Giáo án dạy các môn Lớp 1 - Tuần 22

Giáo án dạy các môn Lớp 1 - Tuần 22

Tiết 2: Học vần (tiết 1)

Bài 90: ôn tập .

i. mục đích yêu cầu:

- HS đọc, viết đợc các vần kết thúc bằng p, từ ngữ ứng dụng từ bài 84 đến 90.

II. đồ dùng:

- Bảng ôn SGK, bảng con.

iii. Các hoạt động dạy và học :

1.Ổn định tổ chức:

2.Kiểm tra bài cũ:

- Bảng con: rau diếp

- Bảng lớp: giàn mớp.

- Đọc câu ứng dụng SGK.

- Nhận xét đánh giá.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

b. Ôn tập:

* Các vần vừa học:

- Nêu các vần kết thúc bằng p.

- GV đa bảng ôn:

- GV treo bảng ôn: Chỉ bảng ôn cho HS đọc các âm hàng ngang.

 

doc 20 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 494Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy các môn Lớp 1 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22 : 
Ngày soạn: 30 /1/2010
Giảng: Thứ hai ngày 1/2/2010
Tiết 1: Chào cờ: 
Tập trung trên sân trường
Tiết 2: Học vần (tiết 1)
Bài 90: ôn tập .
i. mục đích yêu cầu:
- HS đọc, viết được các vần kết thúc bằng p, từ ngữ ứng dụng từ bài 84 đến 90.
II. đồ dùng:
- Bảng ôn SGK, bảng con.
iii. Các hoạt động dạy và học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Bảng con: rau diếp
- Bảng lớp: giàn mướp.
- Đọc câu ứng dụng SGK.
- Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Ôn tập:
* Các vần vừa học:
- Nêu các vần kết thúc bằng p.
- GV đưa bảng ôn: 
- GV treo bảng ôn: Chỉ bảng ôn cho HS đọc các âm hàng ngang.
Âm đơn, âm đôi, cột dọc.
- Ghép âm cột dọc với âm hàng ngang thành vần mới.
* Đọc từ ngữ ứng dụng.
- GV ghi bảng lớp:
đầy ắp đón tiếp ấp trứng
- Giải nghĩa 1 số từ khó hiểu.
- GV đọc mẫu từ.
* Tập viết:
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
4. Củng cố:
- GV chỉ bảng lớp cho HS đọc.
5. Dặn dò: Chuyển tiết 2.
- Bảng con
- Bảng lớp
- 2 HS
- HS nêu
- HS đọc CN- N- ĐT.
- HS đọc CN- N- ĐT.
- HS đọc thầm.
- CN- N- ĐT.
- HS tô khan, viết bảng con
- 2 HS đọc
Tiết 3: Học vần (tiết 2)
Bài 90: ôn tập .
i. mục tiêu:	
- HS đọc viết được các vần kết thúc bằng p.
- Đọc đúng các từ ngữ trong đoạn thơ ứng dụng.
- Nghe hiểu và kể được 1 đoạn truyện theo tranh truyện kể: Ngỗng và Tép 
ii. đồ dùng:
- SGK, vở tập viết.Tranh minh hoạ đoạn thơ.
- Tranh minh hoạ truyện “Ngỗng và Tép” 
iii. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài bảng lớp tiết 1.
- Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:
a. Luyện đọc:
- Nhắc lại bài ôn tiết 1.
- Đọc đoạn thơ ứng dụng SGK.
 Cá mè ăn nổi
 Cá chép ăn chìm
 Con tép lim dim
 Trong chùm rễ cỏ
 Con cua áo đỏ
 Cắt cỏ trên bờ
 Con cá múa cờ
 Đẹp ơi là đẹp.
? Tìm tiếng có vần kết thúc bằng p.
* Đọc bài trong SGK
- Hướng dẫn HS đọc.
b. Luyện viết:
- GV HD HS viết, nêu cách viết.
- GV nhắc nhở nền nếp trước khi viết bài.
- GV chấm bài, nhận xét.
C. Kể chuyện: 
- GV kể cả câu chuyện lần 1.
- GV kể lần 2 theo tranh.
- GV giúp đỡ HS kể một đoạn chuyện, cả câu chuyện
 ý nghĩa: Ca ngợi tỡnh cảm của vợ chồng ngỗng đó sẵn sàng chết cho nhau 
HS kể lại, mỗi em kể 1 tranh 
4. Củng cố:
- Thi tìm tiếng có vần p.
5. Dặn dò:
- Đọc lại bài ôn.
- Xem trước bài 91
- 2 HS đọc
- CN- ĐT
- CN đọc thầm
- Quan sát tranh, thảo luận
- CN đọc trơn đoạn thơ.
- HS tìm, đọc to tiếng đó.
- Đọc CN- ĐT
- HS viết bài vào vở.
- 7HS.
- HS nghe.
- Thảo luận, tập kể trong nhóm.
- Thi kể trước lớp.
Tiết 4: Đạo đức: 
 Bài 10: Em và các bạn (tiết 2)
i. mục đích yêu cầu:	
- Bước đầu biết được: Trẻ em cần được học tập, được vui chơi và kết giao bạn bè.
- Biết cần phải đoàn kết thân ái, gíup đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi.
- Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi.
- Đoàn kết, thân ái với bạn bè xung quanh.
II. đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ, vở bài tập đạo đức, hoa giấy.
iii. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Muốn có nhiều bạn cùng học, cùng chơi em cần phải đối sử với bạn như thế nào?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Đóng vai.
- Các tình huống: (1); (3); (5); (6) của bài tập 3
? Hs thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai, tình huống, cùng học, cùng chơi.
* Hoạt động 2: Thảo luận:
? Em cảm thấy thế nào khi được bạn cư xử tốt?
 Em cư xử tốt với bạn như thế nào?
=> GV nhận xét: Chốt ý chính:
+ Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho mình em sẽ được các bạn yêu quý và có thêm nhiều bạn.
* Hoạt động 3: Vẽ tranh về bạn em.
- Trưng bày tranh
- Gv nhận xét
4. Củng cố.
- Muốn có bạn cùng học cùng chơi em cần cư xử với bạn như thế nào?
5. Dặn dò.
- Cần cư xử tốt với bạn khi cùng học cùng chơi với bạn.
- Hát bài (Lớp chúng ta đoàn kết).
1-2 em.
- Chia nhóm
- Các nhóm thảo luận
- Lên đóng vai
- Theo dõi nhận xét
- HS nêu ý kiến
- HS vẽ bạn thân của mình
2HS nêu
Ngày soạn: 30 /1/2010
Giảng: Thứ ba ngày 2/2/2010
Tiết 1: Toán: 
Tiết 85: Giải toán có lời văn
i. mục đích yêu cầu 
- Hiểu đề toán cho biết gì? hỏi gì? Biết bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ, SGK
iii. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
- Bài toán có lời văn gồm mấy phần?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
* Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải.
- GV hướng dẫn tìm hiểu bài mới.
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
- GV ghi tóm tắt lên bảng:
Có : 5 con gà.
Thêm : 4 con gà
Có tất cả: ...con gà?
- Hướng dẫn HS viết bài giảng.
- Thực hành
 Bài 1. (117)
- Gọi HS đọc bài toán.
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
 Ghi tóm tắt
An có : 4 quả bóng
Bình có : 3 quả bóng
Cả hai bạn có:.. quả bóng?
 (Hướng dẫn HS điền phép tính, số vào bài giảng ).
Bài 2. (117)
 ( Tương tự bài 1 )
Có : 6 bạn
Thêm : 3 bạn
Có tất cả: ... bạn ?
Bài 3. (117)
- Gọi một HS đọc đầu bài.
- Ghi vào phần tóm tắt.
* Tóm tắt
 Dưới ao : 4 con vịt
Trên bờ : 4 con vịt
Có tất cả: ... con vịt?
- HS tự viết lời giải, phép tính và đáp số.
? GV gợi ý để HS nêu lời giải.
4. Củng cố.
- Nhắc lại quy trình bài toàn có lời văn.
5. Dặn dò.
- Về tập bài giải viết ra vở ở nhà.
- Hát
- 1-2 em nêu.
- Quan sát tranh và đọc đầu bài toán.
- Có 5 con gà
- Mua thêm 4 con nữa
? Nhà an tất cả mấy con gà?
 Bài giải:
 Nhà an có tất cả là:
 5 + 4 = 9 (con gà)
 Đáp số: 9 con gà.
- HS đọc bài toán 2- 3 em.
- Cả lớp đọc thầm
 Bài giải:
 Cả hai bạn có:
 4 + 3 = 7 (quả bóng)
 Đáp số: 7 quả bóng
 Bài giải:
 Tổ em tất cả có:
 6 + 3 = 9(bạn)
 Đáp số: 9 bạn
 - Làm vào sách, 1 em làm bảng phụ. 
- Nhận xét, đánh giá.
-1-2 em
Tiết 3: Học vần:(tiết 1) 
Bài 91: oa, oe
i. mục đích yêu cầu 
- HS đọc được: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè, từ ứng dụng. 
- Viết được: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè. 
II. Đồ dùng:
- Bộ đồ dùng, bảng con.
iii. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- viết: đón tiếp, quả mướp 
- Đọc câu ứng dụng bài 90.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: 
b. Dạy vần: oa
* HS nhận diện vần oa.
- GV viết vần oa lên bảng lớp. Đọc mẫu.
- Giới thiệu chữ viết thường. 
? Vần oa gồm mấy âm ghép lại, vị trí các âm?
* Đánh vần oa: o – a - oa 
 (GV chỉnh sửa, phát âm cho HS).
- Cài: oa.
- Có vần oa muốn có tiếng hoa thêm âm gì?
- Cài: hoa 
- Tiếng hoa gồm âm, vần gì?
- GV đánh vần: hờ – oa - hoa 
- GV đưa tranh nhận xét ?
- GV ghi bảng: hoạ sĩ
- Tìm tiếng, từ có vần oa ? 
*Dạy vần oe (Các bước dạy tương tự vần oa)
? So sánh oe và oa
- Đánh vần oe: o- e- oe
? Tìm tiếng, từ có vần oe.
* Đọc từ ứng dụng:
- GV ghi bảng: 
 sách giáo khoa chích choè
 hoà bình mạnh khoẻ
- Đọc mẫu, giải thích từ.
* Hướng dẫn viết chữ ghi vần, ghi từ.
- GV nêu quy trình, viết cho HS quan sát.
- Nhận xét đánh giá.
4. Củng cố:
- Học vần gì mới? - So sánh oa và oe
5. Dặn dò: Chuyển tiết 2.
- Bảng con, Bảng lớp
- 2 em.
- Đọc CN- ĐT
- Âm o và a.
- Đánh vần CN- N- ĐT.
- Cài oa, đọc.
- Thêm âm h. 
- Cài: hoa
- Đánh vần CN- N- ĐT.
- hoạ sĩ
- HS đọc từ mới
- CN- N- ĐT.
- Đọc CN-ĐT
- Giống nhau âm o đứng trước, khác nhau âm đứng sau.
- HS quan sát đọc thầm. 
2-3 em đọc.
- Đọc CN- ĐT
- Nêu tiếng có vần vừa học.
- HS tô khan, viết bảng con
- oa và oe
- Nêu.
Tiết 4: Học vần: (tiết 2) 
 Bài 91: oa, oe
i. mục đích yêu cầu:	
- HS đọc, viết được: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè. 
- Đọc được: từ, câu ứng dụng. 
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Sức khoẻ là vốn quý nhất.
ii. đồ dùng:
- Tranh minh hoạ, SGK, vở tập viết. 
iii. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Đọc bài bảng lớp tiết 1.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới :
a. Luyện đọc:
 Luyện đọc bài tiết 1:
- Chỉ theo thứ tự và không theo thứ tự. 
* Luyện đọc câu ứng dụng.
- Treo bảng phụ:
Hoa ban xoè cánh trắng
Lan tươi màu nắng vàng
Cành hồng khoe nụ thắm
Bay làn hương dịu dàng.
- Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc.
- Kẻ chân tiếng có vần vừa học?
- Luyện đọc bài trong SGK.
Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc.
b. Luyện nói:
? Tranh vẽ gì?
? Chủ đề luyện nói hôm nay là gì?
? các bạn trong tranh đang làm gì?
? Tại sao các bạn tập thể dục?
? Muốn có sức khoẻ tốt ta phải làm gì?
? Em thường tập thể dục vào lúc nào?
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn HS viết theo mẫu chữ trong vở tập viết.
- Nhắc tư thế ngồi viết bài.
- Theo dõi, uốn nắn học sinh.
- GV chấm bài, nhận xét.
4. Củng cố:
- Đọc toàn bài.
5. Dặn dò:.
 - Về nhà đọc lại bài
- 2 HS đọc 
- CN- N-ĐT
- Nhận xét tranh SGK.
- Đọc CN- ĐT
- HS đọc CN- ĐT
- hoa, xoè, khoe; phân tích.
- Đọc CN- ĐT
- HS nêu.
- Thảo luận nhóm đôi trình bày phần thảo luận.
- Nhận xét, bổ sung.
- Viết bài vào vở.
- 1-2 HS
 Ngày soạn: 1/2/2010
Giảng: Thứ tư ngày 3/2/2010
Tiết 1: Toán: 
Tiết 86: Xăng - ti - met. Đo độ dài.
i. mục đích yêu cầu:	
- Biết xăng - ti - mét là đơn vị đo độ dài, biết xăng - ti - mét viết tắt là cm
- Biết dùng thước có chia vạch xăng - ti - mét để đo độ dài đoạn thẳng trong các trường hợp đơn giản.
* HS cần làm các bài: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4.
ii. đồ dùng:
- Sách giáo khoa, giáo án, bộ đồ dùng dạy toán lớp 1
iii. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
Học sinh lên bảng làm bài tập 3 (117
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
Hôm nay chúng ta học bài Xăng ti mét. Đo độ dài.
b. Bài giảng:
* Giới thiệu đơn vị đo độ dài (cm) và dụng cụ đo độ dài (thước thẳng) có vạch chia (cm)
- Cho học sinh lấy thước ra quan sát và giới thiệu: Đây là thước có vạch chia từng cm, ta dùng thước này để đo độ dài các đoạn thẳng, vạch đầu tiên là vạch 0, độ dài từ vạch 0 đến vạch 1 là 1 (cm) xăng -ti -mét.
- Cho ... c giỏi cũn ở nhà thỡ bạn như thế nào ?
-Cỏc em phải luụn học tập theo bạn .
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn HS viết theo mẫu chữ trong vở tập viết.
- Nhắc tư thế ngồi viết bài.
- Theo dõi, uốn nắn học sinh.
- GV chấm bài, nhận xét.
4. Củng cố:
Tỡm tiếng cú vần đang học 
- Đọc toàn bài.
5. Dặn dò:.
 - Về nhà đọc lại bài
- 2 HS đọc 
- CN- N-ĐT
- Nhận xét tranh SGK.
- Đọc CN- ĐT
- HS đọc CN- ĐT
- ngoan; phân tích.
- Đọc CN- ĐT
- HS nêu.
- Bạn gỏi đang quột sõn ,và được cụ giỏo thưởng 
- Vỡ bạn học giỏi 
- Con ngoan biết võng lới cha mẹ và giỳp mẹ quột sõn
- Thảo luận nhóm đôi trình bày phần thảo luận.
- Nhận xét, bổ sung.
- Viết bài vào vở.
- 1-2 HS
Ngày soạn: 3/2/2010
Giảng: Thứ sáu ngày 5/2/2010
Tiết 1: Toán:
Tiết 88: Luyện tập
 i. mục đích yêu cầu 
- Biết giải các bài toán và trình bày bài giải; biết thục hiện phép cộng trừ các số đo độ dài.
- Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán và trình bày bài giải.
- HS cần làm các bài: Bài 1, bài 2, bài 4.
 II. Đồ dùng:
 - Bảng phụ, SGK.
 iii. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập
- GV nhận xét, ghi điểm.
3- Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta tiếp tục học tiết Luyện tập.
b. Luyện tập
Bài 1. (122): gọi HS đọc bài toán, nêu tóm tắt
Tóm tắt:
Có: 4 bóng xanh
Có: 4 bóngđỏ
Có tất cả: quả bóng?
Bài 2. (122): Tương tự bài 1
- Gọi HS đọc bài toán và bài giải
Có: 5 bạn nam
Có: 5 bạn nữ
Có tất cả: bạn?
Bài 3. (122): Tương tự bài 2
-Nhỡn toựm taột – hoùc sinh ủoùc ủửụùc baứi toaựn 
“ Coự 2 con gaứ troỏng vaứ 5 con gaứ maựi. Hoỷi coự taỏt caỷ bao nhieõu con gaứ ? 
Bài 4. (122): Giaựo vieõn hửụựng daón hoùc sinh caựch coọng (trửứ) hai soỏ ủo ủoọ daứi roài thửùc hieọn coọng trửứ theo maóu cuỷa SGK
- Vieỏt keỏt quaỷ keứm theo teõn ủụn vũ (cm) 
- giaựo vieõn nhaọn xeựt, sửỷa sai cho hoùc sinh
Học sinh thực hiện.
Học sinh lắng nghe
HS tự giảI bài toán
Bài giải:
Số quả bóng của An có là:
4 + 5 = 9 (quả bóng)
Đáp số: 9 quả bóng.
HS tự nêu tóm tắt và bài giải.
Bài giải:
Tổ em có tất cả là:
5 + 5 = 10 (bạn)
Đáp số: 10 bạn.
- Hoùc sinh tửù giaỷi baứi toaựn 
Baứi giaỷi :
Soỏ con gaứ coự taỏt caỷ laứ:
2 + 5 = 7 (con gaứ)
ẹaựp soỏ:7 con gaứ .
2 cm + 3 cm = 5 cm
7 cm + 1 cm =86 cm
8 cm + 2 cm =10 cm
2 hoùc sinh leõn sửỷa baứi . 
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhấn mạnh nội dung bài học
- GV nhận xét giờ học.
Về nhà học bài xem trước bài học sau.
Tiết 2: Học vần:(tiết 1) 
Bài 94: oang, oăng
i. mục đích yêu cầu 
- HS đọc được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng và các từ ứng dụng. 
- Viết được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng. 
II. Đồ dùng:
- Bộ đồ dùng, bảng con.
iii. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- viết: tóc xoăn, mũi khoan 
- Đọc câu ứng dụng bài 93.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: 
b. Dạy vần: oang
* HS nhận diện vần oang.
- GV viết vần oang lên bảng lớp. Đọc mẫu.
- Giới thiệu chữ viết thường. 
? Vần oang gồm mấy âm ghép lại, vị trí các âm?
* Đánh vần oang: oa – ng - oang 
 (GV chỉnh sửa, phát âm cho HS).
- Cài: oang.
- Có vần oa muốn có tiếng hoang thêm âm gì?
- Cài: hoang 
- Tiếng hoang gồm âm, vần gì?
- GV đánh vần: hờ – oang - hoang
- GV đưa tranh nhận xét ?
- GV ghi bảng: vỡ hoang
- Tìm tiếng, từ có vần oang ? 
*Dạy vần oăng (Các bước dạy tương tự vần oang)
? So sánh oăng và oang
- Đánh vần oăng: oă- ng- oăng
? Tìm tiếng, từ có vần oăng.
* Đọc từ ứng dụng:
- GV ghi bảng: 
ỏo choàng liến thoắng 
oang oang dài ngoẵng 
- Đọc mẫu, giải thích từ.
* Hướng dẫn viết chữ ghi vần, ghi từ.
- GV nêu quy trình, viết cho HS quan sát.
- Nhận xét đánh giá.
4. Củng cố:
- Học vần gì mới? 
- So sánh oang và oăng
5. Dặn dò: Chuyển tiết 2.
- Bảng con, Bảng lớp
- 2 em.
- Đọc CN- ĐT
- Âm oa và ng.
- Đánh vần CN- N- ĐT.
- Cài oang, đọc.
- Thêm âm h. 
- Cài: hoang
- Đánh vần CN- N- ĐT.
- vỡ hoang
- HS đọc từ mới
- CN- N- ĐT.
- Đọc CN-ĐT
- Giống nhau âm ng đứng sau, khác nhau âm đứng đầu.
- HS quan sát đọc thầm. 
2-3 em đọc.
- Đọc CN- ĐT
- Nêu tiếng có vần vừa học.
- HS tô khan, viết bảng con
- oang và oăng
- Nêu.
Tiết 3: Học vần: (tiết 2) 
 Bài 94: oang, oăng
i. mục đích yêu cầu:	
- HS đọc, viết được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng. 
- Đọc được: từ, câu ứng dụng. 
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: áo choàng, áo khoác, áo sơ mi.
ii. đồ dùng:
- Tranh minh hoạ, SGK, vở tập viết. 
iii. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Đọc bài bảng lớp tiết 1.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới :
a. Luyện đọc:
 Luyện đọc bài tiết 1:
- Chỉ theo thứ tự và không theo thứ tự. 
* Luyện đọc câu ứng dụng.
- Treo bảng phụ:
Cụ dạy em tập viết 
Giú đưa thoảng hương nhài 
Nắng ghộ vào cửa lớp 
Xem chỳng em học bài .
- Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc.
- Kẻ chân tiếng có vần vừa học?
- Luyện đọc bài trong SGK.
Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc.
b. Luyện nói:
? Tranh vẽ gì?
? Chủ đề luyện nói hôm nay là gì?
- Em hóy chỉ và nờu tờn từng loại ỏo cú trong tranh .
- Em hóy nờu tờn loại ỏo mà cỏc bạn đang mặc.
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn HS viết theo mẫu chữ trong vở tập viết.
- Nhắc tư thế ngồi viết bài.
- Theo dõi, uốn nắn học sinh.
- GV chấm bài, nhận xét.
4. Củng cố:
- Đọc toàn bài.
5. Dặn dò:.
 - Về nhà đọc lại bài
- 2 HS đọc 
- CN- N-ĐT
- Nhận xét tranh SGK.
- Đọc CN- ĐT
- HS đọc CN- ĐT
- thoảng: phân tích.
- Đọc CN- ĐT
- HS nêu.
 “áo choàng, áo khoác, áo sơ mi” 
-HS chỉ vào tranh và nờu tờn từng loại ỏo cú trong tranh .
- HS chỉ và nếu tờn loại ỏo mà cỏc bạn đang mặc trong lớp .
- Thảo luận nhóm đôi trình bày phần thảo luận.
- Nhận xét, bổ sung.
- Viết bài vào vở.
Hs đọc toàn bài trong SGK 
- 1-2 HS
Tiết 4: Tự nhiên & Xã hội:
 Bài 22: Cây rau
I. Mục tiêu:
- Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây rau.
- Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của rau. 
- Có ý thức thường xuyên ăn rau và rửa sạch rau trước khi ăn.
II. Chuẩn bị:
- GV và HS mang các cây rau sưu tầm đến lớp 
- Hình cây rau cải thật
- Chuẩn bị trò chơi "Tôi là rau gì "
III. Các hoạt động dạy -học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài: (không KT)
2. Dạy - học bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay lớp mình sẽ tìm hiểu về một loại thực phẩm mà không thể thiếu trong bữa ăn hằng ngày. Đó là cây rau. (Ghi bảng tên bài)
- HS chú ý nghe
* Hoạt động 1: Quan sát cây rau
- HD HS quan sát cay rau mà mình mang tới lớp.
+ Y/c chỉ vào bộ phận lá, thân, rễ của cây rau 
? Bộ phận nào ăn được ?
- HS thảo luận nhóm 4 và cử đại diện lên trình bày kq
GVKL: Có nhiều loại rau khác nhau: kể tên những loại rau mà em mang đến lớp.
+ Các cây rau đều có: Rễ, thân, lá 
+ Các loại rau ăn lá: Bắp cải, xà lách, bí
+ Các loại rau ăn lá và thân: rau muống, rau cải
+ Các loại rau ăn rễ như: xu hào.
+ Hoa (súp lơ); quả (cà chua, su su)
- HS chú ý nghe
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK
- Biết ích lợi của việc ăn rau và sự cần thiết phải rửa rau trước khi ăn.
- HS thảo luận nhóm theo Y/c của GV
- GV chia nhóm 4 HS
- HS quan sát, đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- GV theo dõi và giúp đỡ những nhóm yếu.
- Gọi một số nhóm. Một nhóm đọc câu hỏi, một nhóm trả lời 
- HS thảo luận theo nhóm
- Khi ăn rau ta cần chú ý gì ?
- Vì sao chúng ta phải thường xuyên ăn rau ?
- Rửa sạch rau, ngâm nước muối
- HS trả lời theo ý hiểu.
GV: Ăn rau có lợi cho sức khoẻ giúp ta tránh táo bón, tránh bị chảy máu chân răng.
- rau được trồng ở trong vườn, ngoài ruộng có thể có nhiều chất bẩn, chất độc vì vậy chúng ta phải tăng cường trồng rau sạch, lựa chọn rau sạch và rửa sạch ra trước khi ăn
- HS chú ý nghe
* Hoạt động 3: Trò chơi "Tôi là rau gì"
- VD: Tôi màu xanh, trồng ở ngoài đồng, tôi có thể cho lá và thân.
- HS đoán
- Gọi HS khác lên đoán.
- GV theo dõi nếu HS đoán sai thì đổi HS khác
VD: Bạn là rau cải.
- HS thực hiện 7 - 10 em
4. Củng cố:
- Khi ăn rau cần chú ý điều gì ?
- NX chung giờ học
5. Dặn dò: Nên ăn rau thường xuyên, phải rửa sạch rau trước khi ăn 
- Một vài HS nêu lại
- HS nghe và ghi nhớ
Tuần 23 : 
Ngày soạn: 6 /1/2010
Giảng: Thứ hai ngày 8/2/2010
Tiết 1: Chào cờ: 
Tập trung trên sân trường
Tiết 2: Học vần (tiết 1)
Bài 95: oanh, oach
i. mục đích yêu cầu 
- HS đọc được: oanh, oach, thu hoạch, doanh trại và các từ ứng dụng. 
- Viết được: oanh, oach, thu hoạch, doanh trại. 
II. Đồ dùng:
- Bộ đồ dùng, bảng con.
iii. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- viết: áo choàng, dài ngoẵng 
- Đọc câu ứng dụng bài 94.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: 
b. Dạy vần: oanh
* HS nhận diện vần oanh.
- GV viết vần oanh lên bảng lớp. Đọc mẫu.
- Giới thiệu chữ viết thường. 
? Vần oang gồm mấy âm ghép lại, vị trí các âm?
* Đánh vần oang: oa – ng - oang 
 (GV chỉnh sửa, phát âm cho HS).
- Cài: oang.
- Có vần oang muốn có tiếng hoang thêm âm gì?
- Cài: hoang 
- Tiếng hoang gồm âm, vần gì?
- GV đánh vần: hờ – oang - hoang
- GV đưa tranh nhận xét ?
- GV ghi bảng: vỡ hoang
- Tìm tiếng, từ có vần oa ? 
*Dạy vần oăng (Các bước dạy tương tự vần oang)
? So sánh oăng và ooang
- Đánh vần oăng: oă- ng- oăng
? Tìm tiếng, từ có vần oe.
* Đọc từ ứng dụng:
- GV ghi bảng: 
ỏo choàng liến thoắng 
oang oang dài ngoẵng 
- Đọc mẫu, giải thích từ.
* Hướng dẫn viết chữ ghi vần, ghi từ.
- GV nêu quy trình, viết cho HS quan sát.
- Nhận xét đánh giá.
4. Củng cố:
- Học vần gì mới? 
- So sánh oang và oăng
5. Dặn dò: Chuyển tiết 2.
- Bảng con, Bảng lớp
- 2 em.
- Đọc CN- ĐT
- Âm oa và ng.
- Đánh vần CN- N- ĐT.
- Cài oang, đọc.
- Thêm âm h. 
- Cài: hoang
- Đánh vần CN- N- ĐT.
- vỡ hoang
- HS đọc từ mới
- CN- N- ĐT.
- Đọc CN-ĐT
- Giống nhau âm ng đứng sau, khác nhau âm đứng đầu.
- HS quan sát đọc thầm. 
2-3 em đọc.
- Đọc CN- ĐT
- Nêu tiếng có vần vừa học.
- HS tô khan, viết bảng con
- oang và oăng
- Nêu.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan22.doc