ĐẠO ĐỨC
LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ, NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ(2 TIẾT)
I, MỤC TIÊU:
1. HS hiểu:
- Đối với anhchị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn. Có như vậy anh chị em mới hoà thuận, cha mẹ mới vui
- HS biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
2. HS hiểu biết:
- Quý trọng những người biết cư xử lễ phép với ông bà, cha mẹ, anh chị em.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Vở bài tập Đạo đức1.
- Đồ dùng để chơi đóng vai.
- Các truyện, tấm gương, bài thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ về chủ đề bài học.
Đạo đức Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ(2 tiết) I, Mục tiêu: 1. HS hiểu: - Đối với anhchị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn. Có như vậy anh chị em mới hoà thuận, cha mẹ mới vui - HS biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ. 2. HS hiểu biết: - Quý trọng những người biết cư xử lễ phép với ông bà, cha mẹ, anh chị em. II. Tài liệu và phương tiện: - Vở bài tập Đạo đức1. - Đồ dùng để chơi đóng vai. - Các truyện, tấm gương, bài thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ về chủ đề bài học. III. Các hoạt động dạy học: hoạt động của GV hoạt động của HS 1, Kiểm tra bài cũ: H: Em đã làm gì để ong bà cha mẹ vui lòng? - GV nhận xét đánh giá 2.Bài mới: * HĐ 1: HS xem tranh và nhận xét việc làm của các bạn trong bài tập 1: - GV chia nhóm 2 yêu cầu HS xem tranh và nhận xét việc làm của các bạn trong 2 tranh - Từng cặp HS trao đổi thảo luận về nội dung mỗi bức tranh - Một số HS nhận xét về việc làm của các bạn nhỏ trong tranh. - Lóp nhận xét , bổ sung. - GV chốt kiến thức theo từng tranh và kết luận: + Tranh 1: Anh đưa cam cho em, em nói lời cảm ơn. Anh rất quan tâm đến em, em rất lễ phép với anh. + Tranh2: 2 chị em đang cùng nhau chơi đồ hàng, chị giúp em mặc áo cho búp bê. Hai chị em chơi với nhau rất hoà thuận, chị biết giúp đỡ em trong khi chơi. * HĐ 2: Thảo luận, phân tích tình huống(Bài tập 2) 1. HS xem các tranh bài tập 2 và cho biết tranh vẽ gì? 2. Gv hỏi: Theo em, bạn Lan ở tranh 1 có thể có những cách giaỉ quyết nào trong mỗi tình huống đó? 3. HS nêu tất cả các cách giải quyết có thể của Lan trong mỗi tình huống. Gv chốt lại một số cách giải quyết của Lan. 4. GV hỏi: Nếu em là Lan, em sẽ chọn cách giải quyết nào? GV chia HS thành các nhóm có cùng lựa chọn và yêu cầu các nhóm thảo luận vì sao các em lại chọn cách giải quyết đó. 5. Gv kết luận: Cách ứng xử thứ(5) trong tình huống là đáng khen thể hiện chị yêu em nhất, biết nhường nhịn em nhỏ. # Đối với tranh 2, GV cũng HD làm tương tự như tranh 1 tiết 2: * HĐ 1: HS làm bài tập 3 - Gv giải thích cách làm bài tập 3: em hãy nối các bức tranh với chữ Nên hoặc Không nên cho phù hợp. - Cho HS làm việc cá nhân. - Gv mời một số em làm trước lớp. - Gv kết luận: + Tranh 1: Nối với chữ Không nên vì anh không cho em chơi đồ chơi chung. + Tranh 2: Nối với chữ Nên vì anh đã biết HD em học chữ + Tranh 3: Nối với chữ Nên vì hai chị em đã biết bảo ban nhau làm việc nhà. + Tranh 4: Nối với chữ Không nên vì chị tranh nhau với em quyển truyện là không biết nhường em. .+ Tranh 5: Nối với chữ Nên vì anh biết dỗ em để mẹ làm việc nhà. * HĐ 2:Đóng vai. - Gv chia lớp thành các nhóm , giao cho mỗi nhóm giải quyết tình huống của bài tập - Các nhóm thảo luận đóng vai. - Các nhóm lên đóng vai. - GV nhận xét chung và khen ngợi các nhóm. - Gv kết luận: +Là anh chị, cần phải nhường nhịn em nhỏ. + Là em phải lễ phép, vâng lời anh chị. * HĐ 3: HS tự liên hệ hoặc kể các tấm gương về lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ. Kết luận chung: Anh chị em trong gia đình là những người ruột thịt. Vì vậy phải thương yêu, quan tâm, chăm sóc anh, chị, em; biết lễ phép với anh chị em và nhường nhịn em nhỏ. có như vậy, gia đình mới hoà thuận, cha mẹ mới vui lòng. * Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét và HD thực hành cho tốt. - HS lên bảng trả lời - HS nhận nhiệm vụ. - HS thảo luận nhóm 2 - HS tự kể về nội dung mỗi bức tranh. - 2 - 3 em kể trước lớp - HS nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe,cảm nhận" Anh chị em trong gia đình phải thương yêu, hoà thuận với nhau. - Hs thảo luận. - HS thảo luận theo nội dung từng tranh - HS trình bày: + Lan nhận quà và giữ tất cả lại cho mình. + Lan chia quà cho em quả bé và giữ lại cho mình quả to. + Lan chia cho em quả to và giữ lại cho mình quả bé. +Mỗi người một nửa quả bé, một nửa quả to. + Nhường cho em bé chọn trước. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày.Cả lớp bổ sung. . - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm việc cá nhân. - Một số HS làm trước lớp. - HS lần lượt trả lời từng câu hỏi của Gv. - HS nhận xét và cảm nhận. - Các nhóm nhận nhiệm vụ và chuẩn bị đóng vai theo yêu cầu của Gv. - HS lên đóng vai. - Phân tích theo từng lần đóng vai. - HS tự liên hệ hoặc kể những tấm gương về lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ. Đạo đức Lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo(2 tiết) I, Mục tiêu: 1. HS hiểu: - HS cần lễ phép, vâng lời thầy cô giáo vì thầy cô giáo là những người có công dạy dỗ các em nên người, rất thương yêu các em. - Để tỏ ra lễ phép, vâng lời thầy cô giáo các em cần chào hỏi thầy cô khi gặp gỡ, lúc chia tay. Nói năng nhẹ nhàng, dùng 2 tay khi trao hoặc nhận một vật gì dó từ thầy cô..., phải thực hiện theo lời dạy bảo của thầy cô mà không được làm trái điều dạy bảo của thầy cô giáo. 2. HS có tình cảm yêu quý, kính trọng thầy cô giáo. 3. HS có hành vi lễ phép, vâng lời thầy, cô giáo trong học tập, rèn luyện, sinh hoạt hàng ngày. II. Tài liệu và phương tiện: - Vở bài tập Đạo đức1. - Đồ dùng để chơi đóng vai. - Các truyện, tấm gương, bài thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ về chủ đề bài học. III. Các hoạt động dạy học: hoạt động của GV hoạt động của HS 1, Kiểm tra bài cũ: H: Em đã làm gì để giữ trật tự cho lớp học trong khi học bài? - GV nhận xét đánh giá 2.Bài mới: * HĐ 1: Phân tích tiểu phẩm - GVHD theo dõi các bạn diễn tiểu phẩm và cho cô biết nhận vật trong tiểu phẩm cư xử với cô giáo như thế nào? - Một số HS đóng tiểu phẩm. - HD phân tích tiểu phẩm: ủ Cô giáo và các bạn HS gặp nhau ở dâu ? ủ Bạn đã chào và mời cô giáo vào nhà như thế nào ? ủ Khi vào nhà, bạn đã làm gì ? ủ Hãy đoán xem, vì sao cô giáo lại khen bạn ngoan, lễ phép ? ủ Các em cần học tập điều gì ở bạn ? * HĐ 2: Trò chơi sắm vai (Bài tập 2) 1. HD các cặp HS tìm hiểu các tình huống ở bài tập1, nêu cách ứng xử và phân vai cho nhau. 2. Cho từng cặp HS chuẩn bị. 3. Theo từng tình huống, HS thể hiện cách ứng xử qua trò chơi sắm vai 4. GV nhận xét chung: Khi gặp thầy cô giáo trong trường, các em cần dừng lại, bỏ mũ nón, đứng thẳng người và nói" Em chào thầy(cô) ạ!". * HĐ 3: Thảo luận cả lớp về vâng lời thầy, cô giáo; Gv lần lượt nêu các câu hỏi cho HS thảo luận: ạ Cô giáo ( thầy giáo) thường yêu cầu , khuyên bảo các em những điều gì ? ạ Những lời yêu cầu, khuyên bảo của cô giáo(thầy giáo) giúp ích gì cho HS ? ạ Vậy khi thầy cô giáo dạy bảo thì các em cần thực hiện như thế nào ? HS trả lời theo từng câu hỏi, bổ sung ý kiến, tranh luận với nhau. GV kết luận: Hàng ngày, thầy cô giáo chăm lo dạy dỗ, giáo dục các em, giúp các em trảơ thành HS ngoan, giỏi. Thầy cô dạy bảo các em thực hiện tốt nội quy, nề nếp của trường của lớp về học tập, lao động, thể dục...Các em thực hiện tốt những điều đó là biết vâng lời thầy cô giáo. Có như vậy, HS mới chóng tiến bộ, được mọi người yêu mến. tiết 2: * HĐ 1: HS tự liên hệ Gv nêu yêu cầu: HS tự liên hệ về việc mình đã thực hiện hành vi lễ phép như thế nào? Cho HS tự liên hệ. Cho HS nêu ý kiến nên học tập, noi theo bạn nào ? Vì sao ? GV nhận xét chung: Khen ngợi những em biết lễ phép, vâng lời thầy cô giáo; Nhắc nhở những HS thực hiện chưa tốt. * HĐ 2: Trò chơi sắm vai. - Gv yêu cầu HS thảo luận theo cặp về cách ứng xử trong các tình huống sau rồi phân vai, thể hiện qua trò chơi sắm vai ^, Cô giáo gọi 1 bạn HS lên bảng đưa vở cho cô kiểm tra vở. ^, Một HS chào cô giáo để ra về. - Gọi một số HS sắm vai (theo từng tình huống); Lớp nhận xét, góp ý kiến, diễn lại (nếu có cách ứng xử khác) - GV nhận xét tổng kết, chốt kiến thức theo từng tình huống cụ thể. * HĐ 3: HDHS đọc ghi nhớ trong SGK. * Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét và HD thực hành cho tốt. - HS lên bảng trả lời - HS nhận nhiệm vụ. - HS thảo luận đóng tiểu phẩm. - HS phân tích tiểu phẩm trả lời theo nội dung từng câu hỏi. - HS nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe,cảm nhận. - HS tìm hiểu các tình huống, nêu cách ứng xử và phân vai cho từng cặp HS chuẩn bị sắm vai - HS lắng nghe,cảm nhận. - HS Thảo luận cả lớp theo nội dung từng câu hỏi của GV. - HS lần lượt trả lời từng câu hỏi của Gv. - HS nhận xét và cảm nhận. - HS lắng nghe,cảm nhận. - Các nhóm nhận nhiệm vụ và chuẩn bị đóng vai theo yêu cầu của Gv. - HS lên đóng vai. - Phân tích theo từng lần đóng vai. - HS tự liên hệ hoặc kể những tấm gương về lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ. - Từng cặp HS sắm vai - một số HS sắm vai (theo từng tình huống) Đạo đức em và các bạn ( 2 tiết) I, Mục tiêu: 1. Giúp HS hiểu được: - Bạn bè là những người cùng học, cùng chơi, cho nên cần phải đoàn kết, cư xử tốt với nhau. Điều đó là cho cuộc sống vui hơn, tình cảm bạn bè càng thêm gắn bó. - Với bạn bè, cần phải tôn trọng, giúp đỡ, cùng nhau làm các công việc chung, vui chung mà không được trêu trọc, đánh nhau, làm bạn đau, làm bạn giận.. 2. HS có thái độ tôn trọng, yêu quý bạn bè. 3. HS có hành vi cùng học, cùng chơi, cùng sinh hoạt tập thể chung với bạn, đoàn kết, giúp đỡ nhau. II. Tài liệu và phương tiện: - Phương tiện để vẽ tranh; Giấy, bút... ;Vở bài tập Đạo đức1 III. Các hoạt động dạy học: hoạt động của GV hoạt động của HS 1, Kiểm tra bài cũ: H: Em đã làm gì để lễ phép với thầy cô giáo? - GV nhận xét đánh giá 2.Bài mới: * HĐ 1: Phân tích tranh ( bài tập 2) GV yêu cầu các cặp HS thảo luận để phân tích các tranh theo bài tập 2: ạ Trong từng tranh, các bạn đang làm gì ? ạ Các bạn đó có vui không ? Vì sao ? ạ Noi theo các bạn đó, các em cần cư xử như thế nào với bạn bè ? Cho HS từng cặp HS trao đổi thảo luận về nội dung mỗi bức tranh - Gọi HS trình bày kết quả theo từng tranh. - GV kết luận: Các bạn trong các tranh cùng học, cùng chơi với nhau rất vui. Noi theo các bạn đó, các em cần vui vẻ, đoàn kết, cư xử tốt với bạn bè của mình. * HĐ 2: Thảo luận lớp . Gv hỏi: ạ Để cư xử tốt với bạn bè, các em cần làm gì ? ạ Với bạn bè, cần tránh những việc gì ? ạ Cư xử tốt với bạn bè có lợi gì ? Cho HS lần lượt trả lời các câu hỏi, bổ sung ý kiến Gv kết luận: Để cư xử tốt với bạn, các em cần học, chơi cùng nhau,nhường nhịn, giúp đỡ nhau mà không trêu trọc, đ ... trong lành, cho bóng mát để các em vui chơi..Co thấy tất cả các em đều yêu thích chúng. Vì vậy, các em cần bảo vệ chúng nh tưới cây, nhổ cỏ, bắt sâu..mà không leo trèo, bẻ cành, hái hoa lá.... * HĐ 2: Liên hệ thực tế. . GV yêu cầu HS tự liên hệ về một nơi công cộng nào đó mà các em biết có trồng hoa, cây: - Nơi công cộng đó là gì? - Những cây, hoa được trồng ở đó có nhiều không, đẹp không? - Chúng có lợi ích gì? - Chúng có được bảo vệ tốt không? Vì sao? - Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ chúng? - Cho HS tự liên hệ, GV và HS nhận xét góp ý Gv tổng kết :K hen ngợi , khuyến khích các em bảo vệ cây và hoa nơi công cộng - Gv có thể liên hệ một số nơi công cộng gần gũi mà các em thường qua lại. * HĐ 3 Thảo luận cặp đôi theo bài tập 1 GV yêu cầu các cặp HS quan sát tranh ở bài tập 1 và thảo luận: - Các bạn đang làm gì? - Việc làm đó có lợi ích gì? - Các em có thể làm được như vậy không? Vì sao? Gọi một số HS trình bày, nhận xét, bổ sung GV kết luận: Các bạn nhỏ đang bảo vệ cây và hoa như: Chóng cây khỏi đổ, xới đất, tưới cây,..Chăm sóc như vậy thì cây và hoa sẽ chóng tươi tốt, chúng càng thêm xanh, thêm đẹp. Khi có điều kiện, các em cần làm theo các bạn. tiết 2: * HĐ 1: HS thảo luận cặp đôi theo bài tập 2: GV yêu cầu các cặp HS quan sát tranh ở bài tập 2 và thảo luận: - Những bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? - Bạn nào hành động đúng? Vì sao? Cho HS trả lời câu hỏi thảo luận. Gọi một số HS trả lời câu hỏi nhận xét, bổ sung GV kết luận: Trong 5 bạn thì 3 bạn đang trèo cây, vin cành, hái lá, 2 bạn khác đang khuyên nhủ, ngăn chặn việc làm trên của 3 bạn. Ba bạn đang phá hoại cây là sai vì làm hư hỏng cây, làm xấu cây, mất bóng mát. 2 bạn biết khuyên nhủ người khác - như vậy là biết góp phần bảo vệ cây xanh, hoa. * HĐ 2: Làm bài tập 3 GV yêu cầu từng cá nhân làm bài tập 3 Cho từng HS chuẩn bị. Gọi HS lên trình bày kết quả thảo luận, bổ sung ý kiến, nhận xét tranh luận. GV kết luận: - "Khuôn mặt tươi cười" được nối với bức tranh 1, 2, 3, 4 vì những việc làm trong các tranh này góp phần làm cho môi trường tốt hơn. - " Khuôn mặt nhăn nhó" được nối với các tranh 5, 6 * HĐ 3: Vẽ tranh bảo vệ cây, hoa - GV yêu cầu HS kể về một việc mình đã làm, muốn làm để bảo vệ hoa, cây xanh nơi công cộng - Cho HS vẽ tự do. - HS trưng bày, nhận xét. - GV tổng kết: Khen sự cố gắng, những hành động mà các em vẽ trang tranh, biểu dương những tranh tốt nhất. * HĐ 4: Hướng dẫn HS đọc các câu thơ cuối bài. * Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét và HD thực hành - HS lên bảng trả lời - HS quan sát khi tham quan cây, hoa ở sân trường - HS trả lời theo nội dung từng câu hỏi của GV - HS nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe,cảm nhận" - HS tự liên hệ - HS trả lời các câu hỏi - Nhận xét, bổ sung ý kiến của mình - HS lắng nghe, cảm nhận. - HS từng cặp HS quan sát tranh ở bài tập 1 và thảo luận: - HS trình bày kết quả theo từng câu hỏi. - HS lắng nghe, cảm nhận. - HS các cặp HS quan sát tranh ở bài tập 2 và thảo luận: - HS trả lời câu hỏi thảo luận . - HS trả lời theo câu hỏi gợi ý của GV. - HS nhận xét - HS lắng nghe và cảm nhận. - HS làm bài tập 3: - HS nêu kết quả - Nhận xét bổ sung ý kiến. -HS lắng nghe, cảm nhận. - HS kể về một việc mình đã làm, muốn làm để bảo vệ hoa, cây xanh nơi công cộng - HS thực hiện vẽ. - HS nhận xét. - HS đọc. Đạo đức giữ gìn vệ sinh nơi công cộng ( 2 tiết) I, Mục tiêu: 1. Giúp HS hiểu được: - Cần phải giữ gìn vệ sinh nơi công cộng vì chúng có nhiều lợi ích như làm đẹp, làm cho không khí trong lành. - Để giữ gìn vệ sinh nơi công cộng, các em cần trồng cây, không vứt giấy, vứt rác bừa bãi, thường xuyên quét dọn và giữ vệ sinh trường học, công viên, đường phố.... 2. HS có thái độ giữ gìn vệ sinh nơi công cộng. 3. HS thực hiện được những quy định về giữ gìn vệ sinh nơi công cộng, biết giữ gìn vệ sinh (ở nhà mình và nơi công cộng...) II. Tài liệu và phương tiện: - Phương tiện để vẽ tranh: Giấy, bút vẽ, bút màu... cho HS vẽ (xem hoạt động 3, tiết 2) - Dự kiến sân trường, vườn trường cho HS tham quan. III. Các hoạt động dạy học: hoạt động của GV hoạt động của HS 1, Kiểm tra bài cũ: H: Em cầnlàm gì để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng? - GV nhận xét đánh giá 2.Bài mới: * HĐ 1: HS nêu rõ những nơi được gọi là nơi công cộng. GV cho HS tự nêu. - Cho HS nhận xét bổ sung. - Các em có thích những nơi này, không? Vì sao? - Đối với thích những nơi này, các em cần làm những việc gì và không nên làm những việc gì? GV kết luận: Nơi công cộng là những nơi có rất nhiếu người cùng hoạt động, cùng công tác hay cùng vui chơi như: Vườn hoa, công viên, trường học, bệnh viên, đường phố, nhà văn hoá, Cung thiếu nhi....Những nơi đó rất cần thiết cho con người. Vì vậy, các em cần biết giữ gìn vệ sinh những nơi công cộng đó. * HĐ 2: Liên hệ thực tế. . GV yêu cầu HS tự liên hệ về một nơi công cộng nào đó mà các em biết được giữ gìn sạch sẽ: - Nơi công cộng đó là gì? - Nơi đó có đẹp không?- Chúng có lợi ích gì? - Chúng có được bảo vệ và giữ gìn tốt không? Vì sao? - Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ chúng? - Cho HS tự liên hệ, GV và HS nhận xét góp ý Gv tổng kết :K hen ngợi , khuyến khích các em biết giự gìn vệ sinh nơi công cộng - Gv có thể liên hệ một số nơi công cộng gần gũi mà các em thường qua lại. * HĐ 3 Thảo luận cặp đôi để nêu những việc cần làm để giữ gìn vệ sinh nơi công cộng. GV yêu cầu các cặp HS thảo luận và nêu những việc cần làm để giữ gìn vệ sinh nơi công cộng. - HS đại diện các nhóm nêu ý kiến của nhóm mình thảo luận. - Các em có thể làm được như vậy không? Vì sao? Gọi một số HS trình bày, nhận xét, bổ sung GV kết luận: Để nơi công cộng sạch sẽ thì mỗi chúng ta phải có ý thức giữ gìn vệ sinh nơi công cộng.Biết chăm sóc và giữ gìn thì làm cho nơi công cộng càng thêm xanh, thêm đẹp. Các em cần làm những việc giữ gìn và bảo vệ cho nơi công cộng. tiết 2: * HĐ 1: HS thực hành - GV cho HS ra ngoài thực hành làm vệ sinh sân trường và vệ sinh đường phố gần trường. - GV nhắc nhở HS an toàn trong khi thực hành. * HĐ 2: Vẽ tranh bảo vệ giữ gìn vệ sinh nơi công cộng: - GV yêu cầu HS kể về một việc mình đã làm, muốn làm để giữ gìn vệ sinh nơi công cộng - Cho HS vẽ tự do. - HS trưng bày, nhận xét. - GV tổng kết: Khen sự cố gắng, những hành động mà các em vẽ trong tranh, biểu dương những tranh tốt nhất. * Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét và HD thực hành - HS lên bảng trả lời - HS tự nêu - HS trả lời theo nội dung từng câu hỏi của GV - HS nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe,cảm nhận" - HS tự liên hệ - HS trả lời các câu hỏi - Nhận xét, bổ sung ý kiến của mình - HS lắng nghe, cảm nhận. - HS từng cặp HS thảo luận: - HS trình bày kết quả theo từng câu hỏi. - HS lắng nghe, cảm nhận. - HS thực hành theo yêu cầu của GV. - HS kể về một việc mình đã làm, muốn làm để giữ gìn vệ sinh nơi công cộng - HS thực hiện vẽ. - HS nhận xét. Đạo Đức thực hành kĩ năng cuối hkII và cuối năm. I. Mục tiêu: *Giúp HS: - Ôn lại các chủ đề đạo đức đã học cuối HKII. - HS ghi nhớ và vận dụng thực hành. - Biết áp dụng trong cuộc sống hàng ngày. II. Các hoạt động dạy học: hoạt động của gv hoạt động của hs * Hoạt động 1: Ôn tập: ?: Nêu tên các bài đạo đức đã học. - Cho HS nêu lần lượt từng bài đã học trong cuối học kì II. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi: - Gv nêu một số câu hỏi: ?: Em cần phải nói lời cảm ơn khi nào? ?: Khi nào em cần nói lời xin lỗi? ?: Em cảm thấy thế nào khi: + Được người khác chào em? + Em chào người khác và được đáp lại? + Em chào một người bạn nhưng người bạn đó cố tình không đáp lại? ?: Để nơi công cộng luôn sạch sẽ, em phải làm gì? ?: Kể những việc em cần làm để giữ gìn vệ sinh nơi công cộng? * Hoạt động 2: Tổ chức cho HS thi"Thi ai biết nói lời cảm ơn, xin lỗi đúng nhất"; Thi ai biết giữ gìn vệ sinh nơi công cộng nhất... - Gv tổ chức cho HS thi - Gv nêu cách chơi, luật chơi - Tổ chức cho HS chơi. - Nhận xét tuyên dương, công bố điểm. * Củng cố - dặn dò: - Nhận xét hướng dẫn về nhà. - HS nêu: + Bài 12: Cảm ơn và xin lỗi. + Bài 13: Chào hỏi và tạm biệt. + Bài 14: Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng. + Bài 15: Giữ gìn vệ sinh nơi công cộng. - HS suy nghĩ và trả lời theo nội dung từng câu hỏi của GV. - HS nhận xét và bổ sung ý kiến của mình để củng cố nội dung kiến thức những bài đã học cuối học kì II. - HS chuẩn bị nội dung phần thi của nhóm mình và thi theo yêu cầu của GV. - BGK chấm điểm và công bố kết quả đội thắng cuộc. Đạo Đức ôn tập cuối năm. I. Mục tiêu: *Giúp HS: - Ôn lại các chủ đề đạo đức đã học trong năm học. - HS ghi nhớ và vận dụng thực hành. - Biết áp dụng trong cuộc sống hàng ngày. II. Các hoạt động dạy học: hoạt động của gv hoạt động của hs * Hoạt động 1: Ôn tập: ?: Nêu tên các bài đạo đức đã học trong năm học. - Cho HS nêu lần lượt từng bài đã học trong năm học. - GV ghi bảng tên bài học lên bảng. - Gọi HS đọc lại tên bài. * Hoạt động 2: Thi trả lời câu hỏi: - Gv nêu một số câu hỏi vào phiếu học tập cho HS lên bắt thăm và trả lời câu hỏi: ?: Để sách vở luôn sạch sẽ, em cần làm gì? ?:Em phải làm gì khi đang ngồi học trong lớp? ?: Kể những việc làm thể hiện việc vâng lời thầy cô giáo? ?: Em cần phải nói lời cảm ơn khi nào? ?: Khi nào em cần nói lời xin lỗi? ?: Em cảm thấy thế nào khi: + Được người khác chào em? + Em chào người khác và được đáp lại? + Em chào một người bạn nhưng người bạn đó cố tình không đáp lại? ?: Để nơi công cộng luôn sạch sẽ, em phải làm gì? ?: Kể những việc em cần làm để giữ gìn vệ sinh nơi công cộng? - Tổ chức cho HS thi. - Nhận xét tuyên dương, công bố điểm. * Củng cố - dặn dò: - Nhận xét hướng dẫn về nhà. - HS nêu lần lượt từng bài học đã học trong năm học. - HS suy nghĩ và trả lời theo nội dung từng câu hỏi GV đã ghi ở phiếu bài tập mà các em bắt được. - HS chuẩn bị nội dung phần thi của nhóm mình và thi theo yêu cầu của GV. - HS nhận xét và bổ sung ý kiến của mình để củng cố nội dung kiến thức những bài đã học trong năm học. - BGK chấm điểm và công bố kết quả đội thắng cuộc.
Tài liệu đính kèm: