TUẦN 1
EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT ( tiết1 )
I/ Mục tiêu : + HS biết:
- Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học.
- Biết tên trường, lớp, tên thầy, cô giáo, một số bạn bè trong lớp.
- Bước đầu biết giới thiệu tên về tên mình, những điều mình thích trước lớp.
II/ Đồ dùng dạy học :
-Các điều 7, 28 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em.
-Các bài hát về quyền được học tập của trẻ em.
III/ Các hoạt động dạy học :
Ngày soạn : .././.. Ngày dạy : ../../.. TUẦN 1 EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT ( tiết1 ) I/ Mục tiêu : + HS biết: - Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học. - Biết tên trường, lớp, tên thầy, cô giáo, một số bạn bè trong lớp. - Bước đầu biết giới thiệu tên về tên mình, những điều mình thích trước lớp. II/ Đồ dùng dạy học : -Các điều 7, 28 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em. -Các bài hát về quyền được học tập của trẻ em. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài : 2/ HĐ 1 : “Vòng tròn giới thiệu tên” (BT1) +MT: Giúp HS biết tự giới thiệu tên mình và nhớ tên các bạn trong lớp, trẻ em có quyền có họ tên. -Nêu cách chơi : đứng vòng tròn lần lượt giới thiệu tên mình và tên bạn . Y/c: . Trò chơi giúp em điều gì? -Kluận: Mỗi người đều có 1 cái tên. Trẻ em cũng có quyền có họ tên . 3/ HĐ 2: Giới thiệu về sở thích của mình. ( BT2) -Y/c : . Những điều các bạn thích có hoàn toàn giống như em không? -Kluận: Mỗi người đều có điều mình thích. Cần tôn trọng sở thích riêng của người khác . 4/ HĐ 3: Kể về ngày đầu tiên mình đi học(BT3) .Hãy kể về ngày đầu tiên đi học của em? -Kluận: Vào lớp 1, em sẽ có nhiều bạn mới, ...Em và các bạn cố gắng học thật giỏi, thật ngoan. 5/ Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học . -HS thực hành chơi . -Giúp em biết tên bạn . -Giới thiệu với bạn bên cạnh những điều em thích. -Một số HS tự giới thiệu trước lớp . -Tự trả lời -Nhóm 4 em kể cho nhau nghe -Vài HS kể trước lớp Ngày soạn : .././.. Ngày dạy : ../../.. TUẦN 2 EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT ( tiết2 ) I/ Mục tiêu : + HS biết: - Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học. - Biết tên trường, lớp, tên thầy, cô giáo, 1 số bạn bè trong lớp. - Bước đầu biết giới thiệu về tên mình và những điều mình thích trước lớp. II/ Đồ dùng dạy học : - Các điều 7, 28 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em. - Các bài hát về quyền được học tập của trẻ em. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Khởi động : 2/ HĐ 1: Qs tranh và kể chuyện theo tranh (BT4) -Y/c : -Chia 5 nhóm, y/c : -Kể lại truyện, vừa kể, vừa chỉ vào từng tranh . +Tranh 1:Đây là bạn Mai 6 tuổi. Năm nay Mai học lớp 1. Cả nhà chuẩn bị cho Mai đi học . +Tranh 2: Mẹ đưa Mai đến trường. Trường Mai thật đẹp. Cô giáo đón em và các bạn vào lớp. +Tranh 3: Ở lớp, Mai được học bao điều mới lạ. Rồi đây ...thật giỏi, thật ngoan. +Tranh 4: Mai có thêm nhiều bạn mới. Giờ ra chơi, em cùng các bạn chơi thật vui. +Tranh 5: Về nhà, Mai kể với bố mẹ về trường lớp mới, ...Mai đã là HS lớp 1 rồi. 3/ HĐ 2: Múa, hát, đọc thơ, vẽ tranh về chủ đề “Trường em”. -Y/c : *Kluận chung : -Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học. -Chúng ta thật vui và tự hào đã trở thành HS lớp Một. -Chúng ta sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan để xứng đáng là HS lớp 1. 4/ Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học . -Hát tập thể bài “ Đi đến trường” -Qs các tranh BT4 trong VBT kể chuyện theo tranh . -Mỗi nhóm kể 1 tranh -Vài HS kể chuyện trước lớp. -Thi múa, hát, đọc thơ về trường em Ngày soạn : .././.. Ngày dạy : ../../.. TUẦN 3 GỌN GÀNG SẠCH SẼ ( tiết1 ) I/ Mục tiêu : - Nêu được 1 só biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. - Biết lợi ích của ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. - Biết phân biệt giữa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ và chưa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. II/ Đồ dùng dạy học : -Lược chải đầu. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài : 2/ HĐ 1 :HS thảo luận - Y/c : . Vì sao em cho là bạn đó gọn gàng, sạch sẽ ? -Khen những HS đã nhận xét chính xác. 3/ HĐ 2: HS làm BT1 -Giải thích y/c BT -Y/c : -Giải thích tại sao em cho là bạn mặc gọn gàng, sạch sẽ hoặc chưa gọn gàng, sạch sẽ, nên sửa ntn thì gọn gàng, sạch sẽ. 4/ HĐ 3: Làm BT2 -Y/c : -Kluận : Quần áo đi học cần phải phẳng phiu, lành lặn, sạch sẽ, gọn gàng. -Không mặc quần áo nhàu nát, rách, tuột chỉ,đứt khuy, bẩn hôi, xộc xệch đến lớp. 5/ Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học . -Tìm, nêu tên bạn nào trong lớp hôm nay có đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ. -Mời các bạn đó lên trước lớp -Nhận xét, trả lời. -Làm việc cá nhân -Trình bày trước lớp -Suy nghĩ, trả lời -Chọn và nối 1 bộ quần áo đi học phù hợp cho bạn nam và 1 bộ cho bạn nữ trong tranh. -Tự làm BT -Vài HS trình bày sự lựa chọn của mình. -Lớp nhận xét. Ngày soạn : .././.. Ngày dạy : ../../.. TUẦN 4 GỌN GÀNG SẠCH SẼ ( tiết 2 ) I/ Mục tiêu : - Nêu được 1 số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. - Biết ích lợi của ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. - Biết phân biệt giữa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ và chưa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. II/ Đồ dùng dạy học : -Lược chải đầu. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài : 2/ HĐ 1 :HS làm BT 3: - Y/c : . Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? . Bạn có gọn gàng, sạch sẽ không? . Em có muốn làm như bạn không? -Mời: -Kluận: Chúng ta nên làm như các bạn nhỏ trong tranh 1, 3, 4, 5, 7, 8 3/ HĐ 2: HS làm BT4 -Y/c : -Nhận xét, tuyên dương các đôi làm tốt. 4/ HĐ 3: Cả lớp hát bài hát: “ Rửa mặt như mèo”. -Y/c : . Lớp mình có ai giống mèo không? -Chúng ta đừng ai giống mèo nhé ! 5/ Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học . -Chuẩn bị bài Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. -Qs tranh BT 3 thảo luận cùng bạn bên cạnh và TLCH: 1 số HS trình bày trước lớp ( mỗi em 1 tranh ). -Lớp nhận xét, bổ sung. -Từng đôi HS giúp nhau sửa sang quần áo, đầu tóc cho gọn gàng, sạch sẽ. -Cả lớp hát vài lần. Ngày soạn : .././.. Ngày dạy : ../../.. TUẦN 5 GIỮ GÌN SÁCH VỞ, ĐỒ DÙNG HỌC TẬP ( tiết 1 ) I/ Mục tiêu : - Biết được tác dụng của sách vở, đồ dùng học tập. - Nêu được ích lợi của việc gữa gìn sách vở, đồ dùng học tập. - Thực hiện giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập của bản thân. - Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. II/ Đồ dùng dạy học : - Bút chì màu - Điều 28 trong công ước Quốc tế về quyền trẻ em. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài : 2/ HĐ 1 : HS làm BT 1: - Giải thích y/c BT1 -Y/c : 3/ HĐ 2: HS làm BT2 -Nêu y/c BT -Y/c : . Tên đồ dùng học tập? . Đồ dùng đó dùng để làm gì ? . Cách giữ gìn đồ dùng học tập ? -KL: Được đi học là quyền lợi của trẻ em. Giữ gìn đồ dùng học tập chính là giúp các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình. 4/ HĐ 3: Hs làm BT3: -Nêu y/c BT và y/c : -Giải thích: Hành động của những bạn trong các bức tranh 1,2,6 là đúng. -Hành động của các bạn trong các bức tranh 3,4,5 là sai . KL: Cần phải giữ gìn đồ dùng học tập: -Không làm giây bẩn, viết, vẽ bậy vào SV -Không xé sách, xé vở. -Học xong cất đồ dùng học tập gọn gàng 5/ Hoạt đông nối tiếp : -Thực hành sắp xếp lại sách vở, đồ dùng học tập gọn gàng. -Tìm và tô màu vào các đồ dùng học tập trong bức tranh BT1 -Từng cặp giới thiệu với nhau về đồ dùng học tập của mình theo gợi ý. -Vài HS trình bày trước lớp, lớp nhận xét. -HS làm BT, chữa BT và giải thích vì sao đúng, vì sao sai. Ngày soạn : .././.. Ngày dạy : ../../.. TUẦN 6 GIỮ GÌN SÁCH VỞ, ĐỒ DÙNG HỌC TẬP ( tiết 2 ) I/ Mục tiêu : - Biết được tác dụng của sách vở, đồ dùng học tập. - Nêu được ích lợi của việc giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. - Thực hiện giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập của bản thân. - Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. II/ Đồ dùng dạy học : - Phần thưởng cho cuộc thi “Sách, vở ai đẹp nhất” - Điều 28 trong công ước Quốc tế về quyền trẻ em. - Bài hát “Sách bút thân yêu ơi” III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài : 2/ HĐ 1 : Thi “sách, vở ai đẹp nhất”. -Nêu y/c của cuộc thi và công bố thành phần ban giám khảo. +Có 2 vòng thi: vòng 1 thi ở tổ, vòng 2 thi ở lớp +Tiêu chuẩn chấm thi : -Có đủ sách, vở, đồ dùng theo qui định. -Y/c : -Ban giám khảo chấm và công bố kết quả, khen thưởng các tổ và cá nhân thắng cuộc. 3/ HĐ 2: Cả lớp hát bài “Sách bút thân yêu ơi” -Y/c : 4/ HĐ 3: Đọc các câu thơ cuối bài. Muốn cho sách, vở đẹp lâu, Đồ dùng bền mãi, nhớ câu giữ gìn . -Kl chung : -Cần phải giữ gìn sách, vở, đồ dùng học tập. -Giữ gìn sách, vở, đồ dùng học tập giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học của chính mình. 5/ Củng cố dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Cả lớp cùng xếp sách, vở, đồ dùng học tập của mình lên trên bàn. -Các tổ tiến hành thi chấm và chọn ra 2 bạn vở, sách đẹp nhất để thi vòng 2. -Cả lớp hát bài hát 2 lần. Ngày soạn : .././.. Ngày dạy : ../../.. TUẦN 7 GIA ĐÌNH EM ( tiết 1 ) I/ Mục tiêu : - Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương, chăm sóc. - Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ. - Lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ. II/ Đồ dùng dạy học : - Điều 5,7,9,10,18,20,21, 27 trong công ước Quốc tế về quyền trẻ em. - Ảnh chụp của cả gia đình. - Bài hát “Cả nhà thương nhau” III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài : -Y/c : 2/ HĐ 1 : HS kể về gia đình mình. -Chia nhóm 4 y/c : -KL: Chúng ta ai cũng có 1 gia đình. 3/ HĐ 2: Xem tranh BT2 và kể lại nd tranh. -Chia 4 nhóm y/c : +Chốt lại nd từng tranh. . Bạn nhỏ trong tranh nào được sống hạnh phúc với gia đình ? Bạn nào phải sống xa cha mẹ ? Vì sao ? -KL: Chúng ta thật hạnh phúc, sung sướng khi được sống với gđình. Chúng ta cần cảm thông, chia sẻ với các bạn bị thiệt thòi, không được sống cùng gđình. 4/ HĐ 3: Chơi đóng vai theo tình huống BT3 - Chia 4 nhóm, y/c : - Kết luận về cách ứng xử phù hợp trong các tình huống. +Kluận : Các em phải có bổn phận kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ. 5/ Củng cố dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Cả lớp hát bài “Cả nhà thương nhau” -Kể về gia đình mình. VD: Gia đình em có mấy người? Bố mẹ tên là gì? Anh , chị bao nhiêu tuổi ? Học lớp mấy? -Vài HS kể trước lớp. -Mỗi nhóm qs và kể lại nd 1 tranh. -Đại diện các nhóm kể lại nd tranh. -Lớp nhận xét, bổ sung. -Trả lời -Mỗi nhóm thảo luận đóng vai xử lí 1 tình huốn ... g yêu đối với Tổ quốc VN. -Vì họ tự hào mình là người VN. -HS thảo luận nhóm đôi, làm bài . -HS trình bày ý kiến. -Biết nghiêm trang khi chào cờ là thể hiện lòng tôn kính Quốc kì và yêu quí Tổ quốc VN. Ngày soạn : .././.. Ngày dạy : ../../.. TUẦN 13 NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ (tiết 2) I/ Mục tiêu : - Biết được tên nước, nhận biết được Quốc kì, Quốc ca của Tổ quốc VN. - Nêu được : Khi chào cờ cần phải bỏ mũ nón, đứng nghiêm, mắt nhìn Quốc kì. -Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần. -Tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc VN. II/ Đồ dùng dạy học : - Một lá cờ VN (đúng qui cách) III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Khởi động : -Y/c : 2/ HĐ 1 : HS tập chào cờ. -GV làm mẫu. -Mời : 3/ HĐ 2: Thi “Chào cờ” giữa các tổ. -GV phổ biến y/c cuộc thi. -Y/c : -Nhận xét, tuyên dương. 4/ HĐ 3 : Vẽ và tô màu Quốc kì (BT4) -Vẽ và tô màu đúng, đẹp, không quá thời gian qui định. -Y/c : -H/dẫn đọc câu thơ cuối bài. +KLC : -Trẻ em có quyền có quốc tich. Quốc tịch của chúng ta là VN. -Phải nghiêm trang khi chào cờ để bày tỏ lòng tôn kính Quốc kì, thể hiện tình yêu đối với Tổ quốc VN. *HS khá giỏi biết : 5/ Củng cố dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Cả lớp hát bài “Lá cờ Việt Nam”. -4 HS (mỗi tổ 1 em) lên tập chào cờ, lớp theo dõi, nhận xét. -Cả lớp tập đứng chào cờ theo lệnh của GV hoặc lớp trưởng. -Từng tổ đứng chào cờ theo lệnh của tổ trưởng. -Vẽ và tô màu Quốc kì. -Giới thiệu tranh vẽ của mình. -Đọc đồng thanh câu thơ cuối bài. -Biết nghiêm trang khi chào cờ là thể hiện lòng tôn kính Quốc kì và yêu quí Tổ quốc VN. Ngày soạn : .././.. Ngày dạy : ../../.. TUẦN 14 ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ (tiết 1) I/ Mục tiêu : - Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ. - Biết được lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ. - Biết được nhiệm vụ của HS là phải đi học đều và đúng giờ. - HS thực hiện hằng ngày đi học đều và đúng giờ. II/ Đồ dùng dạy học : - Điều 28 công ước quốc tế về quyền trẻ em. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài : 2/ HĐ 1 : Qs tranh BT1 và thảo luận nhóm. -Giới thiệu tranh BT1 và đoán xem chuyện gì xảy ra với 2 bạn ? -Y/c : . Vì sao thỏ nhanh nhẹn lại đi học muộn ? . Vì sao Rùa chậm chạp lại đi học đúng giờ ? . Qua câu chuyện em thấy bạn nào đáng khen ? Vì sao ? -KL: 3/ HĐ 2: Đóng vai theo tình huống(BT2) -Chia nhóm 2, y/c : . Nếu em có mặt ở đó, em sẽ nói gì với bạn ? Vì sao ? 4/ HĐ 3 : HS liên hệ . Bạn nào lớp mình luôn đi học đúng giờ ? . Kể những việc cần làm để đi học đúng giờ ? +KL: Được đi học là quyền lợi của trẻ em. Đi học đúng giờ giúp em thực hiện tốt quyền được đi học của mình. -Đi học đúng giờ cần phải : +Chuẩn bị quần áo, sách vở đầy đủ từ tối hôm trước. +Không thức khuya. +Để đồng hồ báo thức hoặc nhờ bố mẹ gọi để dậy đúng giờ. 5/ Củng cố dặn dò : -Biết nhắc nhở bạn đi học đều và đúng giờ. -Nhận xét tiết học. -Thảo luận nhóm đôi. -Đại diện nhóm lên trình bày (kết hợp chỉ tranh) -Thỏ la cà nên đi học muộn. -Rùa chậm chạp nên cố gắng đi học đúng giờ. -Bạn Rùa thật đáng khen. -HS thảo luận nhóm đôi, đóng vai -Các nhóm lên đóng vai trước lớp. -Lớp nhận xét và thảo luận. -HS nêu. -HS kể. * Điều chỉnh, bổ sung : . . . . . . . . .. Ngày soạn : .././.. Ngày dạy : ../../.. TUẦN 15 ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ (tiết 2) I/ Mục tiêu : - Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ. - Biết được lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ. - Biết được nhiệm vụ của HS là phải đi học đều và đúng giờ. - HS thực hiện hằng ngày đi học đều và đúng giờ. II/ Đồ dùng dạy học : -Điều 28 công ước quốc tế về quyền trẻ em. -Bài hát “Tới lớp, tới trường”. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài : 2/ HĐ 1 : Sắm vai tình huống (BT 4). -Đọc lời nói trong 2 tranh. -Chia nhóm, y/c : . Đi học đều và đúng giờ sẽ có lợi gì ? +KL: Đi học đều, đúng giờ giúp em được nghe giảng đầy đủ. 3/ HĐ 2: Thảo luận nhóm (BT5) -Chia nhóm, y/c : +KL: Trời mưa, các bạn vẫn đội mũ, mặc áo mưa vượt khó khăn đi học. 4/ HĐ 3 : Thảo luận lớp . Đi học đều có lợi gì ? . Cần phải làm gì để đi học đều và đúng giờ ? . Chúng ta chỉ nghỉ học khi nào ? Nếu nghỉ học cần phải làm gì ? -H/dẫn đọc 2 câu thơ cuối bài. -Y/c : +KLC : Đi học đều và đúng giờ giúp các em học tập tốt, thực hiện tốt quyền được học tập của mình. 5/ Củng cố dặn dò : *Đối với HS khá giỏi, y/c : -Chuẩn bị bài Trật tự trong trường học. -Nhận xét tiết học. -Mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống. -Các nhóm lên đóng vai trước lớp. -Lớp nhận xét, bổ sung. -Giúp em được nghe giảng đầy đủ. -Các nhóm thảo luận. -Đại diện các nhóm lên trình bày. -Lớp trao đổi, nhận xét. -Giúp em nghe giảng đầy đủ. -HS kể. -Khi có lũ lụt, bão và có sự thông báo của nhà trường. Nếu nghỉ học phải có giấy xin phép. -Cả lớp cùng hát bài “ Tới lớp, tới trường”. -Biết nhắc nhở các bạn đi học đều và đúng giờ. * Điều chỉnh, bổ sung : . . . . . . . . Ngày soạn : .././.. Ngày dạy : ../../.. TUẦN 16 TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG HỌC (tiết 1) I/ Mục tiêu : - Nêu được các biểu hiện của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp. - Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp. - Thực hiện giữ trật tự khi ra vào lớp, khi nghe giảng. II/ Đồ dùng dạy học : - Điều 28 công ước quốc tế về quyền trẻ em. - Phần thưởng cho cuộc thi xếp hàng vào lớp. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài : 2/ HĐ 1 : Qs tranh BT1 và thảo luận. -Chia nhóm, y/c : -Y/c : . Em có suy nghĩ gì về việc làm của các bạn trong tranh 2 ? . Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì ? -KL: Chen lấn, xô đẩy nhau khi ra, vào lớp làm ồn ào, mất trật tự và có thể gây vấp ngã. 3/ HĐ 2: Thi xếp hàng ra, vào lớp giữa các tổ. -Thành lập ban giám khảo. -GV nêu y/c cuộc thi. +Tổ trưởng biết điều khiển các bạn, (1điểm) +Ra, vào lớp không chen lấn, xô đẩy. (1điểm) +Đi cách đều nhau, cầm và đeo cặp sách gọn gàng. (1đ) +Không kéo lê giày dép gây bụi, gây ồn.(1đ) -Y/c : -Giám khảo chấm, công bố kquả, tuyên dương tổ xếp hàng trật tự và đẹp nhất. 4/ Củng cố dặn dò : -Chuẩn bị bài tiết 2. -Nhận xét tiết học. -Các nhóm qs tranh BT1 và thảo luận về việc ra, vào lớp của các bạn trong tranh. -Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. -Việc làm của các bạn trong tranh 2 là không nên. -Khuyên các bạn không nên xô đẩy khi xếp hàng ra, vào lớp. -Các tổ thi xếp hàng ra, vào lớp. Ngày soạn : .././.. Ngày dạy : ../../.. TUẦN 17 TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG HỌC (tiết 2) I/ Mục tiêu : - Nêu được các biểu hiện của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp. - Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp. - Thực hiện giữ trật tự khi ra vào lớp, khi nghe giảng. II/ Đồ dùng dạy học : -Điều 28 công ước quốc tế về quyền trẻ em. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài : 2/ HĐ 1 : Qs tranh BT3 và thảo luận. -Y/c : -KL: HS cần trật tợ khi nghe giảng, không đùa nghịch, nói chuyện riêng, giơ tay xin phép khi muốn phát biểu. 3/ HĐ 2: Tô màu tranh BT 4. -Y/c : . Chúng ta có nên học tập các bạn giữ trật tự trong giờ học không ? Vì sao ? +KL : Chúng ta nên học tập các bạn giữ trật tự trong giờ học. 4/ HĐ 5 : HS làm BT 5. -Nêu y/c BT, y/c : . Việc làm của 2 bạn đó đúng hay sai? Vì sao ? . Mất trật tự trong lớp có hại gì ? -H/dẫn Hs đọc 2 câu thơ cuối bài. +KLC: Khi ra, vào lớp cần xếp hàng trật tự, đi theo hàng, không chen lấn, xô đẩy, đùa nghịch -Trong giờ học cần chú ý lắng nghe cô giảng bài, không đùa nghịch, nói chuyện trong lớp. -Giữ trật tự khi ra, vào lớp và khi ngồi học giúp các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình. 5/ Củng cố dặn dò : -Chuẩn bị bài Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. -Nhận xét tiết học. -2 HS cùng qs tranh BT3 và thảo luận Các bạn trong tranh ngồi học ntn ? -Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. -Tô màu vào quần áo các bạn giữ trật tự trong giờ học. -Chúng ta nên học tập. Vì giữ trật tự để nghe cô giảng bài, tiếp thu bài tốt. -Cả lớp trả lời câu hỏi. -Sai vì gây mất trật tự trong giờ học. -Làm mất thời gian học và không hiểu bài, ảnh hưởng đến các bạn xung quanh Ngày soạn : .././.. Ngày dạy : ../../.. TUẦN 18 ÔN TẬP KĨ NĂNG HỌC KÌ I I/ Mục tiêu : -Ôn lại các bài đạo đức đã học : -Nghiêm trang khi chào cờ -Đi học đều và đúng giờ. -Trật tự trong trường học. II/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài : 2/ HĐ1 :Thi chào cờ giữa các tổ. +MT : HS biết đứng nghiêm trang khi chào cờ để tỏ lòng tôn kính Quốc kì, thể hiện tình yêu đối với Tổ quốc VN. -Phổ biến y/c cuộc thi, y/c : +KL: Phải nghiêm trang khi chào cờ ... 3/ HĐ 2 : Đóng vai xử lí tình huống. +MT : HS biết ích lợi của việc đi học đúng giờ. -Chia 4 nhóm, nêu tình huống, y/c : +TH 1: Đến giờ đi học nhưng Lan chưa dậy. Mẹ vội gọi Lan dậy, nếu em là lan em sẽ làm gì ? +TH 2: Đã đến giờ đi học nhưng ti vi đang có phim hoạt hình hay, em sẽ làm gì trong tình huống đó? -Y/c : 4/ HĐ 3: Làm việc cá nhân. +MT: HS có ý thức giữ trật tự khi ra, vào lớp và khi ngồi học. -GV nêu 1 số tình huống và y/c HS nêu cách giải quyết tình huống. +Trong giờ xếp hàng vào lớp, 1 bạn chen lấn, xô đẩy làm bạn đứng trước bị ngã, nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì ? +Trong giờ học, cô giáo đang giảng bài, có 2 bạn ngồi trong lớp đang dành nhau quyển truyện tranh, em sẽ làm gì trong tình huống đó ? +GV KL cho từng tình huống. 5/Củng cố dặn dò : -Chuẩn bị bài Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. -Nhận xét tiết học -Lần lượt các tổ đứng lên thi chào cờ theo lệnh của tổ trưởng. -Lớp nhận xét, tuyên dương tổ thắng cuộc. -2 nhóm, đóng vai xử lí tình huống một. -2 nhóm, đóng vai xử lí tình huống hai. -Lần lượt các nhóm lên trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. -HS lần lượt trả lời. -Lớp nhận xét,bổ sung. * Điều chỉnh, bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tài liệu đính kèm: