I.Mục tiêu:
-HS hiểu được cấu tạo các vần ăc, âc, các tiếng: mắc, gấc.
-Đọc và viết đúng các vần ăc, âc, các từ mắc áo, quả gấc.
-Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Luyện nói được 2-3 câu theo chủ đề: Ruộng bậc thang.
- HS biết được ruộng bậc thang là ruộng sườn núi.
- HS đọc viết được vần và từ mới.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Ruộng bậc thang.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Ngày 11 tháng 1 năm 2011 người soạn: xuân diệu TIẾNG VIỆT ẮC- ẤC I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần ăc, âc, các tiếng: mắc, gấc. -Đọc và viết đúng các vần ăc, âc, các từ mắc áo, quả gấc. -Đọc được từ và câu ứng dụng. -Luyện nói được 2-3 câu theo chủ đề: Ruộng bậc thang. - HS biết được ruộng bậc thang là ruộng sườn núi. - HS đọc viết được vần và từ mới. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Ruộng bậc thang. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần ăc, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần ăc. HD đánh vần vần ăc. Gọi phân tích tiếng mắc. GV hướng dẫn đánh vần tiếng mắc. Dùng tranh giới thiệu từ “mắc áo”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng mắc, đọc trơn từ mắc áo. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần âc (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Hướng dẫn viết bảng con: ac, mắc áo, âc, quả gấc. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. TIẾT 2: Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng: Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề: “Ruộng bậc thang”. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Ruộng bậc thang”. . Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Kết bạn. Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 12 em. Thi tìm bạn thân. Cách chơi: GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 - 8 em N1 : con cóc; N2 : bản nhạc. Học sinh nhắc lại. HS phân tích, cá nhân 1 em ă – cờ – ăc. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Mờ – ăc – măc – sắc – mắc. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Tiếng mắc. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Giống nhau : kết thúc bằng c Khác nhau : ăc bắt đầu bằng ă, âc bắt đầu bằng â. 3 em Toàn lớp viết Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên. Học sinh khác nhận xét. CN, lớp đồng thanh. HS luyện viết ở vở. Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 12 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi. Học sinh khác nhận xét. TOÁN MƯỜI MỘT – MƯỜI HAI I.Mục tiêu : -Giúp học sinh nhận biết được cấu tạo các số mười một , mười hai .Biết đọc viết các số đó... - Bước đầu nhận biết số có hai chữ số: số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị, số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị - HS làm được các bài tập theo yêu cầu. HS đọc viết được các số 11, 12. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, SGK, tranh vẽ. Bó chục que tính và các que tính rời. -Bộ đồ dùng tốn 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động GV 1.KTBC: Giáo viên nêu câu hỏi: 10 đơn vị bằng mấy chục? 1 chục bằng mấy đơn vị? Gọi học sinh bài bài tập số 2 trên bảng lớp. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. *. Giới thiệu số 11 Giáo viên cho học sinh lấy 1 bó chục que tính và 1 que tính rời. Hỏi tất cả có mấy que tính? Giáo viên ghi bảng : 11 Đọc là : Mười một Giáo viên giới thiệu cho học sinh thấy: Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị. Số 11 có 2 chữ số 1 viết liền nhau. *. Giới thiệu số 12 Giáo viên cho học sinh lấy 1 bó chục que tính và 2 que tính rời. Hỏi tất cả có mấy que tính? Giáo viên ghi bảng : 12 Đọc là : Mười hai. Giáo viên giới thiệu cho học sinh thấy: Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị. Số 12 có 2 chữ số viết liền nhau: 1 ở bên trái và 2 ở bên phải. 3 Học sinh thực hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Cho học sinh đếm số ngôi sao và điền số vào ô trống. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát bài mẫu và nêu “Vẽ thêm 1 (hoặc 2) chấm tròn vào ô trống có ghi 1 (hoặc 2) đơn vị”. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh đếm số hình tam giác và hình vuông rồi tô màu theo yêu cầu của bài. 4 .Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Học sinh nêu lại nội dung bài học. 10 đơn vị bằng 1 chục. 1 chục bằng 10 đơn vị. Học sinh làm ở bảng lớp. Học sinh nhắc tựa. Có 11 que tính. Học sinh đọc. Học sinh nhắc lại cấu tạo số 11. Có 12 que tính. Học sinh đọc. Học sinh nhắc lại cấu tạo số 12. Học sinh làm VBT. Học sinh thực hiện VBT và nêu kết quả. Học sinh tô màu theo yêu cầu và tập. Học sinh nêu tên bài và cấu tạo số 11 và số 12. TIẾNG VIỆT BÀI 81: ACH ( 2 tiết ) I. Mục tiêu: - Đọc được: ach, cuốn sách; từ và câu ứng dụng. Viết được: ach, cuốn sách. Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Giữ gìn sách vở. II. Đồ dùng: BĐD, tranh minh hoạ bài học, bảng con, VTV III. Hoạt động dạy học: Hoạt động củ GV Hoạt động c HS I. Kiểm tra: Đọc, viết: Cá diếc, công việc, cái lược, thước kẻ, Đoạn ứng dụng.Nhận xét. II. Bài mới: Giới thiệu bài ... HĐ1: Dạy vần ach. Ghi bảng ach. phát âm mẫu: ach - Dùng kí hiệu cho HS phân tích vần ach - Lệnh mở đồ dùng cài vần ach. Đánh vần: a – c – ach. Đọc: ach. Nhận xét - Lệnh lấy âm s ghép trước vần ach dấu sắc nằm trên âm a để tạo tiếng mới. - Phân tích tiếng: Sách. - Đánh vần: Sờ – ach – sach – sắc – sách. Đọc: Sách. Giới thiệu tranh từ khoá: Cuốn sách. Giải thích. HĐ2: Dạy từ ứng dụng. Gắn từ ứng dụng lên bảng: Viên gạch, sạch sẽ, kênh rạch, cây bạch đàn. Cho HS đọc thầm sau đó luyện đọc từng từ và kết hợp giải thích. - Tìm tiếng trong từ chứa vần mới học HĐ3: Hướng dẫn tập viết. - Hướng dẫn viết bảng con: ach, cuốn sách. Lưu ý: Nét nối giữa các con chữ. Giải lao chuyển tiết Tiết 2: Luyện tập 1. Luyện đọc: - Cho HS đọc ôn bài trên bảng lớp. - Giới thiệu tranh và câu ứng dụng. Ghi bảng: Mẹ, mẹ ơi cô dạy Phải giữ sạch đôi tay Bàn tay mà dây bẩn Sách, áo cũng bẩn ngay. 2. Luyện viết: Hướng dẫn viết vào VTV - Nhắc nhở học sinh nét nối giữa các con chữ, tư thế ngồi viết. 3. Luyện nói: Luyện theo chủ đề. - Chủ đề luyện nói hôm nay là gì? ( Giữ gìn sách vở) - Y/cầu theo cặp qsát tranh thảo luận theo chủ đề. - Các cặp trình bày trước lớp. GV nhận xét chốt ý. III. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung giờ học - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị cho bài 82 cho tiết sau: ich, êch. - HS thực hiện theo yêu cầu - Quan sát. - Phát âm: ach (Cá nhân, tổ, lớp) - Phân tích vần ach, ghép vần ach Cài ghép tiếng: sách - Phân tích. Đánh vần: Sờ – ach – sach – sắc – sách (Cá nhân, tổ, lớp) - Đọc: sách. Lắng nghe. - Đọc: Cuốn sách - Quan sát, đọc nhẩm. thi tìm tiếng chứa vần mới. - Đọc tiếng, đọc từ. - Quan sát, viết bảng con - Múa hát tập thể. - Đọc bài trên bảng. - Quan sát đọc câu ứng dụng - Quan sát đọc bài trong SGK - HS viết vào VTV - HS trao đổi thảo luận theo cặp - Trình bày trước lớp. TOÁN MƯỜI BA – MƯỜI BỐN – MƯỜI LĂM I.Mục tiêu : -Giúp học sinh nhận biết được số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị, số 14 gồm 1 chục và 4 đơn vị, số 15 gồm 1 chục và 5 đơn vị. -Biết đọc viết các số đó. Bước đầu nhận biết số có hai chữ số. HSKH làm được một nữa số bài tập theo quy định II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, SGK, tranh vẽ. Bó chục que tính và các que tính rời. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của GV 1.KTBC: Giáo viên nêu câu hỏi: Số 11 gồm mấy chục, mấy đơn vị? Số 12 gồm mấy chục, mấy đơn vị? Gọi học sinh lên bảng viết số 11, số 12. 2.Bài mới : a. Giới thiệu số 13 Giáo viên cho học sinh lấy 1 bó chục que tính và 3 que tính rời. Hỏi tất cả có mấy que tính? Giáo viên ghi bảng : 13 Đọc là : Mười ba Giáo viên giới thiệu cho học sinh thấy: Số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị. Số 13 có 2 chữ số là 1 và 3 viết liền nhau từ trái sang phải. b. Giới thiệu số 14 Giáo viên cho học sinh lấy 1 bó chục que tính và 4 que tính rời. Hỏi tất cả có mấy que tính? Giáo viên ghi bảng : 14 Đọc là : Mười bốn. Giáo viên giới thiệu cho học sinh thấy: Số 14 gồm 1 chục và 4 đơn vị. Số 14 có 2 chữ số là 1 và 4 viết liền nhau từ trái sang phải. c. Giới thiệu số 15 tương tự như giới thiệu số 13 và 14. 3. Học sinh thực hành: (Luyện tập) Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Cho học sinh tập viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn. Viết số theo thứ tự vào ô trống tăng dần, giảm dần. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát đếm số ngôi sao và điền số thích hợp vào ô trống. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh đếm số con vật ở mỗi tranh vẽ rồi nối với số theo yêu cầu của bài. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành ở bảng từ. 5.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Học sinh nêu lại nội dung bài học. Số 11 gồm 1 chục, 1 đơn vị? Số 12 gồm 1 chục, 2 đơn vị? Học sinh viết : 11 , 12 Có 13 que tính. Học sinh đọc. Học sinh nhắc lại cấu tạo số 13. Có 14 que tính. Học sinh đọc. Học sinh nhắc lại cấu tạo số 14. Học sinh làm VBT. 10, 11, 12, 13, 14, 15 10, 11, 12, 13, 14, 15 15, 14, 13, 12, 11, 10 Học sinh thực hiện VBT và nêu kết quả. Học sinh nối theo yêu cầu và tập. Học sinh thực hành ở bảng từ và đọc lại các số có trên tia số. (Từ số 0 đến số 15). Học sinh nêu tên bài và cấu tạo số 13, 14 và số 15. TIẾNG VIỆT
Tài liệu đính kèm: