 1' 1. Ổn định : 2.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS đọc lại bài tiết 1. - GV nhận xét. 3. Bài mới : a.Giới thiệu bài : Chúng ta học tiếp tiết 2. b.Vào bài: *Hoạt động 1 : Luyện đọc ,kết hợp tìm hiểu bài. * Mục tiêu : Học sinh đọc được bài và trả lời câu hỏi trong Sách giáo khoa . Cách tiến hành - GV đọc mẫu toàn bài lần 2. -Gọi 2 Học sinh đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi . 1/Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu, ai đã tới giúp ? -Gọi 2 Học sinh đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi . 2/ Khi Sói đến thật Chú kêu cứu, có ai đến giúp không ? Vì sao ? -Gọi 2 học sinh đọc toàn bài. -Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? * GV : Chú bé chăn cừu nói dối mọi người đã dẫn đến hậu quả đàn cừu của chú bị sói ăn thịt . Câu chuyện khuyên chúng ta không nên nói dối. Nói dối có ngày hại đến thân. * Hoạt động 2 :Luyện nói * Mục tiêu : Nói lời khuyên chú bé chăn cừu Cách tiến hành - Cho HS đọc tên đề tài luyện nói. - Cho HS quan sát tranh trong sách giáo khoa. -Cho học sinh đóng vai các bạn trong tranh . -Giáo viên gợi ý : Các em đã nghe cậu bé chăn cừu kể chuyện mỗi em hãy tìm 1 lời khuyên để nói với cậu bé -Giáo viên cho 1 phút chuẩn bị. -Giáo viên cho 3 học sinh đi gặp cậu bé chăn cừu. Họ nói với nhau. 4. Củng cố: - Gọi 1 HS đọc lại bài. - Giáo dục HS không nói dối.Nói dối có ngày hại thân . -Giáo viên nhận xét tiết học. Biểu dương những học sinh giỏi , đọc tốt. 5.Dặn dò: -Yêu cầu học sinh về nhà đọc lại bài, chép bài vào vở tự học . -Chuẩn bị bài cho tiết sau : Bác đưa thư. - Lớp ngồi đẹp. - 2,3 HS đọc lại bài. - HS nghe. - HS đọc thầm theo. -2 em đọc , trả lời : 1/Các bác nông dân làm việc quanh đó đã chạy tới giúp cậu bé nhưng chẳng thấy sói đâu. - 2 em đọc , trả lời : - Cả lớp đt 1 lần 2/ Không ai đến giúp vì họ nghĩ chú lại nói dối. - 2 HS đọc toàn bài. -Không nên nói dối. - Đề tài: Nói lời khuyên chú bé chăn cừu. - Hs quan sát tranh . - HS tham gia đóng vai. - 1 HS đọc lại bài. - HS nghe. - HS nghe. Tiết 3 Môn: Âm nhạc GV nhóm dạy Tiết 4 Môn: Toán Bài: Ôn tập: Các số đến 100 I.Mục tiêu : 1.Kiến thức Củng cố về : - Đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100. - Cấu tạo số của các số có 2 chữ số. - Làm tính cộng, trừ trong phạm vi 100 (cộng, trừ không nhớ). 2.Kĩ năng Rèn kĩ năng đọc , viết , làm tính cộng trong phạm vi 100. 3.Thái độ Giáo dục các em yêu thích tính toán , và tính cẩn thận , chính xác . II/.Đồ dùng dạy học : 1.GV : + Bảng phụ , SGK. 2.HS: Bảng con, SGK ... III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 2' 5' 1' 28' 3' 1' 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 học sinh lên bảng , cả lớp làm vào nháp. 3 + 6 – 4 = 8 – 4 + 3 = 4 + 5 – 5 = 10 - 6 + 2 = -Giáo viên nhận xét ghi điểm . 3. Bài mới : a/Giới thiệu bài: -Chúng ta đã được ôn tập về các số đến 10. Hôm nay chúng ta ôn tập các số đến 100. GV ghi đầu bài. Ôn tập: Các số đến 100 b/ Vào bài: GV cho HS nhắc lại tên bài. * Hoạt động 2 : HS làm bài tập . Mục tiêu: Củng cố kỹ năng làm tính cộng, trừ, đọc, viết, cấu tạo các số trong phạm vi 100. Cách tiến hành -Bài 1 : Học sinh đọc yêu cầu bài . - Gọi HS cá nhân lên bảng làm.Cả lớp làm vào vở. - Giáo viên nhận xét, sửa bài . -Bài 2 : Học sinh nêu yêu cầu. - Giáo viên chú ý hướng dẫn học sinh viết đúng mỗi số vào 1 vạch, tránh viết 2 số vào 1 vạch - Học sinh làm vào vở GV gọi 2 HS lên bảng viết . GV nhận xét bảng lớp , nhận xét lớp làm trong vở. -Bài 3 : Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích cấu tạo số . - 35 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? - 3 chục còn gọi là bao nhiêu ? - Vậy 35 = 30 + 5 - Tiến hành tương tự với các bài còn lại . - Giáo viên nhận xét, cho điểm . -Bài 4: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . - Khi thực hiện bài này các em lưu ý điều gì ? - Yêu cầu học sinh làm bảng con . ( mỗi lần 2 phép tính.) Ai nhanh lên bảng giải. - Giáo viên nhận xét. 4.Củng cố: - Giáo dục HS, liên hệ thực tế. -Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: -Dặn học sinh về hoàn thành bài -HS làm bài theo yêu cầu của GV. 3 + 7 – 4 = 6 8 – 4 + 3 =7 4 + 5 – 5 = 4 10 - 6 + 2 = 6 - HS nhắc lại. Ôn tập: Các số đến 100 1. Viết các số : - HS nhắc lại đề bài . a/ Từ 11 đến 20: 11,12,13,14,15,16,17,18,19,20. b) Từ 21 đến 30: 21,22,23,24,25,26,27,28,29,30. c) Từ 48 đến 54: 48,49,50,51,52,53,54. d) Từ 69 đến 78: 69,70,71,72,73,74,75,76,77,78. đ) Từ 89 đến 96: 89,90,91,92,93,94,95,96. e) Từ 91 đến 100: 91,92,93,94,95,96,97,98,99,100. 2/- HS nêu yêu cầu: Viết các ố dưới mỗi vạch của tia số: - 2HS lên bảng làm . a) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 b. 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 - HS nhận xét, sửa bài. 3/- Hs nêu yêu cầu: viết ( theo mẫu): - HS lắng nghe - Gồm 3 chục và 5 đơn vị - ba mươi - HS làm bài, chữa bài - 1 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở 35=30+5; 27=20+7; 19=10+9; 88=80+8 45=40+5; 47=40+7; 79=70+9; 98=90+8 95=90+5; 87=80+7; 99=90+9; 28=20+8 4/- 1 HS đọc yêu cầu - HS trả lời . - Lớp làm bảng con, HS lên bảng làm. + + + + + + a 24 53 45 36 70 91 31 40 33 52 20 4 55 93 78 88 90 95 - - - - - - b.. 68 74 96 87 60 59 32 11 35 50 10 3 36 63 61 37 50 56 Tiết 5 Sinh hoạt tập thể Hết tuần 33 Phần BGH kí duyệt ................................................................................................ ............................................................................................... Điền Hải ngày tháng 4 năm 2011
Tài liệu đính kèm: