Giáo án chuẩn Lớp 1 - Tuần 13

Giáo án chuẩn Lớp 1 - Tuần 13

HỌC VẦN:

ÔN TẬP

A/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

 - HS đọc và viết được một cách chắc chắn các vần vừa học vó kết thúc bằng n.

 - Nhận ra các vần có kết thúc bằng n đã học.

 - Đọc được các từ và câu ứng dụng, đọc được các từ, câu chứa các vần đã học.

 - Nghe hiểu và kể lại tự nhiên một số tình tiết quan trọng trong chuyện kể chia phần.

 - Củng cố cấu tạo các vần đã học trong tuần.

B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Tranh minh hoạ SGK phóng to, bộ chữ.

 

doc 26 trang Người đăng thanhlinh213 Lượt xem 1084Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn Lớp 1 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
Thứ 2 ngày 27 tháng 11 năm 2006
HỌC VẦN:
ÔN TẬP
A/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
 - HS đọc và viết được một cách chắc chắn các vần vừa học vó kết thúc bằng n.
 - Nhận ra các vần có kết thúc bằng n đã học.
 - Đọc được các từ và câu ứng dụng, đọc được các từ, câu chứa các vần đã học.
 - Nghe hiểu và kể lại tự nhiên một số tình tiết quan trọng trong chuyện kể chia phần.
 - Củng cố cấu tạo các vần đã học trong tuần.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh minh hoạ SGK phóng to, bộ chữ.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
I/ Ổn định: 
Hát
II/ Kiểm tra: 
 - Đọc và viết chuồn, chuồn, vươn vai
 - Đọc bài SGK - Nhận xét
III/ Bài mới:
 1. Giới thiệu: 
 - GV gthiệu và ghi đề bài ôn tập.
 - Hãy nhớ lại những vần đã học có âm n.
 - GV ghi bảng theo lời nhớ của HS.
 - GV treo bảng ôn
 - HS so sánh và bổ sung.
 2. Ôn tập:
 - Âm: GV đọc âm
 - Vần: 
 - Tiếng từ: GV gthiệu và ghi từ ứng dụng
cuồn cuộn - con vượn - thôn bản
 - HS vừa chỉ chữ vừa đọc âm vào bảng ôn.
 - HS đọc vần ghép được từ cột dọc và dòng ngang
 - Thư giãn
Hát
 - Tập viết: GV giới thiệu chữ viết - viết mẫu, hdẫn viết: cuồn cuộn, vươn vai.
 cuoàn cuoän
 vöôn vai 
 - HS viết vào bảng con.
 Tiết 2
 1. Luyện tập: 
 - Luyện đọc: Đọc phần ở tiết 1
 - Đọc câu ứng dụng.
 - GV treo tranh minh họa.
 - GV gthiệu và ghi câu ứng dụng.
Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ. Gà con vừa chơi, vừa chờ mẹ rẽ cỏ bới giun.
 - GV đọc mẫu
 - Cá nhân - tổ - lớp.
 - HS đọc - Cá nhân, tổ, lớp.
 - HS đọc lại.
 - Thư giãn
Hát
 - Luyện viết:
 + GV hdẫn HS viết bài 51 vào vở TV1. 
 + GV nhận xét
 - Kể chuyện: Chi phần
 - GV kể
 - GV đọc qua câu chuyện 1 lần.
 - GV kể lại câu chuyện theo tranh minh họa.
 - GV hdẫn HS kể chuyện
 - GV treo tranh.
 + Câu chuyện có mấy nhân vật 
 + Câu chuyện xảy ra ở đâu? 
 - Tranh 1: Có 2 người thợ săn từ sáng đến tối chỉ săn được 3 chú thỏ nhỏ.
 - Tranh 2: Họ chia đi, chia lại, chia mãi nhưng không đều nhau. Lúc đầu còn vui vẻ, sau họ đâm ra bựt mình, nói nhau chẳng ra gì?
 - Tranh 3: Anh kiếm củi lấy số thóc ra chia cho đều 3 người.
 - Tranh 4: Thế là số sóc đã được chia đều. Thật GVng bằng: Cả 3 người vui vẻ chia tay
 - HS đọc đề câu chuyện.
 - HS quan sát từng tranh.
 - 3,2 thợ săn và 1 người kiếm củi.
 - Tại khu rừng.
 - HS thảo luận và từng HS kể theo từng tranh.
 - Kết luận: Trong cuộc sống phải biết nhường nhịn nhau.
IV/ Củng cố:
 - Đọc lại bài SGK
 - Tìm tiếng trong đoạn báo có vần vừa ôn
 - Nhận xét
 - Cá nhân - tổ - lớp
V/ Dặn dò:
 - Về nhà làm bài tập 51 vở BTTV1
 - Chuẩn bị bài 52.
TOÁN:
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 7
A/ MỤC TIÊU: 
	- Tiếp tục củng cố, khắc sâu khái niệm phép cộng trong phạm vi 7.
	- Tự thành lập và ghi nhớ phép cộng trong phạm vi 7.
	- Thực hành tính cộng đúng trong phạm vi 7.
	- Làm đúng, tính nhanh.
B/ CHUẨN BỊ:
	- 7 hình tam giác, 7 hình vuông, 7 hình tròn.
	- Bộ dùng học toán lớp 1.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* Hoạt động giáo viên
* Hoạt động hc\ọc sinh
I/ Ổn định:
Hát
II/ Kiểm tra: 
 4 +.. = 6 4 +  = 5 
 . + 2 = 4 5 - .. = 3 
 .. + 6 = 6  - 2 = 4
 - Nhận xét.
III/ Bài mới:
 1/ Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi đề bài
 a) Thành lập bảng cộng: GV hdẫn HS tự thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong pham vi 7.
 - Bước 1: 
 - Hdẫn HS thành lập GVng thức 6 + 1 = 7 ; 1 + 6 = 7
 - GV dán lên bảng 6 hình tam giác và hỏi có bao nhiêu hình tam giác.
 - Có 6 hình tam giác, thêm 1 hình tam giác. Hỏi tất cả có bao nhiêu hình tam giác?
 - GV yêu cầu HS nêu cách làm.
 - GV yêu cầu HS điền 7 vào 6 + 1 = ..
 - GV ghi bảng 6 + 1 = 7.
 - Tương tự như trên GV rút ra 1 + 6 = 7
 - Bước 2: GV hdẫn HS làm, thành lập các GVng thức 2 + 5 = 7, 5 + 2 = 7 4 + 3 = 7, 3 + 4 = 7.
 - Cách làm tương tự như: 6 + 1 = 7 và 1 + 6 = 7.
 - GV hdẫn HS tự nêu bài toán sau khi quan sát tranh.
 - Bước 3: Hdẫn HS ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7
 - HS đọc đề bài.
 - 6 hình tam giác.
 - HS lặp lại đề toán và trả lời có 7 hình tam giác.
 - đếm tất cả 7 hình.
 - HS đọc: sáu cộng một bằng bảy.
 - HS nhận xét: 6 + 1 = 7 và 1 + 6 = 7
 - HS đọc 1 cộng 6 bằng 6 cộng 1
 - Cả lớp đọc lại bảng cộng trong phạm vi 7.
 - Thư giãn
Hát
 2/ Thực hành:
 Bài tập 1: - GV treo btập 1
 - GV nhận xét.
 Bài tập 2: - GV treo btập
 - GV nhận xét.
 - HS quan sát
 - Cả lớp làm bài và sửa bài 
 - Lớp Nxét. 
 - HS quan sát
 - Cả lớp làm bài và sửa bài 
 - Lớp Nxét. 
 Bài tập 3: - GV treo btập 3
 - GV nhận xét.
 Bài tập 4: - GV treo btập 4
 - GV hdẫn HS tự nêu đề toán và ghi phép tính 
 - GV nhận xét.
 - HS đọc yêu cầu.
 - Cả lớp làm bài và sửa bài 
 - Lớp nhận xét.
 - HS đọc yêu cầu.
 - Lớp nhận xét.
IV/ Củng cố: 
 - HS đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 7.
 - Trò chơi "Hoạt động nối tiếp".
 - GV chọn 2 đội lên chơi "Hoạt động nối tiếp". Từng em của từng đội đưa ra phép tính - Đội đại diện đưa ra kết quả, nếu đúng thì đội đại diện lại ra phép tính và đội kia đưa kết quả - Tiếp tục như thế
 - Nhận xét
V/ Dặn dò: 
 - Về nhà làm bài tập 47 vở bài tập toán 1
 - Chuẩn bị bài 48.
 - Từng tổ cử đại diện lên tham gia
ĐẠO ĐỨC:
NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ
A/ MỤC TIÊU: 
 - Biết chào cờ đầu tuần
 - HS biết tự hào mình là người VN, biết tôn kính quốc kì và yêu quý Tổ Quốc VN.
 -HS có kỹ năng nhận biết cờ tổ quốc, phân biệt được tư thế đứng chào cờ đúng với tư thế sai, biết nghiêm trang trong những giờ chào cờ đầu tuần.
B/ TÀI LIỆU:
 - Lá cờ Việt Nam, bút màu, giấy vẽ.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
I/ Ổn định: 
Hát
II/ Kiểm tra:
 - Quốc kì tượng trưng cho gì?
 - Quốc kì Việt Nam như thế nào ?
 - Khi chào cờ em phải làm gì?
 - Nhận xét
III/ Bài mới:
 1. Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi đề bài
 - HS đọc đề bài
 2/ Các họat động: Khởi động hát bài "Lá cờ Việt Nam"
 Hoạt động 1: 
 - GV làm mẫu.
 - GV chọn 4 tổ 4 bạn lên tập chào cờ
 - Cả lớp tập chào cờ theo hiệu lực của GV.
 - HS tập chào cờ.
 . Hoạt động 2: Thi chào cờ giữa các tổ
 - GV phổ biến yêu cầu cuộc thi: Từng tổ đứng chào cờ theo cờ hiệu của tổ trưởng.
 - Cả lớp theo dõi, nhận xét và cùng GV cho điểm từng tổ, tổ nào cao điểm thì thắng
 - GV treo tranh HS quan sát theo nhóm
 - Đàm thoại theo các câu hỏi
 - Thư giãn
Hát
 Hoạt động 3: Vẽ và tô màu Quốc kì
 - GV treo cờ Tổ Quốc
 - GV yêu cầu HS vẽ và tô màu Quốc kì: vẽ và tô màu đúng, đẹp, không quá thời gian quy định.
 - GV nhận xét và chọn để khen những em vẽ cờ đẹp nhất.
 - HS quan sát.
 - HS vẽ và tô màu Quốc kì.
 - HS vẽ và gthiệu tranh của mình.
 - Lớp nhận xét.
 - Cả lớp đọc
 - Kết luận: Trẻ em có quyền có quốc tịch. Quốc tịch của chúng ta là Việt Nam. Phải nghiêm trang khi chào cờ để bày tỏ lòng tôn kính Quốc kì, thể hiện tình yêu với Tổ Quốc Việt Nam.
 Nghiêm trang chào cờ Quốc kì
Tình yêu đất nước em ghi vào lòng.
IV/ Củng cố: 
 - Từng tổ lên biểu diễn chào cờ trước lớp
 - Nhận xét 
V/ Dặn dò:
 - Về nhà xem lại bài 
 - Chuẩn bị bài "Đi học đều và đúng giờ"
Thứ 3 ngày 28 tháng 11 năm 2006
HỌC VẦN:
ONG - ÔNG
A/ MỤC TIÊU:
	- Sau bài học, HS có thể đọc viết được ong, cái võng, ông, dòng sông.
	- Nhận ra các vần ong, ông trong từ, câu ứng dụng và trong sách, báo bất kì.
	- Đọc được từ ứng dụng ong, ông, vòng tròn, cây thông, GVng viên và câu ứng dụng: Sóng nói sóngchân trời.
	- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề :Đá bóng.
	- Giúp trẻ bước đầu biết yêu Tiếng Việt.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Bộ chữ, tranh minh họa bài 52 phóng to.
C/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động giáo viên
 Hoạt động học sinh
I/ Ổn định:
Hát
II/ Kiểm tra:
 - Đọc và viết: cuồn cuộn, thôn bản, con vượn - Đọc câu ứng dụng - Nhận xét
III/ Bài mới:
 1. Giới thiệu:
 - GV gthiệu và ghi đề bài
 - HS đọc ong, ông.
 2. Dạy vần: 
 * Ong: 
 - Nhận diện: Phát âm ong. Vần ong được tạo nên bởi o và ng.
 - Hãy ghép vào giá o và ng.
 - GV ghi bảng ong
 - So sánh ong với on
 - Giống: bắt đầu bằng o. Khác: ong kết thúc bằng ng
 - Đánh vần: o - ngờ - ong
 - Cá nhân, lớp.
 - Tiếng từ: Thêm âm v, dấu ngã vào ong để được tiếng mới
 - HS ghép vào giá võng - Nhận xét võng có âm v trước ong sau, dấu ngã trên o.
 - GV ghi bảng ong.
 - HS đánh vần: vờ - ong - vong - ngã - võng.
 - GV treo tranh gthiệu và ghi cái võng
 - HS đánh vần và đọc trơn.
o -ngờ - ong
vờ - ong - vong - ngã - võng - cái võng
 - Nhận xét.
 - Tập viết: GV gthiệu chữ viết ong, cái võng - GV viết mẫu và hdẫn viết
 - HS viết bảng con.
 ong / caùi voõng 
 - Nhận xét
 - Thư giãn
Hát
 *Ông: Quy trình tương tự như ong
 - Vần ông được tạo nên bởi ô và ng.
 - So sánh ong với ông
 - Đánh vần: o - ngờ - ông 
sờ - ông - sông
dòng sông
 - Tập viết: GV gthiệu chữ ông, dòng sông
 - GV viết mẫu và hướng dẫn viết
 oâng/ doøng soâng
 - HS viết bảng con.
 - Đọc từ ứng dụng: GV gthiệu và ghi từ ứng dụng con ong - vòng tròn - cây thông - GVng viên
 - GV giải thích từ và đọc mẫu.
 - Nhận xét
 - HS đọc lại - Cá nhân, tổ, lớp.
Tiết 2
 - Luyện tập
 - Luyện đọc: Đọc lại bài ở tiết 1
 - Cá nhân, lớp.
 - Luyện đọc câu ứng dụng
 - GV treo tranh minh họa
 - HS quan sát.
 - GV gthiệu và ghi câu ứng dụng
Sóng nối sóng
Mãi không thôi
Sóng sóng sóng
Đến chân trời
 - GV đọc mẫu.
 - HS đọc lại
 - Luyện viết
 - GV hdẫn HS viết bài 52 vào vở TV1.
 - Nhận xét.
 - Luyện nói: Chủ đề Đá bóng
 - GV treo tranh minh họa
 - HS quan sát.
 - GV nêu câu hỏi
 - HS trả lời
 + Trong tranh vẽ gì?
 + Em có thích xem đá bóng không? Vì sao
 + Em thường xem đá bóng ở đâu? Với ai?
 + Em thích đội nào, cầu thủ nào?
 + Trong đội bóng ai dùng tay bắt bóng mà không bị phạt.
 + Em có thích trở thành cầu thủ đá bóng không?
 + Em đã bao giờ chơi đá bóng chưa?
 4. Củng cố, dặn dò:
 - Đọc bài SGK
 - Cá nhân, lớp.
 - Trò chơi "Đi tìm tiếng mới"
 - Nhận xét.
 - Về nhà làm btập 52 vào vở BTTV1.
 - Chuẩn bị bài 53.
THỦ CÔNG:
QUY ƯỚC VỀ GẤP GIẤY
A/ MỤC TIÊU:
	- HS biết các kí hiệu quy ước về gấp giấy.
	- Gấp hình theo kí hiệu quy ước.
B/ ĐÒ DÙNG DẠY HỌC:
 	- Mẫu vẽ những kí hiệu quy ước về gấp hình giấy trắn ... bât kì.
	- Đọc được từ ứng dụng: cây súng, trung thu, củ gừng, vui mừng và câu ứng dụng "Khôn sơn mà rụng"
	- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: "Rừng"
	- Bước đầu giúp HS biết yêu Tiếng Việt.
B/ ĐÒ DÙNG DẠY HỌC:
 	Tranh minh hoạ SGK phóng to, bộ chữ.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
I/ Ổn định: 
Hát
II/ Kiểm tra: 
 - Đọc và viết ăng, âng, măng tre, nhà tầng.
 - Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng
 - Nhận xét.
III/ Bài mới:
 1. Giới thiệu: 
 - GV giới thiệu và ghi đề bài ung, ưng
 - HS đọc đề bài.
 2. Dạy vần: 
 * Ung:
 - Nhận diện vần: Vần ung được tạo bởi u và ng
 - GV nhận xét và ghi bảng ung.
 - So sánh ung và ang
 - HS ghép ân
 - HS ghép ung vào giá.
 - HS phát âm.
 - Giống: kết thúc bằng ng. Khác: ung bắt đầu băng u.
 - Đánh vần: Phát âm ung
 u - ngờ - ung
 - Tiếng từ: Thêm s và dấu săc vào ung để được súng
 - GV nhận xét và ghi bảng súng
 - GV gthiệu tranh bông súng và ghi bảng bông súng
 - Đánh vần và đọc trơn
u - ngờ - ung
s- ung- sung - sắc - súng
bông súng
 - Cá nhân, lớp.
 - Cá nhân, lớp.
 - HS ghép súng vào giá và đánh vần 
s- ung- sung - sắc - súng
 - HS đánh vần.
 - Tập viết:
 + GV gthiệu chữ viết ung, bông súng - GV viết mẫu và hdẫn quy trình viết 
 - Lưu ý nét nối - Nhận xét.
 - HS viết vào bảng con
 ung/boâng suùng
 - Thư giãn:
Hát
 *Ưng: Quy trình tương tự như ung
 - Lưu ý: yên được tạo nên bởi ư và ng.
 - So sánh ung với ưng. 
 - Giống: kết thúc bằng ng. Khác: ưng bắt đầu bằng ư.
 - Đánh vần: ư - ngờ - ưng
sờ - ưng - sưng - huyền - sừng
sừng hươu
 - Viết:
 - GV gthiệu chữ viết, viết mẫu ăn.
 - GV hướng dẫn cách viết - Lưu ý nét nối
 - Nhận xét
 - HS viết vào bảng con
 öng/söøng höôu
 - Đọc từ ứng dụng: 
 GV giới thiệu và ghi từ ứng dụng: 
Cây súng- trung thu - củ gừng - bảng con.
 - GV giải thích từ, đọc mẫu 
 - Nhận xét
 - HS đọc, cá nhân, tổ,lớp.
 Tiết 2
 - Luyện tập: 
 - Luyện đọc: 
 - Luyện đọc vần mới học ở tiết 1.
 + Luyện đọc lại câu ứng dụng.
 + GV treo tranh minh họa
 + GV giới thiệu và ghi câu ứng dụng:
Không sơn mà đỏ
Không gõ mà kêu
Không khều mà rụng
 - Cá nhân - tổ - lớp. 
 - HS quan sát.
 - HS đọc: Cá nhân - tổ - lớp. 
 - Luyện viết: GV nhận xét.
 - HS viết bài vào vở TV1.
 - Luyện nói: Chủ đề: Rừng, thung lũng, núi đèo
 - GV treo tranh minh hoạ
 + Bức tranh vẽ gì ? 
 - HS quan sát và trả lời.
 + Trong rừng thường có những gì?
 + Em thích nhất là con vật gì ở rừng?
 + Em có biết thung lũng, suối, đèo ở đâu không?
 + Lớp mình có em nào vào rừng, qua suối, đèo chưa?
 + Chúng ta cần phải bảo vệ rừng và tuyên truyền để mọi người cùng có ý thức bảo vệ rừng
IV/ Củng cố:
 - Đọc toàn bài SGK.
 - Trò chơi: " Thám tử"
 - Nhận xét
 - Đọc cá nhân - tổ - lớp.
V/ Dặn dò:
 - Về nhà làm BT 54 vở BTTV1.
 - Chuẩn bị bài 55.
TẬP VIẾT:
NỀN NHÀ, NHÀ IN, CÁ BIỂN, YÊN NGỰA, CUỘN DÂY, VƯỜN NHÃN
A/ MỤC TIÊU:
	- Viết được: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn.
	- Rèn tính cẩn thận, rèn cách viết nối liên kết các con chữ và viết dấu theo cách viết liền mạch.
	- Xây dựng ý thức viết chữ đúng mẫu, viết đẹp, biết giữ gìn sách vở.
B/ CHUẨN BỊ:
 	- Mẫu chữ viết, bảng phụ.
C/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động giáo viên
 Hoạt động học sinh
I/ Ổn định: 
Hát
II/ Kiểm tra:
 - Xem bài viết về nhà.
 - Nhận xét.
III/ Bài mới: 
 1. Giới thiệu: 
 - GV gthiệu và ghi đề bài.
 - GV giải thích từng từ
 - HS đọc.
 2. Tập viết: 
 * Nền nhà: GV gthiệu nền nhà và treo chữ mẫu, phân tích cấu tạo, nhận xét, phân lọai độ cao của các con chữ và các dấu, dấu phụ.
 - GV lưu ý cách viết và viết mẫu.
 - GV hdẫn cách viết.
 neàn nhaø
 * Nhà in: GV gthiệu nhà in và hdẫn tương tự nền nhà.
 - GV viết mẫu.
 - GV hdẫn cách viết.
 nhaø in
 * Cá biển: Quy trình tương tự như nền nhà 
 - GV viết mẫu.
 - GV hdẫn cách viết.
 caù bieån
 * yên ngựa: Quy trình tương tự như nền nhà
 - GV viết mẫu.
 - GV hdẫn cách viết.
 yeân ngöïa
 - HS quan sát.
 - HS viết bảng con.
 - HS viết bảng con.
 - HS viết bảng con.
 - HS viết bảng con
 * Cuộn dây: Quy trình tương tự như nền nhà
 - GV viết mẫu.
 - GV hdẫn cách viết.
 cuoän daây
 * Vườn nhãn: Quy trình tương tự như nền nhà
 - GV viết mẫu.
 - GV hdẫn cách viết.
 vöôøn nhaõn
 - HS viết bảng con.
 - HS viết bảng con
 - Thư giãn
Hát
 - Tập viết: 
 - GV hdẫn HS viết bài tuấn 11vào vở TV1
 - GV hdẫn cách ngồi viết và để vở.
 - GV nêu điểm đặt bút, dừng bút và khoản cách.
 - HS lần lượt viết bài vào vở.
IV/ Củng cố: 
 - GV chấm bài 
 - Tuyên dương 
 - Nhận xét.
V/ Dặn dò: 
 - Về nhà viết lại bài và chuẩn bị tuần 14.
TOÁN:
LUYỆN TẬP
A/ MỤC TIÊU: 
 	- Giúp HS củng cố các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 7
 	- Rèn tính chính xác, làm đúng, tính nhanh.
B/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
I/ Ổn định: 
Hát
II/ Kiểm tra: 
 - Xem BT 48 SGK T1 - Nhận xét.
III/ Bài mới:
 1. Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi đề bài
 2. Thực hành:
 Bài tập 1: 
 - GV cho treo BT1
 - GV nhận xét.
 - HS đọc yêu cầu 
 - Cả lớp làm bài, sửa bài.
 - Lớp nhận xét
 Bài tập 2: 
 - GV treo BT2
 - GV nhận xét và củng cố về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
 - HS đọc yêu cầu. 
 - Cả lớp làm bài, 1 em lên bảng sửa bài.
 - Lớp nhận xét.
 - Thư giãn
Hát
 Bài tập 3: 
 - GV phát phiếu học tập.
 - GV treo bài tập 3.
 - GV nhận xét.
 - HS đọc yêu cầu. 
 - Cả lớp làm bài tập và sửa bài, từng bàn đổi vở chấm - Lớp nhận xét.
 Bài tập 4: 
 - GV treo bài tập 4.
 - GV nhận xét.
 - HS đọc yêu cầu. 
 - Cả lớp làm bài, 1 em lên bảng sửa.
 - Lớp nhận xét.
 Bài tập 5: 
 - GV treo bài tập 5.
 - GV nhận xét
 - HS đọc yêu cầu 
 - Cả lớp làm bài, sửa bài.
 - Lớp nhận xét
IV/ Củng cố: 
 - Trò chơi nối số
 - Tuyên dương 
 - Nhận xét.
 - HS đọc yêu cầu. 
 - Cả lớp làm bài tập và sửa bài.
 - Lớp nhận xét. 
V/ Dặn dò: 
 - Về nhà làm bài tập 49 vở BTT1
 - Chuẩn bị bài 50.
Thứ 6 ngày 1 tháng 12 năm 2006
HỌC VẦN:
ÔN TẬP
A/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
	- Đọc và viết được một cách chắc chắn các vần vừa học có âm đầu iê (yê), uô, ươ đầu vần.
	- Đọc được các từ ngữ có vần mang âm đôi đầu vần.
	- Viết được các chữ có âm đôi: iê (yê), uơ, ươ đầu vần và câu ứng dụng.
	- Củng cố cấu tạo các vần đã học có âm đôi đầu vần.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	- Bảng phụ có nội dung ôn tập.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
I/ Ổn định: 
Hát
II/ Kiểm tra: 
 - Đọc và viết: bông súng, sừng hươu, măng tre, nhà tầng 
 - Nhận xét.
 - 2 em lên bảng 
 - Lớp bảng con.
III/ Bài mới:
 1. Giới thiệu:
 - GV gthiệu và ghi đề bài.
 - Các em đã học những vần nào có âm đôi iê (yê), uơ, ươ đầu vần.
 - GV ghi bảng.
 2. Ôn tập: 
 - GV treo bảng phụ có ghi nội dung ôn tập: cá biển, viên phấn, yên ngựa, yên vui, cuộn dây, ý muốn, con lươn, bầu trời, nhu cao hơn, trên giàn thiên lý, lũ chuồn chuồn ngẫn ngơ bay lượn.
 - GV đọc từng từ.
 - Thư giãn
 - Luyện viết: GV đọc từng chữ, từng câu
 - HS đọc.
 
 - HS quan sát và đọc - Cá nhân, tổ, lớp.
 - HS viết vào bảng con.
Hát
 - HS ghi bài vào vở.
IV/ Củng cố:
 - Nhận xét
 - Luyện đọc bài từng em.
V/ Dặn dò:
 - Về nhà học bài và chuẩn bị bài 55.
TOÁN:
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 8
A/ MỤC TIÊU: Giúp HS :
	- Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8.
	- Biết làm tính cộng trong phạm vi 8
	- Rèn tính chính xác, ham thích học toán.
	- Làm đúng, tính nhanh.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	- Bộ học toán, 1 số hình vuông bằng bìa.
	- Tranh minh họa phóng to.
B/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động giáo viên
 Hoạt động hc\ọc sinh
I/ Ổn định:
Hát
II/ Kiểm tra: 
 - Xem vở BTVN bài 49.
 - Nhận xét.
III/ Bài mới:
 1/ Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi đề bài
 2. Thành lập 7 + 1 = 8 và 1 + 7 = 8: 
 - Thành lập và ghi nhớ bảng GVng trong phạm vi 8.
 - Thành lập phép cộng 7 + 1 = 8 và 1 + 7 = 8
 - Bước 1: GV treo tranh và nêu câu hỏi
 + Có 7 hình vuông, thêm 1 hình vuông. Hỏi tất cả có mấy hình vuông
 - Bước 2: Vậy 7 thêm 1 bằng mấy? (8)
 + Để viết 7 thêm 1 bằng 8 GV viết như sau:
7 + 1 = 8
 - GV ghi bảng.
 - Bước 3: GV chỉ vậy 1 cộng 7 bằng mấy (8)
 - GV ghi bảng 1 + 7 = 8
 - Nhận xét 7 + 1 = 8 và 1 + 7 = 8
 3. 6 + 2 = 8 và 2 + 6 = 8: Quy trình tương tự như 7 + 1 = 8 và 1 + 7 = 8
 - Ta có 6 + 2 = 8 và 2 + 6 = 8
 4. 5 + 3 = 8 và 3 + 5 = 8: Quy trình tương tự như 7 + 1 = 8 và 1 + 7 = 8
 - Ta có 5 + 3 = 8 và 3 + 5 = 8
 -HS quan sát và trả lời.
 - HS lặp lại và trả lời: Có 7 hình vuông, thêm 1 hình vuông được 8 hình vuông.
 - HS đọc 7 cộng 1 bằng 8.
 - HS ghi vào sách.
 - HS đọc.
 - HS lần lượt đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 8.
 5. 4 + 4 = 8: 
 - Quy trình tương tự như 7 + 1 = 8 
 - Ta có 4 + 4 = 8
 - Sau khi thành lập được các phép tính ta có bảng cộng trong phạm vi 8 như sau:
7 + 1 = 8 và 1 + 7 = 8
6 + 2 = 8 và 2 + 6 = 8
5 + 3 = 8 và 3 + 5 = 8
4 + 4 = 8
 - Thư giãn
 2/ Thực hành:
 Bài 1: - GV treo btập 1
 - GV nhận xét.
 Bài 2: - GV treo btập 2 
 - GV nhận xét.
 Bài 3: - GV treo btập 3.
 - GV nhận xét
 Bài 4: - GV treo btập 3.
 - GV nhận xét.
 - Hát
 - HS đọc yêu cầu.
 - Cả lớp làm bài, sửa bài 
 - Nhận xét
 - HS đọc yêu cầu.
 - Cả lớp làm bài, sửa bài
 - Nhận xét
 - HS đọc yêu cầu.
 -Cả lớp làm bài, đổi vở kiểm tra 
 - Lớp nhận xét.
 - HS đọc yêu cầu.
 - Cả lớp làm bài, sửa bài 
 - Nhận xét
IV/ Củng cố: 
 - Trò chơi nối số.
 - GV treo btập lên bảng
 - Gọi đại diện 3 dãy bàn lên thi nối em nào nối nhanh, đúng, cả lớp thi.
 - Nhận xét.
V/ Dặn dò: 
 - HS xem lại bài và làm bài tập 50
 - Chuẩn bị bài 51.
SINH HOẠT LỚP
A/ NHẬN XÉT:
	- Hoàn thành công việc tuần 13
	- Đa số HS đã đi vào nề nếp.
	- Thu xong các khoản tiền đầu năm.
	- HS đã có đầy đủ dụng cụ học tập.
	- Còn một số em chưa tập trung vào việc học
B/ PHỔ BIẾN CÔNG VIỆC TUẦN 14:
	- Điều chỉnh môn học vần
	- Rèn chữ viết.
	- Củng cố nề nếp lớp.
	- Kết hợp với phụ huynh giúp đỡ những em còn yếu.
	- Tiến hành tập thể dục giữa giờ và múa sân trường.
	- Củng cố ATGT.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 1 - tuan 13.doc