Giáo án Đạo đức lớp 2 - Tuần 29 đến 35

Giáo án Đạo đức lớp 2 - Tuần 29 đến 35

Ngày soạn: Ngày dạy:

TUẦN: 29 MÔN: ĐẠO ĐỨC 2

TIẾT: 29 bài: giúp đỡ người khuyết tật(tiết 2)

I. Mục đích yêu cầu:

Kiến thức:

- Biết: mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình dẳng với người khuyết tật.

Kĩ năng:

- Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.

- Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở công cộng phù hợp với khả năng.

+ HS khá, giỏi: Không đồng tình với những thái độ xa lánh, kì thị, trêu chọc bạn khuyết tật.

Thái độ:

- Có ý thức và thái độ thực hành đạo đức ứng xử văn minh, lịch sự.

II. Chuẩn bị

- Bìa xanh (mặt mếu), bìa dỏ (mặt cười)

III. Hoạt động dạy chủ yếu:

1. Ổn định lớp: Hát

2. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao chúng ta cần phải biết giúp đỡ những người khuyết tật?

- Hãy nêu một việc thể hiện tinh thần giúp đõ người khuyết tật.

 

docx 14 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 537Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đạo đức lớp 2 - Tuần 29 đến 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:	Ngày dạy: 
TUẦN: 29	MÔN: ĐẠO ĐỨC 2
TIẾT: 29	BÀI: GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT(TIẾT 2)
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Biết: mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình dẳng với người khuyết tật.
Kĩ năng:
- Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
- Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở công cộng phù hợp với khả năng.
+ HS khá, giỏi: Không đồng tình với những thái độ xa lánh, kì thị, trêu chọc bạn khuyết tật.
Thái độ:
- Có ý thức và thái độ thực hành đạo đức ứng xử văn minh, lịch sự.
II. Chuẩn bị
- Bìa xanh (mặt mếu), bìa dỏ (mặt cười)
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao chúng ta cần phải biết giúp đỡ những người khuyết tật?
- Hãy nêu một việc thể hiện tinh thần giúp đõ người khuyết tật.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi tựa bài
Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến thái độ
-Yêu cầu HS dùng tấm bìa có vẽ khuôn mặt mếu (không đồng tình) và khuôn mặt cười (đồng tình) để bày tỏ thái độ với từng tình huống mà GV đưa ra. 
-Các ý kiến đưa ra :
+ Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm không cần thiết vì nó làm mất thời gian.
+Giúp đỡ người khuyết tật không phải là việc của trẻ em.
+Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh đã đóng góp xương máu cho đất nước. 
+Giúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm của các tổ chức bảo vệ người tàn tật không phải là việc của HS vì HS còn nhỏ và chưa kiếm ra tiền. 
+Giúp đỡ người khuyết tật là việc mà tất cả mọi người nên làm khi có điều kiện.
-GV nêu kết luận : Chúng ta cần giúp đỡ tất cả những người khuyết tật, không phân biệt họ có là thương binh hay không. Giúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm của tất cả mọi người trong xã hội.
Hoạt động 2: Xử lý tình huống
Yêu cầu HS thảo luận tìm cách xử lý các tình huống sau:
+Tình huống 1: Trên đường đi học về, Thu gặp một nhóm bạn học cùng trường đang xúm quanh và trêu chọc một bạn gái nhỏ bé, bị thọt chân học cùng trường. Theo em Thu phải làm gì trong tình huống đó?
+Tình huống 2 : Các bạn Ngọc, Sơn, Thành, Nam đang đá bóng ở sân nhà Ngọc thì có một chú bị hỏng mắt đi tới hỏi thăm nhà bác Hùng cùng xóm. Ba bạn Ngọc, Sơn, Thành nhanh nhảu đưa chú đến tận đầu làng chỉ vào gốc đa và nói: "Nhà bác Hùng đây chú ạ!" Theo em lúc đó Nam nên làm gì?
-Kết luận: Có nhiều cách khác nhau để giúp đỡ người khuyết tật. Khi gặp người khuyết tật. Khi gặp người khuyết tật đang gặp khó khăn các em hãy sẵn sàng giúp đỡ họ hết sức vì những công việc đơn giản với người bình thường lại hết sức khó khăn vơi những người khuyết tật.
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
-Yêu cầu HS kể về một hành động giúp đỡ hoặc chưa giúp đỡ người khuyết tật mà em làm hoặc chứng kiến. 
-Tuyên dương các em đã biết giúp đỡ người khuyết tật và tổng kết bài học. 
-Nghe ý kiến và bày tỏ thái độ bằng cách quay mặt bìa thích hợp. 
+Mặt mếu .
+Mặt mếu .
+Mặt mếu .
+Mặt mếu .
+Mặt cười. 
-Chia nhóm và làm việc theo nhóm để tìm cách xử lý các tình huống được đưa ra:
+Thu cần khuyên ngăn các bạn và an ủi, giúp đỡ bạn gái. 
+Nam ngăn các bạn lại, khuyên các bạn không được trêu chọc người khuyết tật và đưa chú đến nhà bác Hùng. 
-Một số HS tự liên hệ. HS cả lớp theo dõi và đưa ra ý kiến của mình khi bạn kể xong. 
HS khá, giỏi: Không đồng tình với những thái độ xa lánh, kì thị, trêu chọc bạn khuyết tật.
4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài.
5. Dặn dò: Dặn HS thực hành các kĩ năng vừa rèn luyện.
- Chuẩn bị bài cho tiết sau “Bảo vệ loài vật có ích”
Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn:	Ngày dạy: 
TUẦN: 30	MÔN: ĐẠO ĐỨC 2
TIẾT: 30	BÀI: BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (TIẾT 1)
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức – Kĩ năng:
- Kể được lợi ích của một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống con người.
Kĩ năng:
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích.
+ HS khá, giỏi: Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia bảo vệ loài vật có ích.
Thái độ:
- Yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà, ở trường và ở nơi công cộng.
GDBVMT (toàn phần): Tham gia và nhắc nhở mọi người bảo vệ loài vật có ích là góp phần bảo vệ sự cân bằng sinh thái, giữ gìn môi trường, thân thiện với môi trường và góp phần BVMT tự nhiên.
II. Chuẩn bị
-Phiếu thảo luận nhóm.
- Bìa xanh (mặt mếu), bìa dỏ (mặt cười)
- Mỗi HS chuẩn bị tranh ảnh về một con vật mà em biết. 
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao chúng ta cần phải biết giúp đỡ những người khuyết tật?
- Hãy nêu một việc thể hiện tinh thần giúp đõ người khuyết tật.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi tựa bài
Hoạt động 1 Phân tích tình huống
-Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu tất cả các cách mà bạn Trung trong tình huống sau có thể làm:
+Trên đường đi học Trung gặp một đám bạn cùng trường đang túm tụm quanh một chú gà con lạc mẹ. Bạn thì lấy que chọc vào mình gà, bạn thì thò tay kéo hai cánh gà đưa đi đưa lại và bảo là đang tập cho gà biết bay 
- Trong các cách trên, cách nào là tốt nhất? Vì sao?
Kết luận : Đối với các loài vật có ích, các em nên yêu thương và bảo vệ chúng, không nên trêu chọc hoặc đánh đập chúng.
Hoạt động 2 Kể tên và nêu lợi ích của một số loài vật
Yêu cầu HS giới thiệu với cả lớp về con vật mà em đã chọn bằng cách cho cả lớp xem tranh hoặc ảnh về con vật đó, giới thiệu tên, nơi sinh sống, lợi ích của con vật đối với chúng ta và cách bảo vệ chúng. 
Kết luận: Bảo vệ loài vật có ích là góp phần bảo vệ sự cân bằng sinh thái, giữ gìn môi trường, thân thiện với môi trường và góp phần BVMT tự nhiên.
Hoạt động 3 Nhận xét hành vi
Yêu cầu HS sử dụng tấm bìa vẽ khuôn mặt mếu (sai) và khuôn mặt cười (đúng) để nhận xét hành vi của các bạn HS trong mỗi tình huống sau:
+ Tình huống 1 : Dương rất thích đá cầu làm từ lông gà, mỗi lần nhìn thấy chú gà trống nào có chiếc lông đuôi dài, óng và đẹp là Dương lại tìm cách bắt và nhổ chiếc lông đó.
+ Tình huống 2 : Nhà Hằng nuôi một con mèo, Hằng rất yêu quý nó. Bữa nào hằng cũng lấy cho mèo một bát cơm thật ngon để nó ăn.
+ Tình huống 3 : Nhà Hữu nuôi một con mèo và một con chó nhưng chúng thường hay đánh nhau. Mỗi lần như thế để bảo vệ con mèo nhỏ bé, yếu đuối Hữu lại đánh cho con chó một trận nên thân.
+ Tình huống 4 : Tâm và Thắng rất thích ra vườn thú chơi vì ở đây hai cậu được vui chơi thoải mái. Hôm trước, khi chơi ở vườn thú hai cậu đã dùng que trêu chọc bầy khỉ trong chuồng làm chúng sợ hãi kêu náo loạn. 
-Nghe và làm việc cá nhân. 
-Bạn Trung có thể có các cách ứng xử sau :
+Mặc các bạn không quan tâm
+Đứng xem, hùa theo trò nghịch của các bạn.
+Khuyên các bạn đừng trêu chú gà con nữa mà thả chú về với gà mẹ.
-Cách thứ ba là tốt nhất vì nếu Trung làm theo hai các đầu thì chú gà con sẽ chết. Chỉ có cách thứ ba mới cứu được gà con.
Một số HS trình bày trước lớp. Sau mỗi lần có HS trình bày cả lớp đóng góp thêm những hiểu biết khác về con vật.
- HS lắng nghe.
- Nghe GV nêu tình huống và nhận xét bằng cách giơ tấm bìa, sau đó giải thích vì sao lại đồng ý hoặc không đồng ý với hành động của bạn HS trong tình huống đó.
+ Hành động của Dương là sai vì Dương làm như thế sẽ làm gà bị đau và sợ hãi.
+ Hằng đã làm đúng, đối với vật nuôi trong nhà chúng ta cần chăm sóc và yêu thương chúng.
+ Hữu bảo vệ mèo là đúng nhưng bảo vệ bằng cách đánh chó lại là sai.
+ Tâm và Thắng làm thế là sai. Chúng ta không nên trêu chọc các con vật mà phải thương yêu chúng. 
HS khá, giỏi: Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia bảo vệ loài vật có ích.
4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài.
5. Dặn dò: Yêu cầu mỗi HS chuẩn bị một câu chuyện về bảo vệ loài vật có ích.
- Thực hành các kĩ năng vừa rèn luyện. Chuẩn bị bài cho tiết sau “Bảo vệ loài vật có ích” (tiết 2)
Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn:	Ngày dạy: 
TUẦN: 31	MÔN: ĐẠO ĐỨC 2
TIẾT: 31	BÀI: BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (TIẾT 2)
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức – Kĩ năng:
- Kể được lợi ích của một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống con người.
Kĩ năng:
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích.
+ HS khá, giỏi: Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia bảo vệ loài vật có ích.
Thái độ:
- Yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà, ở trường và ở nơi công cộng.
GDBVMT (toàn phần): Tham gia và nhắc nhở mọi người bảo vệ loài vật có ích là góp phần bảo vệ sự cân bằng sinh thái, giữ gìn môi trường, thân thiện với môi trường và góp phần ... ệ bản thân mình qua bài học.
- Yêu cầu HS cả lớp viết ra giấy những cơng việc mà bản thân các em tự làm ở nhà trường
- HS nhận xét
+ Khen ngợi những HS biết làm những việc của mình.
+ Nhắc nhở những HS chưa biết hoặc lười làm việc của mình. 
PP: Thảo luận, giảng giải.
- HS thảo luận.
- 4 nhĩm tiến hành thảo luận.
- Đại diện các nhĩm lên trình bày kết quả nhĩm mình.
- Là luơn cố gắng để hồn thành các cơng việc mà khơng nhờ vả, khơng dựa dẫm.
- Sẽ giúp bản thân mỗi chúng ta tiến bộ, khơng làm phiền người khác.
PP: Luyện tập thực hành.
- Mỗi HS viết ra giấy những cơng việc các em làm hằng ngày.
- Vài HS đứng lên đọc cho cả lớp nghe những cơng việc mình thường làm.
4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài.
5. Dặn dò: - Về thực hành kĩ năng vừa học.
- Chuẩn bị bài sau: Tự làm lấy việc của mình (tiết 2).
- Nhận xét bài học
Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn:	Ngày dạy: 
TUẦN: 33	MÔN: ĐẠO ĐỨC 2
TIẾT: 33	BÀI: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
	TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (TIẾT 2)
I. Mục đích yêu cầu
Kiến thức: Giúp HS hiểu:
Tự làm lấy cơng việc của mình là luơn cố gắng để làm lấy cơng việc của bản thân mà khơng nhờ vả, trơng chờ hay dựa dẫm vào người khác.
Tự làm lấy cơng việc của bản thân sẽ giúp ta tiến bộ.
Kỹ năng:
HS tự nhận xét về những cơng việc của mình đã tự làm hoặc chưa tự làm, từ đĩ cố gắng làm lấy những cơng việc của mình.
Thái độ:
- Tự giác chăm chỉ thực hiện cơng việc của bản thân trong học tập.
II. Chuẩn bị
GV: Giấy khổ to ghi nội dung phiếu bài tập.
HS: Phân vai đĩng xử lí tình huống. 
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Tự làm lấy cơng việc của mình.
- GV gọi 2 HS trả lời câu hỏi: - Thế nào là tự làm lấy cơng việc của mình?
- Tự làm lấy cơng việc của mình cĩ những ích lợi gì?
- HS nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
- Giới thiệu và ghi tựa bài.
a. Hoạt động 1: Liên hệ thực tế.
Mục tiêu: HS biết tự nhận xét về những cơng việc mà mình đã làm hoặc chưa làm.
- Cho HS suy nghĩ, và nhớ lại tự liên hệ:
+ Các em đã từng tự làm lấy những việc gì của mình?
+ Các em đã thực hiện việc đĩ như thế nào?
+ Em cảm thấy như thế nào sau khi hồn thành cơng việc?
- GV kết luận: Luơn luơn phải tự làm lấy cơng việc của mình, khơng được ỷ lại vào người khác. Khen ngợi những HS tự làm lấy cơng việc của mình.
b. Hoạt động 2: Đĩng vai.
Mục tiêu: Giúp HS thể hiện nội dung bài học qua các vai.
- HS chia lớp ra thành 2 nhĩm, phát cho mỗi nhĩm một phiếu giao việc. Yêu cầu các em thảo luận và đĩng vai xử lý tình huống.
* Tình huống: Việt và Dũng là đơi bạn rất thân. Việt học giỏi cịn Dũng lại học yếu. Bố mẹ Dũng hay đánh Dũng khi Dũng bị điểm kém. Thương bạn, ở trên lớp Việt tìm cách nhắc Dũng học bài tốt, đạt điểm cao. Nhờ thế Dũng ít bị đánh địn hơn. Dũng cảm ơn Việt rối rít. Là bạn học cùng lớp, nghe được lời cảm ơn của Dũng tới Việt, em sẽ làm gì?
=> HS cho chốt lại: Việt thương bạn nhưng làm thế cũng là hại bạn, hãy để bạn tự làm lấy cơng việc của mình, cĩ như thế ta mới giúp bạn tiến bộ được.
c. Hoạt động 3: Xử lí tình huống.
- GV nêu tình huống 1, tình huống 2 và hỏi:
+Theo em, em sẽ khuyên bạn như thế nào?
+Bạn Xuân nên ứng xử như thế nào?
- GV kết luận chung.
* GV kết luận: Trong học tập, lao động và sinh hoat hằng ngày, em hãy tự làm lấy cơng việc của mình, khơng nên dựa dẫm vào người khác. Như vậy, em mới mau tiến bộ và được mọi người quí mến. 
Thảo luận, liên hệ bản thân.
- HS tự liên hệ
- Cả lớp theo dõi.
- Nhận xét
- HS nhắc lại.
Đĩng vai.
- HS thảo luận.
- HS đĩng vai, giải quyết tình huống.
- Cả lớp nhận xét các nhĩm.
- HS nhận xét.
4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài.
5. Dặn dò: - Về thực hành kĩ năng vừa học.
- Chuẩn bị bài sau: Aên uống sạch sẽ.
- Nhận xét bài học
Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn:	Ngày dạy: 
TUẦN: 34	MÔN: ĐẠO ĐỨC 2
TIẾT: 34	BÀI: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
	ĂN UỐNG SẠCH SẼ
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức – Kĩ năng:
- HS hiểu được phải làm gì để thực hiện ăn uống sạch sẽ.
- Ăn uống sạch sẽ đề phòng được nhiều bệnh nhất là bệnh đường ruột.
- Biết tại sao phải ăn uống sạch sẽ và cách thực hiện ăn uống sạch.
Thái độ:
- Thực hiện tự giác việc vệ sinh ăn uống và vận động bạn bè thực hiện.
II. Chuẩn bị
- Tranh ảnh liên quan. 
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Tự làm lấy công việc của mình.
- GV gọi 2 HS trả lời câu hỏi: Thế nào là tự làm lấy công việc của mình? Tự làm lấy công việc của mình có những ích lợi gì?
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
KHỞI ĐỘNG:
- GV cho cả lớp bài hát “Thật đáng chê”.
GV: Bài hát vừa rồi liên quan đến sự ăn uống sach sẽ. Bài học hôm nay giới thiệu với các em là: Aên uống sạch sẽ
a. Hoạt động 1: Thảo luận: Phải làm gì để ăn sạch.
Mục đích yêu cầu: Biết được những việc cần làm để bảo đảm ăn sạch
Bước 1: Động não.
- Giáo viên đưa ra câu hỏi:
+ Để ăn uống được sạch sẽ, chúng ta cần phải làm những việc gì?
- GV yêu cầu mỗi học sinh đưa ra 1 ý và ghi nhanh các ý kiến của các em lên bảng.
- GV chốt lại các ý HS vừa nêu.
Bước 2: Làm việc với SGK theo nhóm.
- Cho HS quan sát các tranh ảnh và tập đặt câu hỏi để khai thác các kiến thức qua tranh.
Bước 3: Làm việc cả lớp.
- Đại diện 1 số nhóm lên trình bày kết quả quan sát và phân tích tranh.
- GV cho cả lớp thảo luận câu hỏi tổng quát SGK: “Để ăn sạch bạn phải làm gì?”
GV kết luận: Để ăn sạch ta phải: Rửa sạch tay trước khi ăn, rửa sạch rau quả và gọt vỏ thức ăn phải đậy cẩn thận, bát đũa dụng cụ nhà bếp phải sạch sẽ.
b. Hoạt động 2: Làm việc với SGK và thảo luận: Làm gì để uống sạch.
Mục đích yêu cầu: Biết được những việc cần làm để đảm bảo uống sạch.
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm từng nhóm trao đổi và nêu ra những đồ uống mà mình thường uống trong ngày hoặc ưa thích.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
Một số nhóm phát biểu ý kiến.
Cả lớp nhận xét.
Bước 3: Làm việc với SGK.
- HS quan sát tranh ảnh và nhận xét bạn nào uống hợp vệ sinh, bạn nào uống chưa hợp vệ sinh và giải thích vì sao?
GV: Nước lấy từ nguồn nước sạch, đun sôi để nguội là nước uống hợp vệ sinh.
Hoạt động 3: Thảo luận về ích lợi của việc ăn uống sạch sẽ.
Mục đích yêu cầu: HS giải thích được tại sao phải ăn uống sạch sẽ.
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm theo nhóm.
GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi tại sao chúng ta phải ăn uống sạch sẽ.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
Đại diện nhóm phát biểu ý kiến.
Kết luận: Aên uống sạch sẽ giúp chúng ta đề phòng được nhiều bệnh đường ruột như đau bụng, ỉa chảy, giun sán. 
HS cùng hát.
HS: Rửa tay, rửa quả và gọt vỏ, thức ăn đậy lồng bàn, bát đũa sạch sẽ.
- 1 HS đặt câu hỏi – 1 HS trả lời.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
- HS trả lời những ý kiến đã nêu ở bước một.
- HS trao đổi trong nhóm.
- Đại diện các nhóm lên phát biểu ý kiến.
- Nhóm khác bổ sung.
HS: thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác bổ sung.
4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài.
5. Dặn dò: GV dặn HS nên ăn uống đủ và vệ sinh.
Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn:	Ngày dạy: 
TUẦN: 35	MÔN: ĐẠO ĐỨC 2
TIẾT: 35	BÀI: THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI KÌ 2 VÀ CÀ NĂM.
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức: Giúp HS hiểu:
- Củng cố kiến thức đã học từ HK 2 và cả năm.
Kỹ năng:
- Giúp HS vận dụng những điều đã học vào cuộc sống hằng ngày.
- Phân biệt được việc làm đúng, việc làm trong sinh hoạt và giao tiếp.
Thái độ:
- Biết yêu thích và hành động đúng trong sinh hoạt và giao tiếp.
II. Chuẩn bị:
 - Tranh SGK. Phiếu học tập. 
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Aên uống sạch sẽ.
+ Để ăn uống được sạch sẽ, chúng ta cần phải làm những việc gì? Giải thích tại sao phải ăn uống sạch sẽ.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
Giới thiệu và nêu vấn đề
Giới thiệu bài – ghi tựa
* Hoạt động 1: Hỏi - đáp.
- GV đưa ra PHT và hướng dẫn HS sử dụng để hỏi – đáp với nhau theo nhóm đôi.
+ Khi nhặt được của rơi ta phải làm gì? Tại sao?
+Hãy nêu một việc thể hiện việc nói lời yêu cầu, đề nghị? Một việc không thể hiện việc nói lời yêu cầu, đề nghị?
+Các việc nên làm và không nên làm khi gọi và nhận điện thoại?
+ Khi đến chơi nhà người khác, em phải có cách cư xử như thế nào mới lịch sự?
+Hãy nêu một việc thể hiện tinh thần giúp đõ người khuyết tật.
+ Em đã làm những việc gì để bảo vệ loài vật có ích?
+ Tự làm lấy những công việc của mình có ích lợi gì?
- GV liên hệ: Cần vận động nhiều bạn tham gia thực hiện như em.
* Hoạt động 2: Ứng xử
- GV chia lớp thành các nhóm và giao kịch bản cho HS thực hiện với nội dung ở hoạt động 1.
- GV hướng dẫn HS nhận xét.
GV kết luận, tuyên dương nhóm, cá nhân thể hiện tốt.
+ HS hoạt động theo nhóm ghép đôi.
+ HS nêu nhận xét và ghi nhớ cách thực hiện.
+ Đại diện các nhóm nhận kịch bản, thảo luận, phân vai và lên trước lớp trình diễn.
+ HS nêu nhận xét nhóm bạn.
4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài.
5. Dặn dò: - Thực hành kĩ năng học được vào cuộc sống hằng ngày.
- Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh bổ sung:

Tài liệu đính kèm:

  • docx2 Dao duc 29-35.docx