Giáo án dạy các môn Lớp 1 - Tuần 27

Giáo án dạy các môn Lớp 1 - Tuần 27

Tiết 2: Tập đọc: (tiết 1)

Hoa ngọc lan

I. mục đích yêu cầu:

- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Hoa ngọc lan, lá dày, lấp ló, ngan ngát, xoè ra, sáng sáng.

- Ôn vần ăm, ăp. Hiểu từ ngữ: ngan ngát

II. Đồ dùng:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc

III. Các hoạt động dạy và học:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS đọc bài "vẽ ngựa"

- vì sao bà nhìn bức tranh mà không nhận ra con ngựa?

- GV nhận nét, cho điểm

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: GV đa tranh giới thiệu Hoa ngọc lan

- GV đọc mẫu lần 1:

 

doc 20 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 373Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy các môn Lớp 1 - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Thịt và trứng gà cung cấp nhiều chất đạm và tốt cho sức khoẻ...
4. Củng cố:
Trò chơi:
- Đóng vai gà trống đánh thức mọi người vào buổi sáng.
- Đóng vai gà mái cục tác và đẻ trứng.
- Đóng vai đàn gà con kêu chíp chíp 
- Cho cả lớp hát bài: Đàn gà con
5. Dặn dò:
Vềnhà học bài, chuẩn bị bài sau Con mèo.
- HS chơi theo hướng dẫn
Tuần 27 : 
Ngày soạn: 13/3/2010
Giảng: Thứ hai ngày 15/3/2010
Tiết 1: Chào cờ: 
Tập trung trên sân trường
Tiết 2: Tập đọc: (tiết 1)
Hoa ngọc lan
I. mục đích yêu cầu: 
- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Hoa ngọc lan, lá dày, lấp ló, ngan ngát, xoè ra, sáng sáng.
- Ôn vần ăm, ăp. Hiểu từ ngữ: ngan ngát
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc bài "vẽ ngựa"
- vì sao bà nhìn bức tranh mà không nhận ra con ngựa?
- GV nhận nét, cho điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV đưa tranh giới thiệu Hoa ngọc lan
- GV đọc mẫu lần 1:
b. Hướng dẫn HS luyện đọc:
* Luyện đọc các tiếng, từ ngữ 
- GV yêu cầu HS tìm và ghi bảng: Hoa ngọc lan, lá dày, lấp ló, ngan ngát, xoè ra, sáng sáng.
- Cho HS luyện đọc các tiếng vừa tìm
- Phân tích từ: ngát, dày, xoè
- GV giải nghĩa từ:
- Ngan ngát: có mùi thơm ngát, lan toả rộng, gợi cảm giác thanh khiết, dễ chịu.
* Luyện đọc câu:
- Mỗi câu 2 HS đọc
* Luyện đọc đoạn, bài: bài chia 3 đoạn
- Đoạn 1: Từ "ở ngayxanh thẫm"
- Đoạn 2: Từ "hoa lan..khắp nhà"
- Đoạn 3: Từ "vào mùa mái tóc em"
- Yêu cầu HS đọc toàn bài
+ Thi đọc trơn cả bài:
- Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc, 1HS chấm điểm
- GV nhận xét, cho điểm HS
- Cả lớp đồng thanh
* Ôn các vần an, at
? Tìm tiếng trong bài có vần ăp
- Yêu cầu HS tìm, đọc và phân tích tiếng có vần ăp trong bài.
? Tìm tiếng ngoài bài có vần ăm, ăp?
- Gọi HS đọc từ mẫu trong SGK
- Gọi các nhóm nêu từ tìm được và ghi nhanh lên bảng .
* Nói câu chứa tiếng có vần ăm, ăp?
- Gọi HS đọc câu mẫu trong SGK
4. Củng cố:
Đọc lại bài
5. Dặn dò:
(Chuyển tiết 2)
- Hát
2 HS đọc bài
- HS luyện đọc các tiếng vừa tìm
- Nối tiếp ( cá nhân )
- HS phân tích từ
- HS lắng nghe
- HS đọc nối tiếp.
- 3 em nối tiếp theo đoạn
- 3 em
- 2 HS đọc
- khắp
HS nêu mẫu, tìm CN
- Chia nhóm 4 HS thảo luận với nhau để tìm tiếng có vần ăm, ăp
HS nêu mẫu, tìm CN
2 HS đọc
Tiết 3: Tập đọc: (tiết 2)
Hoa ngọc lan
I. mục đích yêu cầu: 
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm của bé đối với cây hoa ngọc lan.
- Trả lời được câu hỏi trong SGK: Kể tên các loài hoa em biết.
II. Đồ dùng:
- bảng phụ
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi HS đọc bài
Tìm tiếng trong bài có vần ăp
3. Bài mới:
* Tìm hiểu bài học và luyện nói:
a. Tìm hiểu và luyện đọc:
- Gọi HS đọc đoạn 1 và 2
- Hoa lan có mầu gì?
Gọi hS nhắc lại câu trả lời?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3
- Hương hoa lan thơm như thế nào 
Gọi hS nhắc lại câu trả lời?
GV đọc diễn cảm toàn bài
- Cho HS đọc toàn bài
- GV nhận xét, cho điểm
b. Luyện nói:
Kể tên các loài hoa mà em biết
- Cho HS quan sát tranh, hoa thật rồi Y/c các em gọi tên các loài hoa đó, nói thêm những diều em biết về loài hoa mà em kể tên 
- GV nhận xét, cho điểm
4. Củng cố:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài 
Hoa lan màu gì?
5. Dặn dò:
Về nhà đọc bài xem trước bài Ai dạy sớm.
- Hát
2 HS đọc bài
- 2 HS đọc
- màu trắng
- 2 HS đọc
- 3 HS đọc 
- thơm ngan ngát
3 Hs đọc toàn bài văn
- Trả lời câu hỏi theo tranh 
Thực hành hỏi đáp theo cặp
2 Hs đọc bài
Màu trắng
Tiết 4: Đạo đức:
Bài 12: Cảm ơn và xin lỗi (tiết 2)
I. mục đích yêu cầu: 
- H/s biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hằng ngày.
- Có thái độ chân thành, tôn trọng khi giao tiếp.
- Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn hay xin lỗi.
II. Đồ dùng:
- Các nhị hoa, cánh hoa, VBT
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS tự nêu tính huống để nói lời cảm ơn, xin lỗi.
- GV nhận xét, đánh giá
2. Bài mới:
HĐ1: thảo luận nhóm bài tập 3
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài
- GV hướng dẫn và giao việc
- GV chốt lại những ý đúng
HĐ 2: Chơi "ghép hoa" BT5:
- Chia nhóm và phát cho mỗi nhóm 2 lọ hoa (1 nhị ghi lời cám ơn, 1 nhị ghi lời xin lỗi) và các cánh hoa (trên có ghi những tình huống khác nhau.
- GV nêu yêu cầu ghép hoa
- GV chốt lại ý cần nói lời cảm ơn, xin lỗi.
HĐ3: HS làm BT6: 
- GV giải thích yêu cầu của BT
+ GV kết luận chung:
- Cần nói lời cám ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ. Cần nói lời xin lỗi khi làm phiền người khác. Biết cám ơn, xin lỗi là thể hiện sự tự trọng mình và tôn trọng người khác.
3. Củng cố:
Khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi
4. Dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học
- Thực hiện theo nội dung tiết học
- Đánh dấu + vào 	 trước các ứng xử phù hợp.
- HS thảo luận nhóm 2, cử đại diện nhóm nêu kết quả thảo luận
+ Tình huống 1: Cách ứng xử (c)
là phù hợp.
+ Tình huống 2: Cách ứng xử (b) là phù hợp
- HS làm việc theo nhóm 4
- Các nhóm trưng bày sản phẩm.
- Cả lớp nhận xét
- HS làm BT
- HS đọc 1 số từ đã chọn
- HS đọc: Cám ơn, xin lỗi
- HS đọc ĐT 2 câu đã đóng khung.
Ngày soạn: 14/3/2010
Giảng: Thứ ba ngày 16/3/2010
Tiết 1: Toán: 
Tiết 105: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết đọc, viết, so sánh các số có 2 chữ số, biết tìm số liền sau của một số.
- Biết phân tích số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
* HS cần làm các bài: Bài 1, bài 2 (a, b), bài 3 (cột a, b), bài 4.
II. CHuẩn bị:
SGK, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bài tập so sánh
24... 53 87....78 24...24
BL: 90....90 92....97
- GV nhận xét, ghi điểm.
a. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài Luyện tập
b. Luyện tập.
Bài 1: (144)
- Hs nêu y/c bài tập
- Gv đọc Hs viết Bc: Ba mươi, Mười ba, Mười hai, Hai mươi, Bảy mươi bảy.
Bài 2. (144)
- 1 Hs nêu y/c 
- ( Mẫu: số liền sau của 80 là 81 )
- Chữa bài nhận xét
Bài 3: (144) So sánh rồi điền dấu.
VD:
a. 34 45 c. 55 < 66 
 78 > 69 81 33
 72 90 77 < 99
 62 = 62 61 22
- GV chấm bài nhận xét
Bài 4: (Viết theo mẫu)
a. 87 gồm 8 chục và 7 đvị: ta viết
 87= 80+ 7
b. 59 gồm năm chục 9 đvị: ta viết
 59= 50+ 9
ý c, d ( tương tự như avà b)
4. Củng cố:
HS nêu số có 2 chữ số 
Số bé nhất có hai chữ số đó là số nào?
Số lớn nhất có hai chữ số đó là số nào?
5. Dăn dò:
GV nhận xét giờ học
Về nhà tập đếm cá số từ 1 đến 100 và ngược lại
Hát
Học sinh thực hiện.
- Viết số BC
30, 13, 12, 20, 77
- Viết (Theo mẫu )
- Hs làm bài vào SGK
số liền sau của 23 là 24 
số liền sau của 84 là 85
số liền sau của 54 là 55 
 số liền sau của 39 là 40 
- 1 HS nêu y/c BT
- Diền dấu ; = vào chỗ chấm
- Hs làm vào vở
HS làm vào SGK
3 HS nêu
Tiết 3: Tập viết: 
Tô chữ hoa: E, Ê, G.
I. Mục tiêu:
- H/s biết tô chữ: E, Ê, G
- Viết các vần: ăm, ăp, ươn, ương, các từ ngữ: chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương. Cỡ chữ vừa đúng kiểu; đều nét; đưa bút đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở.
- Giáo dục h/s ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. Đồ dùng: Chữ mẫu: E, Ê, G
 Gv viết bảng phụ các vần và các từ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức:
2. kiểm tra bài cũ:
Viết b/c: sạch sẽ, gánh đỡ
Gv nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
a. giới thiệu bài
b. Hướng dẫn tô chữ hoa: E, Ê, G
* Chữ hoa E
- Chữ hoa E gồm mấy nét? Cao mấy li? Điểm đặt bút? Điểm kết thúc?
- Gv tô theo chữ mẫu, viết mẫu, quy trình viết.
*Tô chữ “ Ê’’ Tương tự chữ E chỉ thêm dấu mũ.
- Chữ hoa G gồm mấy nét? Cao mấy li? Điểm đặt bút? Điểm kết thúc?
- Gv tô theo chữ mẫu, viết mẫu, quy trình viết.
c.Hướng dẫn viết vần từ ứng dụng: : ăm, ăp, ươn, ương, chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương.
- Hướng dẫn h/s viết vần, từ.
- Gv viết mẫu.
d. Hướng dẫn HS viết vào vở
- Gv cho h/s viết vở.
- Gv quan sát , nhắc nhở cách viết.
- Chấm bài, nhận xét.
4. Củng cố:
Thi viết chữ: khắp vườn, ngát hương.
Bình chọn người viết chữ đẹp nhất lớp. Khen ngợi.
5. Dặn dò:
GV nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau.
Hát
2 Hs viết bảng, lớp viết b/c
- Có 1 nét, cao 5 li. Điểm dặt bút ở 
đường kẻ ngang thứ 5. Kết thúc cũng ở đường kẻ ngang thứ 2
HS viết b/c
- Có 2 nét, cao 5 li. Điểm dặt bút ở 
đường kẻ ngang thứ 5. Kết thúc ở đường kẻ ngang thứ 2
- H/s quan sát.
HS viết b/c
HS viết vào vở
HS thi viết vào b/c
Tiết 4: Chính tả: (tập chép)
Nhà bà ngoại
i. mục đích yêu cầu :
- Nhìn bảng chép chính xác, trình bày đúng đoạn văn “Nhà bà ngoại"
- Trình bày bài viết đúng hình thức văn xuôi.
- Điền đúng vần ăm hay ăp, chữ c hay k vào chỗ trống
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ bài viết, bảng con, vở ô li.
iii. Các hoạt động dạy và học :
Giáo viên
Học sinh
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Viết b/c: khéo sàng, khéo sảy, gánh đỡ
3. Bài mới:
- GV Đọc mẫu đoạn viết (chép bảng)
Gọi HS đọc bài
- Phân tích viết bảng con tiếng khó
ngoại, rộng rãi, loà xoà, hiện, khắp vườn.
Gv nhận xét chữ lỗi sai
*Viết bài vào vở
- HS nhìn bảng chép bài vào vở
 - Yêu cầu tư thế ngồi cách cầm bút viết nắn nót đúng chữ, đúng dấu thanh. 
- GV đọc lại bài cho HS soát đánh vần, những từ khó viết
- GV chấm bài- nhận xét 
* Bài tập:
+ Điền vần ăm hay ăp?
N.nay, Thắm đã là học sinh lớp Một. Thắm ch.học, biết tự t. cho mình, biết s xếp sách xở ngăn n.
- Chữa bài, nhận xét
+ Điền c hay k?
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
Cho HS nêu luật chính tả viết âm k
- GV chấm bài, chấm một số vở của HS.
4. Củng cố. 
- Khi nào viết là c?
- Khi nào viết là k?
5. Dặn dò. 
Viết chữ chưa đẹp, chưa đúng vào vở ô li.
2 HS lên bảng viết, lớp viết b/c
- 3, 5 HS đọc đoạn văn trên bảng phụ
- HS phân tích: ngoại, xoà
- 1, 2 HS lên bảng, lớp viết trong bảng con
HS viết bài
- HS viết xong chữa lỗi chính tả
- 8 bài
H/s nêu y/c
1 h/s làm bảng phụ, cả lớp làm vào SGK.
H/s đọc lại bài đã điền đúng.
Nhiều HS nêu
hát đồng ca, chơi kéo co
Ngày soạn: 15/3/ ... 87, .................100
HS làm vào SGK
2 HS nêu
Tiết 3: Tập đọc: (tiết 1)
Mưu chú Sẻ
I. mục đích yêu cầu: 
- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hoảng lắm, nén sợ, lễ phép, sạch sẽ.
- Ôn vần uôn, uông. 
- Hiểu từ ngữ: chộp, lễ phép, hoảng, nén sợ
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài Ai dậy sớm
- Khi dạy sớm điều gì đang chờ đón em ở ngoài vườn?
- GV nhận nét, cho điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV đưa tranh giới thiệu Mưu chú Sẻ
- GV đọc mẫu lần 1:
b. Hướng dẫn HS luyện đọc:
* Luyện đọc các tiếng, từ ngữ 
- GV yêu cầu HS tìm và ghi bảng: hoảng lắm, nén sợ, lễ phép, sạch sẽ.
- Cho HS luyện đọc các tiếng vừa tìm
- Phân tích từ: hoảng, nén
- GV giải nghĩa từ:
- chộp: bắt được, vồ được.
- lễ phép: ngoan ngoãn
* Luyện đọc câu:
- Mỗi câu 2 HS đọc
* Luyện đọc đoạn, bài: bài chia 3 đoạn
- Đoạn 1: Từ "Buổi sớmlễ phép nói"
- Đoạn 2: Từ "thưa anh..rửa mặt"
- Đoạn 3: Từ "nghe vậy muộn mất rồi"
- Yêu cầu HS đọc toàn bài
+ Thi đọc trơn cả bài:
- Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc, 1HS chấm điểm
- GV nhận xét, cho điểm HS
- Cả lớp đồng thanh
* Ôn các vần uôn, uông
? Tìm tiếng trong bài có vần uôn
- Yêu cầu HS tìm, đọc và phân tích tiếng có vần uôn trong bài.
? Tìm tiếng ngoài bài có vần uôn, uông?
- Gọi HS đọc từ mẫu trong SGK
- Gọi các nhóm nêu từ tìm được và ghi nhanh lên bảng .
* Nói câu chứa tiếng có vần uôn, uông?
- Gọi HS đọc câu mẫu trong SGK
4. Củng cố:
Đọc lại bài
5. Dặn dò:
(Chuyển tiết 2)
- Hát
2 HS đọc bài
- HS luyện đọc các tiếng vừa tìm
- Nối tiếp ( cá nhân )
- HS phân tích từ
- HS lắng nghe
- HS đọc nối tiếp.
- 3 em nối tiếp theo đoạn
- 3 em
- 2 HS đọc
- muộn
HS nêu mẫu, tìm CN
- Chia nhóm 4 HS thảo luận với nhau để tìm tiếng có vần uôn, uông
HS nêu mẫu, tìm CN
2 HS đọc
Tiết 4: Tập đọc: (tiết 2)
Mưu chú Sẻ
I. mục đích yêu cầu: 
- Hiểu nội dung bài: Sự thông minh, nhanh trí của sẻ đã giúp chú tự cứu được mình thoát nạn.
- Trả lời được câu hỏi trong SGK.
II. Đồ dùng:
- bảng phụ
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi HS đọc bài
Tìm tiếng trong bài có vần uôn
3. Bài mới:
* Tìm hiểu bài học và luyện nói:
a. Tìm hiểu và luyện đọc:
- Gọi HS đọc đoạn 1 và 2
- Khi Sẻ bị Mèo chộp được, Sẻ đã nói gì với Mèo? Chọn ý trả lời đúng
a) Hãy thả tôi ra!
b) Sao anh không rửa mặt?
c) Đừng ăn thịt tôi!
Gọi hS nhắc lại câu trả lời?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3
- Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất?
Gọi hS nhắc lại câu trả lời?
GV đọc diễn cảm toàn bài
- Cho HS đọc toàn bài
- GV nhận xét, cho điểm
b. Luyện nói:
Thông minh
- Xếp các ô chữ thành câu nói đúng về chú Sẻ trong bài?
Sẻ
Ngốc nghếch
Nhanh trí
- GV nhận xét, cho điểm
4. Củng cố:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài 
- Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất?
5. Dặn dò:
Về nhà đọc bài xem trước bài Mẹ và cô
- Hát
2 HS đọc bài
- 2 HS đọc
HS chọn ý đúng
b) Sao anh không rửa mặt?
- 2 HS đọc
- Vụt bay đi
3 Hs đọc toàn bài văn
HS nối trong SGK
Sẻ thông minh.
Sẻ nhanh trí.
2 Hs đọc bài
Sẻ vụt bay đi
Ngày soạn: 17/3/2010
Giảng: Thứ sáu ngày 19/3/2010
Tiết 1: Toán: 
Tiết 108: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Biết đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số; tìm được số liền trước, số liền sau của một số; so sánh các số thứ tự của các số; Giải được bài toán có một phép tính cộng.
* HS cần làm các bài: Bài 1, bài 2, bài 3 (b, c), bài 4.
II. CHuẩn bị:
SGK, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 5 học sinh lên bảng viết nối tiếp nhau các số từ 1 đến 100.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài Luyện tập chung
b. Làm bài tập
Bài 1 (tr.146): Nêu yêu cầu bài tập.
a) Viết các số từ 15 đến 25
b) Viết các số từ 69 đến 79
- GV hướng dẫn cách làm.
- Nhận xét bài.
Bài 2 (tr.146): Nêu yêu cầu bài tập.
Điền dấu ; +
- GV gọi 2 HS lên chữa
- Nhận xét bài.
Bài 3 (tr.146): Nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn cách tóm tắt:
Tóm tắt: Có : 10 cây cam
 Có: 8 cây chanh
 Có tất cả: ... cây?
- Nhận xét bài.
Bài 4(tr.146): Nêu yêu cầu bài tập.
- Số lớn nhất có hai chữ số là:...
- Nhận xét bài.
4. Củng cố:
- Số liền sau số 79 là...
- Số liền trước số 50 là...
5. Dặn dò:
Về nhà đọc các số từ 1 đến 100
Hát
5 Học sinh lên đọc
Học sinh lắng nghe
Học sinh nêu yêu cầu, làm bài.
a) 15 56 57 58 59 20 21 22 23 24 25
b) 69, 70, 71,72,73, 74, 75, 76, 77, 78,79
HS đọc số
72 < 76
85 > 81
 45 > 47
85 > 65
42 < 76
33 < 66
HS đọc bài toán
Làm vào vở, 1 HS lên chữa
 Bài giải: 
 Tất cả có số cây là
 10 + 8 = 18 (cây)
 Đáp số: 18 (cây)
Số lớn nhất có 2 chữ số là : 99
2 HS nêu 
Tiết 2: Chính tả: (tập chép)
Câu đố
i. mục đích yêu cầu :
- Nhìn bảng chép chính xác, trình bày đúng bài câu đố về con ong
- Trình bày bài viết đúng hình thức thơ.
- Điền đúng vần ch hay tr, chữ v hay d, hặc gi vào chỗ trống
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ bài viết, bảng con, vở ô li.
iii. Các hoạt động dạy và học :
Giáo viên
Học sinh
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Viết b/c: rộng rãi, loà xoà
3. Bài mới:
- GV Đọc mẫu bài viết (chép bảng)
Gọi HS đọc bài
- Con vật được nói trong bài là con gì ?
- Phân tích viết bảng con tiếng khó
bé tí, suốt, khắp vườn, gây.
Gv nhận xét chữ lỗi sai
*Viết bài vào vở
- HS nhìn bảng chép bài vào vở
 - Yêu cầu tư thế ngồi cách cầm bút viết nắn nót đúng chữ, đúng dấu thanh. 
- GV đọc lại bài cho HS soát đánh vần, những từ khó viết
- GV chấm bài- nhận xét 
* Bài tập:
+ Điền vần ch hay tr?
- Cho HS quan sát tranh trong SGK
H: Bức tranh vẽ cảnh gì ?
KQ:
thi chạy tranh bóng.
Gọi 2 HS lên bảng làm bài
- Chữa bài, nhận xét
+ Điền v hay d, hoặc gi?
HS q/s tranh nêu miệng
- GV chấm bài, chấm một số vở của HS.
4. Củng cố. 
- Thi viết nhanh và đúng
gây mật, khắp vườn
5. Dặn dò. 
Viết chữ chưa đẹp, chưa đúng vào vở ô li.
2 HS lên bảng viết, lớp viết b/c
- 3, 5 HS đọc bài thơ trên bảng phụ
- HS giải đố: Con ong
- HS phân tích: khắp, gây
- 1, 2 HS lên bảng, lớp viết trong bảng con
HS viết bài
- HS viết xong chữa lỗi chính tả
- 8 bài
H/s nêu y/c
- 1 h/s lên bảng chữa, cả lớp làm vào SGK.
- Các bạn đang thi chạy và tranh bóng.
Nhiều HS nêu
Vỏ trứng, giỏ cá, cặp da
Tiết 3: Kể chuyện: 
Trí khôn
i. mục đích yêu cầu :
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Hiểu được nội dung của câu chuyện: Trí khôn của con người giúp con người làm chủ được muôn loài.
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ câu chuyện
iii. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại câu chuyện: Cô bé trùm khăn đỏ
Câu chuyện khuyên ta điều gì?
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Nghe kể chuyện:
- GV kể lần 1 để HS biết chuyện 
- GV kể lần 2 kết hợp với tranh minh hoạ
c) Hướng dẫn HS kể từng đoạn.
+ Bức tranh 1: Tranh vẽ cảnh gì?
- Hổ nhìn thấy gì?
+ Bức tranh 2.
- Hổ và trâu đang làm gì?
- Hổ và trâu nói gì với nhau?
+ Bức tranh 3
- Muốn biết trí khôn Hổ đã làm gì?
- Cuộc nói chuyện giữa Hổ và bác nông dân còn tiếp diễn ntn?
+ Tranh 4: 
- Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Câu chuyện kết thúc ntn?
d) Hướng dẫn HS kể toàn chuyện
- GV chia HS thành từng nhóm tổ chức cho các em sử dụng đồ hoá trang, thi kể lại chuyện theo vai.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
*Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
- Câu chuyện này cho em biết điều gì ?
GV: Chính trí khôn giúp con người làm chủ được cuộc sống và làm chủ muôn loài.
3. Củng cố:
- Em thích nhất nhân vật nào, vì sao? 
4. Dặn dò:
Về nhà tập kể lại chuyện cho gđ nghe
- 1 vài em
- HS chú ý nghe
- Bác nông dân đang cày ruộng, con trâu rạp mình kéo cày, hổ ngó nghìn.
- Hổ nhìn thấy bác nông dân và trâu đang cày ruộng.
- Hổ lấy làm lại, ngạc nhiên tới câu hỏi trâu vì sao lại thế.
- 2 HS kể; HS khác nghe, NX
- Hổ và trâu đang nói chuyện 
- HS trả lời
- Hổ lân la đến hỏi bác nông dân.
- Bác nông dân bảo trí khôn để ở nhà. ..... trói hổ lại để về nhà lấy trí khôn.
- Bác nông dân chất rơm xung quanh để đốt hổ.
- Hổ bị cháy, vùng vẫy rồi thoát nạn nhưng bộ lông bị cháy loang lổ rồi nó chạy thẳng vào rừng.
- HS phân vai, tập kể theo HD
- Hổ to xác nhưng ngốc, không biết trí khôn là gì. Con người tuy nhỏ nhưng có trí khôn.
- HS nêu
Tiết 4: Tự nhiên & Xã hội: 
Bài 27: Con Mèo
i. mục đích yêu cầu :
- Nêu ích lợi của việc nuôi Mèo.
- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con Mèo trên hình vẽ hoặc trên vật thật.
II. Đồ dùng:
- Tranh con Mèo
iii. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nuôi gà có ích lợi gì ?
- Cơ thể gà có những bộ phận nào ?
- GV nhận xét và đánh giá
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Quan sỏt con mốo.
q/s tranh vẽ con mốo làm phỏt phiếu học tập 
a).Khoanh trũn vào chữ đặt trước cỏc cõu đỳng:
- Mốo sống trờn cạn.
- Cơ thể mốo gồm: đầu, mỡnh, đuụi, chõn.
- Mốo bắt chuột rất giỏi
- Mốo ngủ ở trong nhà.
- Mốo cú 4 chõn .
- Mốo di chuyển bằng chõn và leo cõy rất giỏi.
- Mỡnh Mốo phủ đầy lụng
b). Mèo gồm những bộ phận nào?	
- Nuụi Mốo cú ớch lợi:
c)Vẽ con mốo mà em thớch.
Giỏo viờn chữa bài cho học sinh.
Hoạt động 2: Hoạt động chung
- Hóy nờu cỏc bộ phận bờn ngoài của con mốo? 
- Mốo di chuyển bằng gỡ?
- Nuụi mốo cú ớch lợi gỡ?
3. Củng cố: 
- Gọi học sinh nờu những hiểu biết của mỡnh về con mốo
- Nhận xột. Tuyờn dương.
4. Dăn dũ: 
- Cẩn thận khi chơi với mốo. Đừng chọc mốo giận.
- 2 học sinh trả lời cõu hỏi trờn.
Học sinh quan sỏt tranh vẽ con mốo thực hiện hoạt động trờn phiếu học tập.
- Học sinh thực hiện cỏ nhõn trờn phiếu.
- Gọi học sinh này nờu, học sinh khỏc nhận xột và bổ sung.
- Cơ thể mốo gồm: đầu, thõn, chõn, đuụi.
Mốo cú lợi ớch:
Bắt chuột, Để làm cảnh.
Học sinh vẽ con mốo theo ý thớch.
+ Mốo di chuyển bằng chõn.
+ Bắt chuột, làm cảnh.
- Học sinh nờu tờn bài.
- Học sinh tự nờu, học sinh khỏc bổ sung và hoàn chỉnh.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 27.doc