Giáo án Đạo đức 2 - Lich sự khi nhận và gọi điện thoại ( tiết 2 )

Giáo án Đạo đức 2 - Lich sự khi nhận và gọi điện thoại ( tiết 2 )

ĐẠO ĐỨC

LICH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI ( Tiết 2 )

I/ MỤC TIÊU :

- Nêu được một số yêu cầu ối thiểu khi nhận và gọi điện thoại . ( VD : Biết chào hỏi và tự giới thiệu ; nói năng rõ ràng , lễ phép, ngắn gọn,; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng )

- Biết xư lí một số tình huống đơn giản , thường gặp khi nhận và gọi điện thoại

- HS khá, giỏi : Biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh .

 II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Bộ đồ chơi điện thoại.

2.Học sinh : Sách, vở BT.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 42 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 577Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đạo đức 2 - Lich sự khi nhận và gọi điện thoại ( tiết 2 )", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 01 tháng 02 năm 2010
ĐẠO ĐỨC
LICH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI ( Tiết 2 )
I/ MỤC TIÊU :
- Nêu được một số yêu cầu ối thiểu khi nhận và gọi điện thoại . ( VD : Biết chào hỏi và tự giới thiệu ; nĩi năng rõ ràng , lễ phép, ngắn gọn,; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng )
- Biết xư lí một số tình huống đơn giản , thường gặp khi nhận và gọi điện thoại
- HS khá, giỏi : Biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh .
 II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bộ đồ chơi điện thoại.
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : 
-Cho 2 HS sắm vai nói chuyện điện thoại :”Bạn Nam gọi điện thoại cho cô giáo cũ để hỏi thăm sức khoẻ”
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới :
A- Giới thiệu bài .
B- Các hoạt động
Hoạt động 1 : Đóng vai.
Mục tiêu : Học sinh thực hành kĩ năng nhận và gọi điện thoại trong một số tình huống.
 Tiến hành 
-GV đề nghị HS thảo luận và đóng vai theo cặp đôi.
 -Giáo viên đưa ra tình huống :
1.Bạn Nam gọi điện thoại cho bà ngoại để hỏi thăm sức khoẻ.
2.Một người gọi nhầm số máy nhà Nam.
3.Bạn Tâm định gọi điện thoại cho bạn nhưng lại bấm nhầm số máy nhà người khác. 
-Đưa vấn đề : Cách trò chuyện của các bạn qua điện thoại như vậy đã lịch sự chưa? Vì sao ?
- GV đề nghị thảo luận nhóm về cách ứng xử đóng vai của các cặp.
-Kết luận : Dù ở trong tình huống nào, em cũng cần phải cư xử lịch sự.
Hoạt động 2 : Xử lí tình huống.
Mục tiêu : Học sinh biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống nhận hộ điện thoại.
Tiến hành 
-PP thảo luận : GV yêu cầu mỗi nhóm thảo luận xử lí một tình huống : Em sẽ làm gì trong các tình huống sau :
1.Có điện thoại gọi cho mẹ khi mẹ vắng nhà .
2.Có điện thoại gọi cho bố, nhưng bố đang bận.
3.Em đang ở nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo.
-Vì sao?
-Nhận xét.
-Kết luận : Trong bất kì tình huống nào các em cũng phải cư xử một cách lịch sự, nói năng rõ ràng, rành mạch.
-PP hỏi đáp : Trong lớp có em nào từng gặp các tình huống như trên ? Khi đó em đã làm gì ? Chuyện gì đãõ xảy ra sau đó ?
-Nhận xét, đánh giá.
Kết luận chung : Cần phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. Điều đó thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác.
-Luyện tập.
3.Củng cố :
-Giáo dục tư tưởng 
 -Nhận xét tiết học.
-Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại/tiết1
-2 học sinh thực hành sắm vai .
-1 em nhắc tựa bài.
-Chia nhóm nhỏ thảo luậân .
-Đóng vai theo cặp.
1.Nhấc máy nghe và nói : A lô, cháu xin nghe.
-Hỏi thăm lịch sự nhẹ nhàng. Thưa bà cháu là Nam đây ạ! Hôm nay sức khoẻ của bà thế nào, bà khoẻ không ạ ?
2.Nhấc máy nghe và nói : A lô, tôi xin nghe.
-Hỏi thăm lịch sự nhẹ nhàng. Thưa cô cháu là Nam không phải Dũng, có lẽ cô nhầm số rồi ạ. 
3. Nhấc máy nghe và nói : A lô, tôi xin nghe.
-Hỏi thăm lịch sự nhẹ nhàng. Thưa chú 
cháu là Tâm đây ạ! Chú làm ơn cho cháu 
gặïp bạn Nam. Vậy hả chú, cháu xin lỗi có lẽ cháu bấm nhầm số rồi.
-Thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm cử người trình bày.
-Vài em nhắc lại.
-Chia nhóm thảo luận.
-Đại diện một nhóm trình bày cách giải quyết trong mỗi tình huống.
-Em lễ phép nói với người gọi điện đến là mẹ không có ở nhà và hẹn bác lúc khác gọi lại. Nếu biết có thể thông báo giờ mẹ sẽ về.
-Em nói rõ với khách của bố là bố đang bận xin bác chờ cho một chút hoặc một lát nữa gọi lại.
-Nhận điện thoại, nói nhẹ nhàng và tự giới thiệu mình, hẹn người gọi đến một lát nữa gọi lại hoặc chờ một chút để em gọi bạn về nghe điện.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Vài em tự liên hệ. Nhận xét, bổ sung.
-Vài em nhắc lại.
RÚT KINH NGHIỆM
..
TỐN
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU : 
- Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng x x a = b ; a x x = b
- Biết tìm một thừa số chưa biết 
- Biết giải bài tốn cĩ một phép tính chia ( trong bảng chia 3 )
- Bài tập cần làm : Bài 1,3,4
- Học sinh khá, giỏi làm hết 
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : Viết bảng bài 3.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : 
- Gọi HS lên bảng làm 
-Tìm y :
	y x 3 = 27
	y x 2 = 18
 2 x y = 12
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : 
A-Giới thiệu bài.
B-Luyện tập.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-x là gì trong các phép tính của bài ?
-Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm như thế nào ?
-Sửa bài, cho điểm.
Bài 2 : Gọi 3 em lên bảng.( HS khá, giỏi làm )
-Muốn tìm một số hạng trong một tổng em làm như thế nào ?
-Sửa bài.
Bài 3 : Yêu cầu làm gì ?
-Bảng phụ : Ghi bài 3.
-Muốn tìm tích em làm như thế nào ?
- Muốn tìm thừa số chưa biết em làm như thế nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề.
- Có bao nhiêu kg gạo ?
-12 kg gạo chia đều vào mấy túi ?
-Chia đều thành 3 túi nghĩa là chia như thế nào ?
-Làm thế nào để tìm được số gạo trong mỗi túi ?
-Gọi 1 em lên bảng làm.
-Nhận xét.
Bài 5 : KK học sinh khá, giỏi làm
-Nhận xét. 
3. Củng cố : 
-Muốn tìm thừa số chưa biết em làm như thế nào ?
-Nhận xét tiết học.
-Bảng con, 3 em lên bảng.
 y x 3 = 27 y x 2 = 18
 y = 27 : 3 y = 18 : 2
 y = 9 y = 9
 2 x y = 12
 y = 12 : 2
 y = 6
-Tìm x.
-Thừa số trong phép nhân.
-Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-Học sinh làm bài vở, 3 em làm bảng 
- Nhận xét 
-3 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
-Viết số thích hợp vào ô trống.
-Lần lượt HS đọc tên các dòng trong bảng.
-Lấy thừa số nhân với thừa số.
-Lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-1 em lên bảng làm. Cả lớp làm vở.
-1 em đọc đề.
 -Có 12 kg gạo.
-12 kg gạo chia đều thành 3 túi.
-Chia đều thành 3 phần bằng nhau.
-Thực hiện phép chia 12 : 3
-1 em lên bảng giải , lớp làm vở
- Nhận xét
Giải.
Mỗi túi có số kg gạo :
12 : 3 = 4 (kg)
Đáp số : 4 kg gạo.
-HS tự làm bài.
Giải
Số lọ hoa có :
15 : 3 = 5(lọhoa)
Đáp số : 5 lọ hoa.
-Lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-Học thuộc bảng chia 2.
RÚT KINH NGHIỆM
..
TẬP ĐỌC
QUẢ TIM KHỈ
I/ MỤC TIÊU :
•-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; giữa các cụm từ 
-Hiểu nội dung truyện : Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như Cá Sấu không bao giờ có bạn.( Trả lời câu hỏi 1,2,3, 5 )
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Quả tim Khỉ ( SGK ).
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : PP kiểm tra .
-Gọi 3 em HTL bài “Sư Tử xuất quân”
-Em đặt tên khác cho bài ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : 
A- Giới thiệu bài.
B-Luyện đocï .
- Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng người kể chuyện : đoạn 1 vui vẻ, đoạn 2 hồi hộp, đoạn 3-4 hả hê.Giọng Khỉ chân thật hồn nhiên ở đoạn kết bạn với Cá Sấu, bình tĩnh khôn ngoan khi nói với Cá Sấu ở giữa sông, phẩn nộ khi mắng Cá Sấu. Giọng Cá Sấu giả dối). Nhấn giọng các từ ngữ : quẫy mạnh, sần sùi, dài thượt, nhọn hoắt,trấn tĩnh, đu vút, tẽn tò, lủi mất. .
+ Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó 
+ Đọc từng đoạn trước lớp. 
 Chú ý nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm trong đoạn văn tả Cá Sấu.
- Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
- Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK)
-PP hỏi đáp : Khi nào ta cần trấn tĩnh ?
-Tìm từ đồng nghĩa với “bội bạc”?( Hỏi thêm HS khá, giỏi )
+ Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét .
-3 em HTL bài và TLCH.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
-HS luyện đọc các từ : leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi, lưỡi cưa,trấn tĩnh, tẽn tò, lủi mất .
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
+Một con vật da sần sùi,/ dài thượt,/ nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắc,/ trườn lên bãi cát.// Nó nhìn Khỉ bằng cặp mắt ti hí/ với hai hàng nước mắt chảy dài.
- HS đọc chú giải: dài thượt, ti hí, trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò. (
-Khi gặp việc làm mình lo lắng, sợ hãi, không bình tĩnh được.
-Đồng nghĩa : phản bội, phản trắc, vô ơn, tệ bạc, bội ước, bội nghĩa.
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN 
- Đồng thanh (từng đoạn, cả bài).
TIẾT 2
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
C- Tìm hiểu bài .
-Gọi 1 em đọc. 
-Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào ? 
-Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ?
- Gọi 1 em đọc đoạn 3-4
-Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ?
-Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào ?
-GV hỏi thêm : Câu nói nào của Khỉ làm Cá Sấu tin Khỉ ?
-GV : Bằng câu nói ấy, Khỉ làm cho Cá Sấu tưởng rằng Khỉ sẵn sàng tặng tim của mình cho Cá Sấu.
-Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò lủi mất ?( HS khá, giỏi trả lời )
-Hãy tìm những từ nói lên tính nết của Khỉ và Cá Sấu ?
+ Luyện đọc lại :
-Nhận xét. 
3.Củng cố : 
-Gọi 1 em đọc lại bài.
-Câu chuyện nói với em điều gì ?
-1 em đọc đoạn 1-2.
-Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn, Khỉ mời Cá Sấu kết bạn. Từ đó ngày nào Khỉ cũng hái quả cho Cá Sấu ăn.
-Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đ ... .
-3 em lên bảng viết : phù sa, xa xôi, nhút nhát, nhúc nhắc.
-Viết bảng con.
-Theo dõi. 3-4 em đọc lại.
-Quan sát.
-Câu “-Nó đập tan xe mất “.
-Câu “- Phải bán thôi!”
-Đầu dòng, đầu câu, tên riêng .
-HS nêu từ khó : lúc lắc vòi,mũi xe, vũng lầy, lửng thửng.
- HS viết bảng, phân tích 
-Nghe và viết vở.
-Soát lỗi, sửa lỗi.
- Em chọn chữ nào trong ngặc đơn để điền vào chỗ trống ?
-3 nhóm em lên bảng làm bài theo lối tiếp sức.
-Từng em đọc kết quả.
 -Nhận xét.
RÚT KINH NGHIỆM
.
HD LUYỆN TẬP
LT CHÍNH TẢ BÀI :VOI NHÀ
I- MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố 
- Hướng dẫn cho các em tìm những tiếng cĩ cĩ nghĩa để điền vào ơ trống ( BT 2b )
- Viết lại các từ viết sai ở bài chính tả . 
- Viết 2-4 câu ( GV chọn )
II- CHUẨN BỊ : Bảng con , vở luyện viết 
III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1- KTBC
 2- BÀI MỚI
a- GTB : GV nêu mục đích, yêu cầu
b- Hướng dẫn cho các em tìm các từ như ở y/c
 - Cho các em làm
- Gọi HS trình bày
 - Giáo viên nhận xét
c – Luyện viết từ khĩ 
 - Cho các em nêu lại các từ khĩ vừa viết sai ở bài chính tả
- GV đọc cho các em viết bảng con 
 - GV nhận xét
 - Cho các em đọc
d- Viết 2- 4 câu
 GV đọc cho HS viết ( GV chọn 2-4 câu đọc cho các em viết )
 - Chấm 4 – 5 bài , nhận xét
3 – CỦNG CỐ - DẶN DỊ
 Nhận xét giờ học
- Học sinh làm vào vở tập chép, 6 em viết vào bảng nhĩm .
- 6 em lên trình bày
- Lớp nhận xét
- Cả lớp đồng thanh
- Nhiều em nêu ( 3- 4 HS yếu nêu ), lớp nhận xét
- Nhiều em nêu
- HS viết bảng con , lần lượt từng em lên bảng viết ( HS trung bình ,yếu viết)
 - Lớp nhận xét - Học sinh đọc cá nhân , đồng thanh
- HS viết vào vở
RÚT KINH NGHIỆM
LT TỐN 
LT BÀI : LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh cũng cố 
- Thuộc bảng chia 4
- Biết giải bài tốn co 1 phép chia ( trong bảng chia 4 )
- Biết thực hành chia một nhĩm đồ vật thành 4 phần bằng nhau 
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết bảng bài 2-5 .
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : 
2.Dạy bài mới : 
A- Giới thiệu bài 
B- Luyện tập
Bài 1 : Gọi học sinh nhẩm 
Bài 2 : Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài.
- HS làm VBT
- Gọi học sinh nêu
- Các em cĩ nhận xét gì về phép nhân và phép chia trong cùng 1 ơ ?
-Nhận xét.
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề.
-Goị 1 em lên bảng làm. Cả lớp làm VBTû.
 -Chữa bài, cho điểm.
Bài 4 : KK học sinh khá, giỏi làm 
Bài 5 : KK học sinh khá, giỏi làm 
3.Củng cố 
-Nhận xét tiết học.
-Tuyên dương, nhắc nhở.
- 3 em nhẩm , lớp nhận xét 
-1 em nêu yêu cầu
-Lớp làm vở BT.
- 3 em nêu , lớp nhận xét 
- Nhiều em nêu nhận xét 
-1 em đọc đề , lớp thầm theo 
- 1 em lên bảng làm , lớp làm VBT
- Nhận xét 
Giải
Mỗi tổ cĩ là :
24 : 4 = 6 ( Quyển )
Đáp số : 6 Quyển vở 
RÚT KINH NGHIỆM
..
Thứ sáu ngày 05 tháng 02 năm 2010
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH . NGHE VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI 
I- MỤC TIÊU 
- Biết đáp lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản ( BT 1, 2 ) 
- Nghe kể , trả lời đúng câu hỏi về mẫu chuyện vui ( BT 3 )
II- CHUẨN BỊ 
 Mơ hình điện thoại cho bài tập 1
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : 
 -GV tạo ra 2 tình huống :
-Gọi 2 em thực hành nói lời khẳng định :
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : 
A- Giới thiệu bài.
B- Làm bài tập
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-GV yêu cầu từng cặp HS thực hành đóng vai : 1 em noí lới cậu bé, 1 em nói lời 1 phụ nữ.
-GV nhắc nhở : không nhất thiết phải nói chính xác từng chữ từng lời, khi trao đổi phải thể hiện thái độ lịch sự, nhã nhặn.
-GV cho từng nhóm HS trả lời theo cặp.
-Theo dõi giúp đỡ.
- Khi đáp lại lời phủ định cần đáp lại với thái độ như thế nào ?
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Giáo viên hướng dẫn.
-Bảng phụ: Ghi nội dung bài 2.
-GV yêu cầu học sinh đóng vai theo cặp .
-Trong mọi trường hợp, cần thể hiện thái độ vui vẻ, lịch sự.
-Nhận xét.
Bài 3 : (miệng) Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài.
-Bức tranh vẽ cảnh gì ?
 -GV : Vì sao ? Là một truyện cười nói về một cô bé ở thành phố lần đầu về nông thôn, thấy cái gì cũng lạ lắm. Các em hãy lắng nghe câu chuyện để xem cô bé hỏi anh họ của mình ở quê điều gì .
- GV kể chuyện (giọng vui, dí dỏm).
- GV yêu cầu chia nhóm thảo luận.
-Giáo viên kiểm tra, nhắc nhở học sinh trả lời.
3.Củng cố : Giáo dục tư tưởng 
 -Nhận xét tiết học.
-2 em thực hành nói lời khẳng định (đóng vai mẹ và con)
-Con : Mẹ ơi, đây có phải con thiên nga không ạ?
-Mẹ : Phải đấy con ạ.
-Con đáp lại lời khẳng định : Trông nó dễ thương quá. Lông nó trắng giống con hạc mẹ nhỉ ? Nó xinh quá.
-1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm.
-Quan sát tranh . Từng cặp HS thực hành.
-Khi đáp lại lời phủ định cần đáp lại với thái độ vui vẻ, nhã nhặn, lịch sự.
-1 em đọc yêu cầu và các tình huống trong bài .
-Nói lời đáp của em trong từng tình huống a.b.c.
-Từng cặp HS thực hành hỏi-đáp:
a/Cô làm ơn chỉ giúp cháu nhà bác Hạnh ở đâu ạ.
-Rất tiếc, cô không biết, vì cô không phải người ở đây .
-Dạ thế hạ ? Cháu xin lỗi!/ Không sao ạ, cháu chào cô./ Dạ cháu sẽ hỏi thăm người khác vậy ạ.
b/Bố ơi, bố có mua được sách cho con không ?
-Bố chưa mua được đâu.
-Thế ạ? Lúc nào rỗi bố mua cho con bố nhé!/ Chắc bố bận. Để hôm khác mua cũng được ạ./ Dạ không sao đâu. Con đợi được, bố ạ ..
c/Mẹ có đỡ mệt không ạ?
-Mẹ chưa đỡ mấy.
-Thế ạ ? Mẹ nghỉ ngơi cho chóng khỏi. Mọi việc con sẽ làm hết./ Chắc là thuốc chưa kịp ngấm đấy mẹ ạ./ Hay là con nói với bố đưa mẹ đi bệnh viện nhé ?
- Lớp nhận xét 
-1 em đọc yêu cầu và các câu hỏi cần trả lời. Cả lớp đọc thầm 4 câu hỏi.
-1 em nêu nội dung tranh : Cảnh đồng quê, một cô bé ăn mặc kiểu thành phố đang hỏi một cậu bé ăn mặc kiểu nông thôn điều gì đó. Đứng bên cậu bé là một con ngựa.
-Lắng nghe.
-Chia nhóm thảo luận, trả lời 4 câu hỏi.Đại diện nhóm Mỗi nhóm 2 HS (1 em hỏi, 1 em trả lời).
a/Lần đầu tiên về quê chơi cô bé thấy cái gì cũng lạ.
b/Thấy một con vật đang ăn cỏ, cô bé hỏi anh họ :”Sao con bò này không có sừng, hả anh ?”
c/Cậu anh họ giải thích bò không có sừng vì nhiều lí do. Riêng con này không có sừng vì nó là một con ngựa.
d/Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con ngựa.
-Làm BT3 VBT.
RÚT KINH NGHIỆM
.
TỐN
BẢNG CHIA 5
I- MỤC TIÊU
- -Biết cách thực hiện phép chia 5 
- Lập được bảng chia 5
- Nhớ được bảng chia 5
- Biết giải bài tốn cĩ một phép chia ( trong bảng chia 5 )
- Bài tập cần làm : Bài 1 , 2 . HS khá, giỏi làm hết 
II- CHUẨN BỊ 
- GV : Các tấm bìa cĩ 5 chấm trịn 
- Học sinh : Sách , bảng con 
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠ ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1- Kiểm tra bài cũ 
2- Bài mới 
A- Giới thiệu bài 
B- Giới thiệu phép chia 5 
- GV nêu : Trên tất cả các tấm bìa cĩ 20 chấm trịn , mỗi tấm cĩ 5 chấm trịn . Hỏi cĩ mấy chấm trịn ?
- Từ bảng nhân 4 x 5 = 20 Ta cĩ phép chia 
20 : 5 = 4 
C- Lầp bảng chia 5
 Các bước tiến hành như bảng chia 2, 3, 4
D- Thực hành 
Bài 1 : 
- HS nêu : 20 : 5 = 4 ( cĩ 4 tấm bìa )
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
CÂY SỐNG Ở ĐÂU
I/ MỤC TIÊU : 
- Biết được cây cối sống được ở khắp nơi : trên cạn , dưới nước .
 - HS khá, giỏi : Nêu được cây sống trên mặt đất , trên núi cao , trên cây khác ( tầm gửi ) , dưới nước .
 - GD- VSMT : Biết được các lồi vật , cây cối cĩ thể sống ở các mơi trường khác nhau : đất , nước , khơng khí .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh sưu tầm tranh ảnh về các loài cây ở các môi trường khác nhau.
2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ :
-Kể những công việc của từng người trong gia đình em ? 
-Những người dân trong khu phố em làm những ngành nghề gì ? Kể ra tên các ngành nghề mà em biết ?
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : 
A- Giới thiệu bài .
B- Các hoạt động
Hoạt động 1 : Thảo luận.
Mục tiêu : Học sinh nhận ra cây cối có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước.
Tiến hành 
-Tranh : ( SGK )
- Chia nhĩm cho các em thảo luận 
-Yêu cầu HS nói về nơi sống của cây cối trong từng hình.
- Cây có thể sống ở đâu ?
-Kết luận : Cây có thể sống được ở khắp nơi : trên cạn, dưới nước.
Hoạt động 2 : Triễn lãm.
Mục tiêu : Học sinh củng cố lại những kiến thức đã học về nơí sống của cây. Thích sưu tầm và bảo vệ các loài cây.
Tiến hành 
-Hoạt động nhóm : 
-Trực quan : Tranh ảnh về cành, lá cây thật.
-GV phát bảng nhĩm cho các nhĩm . Giáo viên đặt tên cho mỗi nhóm : Nhóm cây sống dưới nước, Nhóm cây sống trên cạn.
-Ghi nhận, chốt ý đúng.
-Nhận xét.
-Nhận xét, chấm điểm nhóm.
 GV nêu nội dung GD - VSMT
3.Củng cố :
-Giáo dục tư tưởng 
-Nhận xét tiết học
-Bố : kĩ sư, mẹ : thợ thêu, anh : hsinh
-Buôn bán, công nhân, thợ điện , thợ may, thợ xây, bác sĩ, ...
-Cây sống ở đâu ?
-Quan sát hình trong SGK.
-Chia nhóm thảo luận
-Đại diện nhóm trình bày.
-Cây sống ở khắp nơi.
-Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm đưa ra những tranh ảnh hoặc cành, lá cây thật đã sưu tầm cho cả nhóm xem.
-Chia 6 nhóm thảo luận nhóm nói tên các loài cây và nơi sống của chúng. 
-Nhóm trưởng ghi ra bảng nhĩm , sau đó lên đính bảng bảng.
-Đại diện nhóm lên trình bày.
-Vài em đọc lại.
-Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm.
-Các nhóm đi xem sản phẩm của nhóm, nhận xét lẫn nhau
-Học bài.
RÚT KINH NGHIỆM
.

Tài liệu đính kèm:

  • docThứ hai ngày 01 tháng 02 năm 2010.doc