Giáo án tổng hợp khối 1 - Tuần 4 năm 2011

Giáo án tổng hợp khối 1 - Tuần 4 năm 2011

I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Giúp Học sinh làm quen với việc học tập môn Tiếng Việt

- Biết các đồ dùng học tập và nề nếp học tập

- Học một số thao tác cơ bản

II- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 * HĐ1: Ổn định tổ chức.

- Sắp xếp lại bàn ghế lớp học

- Sắp xếp chổ ngồi cho học sinh

- GV và HS tự giới thiệu về mình

- Phân chia tổ, bàn

- Bầu ban cán sự lớp

- Giao nhiệm vụ cho cán sự lớp , hướng dẫn cách điều hành và quản lí lớp

- Hướng dẫn cách chào, hỏi thầy giáo (cô giáo) trước khi thầy (cô) vào lớp

 

doc 25 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 890Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp khối 1 - Tuần 4 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
@&?
cTuần 1d
 **************************************************************
 Thứ 2 ngày 22 tháng 8 năm 2011
Học vần(t1,2)
ổn định tổ chức
I- Yêu cầu cần đạt 
- Giúp Học sinh làm quen với việc học tập môn Tiếng Việt
- Biết các đồ dùng học tập và nề nếp học tập
- Học một số thao tác cơ bản
II- Hoạt động dạy học:
 * HĐ1: ổn định tổ chức.
- Sắp xếp lại bàn ghế lớp học 
- Sắp xếp chổ ngồi cho học sinh
- GV và HS tự giới thiệu về mình 
- Phân chia tổ, bàn 
- Bầu ban cán sự lớp 
- Giao nhiệm vụ cho cán sự lớp , hướng dẫn cách điều hành và quản lí lớp
- Hướng dẫn cách chào, hỏi thầy giáo (cô giáo) trước khi thầy (cô) vào lớp 
*HĐ2:Quy định nề nếp học tập
- Giữ trật tự, chú ý nghe giảng, ngồi đúng tư thế
- Cách giơ tay xin phát biểu, tư thế đứng lên ngồi xuống
- Cách giao tiếp, xưng hô với cô với bạn
- Nắm một số thao tác, kí hiệu của GV đưa ra
- Cách trả lời câu hỏi đầy đủ bộ phận 
* HĐ3: Giới thiệu SGK, Vở BTTV, đồ dùng học tập.
 - GV giới thiệu SGK, Vở BT và cách sử dụng đồ dùng học TV.
 - GV quán triệt việc sử dụng và bảo quản sách vở.
 - Hướng dẫn HS cách ngồi viết, cách cầm bút viết, giơ bảng , cách viết 
bảng con .
III.Củng cố -dặn dò :
- Nhận xét tiết học 
Toán(t1)
 Tiết học đầu tiên
I- Yêu cầu cần đạt:
Tạo không khí vui vẻ trong lớp, học sinh tự giới thiệu về mình. Bước đầu làm quen với SGK, đồ dùng học toán các hoạt động học tập trong giờ học toán 
II- Phương tiện dạy học:
- Bộ đồ dùng học toán
- Sách toán lớp 
III- Hoạt động dạy học:
1. Khởi động:
2. Các hoạt động:
HĐ1: Hướng dẫn sử dụng sách toán
- HS xem sách toán
+ Hướng dẫn mở sách, gập sách
- Giới thiệu ngắn gọn về sách toán
- HS thực hành 
HĐ2: Hướng dẫn làm quen với một số hoạt động học tập
- Hướng dẫn HS quan sát tranh rồi thảo luận xem HS lớp 1 thường có những hoạt động nào? Sử dụng những dụng cụ nào?
HĐ3: Giới thiệu với HS những điều cần đạt sau khi học toán
HĐ4: Giới thiệu bộ đồ dùng học toán
- Tác dụng của đồ dùng
- Nêu cách sử dụng
IV.Củng cố - Dặn dò:Cất giữ bảo quản cẩn thận
*************************************
Thứ ba ngày 23 tháng 8 năm 2011
Thể dục
ổn định tổ chức
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu biết được một số nội quy tập luyện cơ bản. 
- Biết làm theo giáo viên sửa lại trang phục cho gọn gàng khi tập luyện. 
- Trò chơi : “Diệt các con vật có hại” bước đầu biết cách chơi trò chơi
Ii. Điạ điểm - phương tiện :
- Trên sân trường , vệ sinh an toàn nơi tập 
- 1 Còi , tranh một số con vật
III. Nội dung và phương pháp :
*Hđ1: Phần mở đầu 
- GV nhận lớp , tập hợp lớp thành 3 hàng dọc 
- Phổ biến nội dung , yêu cầu tiết học 
- HS đứng vỗ tay và hát, giậm chân theo nhịp 
*Hđ2: Phần cơ bản 
- Biên chế tổ học tập, chọn cán bộ môn 
- Chính đốn trang phục cho HS
- Trò chơi:Diệt các con vật có hại 
*Hđ3: Phần kết thúc 
- Đứng vỗ tay và hát 
- GV hệ thống lại bài học
- Nhận xét tiết học 
Toán(t2)
Nhiều hơn, ít hơn
I- Yêu cầu cần đạt 
- Biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật
- Biết sử dụng các từ " nhiều hơn, ít hơn" để so sánh các nhóm đồ 
II- Hoạt động dạy học:
HĐ1: So sánh số lượng cốc với số lượng thìa( 5 cốc và 4 thìa)
- GVgọi HS lên đặt vào mỗi cốc 1 cái thìa rồi hỏi 
+ Còn cái cốc nào chưa có thìa?
- GV: Khi đặt vào cốc mỗi cái thìa thì vẫn còn có cốc chưa có thìa ta nói :" Số cốc nhiều hơn số thìa"
- HS nhắc lại
- GV:Khi đặt vào mỗi cái cốc một cái thìa thì không còn thìa để đặt vào cốc còn lại Ta nói: " số thìa ít hơn số cốc"
- HS nhắc lại
HĐ2: Thực hành
- GV hướng dẫn HS quan sát từng hình vẽ trong bài học và giới thiệu cách so sánh số lượng hai nhóm đối tượng như sau:
 + Ta nối một... chỉ với một....
 + Nhóm nào có đối tượng bị thừa ra thì nhóm đó có số lượng nhiều hơn, nhóm kia có số lượng ít hơn
- GV hướng dẫn thực hành theo hai bước trên
- GV theo dõi hướng dẫn
HĐ3: Trò chơi" nhiều hơn, ít hơn"
III.Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
Học vần(T3,4)
Các nét cơ bản
I-Yêu cầu cần đạt:
- HS làm quen và nhận biết được các nét cơ bản
- HS biết được tên và viết được các nét cơ bản
II-Hoạt động dạy học: Tiết1
1.Giới thiệu bài
2.Dạy các nét cơ bản
- GV lần lượt giới thiệu các nét và đưa ra các đồ vật minh hoạ
- Hướng dẫn cách viết các nét
- HS viết bảng con các nét
- GV theo dõi hướng dẫn
 Tiết2
3. Luyện tập
a. Luyện đọc
HS lần lượt nêu tên các nét học ở tiết 1
b. Luyện viết 
- HS tập tô các nét cơ bản vào vở tập viết
- Lưu ý tư thế ngồi viết và cách cầm bút
- GV theo dõi uốn nắn
 III.Củng cố dặn dò:
- GV hỏi tên một số nét
- Các nét đó được sử dụng trong con chữ nào?
VD: Nét thắt có trong chữ b.
*************************************
Thứ 4 ngày 24 tháng 8 năm 2011
Học vần(T5,6)
Bài 1: e
I- Yêu cầu cần đạt : 
- Nhận biết được chữ và âm e
- Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK 
- HSKG:Luyện nói 4-5 câu xoay quanh chủ đề học tập qua các bức tranh trong SGK 
II-Phương tiện dạy học: Tiết1
- Tranh minh hoạ
- Bộ thực hành
III-Hoạt động dạy học:
1.Khởi động: 
2.Các hoạt động:
HĐ1: Giới thiệu bài
- Cho HS thảo luận trả lời câu hỏi: Các tranh này vẽ ai? Vẽ gì?
- GV: bé, me, ve, xe là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có âm e
HĐ2: Dạy chữ ghi âm
- GV viết bảng chữ e
a. Nhận diện chữ e: chữ in, chữ thường
- HS cài chữ e
b. Phát âm
- GV phát âm mẫu e
- GV chỉ cho HS phát âm
c. Hướng dẫn viết 
- GV viết mẫu chữ e- hướng dẫn quy trình viết
- HS viết lên không trung bằng ngón trỏ
- HS viết vào bảng con chữ e
- GV theo dõi nhận xét 
Tiết2
HĐ3: Luyện tập
a. Luyện đọc: HS lần lượt phát âm e
b. Luyện viết:
- HS tập tô chữ e trong vở tập viết
- GV viết mẫu- HS quan sát
- HS viết - GV theo dõi
c. Luyện nói: Giúp Học sinh hiểu được rằng xung quanh chúng ta ai cũng có" lớp học" .Vì các em phải đến lớp học tập, trước hết là học chữ và Tiếng Việt
- GVgợi ý bằng một số câu hỏi:
+ Quan sát tranh các em thấy những gì?
+ Mỗi bức tranh nói về loài nào?
+ Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
+ Các bức tranh đó có gì chung?
GV: Học là cần thiết và rất vui. Ai cũng phải đi học và phải học hành chăm chỉ. Vậy lớp ta có thích đi học đều không?
III.Củng cố - Dặn dò:
- HS đọc ở sgk
- Tìm tiếng vừa học trong sách báo
- Nhận xét giờ học
Tự nhiên - xã hội(T1)
Cơ thể chúng ta
I .Yêu cầu cần đạt
- Nhận ra 3 phần chính của cơ thể: đầu, mình, chân tay và một số bộ phận bên ngoài như tóc, tai, mắt, mũi, miệng , lưng, bụng 
- HSKG:Phân biệt được bên phải, bên trái cơ thể. 
II- Hoạt động daỵ học:
HĐ1: Quan sát tranh
*Bước 1: HS hoạt động theo cặp
- HS quan sát hình ở trang 4 sgk chỉ và nói tên và các bộ phận bên ngoài của cơ thể
*Bước 2: Hoạt động cả lớp
- HS xung phong nói các bộ phận của cơ thể
HĐ2: Quan sát tranh
*Bước1 : Làm viêc theo nhóm nhỏ
- HS quan sát hình ở trang 5 sgk. Nói xem các bạn trong từng hình đang lầm gì?
- Qua các hoạt động của các bạn trong từng hình, các em hãy nói với nhau xem cơ thể chúng ta gồm mấy phần?
*Bước 2: Hoạt động cả lớp
- Một số em lên biểu diễn lại từng hoạt động của đầu, mình, tay, chân như các bạn trong hình.
*Kết luận: Cơ thể chúng ta gồm 3 phần chính: đầu, mình, tay chân. Chúng ta nên tích cực vận động, hoạt động sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh.
HĐ3: Tập nhận biết bên trái , bên phải cơ thể 
*Bước 1: Hướng dẫn cả lớp hát bài thể dục
*Bước 2: GV cho học sinh nhận biết bên trái, bên phải của cơ thể 
*Bước 3: Goị HS thực hiện chỉ bên trái bên phải của cơ thể 
*Kết luận: Muốn cho cơ thể phát triển tốt cần tập thể dục hằng ngày.
III.Củng cố - Dặn dò: 
Nhận xét giờ học
Toán(T3)
Hình vuông, hình tròn
I .Yêu cầu cần đạt
- Nhận biết được hình vuông và hình tròn nói đúng tên hình 
- Bài 1, bài 2, bài 3 
II.Phương tiện dạy học:
- Bộ đồ dùng học toán
- Một số hình vuông hình tròn có màu sắc khác nhau
- Một số vật thật có mặt là hình vuông hình tròn
III.Hoạt động dạy học:
HĐ1: Giới thiệu hình vuông
- GV giơ lần lượt từng tấm bìa hình vuông cho HS xem, mỗi lần giơ một hình vuông đều nói:" Đây là hình vuông"- HS nhắc lại
- HS lấy hình vuông lên bàn
- HS xem phần bài học ở toán 1 trao đổi nhóm và nêu tên những vật có hình vuông
HĐ2: Giới thiệu hình tròn
( Tương tự như giới thiệu hình vuông)
HĐ3: Thực hành
- HS làm vào vở bài tập
- GV theo dõi hướng dẫn
III.Củng cố - Dặn dò: 
Nhận xét giờ học
***********************************************
Thứ năm ngày 25 tháng 8 năm 2011
Toán(T4)
Hình tam giác
I.Yêu cầu cần đạt : 
- Nhận biết được hình tam giác, nói đúng tên hình 
II- Phương tiện dạy học:
- Bộ thực hành
- Một số hình tam giác
III- Hoạt động dạy học:
HĐ1:Giới thiệu hình tam giác
- GV giơ lần lượt từng tấm bìa hình tam giác cho HS xem. Mỗi lần giơ 1 hình tam giác đều nói: "Đây là hình tam giác" - HS nhắc lại
- HS lấy hình tam giác trong bộ đồ dùng học toán
- HS quan sát các hình tam giác trong phần bài học
HĐ2: Thực hành, xếp hình
- HS làm vào vở bài tập
- Hướng dãn học sinh dùng các hình tam giác, hình vuông có màu sắc khác nhau để xếp thành các hình: cái nhà, cái thuyền, ...
HĐ3: Trò chơi: Thi đua chọn nhanh các hình
- GV gắn bảng các hình đã học- gọi 3 HS lên bảng
- Nêu rõ nhiệm vụ - Rồi thi chọn các hình
 III.Củng cố - Dặn dò: 
- Hướng dẫn tìm các vật có hình tam giác
- Nhận xét giờ học
Đạo đức(T1)
Em là học sinh lớp Một
I-Yêu cầu cần đạt
- Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học.
- Biết tên trường, lớp, tên thầy, cô giáo, một số bạn bè trong lớp. 
- Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp 
- HSKG: + Biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập tốt.
 + Biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn. 
- KNS: Kĩ năng tự giới thiệu về bản thân
II. phương pháp dạy học
- Phương pháp trò chơi
III- Phương tiện dạy học:
- Vở bài tập đạo đức
IV- Hoạt động dạy học:
HĐ1: Vòng tròn giới thiệu tên( BT1)
1.Giúp HS giới thiệu tên của mình và nhớ tên các bạn trong lớp. Biết trẻ em có quyền có họ tên
2.Cách chơi: HS đứng thành vòng tròn ( 6 em ) lần lượt từng em giới thiệu tên mình, rồi em thứ hai giới thiệu em thứ nhất,...
3.Thảo luận : Trò chơi giúp em điều gì?
- Em có ... tự nhiên 
- GV theo dõi uốn nắn bổ sung thêm 
* HĐ4: Trò chơi: Đính nhanh thanh vào các tiếng rồi đọc lên 
- GV hướng dẫn cách chơi 
- HS chơi - GV theo dõi HS chơi nhắc nhở thêm 
- Nhận xét đánh giá thi đua 
IV. Củng cố - dặn dò:
- Đọc lại bài ở bảng
- Nhận xét tiết học
 Tự nhiên và xã hội(T2)
 Chúng ta đang lớn
I- Yêu cầu cần đạt
- Nhận ra sự thay đổi của bản thân về số đo chiều cao,cân nặng và sự hiểu biết của bản thân 
- HSKG: Nêu được ví dụ cụ thể sự thay đổi của bản thân về số đo chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết
- KNS: Kĩ năng giao tiếp
II. Các phương pháp 
- Thảo luận nhóm
III. Đồ dùng dạy học :
- Hình vẽ ở sgk bài 2
IV. hoạt động dạy- học:
A. Khởi động : Trò chơi : “ Vật tay”
B.Bài mới:
a. HĐ1: HS chơi theo nhóm 
GV kết luận giới thiệu bài
b.HĐ2: Làm việc với SGK 
 Cách tiến hành
*Bước1: Làm việc theo cặp 
- HS quan sát tranh thảo luận 
+ Những hình ảnh nào cho biết sự lớn lên của thể bé, từ lúc còn nhỏ đến 
lúc lớn lên biết đi, biết nói, biết chơi với bạn bè ?
+ Hai bạn đang làm gì ? Các bạn đó muốn biết gì? 
+ Em bé đó bắt đầu làm gì? So với lúc biết đi em bé đó đã biết thêm gì?
*Bước 2: Hoạt động cả lớp
- Đại diện nhóm nêu ý kiến của mình 
- GV kết luận 
c. HĐ3: Thực hành theo nhóm nhỏ
Cách tiến hành 
*Bước1: Mỗi nhóm 4 em đứng áp mặt vào nhau quan sát xem ai cao hơn ai 
vòng ngực ai to hơn? ai béo, ai gầy?
*Bước2: Dựa vào kết quả cho HS thấy sự lớn lên không giống nhau ở cùng một độ tuổi. Điều đó có đáng lo không ?
- HS trả lời 
- GV kết luận 
V.Củng cố- Dặn dò:
Nhận xét tiết học 
Toán(T7)
Luyện tập
I- Yêu cầu cần đạt
- Nhận biết số lượng 1, 2, 3
- Biết đọc, viết, đếm các số 1, 2,3
- Bài 1, bài 2 
II. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra: Viết bảng con các số 1, 2, 3
Đếm xuôi, ngược các số 1, 2, 3 ; 3, 2, 1
B. Luyện tập: Hướng dẫn HS làm bài tập 
*Bài 1:
- HS đọc bài rồi nêu yêu cầu bài tập
- Hướng dẫn HS điền số tương ứng với số lượng
*Bài 2: Tương tự bài 1
Sau khi làm bài xong gọi HS từng dãy đọc số: Đọc xuôi, đọc ngược 
*Bài 3: HS nêu yêu cầu bài rồi làm 
*Bài 4: Hướng dẫn HS viết số theo thứ tự trong bài rồi đọc kết quả
 * Chấm chữa bài : HS nêu kết quả bài làm
* Trò chơi: “Nhận biết số lượng” 
- GV đính 1 số nhóm vật lên bảng 
- Chia lớp thành 3 tổ- phổ biến luật chơi 
- 3 tổ thi nhau chơi- GV theo dõi đánh giá 
IV. Củng cố -dặn dò:
Nhận xét giờ học 
*********************************************
 Thứ 5 ngày 1 tháng 9 năm 2011
Toán(T8)
các số 1, 2, 3, 4, 5
I- Yêu cầu cần đạt
- Nhận biết được về số lượng các nhóm đồ vật có 1 đến 5; biết đọc, viết số 4, số 5
- Biết đếm từ 1 đến 5, từ 5 đến 1; biết được thứ tự của mỗi số trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5
 - Bài 1, bài 2, bài 3 
II. Đồ dùng dạy học :
- Các nhóm có đến 5 đồ vật cùng loại
- Bộ thực hành 
III. Hoạt động dạy- học:
A.Kiểm tra:- HS lên bảng viết và đọc các số: 1, 2, 3 ; 3, 2, 1
B.Bài mới:
* HĐ1:Giới thiệu số 4, 5
- GV đính nhóm đồ vật có số lượng là 4 và nêu : có 4 quả cam 
- HS nhắc lại 
- GV đính tiếp 4 hình tròn : 
+ Có mấy hình tròn ?
- HS nhận xét biết các nhóm đồ vật đều có số lượng là 4
- GV chỉ vào các nhóm đồ vật - HS nhắc lại 
- GV: Người ta dùng số 4 để chỉ số lượng của mỗi nhóm đồ vật đó
- Số 4 được viết bằng chữ số 4
- GVhướng dẫn HS quy trình viết số 4
- HS đọc và viết bảng con 
* Số 5 (tương tự trên) 
- Hướng dẫn HS đếm và xác đinh các số theo thứ tự từ trái sang phải
- HS quan sát và viết những số còn thiếu vào ô vuông rồi đọc : 1, 2, 3, 4, 5 và ngược lại 5, 4, 3, 2, 1
- GV theo dõi sữa sai uốn nắn thêm 
* HĐ2: Thực hành
- Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2, 3( VBT)
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu 
- Chấm chữa bài 
IV. Củng cố - dặn dò:
Nhận xét tiết học 
Đao đức(T2)
Em là học sinh lớp một( T2)
I- Yêu cầu cần đạt
- Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học
- Biết tên trường tên lớp, tên thầy cô giáo, một số bạn bè trong lớp 
- Bước đầu biết giới thiệu về tên mình , những điều mình thích trước lớp 
- HSKG: +Biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập tốt.
 +Biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn
- KNS: Kĩ năng thể hiện sự tự tin trước đông người
II. phương pháp dạy học
- Thảo luận nhóm
III. Đồ dùng: 
- Vở bài tập Đạo đức
IV. Các hoạt động dạy - học:
* HĐ1: Quan sát tranh- kể chuyện theo tranh
- Hướng dẫn HS kể chuyện theo nhóm 
- Đại diện nhóm kể lại trước lớp 
- GV kể lại chuyện kết hợp tranh 
Tranh 1: Đây là bạn Mai : Mai 6 tuổi. Năm nay Mai vào lớp 1 cả nhà vui 
vẻ chuẩn bị cho Mai đi họ .
Tranh 2: Mẹ đưa Mai đến trường .... đón em và các bạn vào lớp 
Tranh 3: ở lớp Mai được cô giáo dạy bảo bao điều mới lạ.....
Tranh 4: Mai có thêm bạn mới .....
Tranh 5: Về nhà Mai sẽ kể cho bố, mẹ nghe ......Mai đã lên lớp 1
* HĐ2: HS múa hát, đọc thơ về chủ đề “Trường em”
- GV kết luận ý chính 
* HĐ3: Trò chơi giới thiệu tên 
HS xếp thành vòng tròn rồi tự giới thiệu tên cho nhau nghe.
V. Củng cố - dặn dò:
Nhận xét tiết học 
Học vần(T17,18 )
Bài 7: ê , v
I- Yêu cầu cần đạt
- Đọc được ê, v, bê, ve; từ và câu ứng dụng: Bé vẽ bê
- Viết được : ê, v, bê, ve( viết được 1/2 số dòng quy định trong vở tập viết tập 1) 
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Bế bé.
- HSKG: Bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh minh họa ở SGK, viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1 tập 1 
II. Đồ dùng: 
- Bộ ĐDDH Tiếng việt 
- Tranh minh hoạ phần luyện nói
III. Các hoạt động dạy - học:Tiết 1
A. Kiểm tra: Đọc, viết : bè, bé
B. Bài mới: 
* HĐ1: Giới thiệu bài :
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi 
+ Các bức tranh này vẽ gì? 
+ Trong tiếng bê, ve tiếng nào đã học ? ( b, e)
- Hôm nay ta học chữ và âm mới: ê, v
- GV: Viết lên bảng ê, v- HS đọc ê - bê
 v - ve
*HĐ2: Dạy chữ ghi âm 
a. Nhận diện chữ:
- GV viết chữ ê và nói:
+ Chữ ê có gì khác (giống) với chữ e chúng ta đã học 
- HS thảo luận - so sánh e, ê
+ Dấu mũ ở trên đầu giống cái gì?
b. Phát âm và đánh vần tiếng:
- GV phát âm mẫu ê- HS phát âm GV theo dõi sữa sai 
- Đánh vần - viết lên bảng bê - Hướng dẫn HS đọc
- HS phân tích tiếng bê
- GV đánh vần : bờ - ê - bê
- HS đánh vần : cá nhân, nhóm, cả lớp 
- GV theo dõi sữa sai 
*Chữ ghi âm v (tiến hành tương tự như trên)
c. Đọc tiếng ứng dụng:
- HS đọc bài trên bảng (cá nhân, nhóm, cả lớp)
- GV theo dõi sữa sai 
d. Tập viết chữ: 
- GV viết mẫu lên bảng theo quy trình 
- HS theo dõi 
- Hướng dẫn HS viết trên không - viết bảng con 
- GV theo dõi uốn nắn sữa sai
Tiết 2
* HĐ3: Luyện tập 
a.Luyện đọc:
- HS đọc bài trên bảng ( cá nhân, nhóm, cả lớp)
- Đọc câu ứng dụng - HS thảo luận về tranh
- HS đọc - GV theo dõi sữa sai
- Tìm tiếng có chứa âm vừa học 
b. Luyện viết: Hướng dẫn HS viết bài ở vở 
- GV theo dõi uốn nắn, chấm - chữa bài 
c .Luyện nói: HS đọc tên bài luyện nói : bế bé
- GV nêu câu hỏi:
+ Ai bế bé, bé vui hay buồn? Tại sao?
+ Mẹ thường làm gì khi bế bé. Bé làm nũng mẹ thế nào?
- GV: Bố mẹ rất vất vả khi chăm sóc chúng ta vậy ta sẽ làm gì cho vui lòng 
bố mẹ 
*HĐ4: Trò chơi: Nhận diện dấu và chữ
Nhóm 1: Đưa bảng cài có đính chữ
Nhóm 2: Đọc và ngược lại 
(nếu đọc sai sẽ bị trừ điểm)
IV. Củng cố - dặn dò: 
- HS đọc lại toàn bộ bài SGK 
- Nhận xét - dặn dò
************************************************* 
Thứ 6 ngày 2 tháng 9 năm 2011
Học vần(T19 )
TVT1: Tô Các nét cơ bản
I- Yêu cầu cần đạt
- Tô được các nét cơ bản theo vở Tập Viết 1 tập 1 
- HS khá, giỏi có thể viết được các nét cơ bản 
II- Hoạt động dạy- học:
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn viết 
 - GVviết mẫu từng nét vừa viết vừa giảng giải quy trình viết các nét 
 - HS viết vào bảng con
 - GV theo dõi hướng dẫn
3.HS viết vào vở tập viết 
- GVtheo dõi hướng dẫn
- Chấm - nhận xét
Học vần(T20 )
TVT2: Tập Tô e, b, bé
I-Yêu cầu cần đạt:
- Tô và viết được các chữ e, b, bé theo vở Tập Viết 1 tập 1
II. Hoạt động dạy- học : 
A. Kiểm tra : Học sinh đọc e, b, bé 
B. Bài mới:
a- Giới thiệu bài
b- Hướng dẫn viết
- Giới thiệu chữ mẫu cho HS quan sát
- Phân tích nét chữ 
- GV viết mẫu lên bảng
- Hướng dẫn quy trình viết 
- HS viết vào bảng con 
c- HS viết vào vở
- GV theo dõi 
- Chấm- nhận xét
Thủ công(T2)
Xé, dán hình chữ nhật
I- Yêu cầu cần đạt: 
- Biết cách xé, dán hình chữ nhật 
- Xé, dán được hình chữ nhật . Đường xé có thể chưa thẳng có thể bị răng cưa. Hình dán có thể là chưa phẳng 
* Với học sinh khéo tay : 
- Xé, dán được hình chữ nhật. Đường xé ít răng cưa. Hình dán tương đối phẳng 
- Có thể xé được thêm hình chữ nhật có kích thước khác nhau.
II. Đồ dùng : 
- GV chuẩn bị hình chữ nhật
- HS giấy màu, keo dán, vở thủ công 
III. Các hoạt động dạy - học :
* HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát nhận xét 
- Cho HS xem hình mẫu 
- GV nêu câu hỏi: Xung quanh lớp mình có những đồ vật nào có dạng hình 
chữ nhật 
- GV nhận xét bổ sung 
* HĐ2: Hướng dẫn HS xé dán hình
a) Xé dán hình chữ nhật theo các bước 
- GV làm mẫu, HS xé dán giấy nháp
- GV theo dõi bổ sung 
 - Dán hình : Hướng dẫn HS bôi hồ gián 1 lớp mỏng, đặt cân đối trước khi dán
* HĐ3: Học sinh thực hành 
- HS xé, dán trình bày hình vào vở
- GV theo dõi bổ sung đánh giá bài làm của HS 
IV. Củng cố - dặn dò: 
Nhận xét giờ học.
Hoạt động tập thể( T2)
Sinh hoạt lớp 
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Giúp HS nhận biết được những ưu, khuyết điểm của hoạt động và học tập 
trong tuần vừa qua
- Rèn luyện kỷ năng phản xạ nhanh, chú ý tập trung 
II. Đồ dùng: 
- Tranh các con vật 
III. Các hoạt động dạy - học:
* HĐ1: Sinh hoạt lớp 
- GV nhận xét, đánh giá về nề nếp hoạt động và học tập trong tuần qua 
- Biện pháp khắc phục 
- Lên kế hoạch hoạt động cho tuần tới 
* HĐ2: Trò chơi : Chim bay,cò bay 
- GV giới thiệu trò chơi - cho HS xem 1 số tranh về các con vật 
- Phổ biến luật chơi 
+ Những con vật nào bay được ? ( chim, cò, ...)
+ Những con vật nào không biết bay? ( lợn, bò, ...)
- Những con vật nào bay được thì các con làm cánh( động tác bay)
- Những con vật nào không bay được thì đứng im
- HS chơi - GV theo dõi giúp đỡ- đánh giá tuyên dương 
IV. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan4.doc