HỌC VẦN:
ÔN - ƠN
A/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- HS đọc và viết được ôn, ơn, con chồn, sơn ca.
- Nhận ra ôn, ơn trong các tiếng bất kỳ.
- Nhận ra các tiếng, từ ngữ có ôn, ơn trong các từ, câu.
- Đọc được từ ứng dụng: ôn bài, khôn lớn, cơn mưa, mơn mởn và câu ứng dụng: Sau cơn mưa, cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Mai sau khôn lớn.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ phóng to, bộ chữ.
TUẦN 12 Thứ 2 ngày 20 tháng 11 năm 2006 HỌC VẦN: ÔN - ƠN A/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - HS đọc và viết được ôn, ơn, con chồn, sơn ca. - Nhận ra ôn, ơn trong các tiếng bất kỳ. - Nhận ra các tiếng, từ ngữ có ôn, ơn trong các từ, câu. - Đọc được từ ứng dụng: ôn bài, khôn lớn, cơn mưa, mơn mởn và câu ứng dụng: Sau cơn mưa, cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Mai sau khôn lớn. B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ phóng to, bộ chữ. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Ổn định: Hát II/ Kiểm tra: - Đọc và viết: bạn thân, khăn rằn, dặn dò - Đọc bài SGK - Nhận xét III/ Bài mới: 1. Giới thiệu: - GV gthiệu và ghi đề bài 46: ôn, ơn - HS đọc: ôn, ơn ô n ôn 2. Dạy vần: * ôn + Phân tích ôn: gồm âm ô và n ghép lại + So sánh ôn và ơn. Giống kết thúc = n và khác: ôn bắt đầu bằng ô. + GV ghi bảng vần ôn + Đánh vần: Phát âm: ôn Vần: Đánh vần + Tiếng, từ: Hãy thêm âm ch và dấu huyền vào vần ôn để tạo thành tiếng chồn. Vị trí của âm, vần, dấu trong chồn (âm ch đứng trước, vần ôn đứng sau) GV ghi bảng: chồn, ô - nờ - ôn, chờ - ô - chôn - huyền - chồn. GV treo tranh con chồn, gt và ghi con chồn - HS ghép vào giá: ôn - Cả lớp - HS phát âm: ôn - Cá nhân - lớp - HS đánh vần: ô - n - ôn - Cá nhân - lớp - HS ghép vào giá: chồn - HS đánh vần và đọc trơn: cá nhân - lớp: ô - nờ - ôn, chờ - ôn - chôn - huyền - chồn, con chồn - Viết: GV giới thiệu và viết mẫu: ôn, con chồn oân + GV hướng dẫn quy trình viết. con choàn + GV hướng dẫn cách viết. + Nhận xét. + HS viết vào bảng con + HS viết vào bảng con - Thư giãn: Hát * ơn: Quy trình tương tự như ôn + Vần ơn được tạo nên bởi ơ và n. + So sánh on với ơn: Giống: cùng kt = n và khác: ơn bắt đầu bằng ơ - Đánh vần: ơn: ơ - nờ - ơn sờ - ơn - sơn sơn ca - Viết: + GV gthiệu và viết mẫu chữ viết: ơn, sơn ca ôn + GV hướng dẫn quy trình viết + HS viết vào bảng con sôn ca + GV lưu ý các nét nối + HS viết vào bảng con - Đọc từ ứng dụng: + GV giới thiệu và ghi từ ứng dụng: ôn bài, khôn lớn, cơn mưa, mơn mởn + GV giải thích từ và đọc mẫu + Nhận xét + HS đọc cá nhân - tổ - lớp + HS đọc lại Tiết 2 1. Luyện tập: - Luyện đọc: Luyện đọc lại bài ở tiết 1 - Cá nhân - tổ - lớp. - Luyện đọc câu ứng dụng. + GV treo tranh minh hoạ - HS quan sát + GV gthiệu và ghi bảng câu ứng dụng: Sau cơn mưa, cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn + GV đọc mẫu - HS đọc cá nhân - tổ - lớp - HS đọc lại - Luyện viết: + GV hdẫn HS viết bài 46 vào vở TV1. + GV nhận xét - Luyện nói: Chủ đề: Mai sau khôn lớn GV treo tranh minh hoạ, HS quan sát. GV nêu câu hỏi và HS trả lời + Bức tranh vẽ gì ? + Bạn nhỏ trong tranh ước mơ sau này trở thành bộ đội. + Em ước mơ sau này lớn lên sẽ làm gì ? + Tại sao em lại thích nghè đó ? + Bố mẹ em làm nghề gì ? + Muốn thực hiện được ước mơ đó, ngay bây giờ em sẽ làm gì ? + Nhận xét - HS quan sát - HS trả lời IV/ Củng cố: - Đọc lại bài SGK - Trò chơi: Em tìm tiếng mới - Nhận xét - Cá nhân - tổ - lớp V/ Dặn dò: - Về nhà làm bài tập 46 vở BTTV1 - Chuẩn bị bài 47. TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG A/ MỤC TIÊU: HS được củng cố về: - Phép trừ, phép cộng trong phạm vi các số đã hoc. - Phép cộng, phép trừ với số 0. - Viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh - Rèn tính chính xác. B/ CHUẨN BỊ: - Tranh vẽ BT4, bảng phụ, phiếu học tập. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động giáo viên Hoạt động hc\ọc sinh I/ Ổn định: Hát II/ Kiểm tra: - Xem vở toán về nhà - Nhận xét. III/ Bài mới: 1/ Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi đề bài 2/ Thực hành: Bài tập 1: - Tính và điền kết quả - GV nhận xét. Bài tập 2: - GV treo btập 2 - GV nhận xét. - Cả lớp làm bài và sửa bài. - Lớp nhận xét. - HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm bài và sửa bài. - Lớp nhận xét. - Thư giãn - Hát Bài tập 3: - GV treo btập 3 - GV nhận xét. * Học phiếu: GV phát phiếu bài tập và hướng dẫn làm bài Bài 4: - GV treo btập 4 - GV nhận xét. - HS đọc yêu cầu. - Cả lớp làm bài và sửa bài - Từng bàn đổi vở để kiểm tra - Lớp nhận xét. - HS đọc yêu cầu. - Cả lớp làm bài và sửa bài - Lớp nhận xét. IV/ Củng cố: Trò chơi "Nối số" - GV treo bảng phụ và giải thích cách chơi - Nhận xét V/ Dặn dò: - Về nhà làm bài tập 43 vở bài tập toán 1 - Chuẩn bị bài 44 - Từng tổ cử đại diện lên tham gia ĐẠO ĐỨC: NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ A/ MỤC TIÊU: Học sinh hiểu: - Trẻ em có quyền có quốc tịch. - Quốc kỳ Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng. - Quốc kỳ tượng trưng cho đất nước, cần phải trân trọng giữ gìn. - HS biết tự hào mình là người Việt Nam, biết tôn kính Quốc kỳ và yêu quý tổ quốc Việt Nam. - HS có kỹ năng nhận biết cờ tổ quốc, phân biệt được tư thế đứng chào cờ đúng với tư thế sai, biết nghiêm trang trong những giờ chào cờ đầu tuần. B/ TÀI LIỆU: - Vở BTĐĐ1; 1 lá cờ Việt Nam. - Bài hát: Lá cờ Việt Nam, bút, giấy vẽ. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Ổn định: Hát II/ Kiểm tra: - Khi chào cờ cần phải như thế nào ? - Anh chị em trong gia đình phải ntn ? - Là em cần phải làm gì ? - Là anh, chị cần phải làm gì ? - Nhận xét III/ Bài mới: 1. Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi đề bài - HS đọc đề bài 2. Hoạt động 1: Quan sát tranh bài tập 1 và đàm thoại. - GV treo tranh BT1 - Đàm thoại: + Các bạn trong tranh đang làm gì ? + Các bạn nó là người nước nào ? Vì sao em biết ? * Kết luận: Các bạn nhỏ trong tranh đang giới thiệu, làm quen với nhau. Mỗi bạn mang một quốc tịch riêng: Việt Nam, Lào, Trung Quốc, Nhật Bản. Trẻ em có quyền có quốc tịch. Quốc tịch của chúng ta Việt Nam - HS quan sát - Thư giãn: Hát 3. Hoạt động 2: Quan sát tranh bài tập và đàm thoại. - GV chia HS thành nhóm nhỏ, yêu cầu HS quan sát tranh bài tập 2 và cho biết những người trong tranh đang làm gì ? - GV treo tranh HS quan sát theo nhóm - Đàm thoại theo các câu hỏi: - HS quan sát tranh và trả lời. - HS xem tranh - cả lớp + Những người trong tranh đang làm gì ? + Tư thế họ đứng chào cờ như thế nào ? Vì sao họ lại đứng nghiêm trang khi chào cờ (Tranh 1, 2). + Vì sao họ lại sung sướng nâng cờ Tổ quốc ? (Tranh 3). * Kết luận: Quốc kỳ tượng trưng cho một nước. Quốc kỳ Việt Nam màu đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng 5 cánh. Quốc ca là bài hát chính thức của một nước dùng khi chào cờ. - Khi chào cờ cần phải: + Bỏ mũ, nón. + Sửa sang lại đầu tóc, đầu tóc chỉnh tề. + Đứng nghiêm. + Mắt hướng nhìn quốc kỳ. + Phải nghiêm trang khi chào cờ để bày tỏ lòng tôn kính Quốc kỳ, thể hiện tình yêu đối với tổ quốc Việt Nam. 4. Hoạt động 3: - Học sinh làm bài tập 3. - Học sinh làm bài tập. - HS trình bày ý kiến * Kết luận: Khi chào cờ phải đứng nghiêm trang, không quay ngang, quay ngửa, nói chuyện riêng. IV/ Củng cố: - Từng tổ lên thi chào cờ. - Nhận xét V/ Dặn dò: - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị tiết 2 Thứ 3 ngày 21 tháng 11 năm 2006 HỌC VẦN: EN - ÊN A/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: HS đọc và viết được en, ên, lá sen, con nhện. Đọc được từ ứng dụng: dế mèn, áo len, khen ngợi Đọc được câu ứng dụng: Nhà dế mèn ở gần tàu lá chuối Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ SGK phóng to, bộ chữ. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Ổn định: Hát II/ Kiểm tra: - Phân tích cấu tạo ôn, chồn, ơn, sơn - Đọc và viết bảng con: khôn lớn, cơn mưa - Đọc bài SGK - Nhận xét III/ Bài mới: 1. Giới thiệu: - GV gthiệu và ghi đề bài : en, ên - HS đọc: en, ên 2. Dạy vần: *en + Nhận diện vần: vần en được tạp nên nởi e và n. + So sánh en và on. Giống kết thúc = n và khác: en bắt đầu bằng e. + GV ghi bảng vần en + Đánh vần: Phát âm: en Vần: Đánh vần en: e - nờ - en + Tiếng, từ: Hãy thêm s vào en để được sen Vị trí của s và en trong sen (s trước, en sau) GV ghi bảng: sen GV treo tranh lá sen gthiệu và ghi bảng: lá sen Nhận xét - HS ghép vào giá: en - Cả lớp - HS phát âm: en - Cá nhân - lớp - HS đánh vần: e – n - en - Cá nhân - lớp - HS ghép vào giá: sen - HS đánh vần: sờ - en - sen - HS quan sát - HS đánh vần và đọc trơn: cá nhân - lớp: e - nờ - en, sờ - en – sen; lá sen - Viết: GV giới thiệu và viết mẫu: en, lá sen en + GV hướng dẫn quy trình viết. laù sen + GV lưu ý nét nối + Nhận xét. + HS viết vào bảng con + HS viết vào bảng con * ên: Quy trình tương tự như en + Vần ên được tạo nên bởi ê và n. + So sánh ên với en: Giống: cùng kt = n và khác: ên bắt đầu bằng ê - Đánh vần: ên: ê- nờ - ên nhờ - ên – nhên - nặng - nhện con nhện - Viết: + GV gthiệu và viết mẫu chữ viết: ên, con nhện eân + GV hướng dẫn quy trình viết + HS viết vào bảng con con nheän + GV lưu ý các nét nối + Nhận xét phần bảng con + HS viết vào bảng con - Đọc từ ứng dụng: + GV giới thiệu và ghi từ ứng dụng: áo len, khen ngợi, mũi tên, nền nhà + GV giải thích từ và đọc mẫu + Nhận xét + HS đọc cá nhân - tổ - lớp + HS đọc lại Tiết 2 1. Luyện tập: - Luyện đọc: Luyện đọc lại bài ở tiết 1 - Cá nhân - tổ - lớp. - Luyện đọc câu ứng dụng. + GV treo tranh minh hoạ - HS quan sát + GV gthiệu và ghi bảng câu ứng dụng: Nhà dế mèn ở gần bãi cỏ non. Còn nhà Sên thì ở ngay trên tàu lá chuối + GV gthiệu từ và đọc mẫu + Nhận xét - HS đọc cá nhân - tổ - lớp - HS đọc lại cá nhân - tổ - lớp - Thư giãn Hát - Luyện viết: + GV hdẫn HS viết bài 47 vào vở TV1. + GV nhận xét - Luyện nói: Chủ đề: Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới. GV treo tranh minh hoạ, HS quan sát. GV nêu câu hỏi và HS trả lời + Trong tranh vẽ gì? (mèo, chó, bóng, bàn ghế) + Bên trên con chó là những gì ? (bàn, mèo) + Bên phải con chó ? (ghế) + Bên trái con chó ? (quả bóng) + Bên dưới con mèo ? (bàn, chó) + Bên phải em là bạn nào ? + Khi đi họ ... ên Yên - sắc - yến à Con yến - Viết: + GV gthiệu chữ viết, viết mẫu ăn, con trăn yeân + GV hướng dẫn cách viết - Nhận xét + HS viết vào bảng con con yeán - Đọc từ ứng dụng: GV giới thiệu và ghi từ ứng dụng: Cá biển, viên phấn, yên ngựa, yên vui - GV giải thích từ, đọc mẫu - Nhận xét - HS đọc, cá nhân, tổ,lớp. Tiết 2 1. Luyện tập: - Luyện đọc: + GV hdẫn đọc lại phần ở T1. + Đọc lại câu ứng dụng. + GV treo tranh minh họa + GV giới thiệu và ghi câu ứng dụng: Sau cơn bão, kiến đen lại xây nhà. Cả đàn kiên nhẫn chở lá khô về tổ mới. + Khi đọc câu có dấu chấm, dấu phẩy, chúng ta phải chú ý điều gì? (ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ) + GV đọc mẫu - Cá nhân - tổ - lớp. - HS quan sát. - HS đọc. - HS đọc lại. - HS đọc: Cá nhân - tổ - lớp. - HS đọc lại. - Thư giãn: Hát - Luyện viết: GV hướng dẫn HS viết bài 49 vào vở TV1 - Nhận xét - Lưu ý các nét nối. - HS luyện viết - Cả lớp - Luyện nói: Chủ đề: "Biển cả + GV treo tranh minh hoạ + GV nêu câu hỏi w Bức tranh vẽ gì ? w Em thấy trên biển thường có gì? w Trên những bãi biển thường có gì? w Nước biển thường có gì? người ta dùng nước biển để làm gì? w Những người nào thường sống ở biển? w Em có thích biển không? Vì sao? - HS quan sát - HS trả lời. - Biển cả. IV/ Củng cố: - Đọc toàn bài SGK. - Trò chơi: " Đi tìm vần mới, tiếng mới" - Nhận xét - Đọc cá nhân - tổ - lớp. V/ Dặn dò: - Về nhà làm BT49 vở BTTV1. - Chuẩn bị bài 50. TOÁN: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6 A/ MỤC TIÊU: - Tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu phép trừ. - Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6. - Biết tính trừ trong phạm vi 5. - Làm đúng, tính nhanh. B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ số, 6 hình tam giác, 6 hình vuông, 6 hình tròn. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Ổn định: Hát II/ Kiểm tra: - Kiểm tra BT44 SGK T1 - Nhận xét. III/ Bài mới: 1. Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi đề bài 2. Bảng trừ: Thành lập bảng trừ - 6 - 1 = 5; 6 - 5 = 1: GV treo 6 hình tam giác, GV lấy 1 hình tam giác - Bước 1: Hỏi còn lại mấy hình tam giác - Bước 2: Hỏi lặp lại câu hỏi và trả lời "6 hình tam giác bớt 1 hình còn 5 hình tam giác 6 bớt 1 còn 5 - GV ghi 6 - 1 = 5 - Bước 3: Hdẫn HS quan sát hình vẽ, tự nêu được kết quả phép trừ 6 - 5 = 1 rồi ghi nhanh kết quả 6 - 5 = 1 - 6 - 2 = 4; 6 - 4 = 2: Quy trình tương tự như 6 - 1 = 5; 6 - 5 = 1 - 6 - 3 = 3: thành lập được 6 - 2 = 4; 6 - 4 = 2; 6 - 3 = 3 - HS đọc đề bài - HS nêu. - HS đọc. - HS đọc 5 -1 = 4 Ghi nhớ: - GV nhận xét. HS đọc bảng trừ trong phạm vi 6: 6-1=5; 6 - 5 = 1 ; 6 - 2 = 4 ;6 - 4 = 2 ; 6 - 3 = 3 - Thư giãn Hát 3. Thực hành: Bài tập 1: + GV cho treo BT1 + GV nhận xét. - HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm bài - sửa bài - đọc kết quả - Lớp nhận xét Bài tập 2: + GV treo BT2 - HS đọc yêu cầu. - Cả lớp làm bài tập và sửa bài Bài tập 3: + GV treo bài tập 3. + GV nhận xét. - HS đọc yêu cầu. - Cả lớp làm bài tập và sửa bài. - Lớp nhận xét. IV/ Củng cố: + GV treo bài tập 4. + GV nhận xét. V/ Dặn dò: Về nhà làm bài tập 45 vở BTT1 và chuẩn bị bài 46. - HS đọc yêu cầu. - Cả lớp làm bài tập và sửa bài. - Lớp nhận xét. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI: NHÀ Ở A/ MỤC TIÊU: Giúp HS biết: - Nhà ở là nơi sinh sống của mọi người trong gia đình. - Nhà ở có nhiều loại khác nhau và đều có địa chỉ cụ thể. Biết địa chỉ nhà ở của mình. - Kể về ngôi nhà và các đồ dùng trong ngôi nhà của mình. - Biết yêu quý ngôi nhà và các đồ dùng trong ngôi nhà của mình. B/ CHUẨN BỊ: - Tranh vẽ SGK phóng to, 1 số tranh ảnh về nhà ở mình miền núi, ở đồng bằng, ở t/phố. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Ổn định: Hát II/ Kiểm tra: - Kiểm tra bài vẽ về gia đình mình và gọi HS lên gthiệu về gia đình mình - Nhận xét. III/ Bài mới: 1. Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi đề bài. 2. Hoạt động 1: Quan sát hình. w Mục tiêu: Nhận biết các loại nhà khác nhau ở các vùng miền khác nhau. w Cách tiến hành: - Bước 1: HS quan sát hình bài 12 SGK, GV gợi ý. + Ngôi nhà này ở đâu? + Bạn thích ngôi nhà nào, ở đâu? Tại sao? + Từng cặp hỏi và trả lời theo gợi ý, GV gợi ý giúp đỡ Bước 2: GV cho HS quan sát tranh về nhà ở mà GV đã chuẩn bị - Kết luận: Nhà ở là nơi sinh sống và làm việc của mọi người trong gia đình. - Thư giãn Hát 3. Hoạt động 2: Quan sát tranh theo nhóm nhỏ w Mục tiêu: Kể được tên đồ dùng phổ biến trong gia đình. w Cách tiến hành: - Bước 1: Chia nhóm 4 người. - GV giao nhiệm vụ mới nhóm quan sát 1 hình ở trang 27 SGK và nói lên các đồ dùng được vẽ trong hình. - Các nhóm làm theo hướng dẫn của cô giáo. - GV giúp đỡ HS. - Bước 2: Gọi đại diện các nhóm nói tên các đồ dùng trong nhà mình mà không có trong hình vẽ. - Kết luận: Mỗi gia đình đều có đồ dùng trong nhà cần thiết cho sinh họat và việc cần mua sắm cho đồ dùng đó phụ thuộc vào điều kiện kinh tế của mỗi gia đình. 4. Hoạt động 3: Vẽ tranh w Mục tiêu: Biết vẽ ngôi nhà của mình và giới thiệu với bạn. w Cách tiến hành: - Bước 1: Từng HS vẽ được ngôi nhà của mình. - Bước 2: Từng bàn 2 bạn trao đổi về ngôi nhà của mình. - Bước 3: GV gợi 1 số HS trình bày về nhà ở, địa chỉ, một vài đồ dùng trong nhà. - Kết luận: Mỗi người được mơ ước có nhà tốt để ở và có đủ đồ dùng trong gia đình. - Nhà ở của từng người rất khác nhau. - Các em cần nhớ địa chỉ của gia đình mình. - Phải biết yêu quý, giữ gìn ngôi nhà của mình vì đó là nơi em sống hằng ngày với những người ruột thịt thân yêu. IV/ Củng cố: - Trình bày tranh hình vẽ về ngôi nhà của em và từng HS tự thuyết minh - Nhận xét. V/ Dặn dò: - Về nhà xem lại bài, hoàn thanh bài 6. - Chuẩn bị trước bài 43. Thứ 6 ngày 24 tháng 11 năm 2006 HỌC VẦN: UÔN - ƯƠN A/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Đọc và viết được uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai. - Nhận ra được các tiếng có vần uôn, ươn trong các từ ứng dụng. câu ứng dụng hoặc trong sách báo bất kì. - Đọc được từ ứng dụng: cuộn dây, ý muốn vườn nhãn, câu ứng dụng: Mùa thu bầu trời như cao hơn. Trên giàn thiên lý lũ chuồn chuồn ngẫn ngơ bay lượn. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chuồn chuồn, châu chấu, cào cào. - Biết yêu tiếng việt, B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh vẽ SGK phóng to, bộ chữ. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Ổn định: Hát II/ Kiểm tra: Đọc và viết: cá biển, viên phấn, yên ngựa - Đọc bài SGK - Nhận xét. III/ Bài mới: 1. Giới thiệu: - GV gthiệu và ghi đề bài: uôn ,ươn. 2. Dạy vần: * Uôn: w Nhận diện vần: Vần uôn được tạo nên bởi uô và n. - GV ghi bảng uôn. - So sánh uôn với iên. w Đánh vần: - Phát âm uôn - Đánh vần: uô- nờ - uôn - Tiếng từ: Hãy thêm âm ch và dấu huyền vào uôn được tiếng mới chuồn. - GV ghi bảng chuồn. - GV ghi bảng chuồn chuồn - Nhận xét. - HS đọc uôn, ươn. - Ghép vào giá uôn. - Giống: kết thúc bằng n, khác: uôn bắt đầu bằng uô. - HS ghép chuồn vào giá. - HS đánh vần: uôn - chuôn - huyền - chuồn. - HS đánh vần và đọc (cá nhân, tổ, lớp). uô - n - uôn chờ - uôn - chuôn - huyền - chuồn chuồn chuồn - Viết: GV gthiệu chữ viết uôn, chuồn, viết mẫu. - GV hdẫn cách viết - GV lưu ý cách nối - HS viết bảng con uoân /chuoàn chuoàn - Thư giãn: Hát * Ươn: Quy trình tương tự như uôn. - Lưu ý: ươn được tạo nên bởi ươ và n. - So sánh ươn với uôn: giống: kết thúc bằng n, khác: ươn bắt đầu bằng ươ. - Đánh vần: ươ - nờ - ươn vờ - ươn - vươn vươn vai - Viết: GV gthiệu chữ viết, viết mẫu. - GV hdẫn cách viết - GV lưu ý cách lia bút. öôn / vöôn vai - Nhận xét. - Đọc từ ứng dụng: GV gthiệu và ghi từ ứng dụng Cuộn dây ý muốn con lươn vườn nhãn - GV giải thích từ, đọc mẫu - Nhận xét - HS viết bảng con. - HS đọc: cá nhân, tổ, lớp. - HS đọc lại. Tiết 2 3. Luyện tập: a) Luyện đọc: Đọc bài phần tiết 1. - Đọc câu ứng dụng. - GV treo tranh minh họa. - GV gthiệu và ghi câu ứng dụng. Mùa thu bầu trời như cao hơn. Trên giàn thiên lý, lũ chuồn chuồn ngẩn ngở bay lượn. - GV đọc mẫu - Cá nhân, tổ, lớp. - HS quan sát. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - HS đọc lại b) Luyện viết: - GV hdẫn HS viết bài 50 vở BTTV1. - Nhận xét lưu ý nét nối. c) Luyện nói: - Chủ đề "Chuồn chuồn, châu chấu, cào cào" - GV treo tranh và nêu câu hỏi. - Trong tranh vẽ những con gì? - Em biết những loại chuồn chuồn gì? Kể ra? - Em có thuộc câu ca dao, tục ngữ nào không nói về chuồn chuồn không? - Cào cào, châu chấu sống ở đâu? - Có nên ra nắng để bắt cào cáo, châu chấu không? - HS quan sát và trả lời. IV/ Củng cố: - Đọc bài SGK - Tìm chữ có vần vừa học trong đoạn báo GV y/cầu. - Nhận xét V/ Dặn dò: Về nhà học bài 50 vào vở BTTV1 và chuẩn bị bài 51 - Cá nhân, tổ, lớp. TOÁN: LUYỆN TẬP A/ MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về: - Các phép tính trừ trong phạm vi 6. - Rèn tính chính xác, làm đúng, tính nhanh. B/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động giáo viên Hoạt động hc\ọc sinh I/ Ổn định: II/ Kiểm tra: Xem vở BTVN bài 45. III/ Bài mới: 1/ Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi đề bài 2/ Thực hành: Bài 1: - GV treo btập 1 - GV nhận xét. Bài 2: GV treo btập 2 - GV nhận xét. - HS đọc yêu cầu. - Cả lớp làm bài và sửa bài. - Lớp nhận xét. - HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm bài và sửa bài. - Lớp nhận xét. - Thư giãn - Hát GV phát phiếu và hướng dẫn cách ghi. Bài 3: GV treo btập 3- GV nhận xét. Bài 4: GV treo btập 4- GV nhận xét. - HS đọc yêu cầu. - Cả lớp làm bài, sửa bài. - Lớp nhận xét. - HS đọc yêu cầu. - Cả lớp làm bài, sửa bài. - Lớp nhận xét. IV/ Củng cố: - Đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 6. - Trò chơi nêu đúng kết quả. - Nhận xét. V/ Dặn dò: - HS xem lại bài và làm bài tập 46. - Chuẩn bị bài 47. SINH HOẠT LỚP I/ Yêu cầu: - Nhận xét công việc tuần 12: Hoàn thành tuần 12 - Phổ biến công việc tuần 13. II/ Nội dung: - Rèn chữ viết. - Củng cố nề nếp lớp. - Dạy tuần 13. - Kèm HS yếu toán. - Củng cố ATGT.
Tài liệu đính kèm: