Giáo án Toán Lớp 1 - Giải bài toán có lời văn

Giáo án Toán Lớp 1 - Giải bài toán có lời văn

Dạng 1: CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ

Bài 1: Có 8 bao gạo đựng tất cả 448 kg gạo. Hỏi có 5 bao gạo như thế nặng bao nhiêu kg?

Bài giải:

Bài 2: Một cửa hàng có 6 thùng nước mắm như nhau chứa tổng cộng 54 lít. Cửa hàng đã bán hết 36 lít. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu thùng nước mắm.

Bài giải:

Bài 3: Lúc đầu có 5 xe tải chở tổng cộng 210 bao đường vào kho, sau đó có thêm 3 xe tải như thế nữa chở đường vào kho. Hỏi có tất cả bao nhiêu bao đường được chở vào kho? (Biết các xe tải chở số bao đờng bằng nhau)

Bài giải:

 

doc 62 trang Người đăng hungdq21 Ngày đăng 04/06/2022 Lượt xem 365Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 1 - Giải bài toán có lời văn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Dạng 1: CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ
Bài 1: Có 8 bao gạo đựng tất cả 448 kg gạo. Hỏi có 5 bao gạo như thế nặng bao nhiêu kg?
Bài giải:
Bài 2: Một cửa hàng có 6 thùng nước mắm như nhau chứa tổng cộng 54 lít. Cửa hàng đã bán hết 36 lít. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu thùng nước mắm.
Bài giải:
Bài 3: Lúc đầu có 5 xe tải chở tổng cộng 210 bao đường vào kho, sau đó có thêm 3 xe tải như thế nữa chở đường vào kho. Hỏi có tất cả bao nhiêu bao đường được chở vào kho? (Biết các xe tải chở số bao đờng bằng nhau)
Bài giải:
Bài 4: Một cửa hàng có 6 hộp bút chì như nhau đựng tổ cộng 144 cây bút chì, cửa hàng đã bán hết 4 hộp bút chì. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu cây bút chì?
Bài giải:
Bài 5: Hùng có 56 nghìn đồng mua đợc 8 quyển truyện, Dũng có ít hơn Hùng 21 nghìn đồng. Hỏi Dũng mua đợc bao nhiêu quyển truyện tranh ?
Bài giải:
Bài 6: Lan có 6 hộp kẹo, Lan cho bạn 24 viên kẹo thì Lan còn lại 4 hộpkẹo nguyên. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu viên kẹo?
Bài giải:
Bài 7: Một cửa hàng nhập về 168 bao đường và chia đều vào 3 kho, sau đó lại nhập thêm vào mỗi kho 16 bao đờng và bán hết số bao đường trong 2 kho. Hỏi cửa hàng đã bán bao nhiêu bao đường?
Bài giải:
Bài 8: An có 64 viên bi chia đều thành 8 hộp, Bình có 48 viên bi cũng được chia vào các hộp như An. Hỏi Bình có ít hơn An bao nhiêu hộp bi?
Bài giải:
Bài 9: Biết rằng cứ 5 gói kẹo như nhau thì đếm đợc 40 viên . Hỏi muốn chia cho 36 em thiếu nhi , mỗi em 6 viên kẹo thì phải mua tất cả bao nhiêu gói kẹo ?
Bài giải:
	Bài 10: Dũng có 72 viên bi gồm bi xanh và bi đỏ, Dũng chia ra thành các hộp bằng nhau, Dũng chia đợc 5 hộp bi xanh và 4 hộp bi đỏ. Hỏi Dũng có bao nhiêu viên xanh, bao nhiêu viên bi đỏ?
Bài giải:
Bài 11: Một cửa hàng có một số thùng dầu nh nhau chứa tổng cộng 72 lít , ngời ta thêm vào số dầu đó 3 thùng thì số dầu có tất cả là 99 lít . Hỏi lúc đầu cửa hàng có bao nhiêu thùng dầu?
Bài giải:
Bài 12 : Huệ xếp 9 chiếc thuyền mất 36 phút, Hoa xếp 6 chiếc thuyền mất 30 phút. Hỏi Huệ xếp 5 chiếc thuyền và Hoa xếp 4 chiếc thuyền thì ai xếp xong trớc ? (biết 2 bạn bắt đầu xếp thuyền cùng một lúc.
Bài giải:
Bài 13: Có hai chở hàng , xe thứ nhất chở nhiều hơn xe thứ hai 400 kg gạo. Xe thứ nhất chở 8 bao, xe thứ hai chở 6 bao gạo. Hỏi mỗi xe chở đợc bao nhiêu kg gạo?
Bài giải:
Bài 14: Có một tổ học sinh tham gia trồng rừng , ngời ta giao cứ 5 học sinh thì trồng 25 cây, nhng thực tế mỗi học sinh lại trồng nhiều hơn nhiệm vụ đợc giao 2 cây nên tổng số cây trồng đợc là 238 cây. Hỏi tổ HS đó có bao nhiêu em?
Bài giải:
Bài 15: Cô giáo có 192 viên kẹo đựng đều trong các hộp , cô giáo lấy ra mỗi hộp 8 viên để chia cho các em, sau khi chia xong cô còn lại 128 viên kẹo. Hỏi lúc đầu cô giáo có bao nhiêu hộp kẹo?
Bài giải:
Bài 16: An có một số hộp bi nh nhau, An đếm thử 3 hộp thì thấy có 24 viên, AN lấy ra mỗi hộp 2 viên để chia cho Bình, sau khi cho Bình An còn lại 48 viên. Hỏi An có bao nhiêu hộp bi?
Bài giải:
Bài 17: Một ngời mua 126 kg đờng dự định chia thành 9 bao nhng sau đó mỗi bao lại chứa ít hơn dự định 8kg. Hỏi 126 kg đờng đợc chia thành mấy bao?
Bài giải:
Bài 18: Có 7 thùng dầu , mỗi thùng có 12 lít. Nếu lấy số dầu trên chia đều vào các thùng 4 lít thì chia đợc bao nhiêu thùng?
Bài giải:
Bài 18: Có 9 hộp kẹo nh nhau chứ tổng cộng 144 viên kẹo, ngời ta chia cho các em thiếu nhi, mỗi em 4 viên thì hết 8 hộp. Hỏi có bao nhiêu em thiếu nhi đợc chia kẹo?
Bài giải:
Bài 19: Mẹ chia kẹo cho Hồng và Lan, mỗi lần chia hồng đựơc 6 viên còn Lan được 4 viên. Sau khi chia xong Hồng đợc nhiều hơn Lan 12 viên kẹo. Hỏi Mỗi bạn đợc bao nhiêu viên kẹo?
Bài giải:
Bài 20: Hai thùng có 58 lít dầu, nếu thêm vào thùng thứ nhất 5 lít thì thùng thứ nhất có số dầu kém thùng thứ hai 2 lần. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu.
Bài giải:
Bài 21: An mua 3 bút chì và 5 quyển vở hết 21 nghìn, Hồng mua 5 quyển vở và 5 bút chì hết 25 nghìn đồng. Tính số tiền một bút chì, một quyển vở?
Bài giải:
Bài 22. Một quầy tập hóa có 9 thùng cốc. Sau khi bán đi 450 cái cốc thì quầy đó còn lại 6 thùng cốc. Hỏi trước khi bán quầy đó có bao nhiêu cái cốc?
Bài giải:
Bài 23. Để chuẩn bị cho một hội nghị người ta đó kờ 9 hàng ghế đủ chỗ cho 81 người ngồi. Trên thực tế có đến 108 người đến dự họp. Hỏi phải kê thêm mấy hàng ghế nữa mới đủ chỗ?
Bài giải:
Bài 24. Ngày thứ nhất bán được 2358kg gạo, ngày thứ hai bán được gấp 3 lần ngày thứ nhất. Cà hai ngày bán được số gạo là bao nhiêu?
Bài giải:
Bài 25. Một chiếc cầu dài 100m gồm có 5 nhịp. Trong đó 4 nhịp dài bằng nhau còn nhịp chính giữa thì dài hơn mỗi nhịp kia 10m. Tính nhịp chính giữa?
Bài giải:
Bài 26. 7 bao xi măng nặng 350kg. Mỗi vỏ bao nặng 200g. 5 bao xi măng như thế có khối lượng xi măng làbao nhiêu kilôgam?
Bài giải:
Bài 27. Một vườn cây ăn quả có 5 hàng cây hồng xiêm, mỗi hàng 12 cây và có 9 hàng cây táo, mỗi hàng 18 cây. Hỏi vườn cây ăn quả đó có tất cả bao nhiêu cây?
Bài giải:
Bài 28. Có 360 quyển sách xếp đều vào 2 tủ, mỗi tủ có 3 ngăn. Biết rằng mỗi ngăn có số sách như nhau. Số sách ở mỗi ngăn có là bao nhiêu quyển?
Bài giải:
Bài 29. Trong sân có 16 con ngan, số vịt nhiều gấp đôi số ngan và ít hơn số gà là 6 con. Hỏi trên sân có tất cả bao nhiêu con gà, vịt, ngan?
Bài giải:
Bài 30. Trong một cuộc thi làm hoa, bạn Hồng làm được 25 bông hoa. Như vậy Hồng làm ít hơn Mai 5 bông và chỉ bằng một nửa số hoa của Tỳ.
Bài giải:
Bài 31. Cứ hai bạn đấu với nhau thì được một ván cờ. Hỏi có bốn bạn đấu với nhau thì được mấy ván cờ (mỗi bạn đều đấu với một bạn khác)? Hỏi 
Bài giải:
Bài 32. Mẹ mang ra chợ bỏn 25 quả cam và 75 quả quýt. Buổi sỏng mẹ đó bỏn được một số cam và quýt, cũn lại số cam và số quýt mẹ để chiều bán nốt. Hỏi buổi sáng mẹ đó bỏn được tổng số bao nhiêu quả cam và quýt?
Bài giải:
Bài 33. Một thùng đựng đầy dầu hỏa thì nặng 32 kg. Nếu thựng đựng một nửa số dầu hỏa đó thì nặng 17kg. Hỏi khi thùng không đựng dầu thì nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Bài giải:
Bài 34. Có 234kg đường chia đều vào 6 túi. 8 túi như vậy có số đường là bao nhiêu ?
Bài giải:
Bài 35. Ngày thứ nhất bán được 2358kg gạo, ngày thứ hai bán được gấp 3 lần ngày thứ nhất. Cả hai ngày bán được số gạo là bao nhiêu?
Bài giải:
Bài 36: Hùng có 20 viên bi gồm 3 loại: màu xanh, màu đỏ, màu vàng. Số bi đỏ gấp 6 lần số bi xanh; số bi vàng ít hơn số bi đỏ. Số bi vàng Hùng có là bao nhiêu?
Bài giải:
Bài 37. Túi thứ nhất đựng 18 kg gạo và gấp 3 lần số gạo ở túi thứ hai. Hỏi phải chuyển bao nhiêu ki-lô-gam gạo ở túi thứ nhất sang túi thứ hai để số gạo ở hai túi bằng nhau?
Bài giải:
Bài 38. Trong vườn có 35 cây gồm 3 loại vải, nhón, hồng xiờm. Số cõy hồng xiờm bằng số cây trong vườn, số cây nhón gấp đôi số cây vải. Hỏi vườn đó có bao nhiêu cây vải?
Bài giải:
Dạng 2: CÁC BÀI TOÁN VỀ Ý NGHĨA PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA
Bài 1: Có 5 thùng kẹo , mỗi thùng có 6 hộp kẹo, mỗi hộp có 32 viên kẹo. Hỏi có tất cả bao nhiêu viên kẹo?
Bài giải:
Bài 2: Có 8 bạn nhỏ đI mua bi, mỗi bạn mua 3 bi xanh và 4 bi đỏ. Hỏi 8 bạn mua tất cả bao nhiêu viên bi?
Bài giải:
Bài 3: Có 5 thùng kẹo như nhau chứa tổng cộng 720 viên kẹo, mỗi thùng kẹo có 6 gói. Hỏi mỗi gói chứa bao nhiêu viên kẹo?
Bài giải:
Bài 4: Hai ngăn sách có tổng cộng 84 quyển. Nếu lấy 4 quyển sách của ngăn thứ nhất chuyển sang ngăn thứ hai thì số quyển sách của hai ngăn bằng nhau. Hỏi thực sự mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách?
Bài giải: 
Bài 5: Có một đơn vị bộ đội, khi tập hợp nếu xếp mỗi hàng 64 người thì xếp được 10 hàng. Hỏi muốn xếp thành 8 hàng thì mỗi hàng có bao nhiêu người?
Bài giải: 
Bài 6: Có một số bi chia thành 8 túi, mỗi túi được 14 viên bi. Hỏi muốn chia số bi đó thành mỗi túi 4 bi thì chia được bao nhiêu túi?
Bài giải: 
Bài 7: Một đoàn du khách có 26 người đón tắc xi, mỗi xe tắc xi chở được 4 người. Hỏi đoàn du khách phải đón tất cả bao nhiêu chiếc tắc xi?
Bài giải: 
Bài 8: An có một số viên kẹo chia thành 8 túi. Nếu lấy đi 17 viên kẹo thì số kẹo còn lại được chia đều thành 7 túi, mỗi túi ít hơn lúc đầu 1 viên kẹo. Hỏi An có tất cả bao nhiêu viên kẹo.
Bài giải: 
Dạng 3. CÁC BÀI TOÁN VỀ GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN, GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN
Bài 1: Dũng có 16 viên bi, Toàn có số bi gấp 5 lần số bi của Dũng. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu viên bi.
Bài giải:
Bài 2: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 36 kg đường, ngày thứ hai bán được số đường giảm đI 3 lần so với ngày thứ nhất. Hỏi ngày thứ hai bán ít hơn ngày thứ nhất bao nhiêu ki lô gam đường?
Bài giải:
Bài 3: Có ba thùng dầu, thùng thứ nhất chứa 16 lít, thùng thứ hai chứa gấp 3 lần thùng thứ nhất, thùng thứ ba chứa kém thùng thứ hai 2 lần. Hỏi thùng thứ ba chứa bao nhiêu lít dầu?
Bài giải:
Bài 4: Có hai bao gạo, bao thứ nhất đựng 72 kg gạo và đựng gấp 3 lần bao thứ hai. Hỏi bao thứ nhất đựng nhiều hơn bao thứ hai bao nhiêu ki lô gam gạo?
BàiBài giải: 
Bài 5: Hồng có 18 quyển sách , số sách của Hồng so với số sách của Lan thì kém 3 lần. Hỏi hai bạn có bao nhiêu quyển sách?
Bài giải:
Bài 6: An đi thăm một nông trại có nuôi gà và heo, An đếm được 216 chân gà và thấy số gà gấp 3 lần số heo. Hỏi nông trại có bao nhiêu con heo?
Bài giải:
Bài 7: Có hai thùng dầu, thùng thứ nhất chứa 48 lít dầu, thùng thứ hai nếu có thêm 4 lít dầu thì số dầu ở thùng thứ hai so với thùng thứ nhất sẽ kém hai lần. Hỏi phải chuyển từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai bao nhiêu lít dầu để hai thùng có số dầu bằng nhau?
Bài giải:
Bài 8: Bằng và Đức có tất cả 48 viên bi, biết số bi của Đức gấp 3 lần số bi của Bằng. Hỏi Đức có nhiều hơn Bằng bao nhiêu viên bi?
Bài giải:
Dạng 4. CÁC BÀI TOÁN GIẢI TỪ HAI PHÉP TÍNH TRỞ LÊN
Bài 1: Thùng thứ nhất có 78 kg gạo, thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất 25 kg gạo. Hỏi hai thùng có tất cả bao nhiêu kg gạo?
Bài giải:
 Bài 2: Trong một hộp có ba loại bi : đỏ , xanh ,vàng. Biết số bi của cả túi nhiều hơn tổng số bi đỏ và bi vàng là 7 bi, bi vàng ít hơn bi xanh 2 bi và số bi đỏ nhiều hơn số bi vàng 3 bi. Hỏi trong túi có tất cả bao nhiêu viên bi?
Bài giải:
Bài 3: Có hai bao gạo, bao thứ nhất có 48 kg, bao thứ nhất ít hơn bao thứ hai 16 kg. Hỏi hai bao có tất cả bao nhiêu kg gạo?
Bài giải: 
Bài 4: C ...     756 x 209.
105.
Tính:
a) 79 x 11 + 457                                   b) 79 + 11 x 457
c) ( 245 + 306 ) x 105                        d) 245 + 306 x 105
106.
Tính bằng cách thuận tiện nhất :
25 X 12 X          30 X 4   ;
23 + 23 X 2 + 23  X 3 + 23 X 4 ;
248 X 2005 – 2005 X 148.
107.
Khoanh vào chữ đặt trước phép tính đúng :
108.
Thay dấu * bằng chữ số thích hợp:
Đáp án:
80.
81.
 a) 407 x 3 + 12045 = 7221 + 12045
                                    =19266.
b) 30168 x 4 – 4782 = 120672 – 4782
                                     =115890.
c) 326871 + 117205 x 6 = 326871 + 703230
                                           =1030101.
d) 2578396 – 100407 x 5 = 2578396 – 502035
                                             =2076361
82.
Hai biểu thức có giá trị bằng nhau :
A = E ;             B   = G ;                c    =       D.
83.
HD :                           Khối lớp Bốn mua số vở là :
                                         8 x 318 = 2544 (quyển)
                                  Khối lớp Năm mua số vở là :
                                     9 x 297 = 2673 (quyển)
                              Cả hai khối lớp đó mua số vở là :
                                    2544 + 2673 = 5217 (quyển)
84.
a) 12 x 10 = 120                                 b) 270 : 10 = 27
  34 x 100 = 3400                                 4300 : 100 = 43
  560 x 1000 = 560000                       670000 : 1000 =   670
85.
a) 15 yến = 150kg                            b) 420kg = 42 yến
tạ = 2600kg                                        1500kg = 15 tạ
37 tấn = 37 OOOkg                         460 OOOkg = 460  tấn
86.
a)2 x 3 x 4  = 6 x 4
                               = 24
             3 x 4 x 5 = 12 x 5 = 60
            10 x 9 x 8 = 90 x 8 = 720
            2 x 3 x 4 = 6 x 4
                            =  24
            3 x 4 x 5  = 12 x 5 = 60
            10 x 9 x 8 = 90 x 8 = 720
            24 x 2 x 4 = 48 x 4 = 192
           16 x 5 x 2 = 80 x 2 = 160
           37 x 3 x 2 = 111 x 2 = 222
b) 24 x 2 x 4 = 48 x 4 = 192
16 x 5 x 2 = 80 x 2 = 160
37 x 3 x 2 = 111 x 2 = 222
16 x 5 x 2 = 16 x (5 x 2)  = 16 x 10 = 160
37 x 3 x 2 = 37 x (3 x 2) = 37 x 6 = 222
87.
a) 123 x 5 x 2 = 123 x (5 x 2)
                        = 123 x 10 = 1230
2 x 34 x 5 = 2 x 5 x 34 = 10 x 34 = 340
b) 2 x 3 x 4 x 5 = (2 x 5) x (3 x 4)
                       = 10 x 12 = 120
20 x6 X 5x 7 = (20 x 5) x (6 x 7) = 100 x 42 = 4200
88.
HD:
Cách 1 : Mỗi xe chở số Fnáy bơm là
                2 x 12 = 24 (máy)
Cả đội chở số máy bơm là
          24 x 5 = 120 (máy).
Cách 2 : cả đội chở số thùng hàng là:
                  12 X 5 = 60 (thùng)
Cả đội chở số máy bơm là :
      2 X 60 = 120 (máy) 
89.
90.
HD:
a) 7 ngày có số giờ là :
                         24 X 7 = 168 (giờ)
ngày có số phút là :
                       60 X 168 = 10080 (phút).
b) 30 ngày có số giờ là :
                     24 X 30 = 720 (giờ)
30 ngày có số phút là :
                   60 X 720 = 43200 (phút).
Chú ý: Ở vở nháp đặt tính rồi tính như sau :
91.
 a) 1dm    = 100cm2
15dm2     = 1500cm2
20dm2    = 2000cm2
2005dm2  = 200 500cm2   
b) 
100 cm 2 = 1dm2
2000cm2 = 20 dm2
10 500cm2 = 105dm2
30 000cm2 = 300dm2
c)
1m2         = 100dm2
1m2     = 10 OOOcm2
23m2 = 230 OOOcm2 
150m2 = 1 500 OOOcm2
d) 
100 dm2 = 1 m2
10 000 cm2 = 2 m2
200 000cm2 = 20m2
1 OOOOOOcm2 = 100m2
92.
a) 1 m2 35dm2 = 135dm2
3m2 40dm2 = 340dm2
5m2 9dm2 = 509dm2
2m2 30dm2 = 23000cm2
4m2 8cm2 = 40008cm2
b) 
234dm2 = 2m2 34dm2
150dm2 = 1m2 50dm2
308dm2 = 3m2 8dm2
3075cm2 = 30dm2 75cm2
5004cm2 = 50dm2 4cm2
93. D
96.
HD:
Cách 1 : Số tiền mua 3kg gạo tẻ là :
                                   4200 X 3 = 12600 (đồng)
             Số tiền mua 3kg gạo nếp là :
                             7500 X 3 = 22500 (đồng)
              Số tiền mua cả hai loại gạo là :
                          12600 + 22500 = 35100 (đồng).
Cách 2:
              Số tiền mua 1kg gạo tẻ và 1kg gạo nếp là :
                               4200 + 7500 = 11700 (đồng)
                Số tiền mua 3kg gạo tẻ và 3kg gạo nếp là :
                         11700 X 3 = 35100 (đồng).
97.
a) 28 X (7 – 2) = 28 X 5                                28 X (7 – 2) = 28 X 7 – 28 X 2
                         = 140                                                            = 196 – 56 =140
135 X (10 – 1) = 135 X 9                                  135 X (10- 1) = 135 X 10- 135 X 1
                        = 1215                                                                =  1350   – 135  = 1215
b)  79 X 5 – 79 X 3 = 395 – 237                     79 X 5 – 79 X 3 = 79 X (5 – 3)
                                 = 158                                                            = 79  x2 = 158
c)  564 X 10 – 564 X 8 = 5640 – 4512          564 X 10 – 564 X 8 = 564 X (10 – 8)
                                      = 1128                                                            = 564 x 2
                                                                                                              = 1128
98.
a) 43 X 18 – 43 X 8 = 43 X (18 – 8)
                                  = 43 X 10 = 430
b)  234 X 135 – 234 X 35 = 234 X (135 – 35)
                                             =234 X100 = 23400
c) 789 X 101 – 789 = 789 X 101 – 789 X 1
                                 = 789 X (101 – 1)
                                = 789 X 100 =78900
99.
a) 57 X 9 = 57 X (10 – 1)                                                 753 x 99 = 753 x ( 100 -1 )
                = 57 X 10 – 57 X 1                                                            = 753 x 100 -753 x 1
                = 570 – 57 = 513                                                               = 75300 – 753  = 74547 
b) 62 X 49 = 62 X (50 – 1)                                             53 X x 29 = 53 x ( 30 -1 ) 
                   = 62 X 50 – 62 X 1                                                         = 53 x 30 – 53 x 1
                   = 3100-62 = 3038                                                         = 1590 – 53  = 1537
100.
101.
HD : Số tiền mua 24 cái bút là :
                      1500 X 24 = 36000 (đồng)
Số tiền mua 18 quyển vở là :
                        1200 X 18 = 21600 (đồng)
Số tiền mua bút và vở là :
                        36000 + 21600 = 57600 (đồng).
102.
ĐS :
45 X 11 =495
X 11 =407
58 X 11 = 638
103.
HD : Số học sinh khối lớp Bốn xếp 16 hàng là :
                      11×16 = 176 (học sinh)
Số học sinh khối lớp Năm xếp 11 hàng là :
                      14×11 =154 (học sinh)
Số học sinh cả hai khối lớp đó xếp hàng là :
                    176 + 154 = 330 (học sinh).
104.
105.
a) 79 X 11 + 457 = 869 + 457                                    b) 79 + 11 X 457 = 79 + 5027
                             = 1326                                                                             = 5106
c) (245 + 306) X 105 = 551 X 105                            d) 245 + 306 X 105      = 245 + 32130
                                      = 57855                                                                             = 32375
106.
a) 25 x 12 x 30 x 4 = (25 x 4 ) x ( 12 x 30 )
b) 79 + 11 x 457 = 79 + 5027 
                             = 5106
c) 248 X 2005 – 2005 X 148 = 2005 X (248 – 148)
                                              = 2005 X 100 =200500
d) 245 + 306 x 105 = 245 + 32130
                                  = 32375
107. D
108. 
Thừa số thứ hai là số có hai chữ số chưa biết, gọi chữ  chữ  số hàng chục là a, chữ số hàng đơn vị là b.
  Phép tính này có hai tích riêng nên b khác 0.
              b X 8 là số có chữ số tận cùng là 0 nên b =    5.
 Tích riêng thứ hai có ba chữ số nên a < 5.
           a X 8 là số có chữ số tận cùng là 4 nên a =    3.
Thực hiện phép tính :
Thừa sốthứ nhất có bốn chữ số, gọi chữ sốhàng trăm  chưa biết là a.
Thừa số thứ hai  có  ba  chữ số, gọi chữ  số hàng chục chưa biết là b.
Vì 2b4 là số có ba chữ số, mà tích riêng **** được viết lùi sang trái hai cột so với tích riêng 
thứ nhất nên tích riêng thứ hai bằng 0.
Do đó: b = 0
4 x 6 = 24, viết 4 nhớ 2.
 4 x a + 2 (nhớ) có chữ số tận cùng là 8 nên a = 4 hoặc a = 9.
Bài toán giải bằng 2 phép tính
Bài 1: Một thùng đựng 84 lít mật ong, người ta đã lấy ra số lít mật ong đó. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít mật ong?
 Tóm tắt
 Giải
Bài 2: Một cửa hàng có 1242 cái áo, cửa hàng đã bán 1/6 số áo. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu cái áo?
 Tóm tắt
 Giải
Bài 3: Một sợi dây dài 9135 cm được cắt thành 2 đoạn. Đoạn thứ nhất dài bằng 1/7 chiều dài sợi dây. Tính độ dài mỗi đoạn dây.
 Tóm tắt
 Giải
Bài 4: Thùng thứ nhất đựng 35 lít dầu, thùng thứ hai đựng nhiều hơn thùng thứ nhất 15 lít dầu. Hỏi cả hai thùng đựng bao nhiêu lít dầu?
 Tóm tắt
 Giải
Bài 5: Anh có 56 viên bi, em có ít hơn anh 12 viên bi. Hỏi cả hai anh em có bao nhiêu viên bi?
 Tóm tắt
 Giải
Bài 6: Lớp 3A trồng được 42 cây, lớp 3B trồng được gấp 4 lần số cây của lớp 3A. hỏi cả hai lớp trồng được bao nhiêu cây? 
 Tóm tắt
 Giair
Bài 7: Một bến xe có 76 ô tô. Lúc đầu có 18 ô tô rời bến, sau đó có thêm 16 ô tô nữa rời bến. Hỏi bến xe đó còn lại bao nhiêu ô tô?
Bài 8: Có 5 thùng dầu, mỗi thùng chứa 120 lít. Người ta đã lấy ra 130 lít từ số dầu đó. Hỏi còn lại bao nhiêu lít dầu ?
Bài 9: can thứ nhất có 18 lít dầu. Số dầu ở can thứ hai gấp 3 lần số dầu ở can thứ nhất. hỏi can thứ hai nhiều hơn can thư ùnhất bao nhiêu lít dầu?
Bài 10: Một tổ công nhân buổi sáng sửa được 24m. buổi chiều do trời nắng nên sửa được số mét đường giảm đi 3 lần so với buổi sáng. Hỏi buổi chiều tổ công nhân đó sửa được mấy mét đường?
Bài 11: Một nhóm khách du lịch mang theo 4 bình, mỗi bình 2 lít nước va một bình 5 lít nước. Hỏi nhóm đó mang theo bao nhiêu lít nước?
Bài 12: người ta chia khu vườn ươm cây thành 2 lô đất, mỗi lô đất có 4 hàng, mỗi hàng trồng 105 cây con. Hỏi khu vườn đó trồng được bao nhiêu cây con? 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_1_giai_bai_toan_co_loi_van.doc