Tiết 2: Tập đọc: (tiết 1)
Chuyện ở lớp
I. mục đích yêu cầu:
- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Bớc đầu biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ, khổ thơ
- Ôn vần uot, uôc. Hiểu từ ngữ trêu.
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài "Chú công"
- Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu gì?
- Sau hai, ba năm đuôi chú công có màu sắc ntn?
- GV nhận nét, cho điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV đa tranh giới thiệu Chuyện ở lớp
- GV đọc mẫu lần 1:
b. Hớng dẫn HS luyện đọc:
* Luyện đọc các tiếng, từ ngữ
- GV yêu cầu HS tìm và ghi bảng: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc.
- Cho HS luyện đọc các tiếng vừa tìm
- Phân tích từ: bẩn, trêu
- GV giải nghĩa từ:
quan di chuyển. 3. Củng cố, dặn dò: * Trò chơi: Đố cây, đố con. Gv hướng dẫn cách chơi. - HS được chơi đeo 1 tấm bìa có vẽ hình 1 cây, (con) sau lưng và không biết đó là cây (con) gì. Để biết được em đó đặt câu hỏi (đúng/sai) hỏi các bạn dưới lớp. - Con đó có hai chân phải không? - Con đó có cánh phải không? - Con đó biết gáy phải không? - Đó là con gà. - HS đoán ra con (cây) đúng sẽ gọi Hs khác lên thay. - Tuyên dương, động viên HS. Nhận xét tiết học. Về nhà chuẩn bị bài giờ sau. - HS dưới lớp trả lời câu hỏi đúng/sai. - Sai. - Sai. - Đúng. Tuần 30 : Ngày soạn: 3/4/2010 Giảng: Thứ hai ngày 5/4/2010 Tiết 1: Chào cờ: Tập trung trên sân trường Tiết 2: Tập đọc: (tiết 1) Chuyện ở lớp I. mục đích yêu cầu: - HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Bước đầu biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ, khổ thơ - Ôn vần uot, uôc. Hiểu từ ngữ trêu. II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài tập đọc III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài "Chú công" - Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu gì? - Sau hai, ba năm đuôi chú công có màu sắc ntn? - GV nhận nét, cho điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV đưa tranh giới thiệu Chuyện ở lớp - GV đọc mẫu lần 1: b. Hướng dẫn HS luyện đọc: * Luyện đọc các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu HS tìm và ghi bảng: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. - Cho HS luyện đọc các tiếng vừa tìm - Phân tích từ: bẩn, trêu - GV giải nghĩa từ: Trêu: * Luyện đọc câu: - Mỗi câu 2 HS đọc * Luyện đọc đoạn, bài: bài chia 3 đoạn mỗi khổ thơ là một đoạn - Gọi Hs đọc từng khổ thơ. - Yêu cầu HS đọc toàn bài + Thi đọc trơn cả bài: - Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc, 1HS chấm điểm - GV nhận xét, cho điểm HS - Cả lớp đồng thanh * Ôn các vần uôt, uôc ? Tìm tiếng trong bài có vần uôt - Yêu cầu HS tìm, đọc và phân tích tiếng có vần uôt trong bài. ? Tìm tiếng ngoài bài có vần uôt, uôc? - Gọi HS đọc từ mẫu trong SGK - Gọi các nhóm nêu từ tìm được và ghi nhanh lên bảng . 4. Củng cố: Đọc lại bài 5. Dặn dò: (Chuyển tiết 2) - Hát 2 HS đọc bài Chú công có bộ lông màu nâu gạch Thành một thứ xiêm áo đủ sắc màu - HS luyện đọc các tiếng vừa tìm - Nối tiếp ( cá nhân ) - HS phân tích từ - HS lắng nghe - HS đọc nối tiếp. - 3 em nối tiếp theo khổ thơ Hs đọc nối tiếp kt đến hết bài. - 3 em - 2 HS đọc HS thi tìm: vuốt HS nêu mẫu, tìm CN 2 HS đọc Tiết 3: Tập đọc: (tiết 2) Chuyện ở lớp I. mục đích yêu cầu: - Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan ntn? - Trả lời được câu hỏi trong SGK: Nói về chuyện ở lớp II. Đồ dùng: - bảng phụ tranh minh hoạ bài đọc III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài Tìm tiếng trong bài có vần uôt 3. Bài mới: * Tìm hiểu bài học và luyện nói: a. Tìm hiểu và luyện đọc: - Gọi Hs đọc khổ thơ 1, 2: - Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp? Gọi HS nhận xét, nhắc lại - Gọi HS đọc khổ thơ 3: - Mẹ nói gì với bạn nhỏ? Gọi HS nhận xét, nhắc lại - Qua bài tập đọc này cho ta biết điều gì? b. Luyện đọc lại: Gọi HS đọc bài: khổ thơ, cả bài. - Gv nhận xét, ghi điểm. c. Luyện nói: Chủ đề luyện nói của chúng ta ngày hôm nay là gì? Cho Hs quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - Gọi 2 hs làm mẫu theo tranh - Đúng vai: mẹ và con - Gv nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố: - Gọi Hs đọc lại toàn bài. - bạn kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp? 5. Dặn dò: VN đọc bài xem trước bài Mèo con đi học - Hát 2 HS đọc bài - 2 HS đọc - Bạn Hoa không học bài, bạn Hùng cứ trêu con, bạn Mai tay đầy mực Muốn con kể chuyện ở lớp con đã ngoan thế nào - mẹ không muốn nghe chuyện ở lớp mà muốn nghe chuyện ngoan của bạn 10 - 15 Hs đọc. - Hs khác nhận xét. - Hãy kể với cha mẹ hôm nay ở lớp em đã ngoan ntn? HS quan sát tranh thực hành hỏi đáp theo cặp 2 Hs đọc bài Tiết 4: Đạo đức: Bài 14: Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (tiết 1) I. Mục tiêu: - Kể được một vài lợi ớch của cõy và hoa nơi cụng cộng đối với cuộc sống của con người. - Nờu được một vài việc cần làm để bảo vệ cõy và hoa nơi cụng cộng. - Yờu thiờn nhiờn, thớch gần gũi với thiờn nhiờn. - Biết bảo vệ cõy và hoa ở trường, ở đường làng, ngừ xúm và những nơi cụng cộng khỏc; biết nhắc nhở bạn bố cựng thực hiện. II. đồ dùng: VBT, Bài hỏt: “Ra chơi vườn hoa” (Nhạc và lời Văn Tuấn) III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Khi nào cần nói lời chào hỏi, tạm biệt? GV nhận xét, đánh giá 2. Bài mới: Giới thiệu bài ghi bảng Hđộng1: Qsỏt cõy và hoa ở sõn trường, vườn trường, vườn hoa, cụng viờn (hoặc qua tranh ảnh) Cho học sinh quan sỏt. - Ra chơi ở sõn trường, vườn trường, vườn hoa, cụng viờn em cú thớch khụng? - Sõn trường, vườn trường, vườn hoa, cụng viờn cú đẹp, cú mỏt khụng? - Để sõn trường, vườn trường, vườn hoa, cụng viờn luụn đẹp, luụn mỏt em phải làm gỡ? Kết luận: Cõy và hoa làm cho cuộc sống thờm đẹp, khụng khớ trong lành, mỏt mẻ. Cỏc em cần chăm súc bảo vệ cõy và hoa. Cỏc em cú quyền được sống trong mụi trường trong lành, an toàn. Cỏc em cần chăm súc bảo vệ cõy và hoa nơi cụng cộng. Hđộng 2: Học sinh làm bài tập 1: Hs làm b/tập 1 và trả lới cỏc cõu hỏi: - Cỏc bạn nhỏ đang làm gỡ? - Những việc làm đú cú tỏc dụng gỡ? Kết luận :Cỏc em biết tưới cõy, nhổ cỏ, rào cõy, bắt sõu. Đú là những việc làm nhằm bảo vệ, chăm súc cõy và hoa nơi cụng cộng, làm cho trường em, nơi em sống thờm đẹp, thờm trong lành. Hđộng3: Qsỏt thảo luận theo btập 2: Gv cho hs qsỏt tranh và thảo luận theo cặp. - Cỏc bạn đang làm gỡ ? - Em tỏn thành những việc làm nào? Tại sao? Cho cỏc em tụ màu vào quần ỏo những bạn cú hành động đỳng trong tranh. Gọi HS tr/bày ý kiến của mỡnh trước lớp. Kết luận :Biết nhắc nhở khuyờn ngăn bạn khụng phỏ hại cõy là hành động đỳng.Bẻ cõy, đu cõy là hành động sai. 3. Củng cố: Em cần làm gì để hoa và cây luôn tươi tốt 4. Dặn dò: Nhận xét giờ học. - Về nhà học và chuẩn bị bài sau. - HS TL Vài hs nhắc lại. Hs qsỏt qua tranh . Hs trả lời Hs nhắc lại nhiều em. Hs làm btập 1: Tưới cõy, rào cõy, nhổ cú cho cõy, Bảo vệ, chăm súc cõy. Học sinh nhắc lại nhiều em. Q/sỏt tranh b/tập 2 và th/luận theo cặp. Trốo cõy, bẻ cành, Khụng tỏn thành, vỡ làm hư hại cõy. Tụ màu 2 bạn cú hành động đỳng trong tranh. Học sinh nhắc lại nhiều em. Hs liờn hệ xem trong lớp bạn nào biết chăm súc và bảo vệ cõy. Tuyờn dương cỏc bạn ấy. Ngày soạn: 4/4/2010 Giảng: Thứ ba ngày 6/4/2010 Tiết 1: Toán: Tiết 117: Phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ) I. mục đích yêu cầu: - Biết đặt tính và làm tính trừ số có hai chữ số (không nhớ) dạng 65 - 30 và 36 - 4 - Bài tập cần làm bài 1, 2, 3 (cột 1,3) trong bài học II. Đồ dùng: - Các bó que tính, mỗi bó một chục que tính và một số que tính rời. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : Tính: 45 - 13; 98 - 72; 57 - 23 - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài: Gv ghi bảng b) Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhớ): Dạng: 65 - 30 - Hướng dẫn trên que tính Lấy 65 que tính, gồm 6 chục và 5 que tính rời. - Gv đớnh bảng ghi vào cột chục và đơn vị - Tách 3 bó que tính gồm mấy chục và mấy đơn vị? Gv đớnh bảng cài ghi vào cột chục và cột đơn vị - Sau khi tỏch 30 que tớnh thỡ cũn lại bao nhiờu que tớnh? Ta làm tớnh? - Vậy còn lại bao nhiêu que tính? Làm cách nào mà em biết? Chúng ta vừa tìm kết quả trên que tính. Bây giờ cô sẽ hướng dẫn chúng ta thực hiện cách tính theo cột dọc. Hướng dẫn đặt tính & tính: - 65 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - Ghi 6 vào cột chục, 5 vào cột đơn vị. 30 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Ghi số 30 thế nào? - Gọi HS nhắc lại cách đặt tính. Chục Đơn vị 6 - 3 5 0 65 - 30 3 5 35 - Ta bắt đầu tính từ đâu? - Gọi HS đứng tại chỗ thực hiện phép tính, GV ghi bảng kết quả. Vậy 65 - 30 = bao nhiêu? - Em có nhận xét gì về 2 số trong phép trừ trên? Dạng 36 - 4: (tiến hành ưtơng tự như trên ). - Gọi HS nhắc lại cách đặt tính và cách tính. - Tính từ hàng nào? c) Hướng dẫn Hs làm bài tập: Bài 1(159): Hs nêu yêu cầu. - Goùi 2 hoùc sinh leõn baỷng thửùc hieọn 2 pheựp tớnh và làm b/c Giaựo vieõn lửu yự ủaởt soỏ thaỳng coọt 82 50 - 32 68 4 - 64 Trửứ tửứ phaỷi sang traựi - HS, GV nhận xét, sửa sai. - Hãy nêu lại cách tính. - Gv nhận xét, ghi điểm. Bài 2(159): Hs nêu yêu cầu. - Đúng ghi đ, sai ghi s - Yêu cầu Hs làm bài cá nhân. - 3 HS lên chữa bài. Nhận xét, sửa sai. Bài 3(159) Hs nêu y/c Hs nêu kết quả miệng Gọi 3 Hs lên chữa Nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố: Nêu đặt tính và tính 4. Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. 2 Học sinh lên bảng, lớp làm b/c Học sinh lắng nghe - HS lấy 65 que tính đặt trên bàn. - 65gồm 6 chục và 5 đ vị. Bú chục đặt bờn trỏi, bú đơn vị đặt bờn phải - 30 gồm 3 chục và 0 đơn vị. Bú chục đặt bờn trỏi, - Cũn lại 35 que, gồm 3 chục và 5 đơn vị - 65 gồm 6 chục và 5 đơn vị. - HS quan sát. - 30 gồm 3 chục và 0 đơn vị. - Số 3 thẳng hàng với số 6 ở hàng chục, 0 thẳng hàng với số 5 hàng đơn vị. - 2 - 3 HS nhắc lại. - Tính từ hàng đơn vị. 65 - 30 = 35. - Các số trong phép trừ là số có hai chữ số trừ với số có hai chữ số. - Đặt tính thẳng cột. - Tính từ hàng đơn vị. Tính: coự 2 phaàn a vaứ b 82 - 50 32 75 - 40 35 48 - 20 28 69 - 50 19 98 - 80 18 b) 68 - 4 64 37 - 2 35 88 - 7 81 33 - 3 30 79 - 0 79 - Tính từ hàng đơn vị. HS làm vào SGK Tính nhẩm a, 66 - 60 = 6 98 - 90 = 8 78 - 50 = 28 59 - 30 = 29 b, 58 - 4 = 54 67 - 7 = 60 58 - 8 = 50 67 - 5 = 62 Tiết 3: Tập viết: Tô chữ hoa: o, ô, ơ, p. I. Mục tiêu: - H/s biết tô chữ: o, ô, ơ, p - Viết các vần: uôt, uôc, ưu, ươu; các từ ngữ: chải chuót, thuộc bài, con cừu, ốc bươu. Kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập 2. - Giáo dục h/s ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch. II. Đồ dùng: Chữ mẫu: o, ô, ơ, p Gv viết bảng phụ các vần và các từ. III. Các h ... vở. - GV nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố: Nêu cách đặt tính và tính Nêu các bước giải toán có lời văn 5. Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Học sinh thực hiện. Học sinh lắng nghe HS tính và nối tiếp nhau nêu kết quả Đặt tính rồi tính. + 36 12 - 48 36 - 48 12 + 65 22 48 12 36 87 Bài giải: Số que tính của cả hai bạn là: 35 + 43 = 78 (que tính) Đáp số:78 (que tính) - ẹoùc toựm taột : Taỏt caỷ coự: 68 boõng hoa Haứ coự: 34 boõng hoa Lan coự: boõng hoa ? Baứi giaỷi : Soỏ boõng hoa Lan coự laứ : 68 – 34 = 34 ( boõng hoa ) ẹaựp soỏ : 34 boõng hoa Tiết 2: Chính tả: (tập chép) Mèo con đi học i. mục đích yêu cầu : - Nhìn bảng chép chính xác, trình bày đúng 8 dòng thơ đầu bài Mèo con đi học: 24 chữ trong khoảng 10 phút. - Điền đúng vần iên hay in và các chữ r hay d, gi vào chỗ trống II. Đồ dùng: - Bảng phụ bài viết, bảng con, vở ô li. iii. Các hoạt động dạy và học : Giáo viên Học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Viết b/c: vuốt tóc, ngoan 3. Bài mới: - GV Đọc 8 dòng thơ đầu (chép bảng) Gọi HS đọc bài - Phân tích viết bảng con tiếng khó - buồn bực, kiếm cớ, cừu, be toáng Gv nhận xét chữ lỗi sai *Viết bài vào vở - HS nhìn bảng chép bài vào vở - Gọi Hs nhắc lại tư thế ngồi viết. - Gv hướng dẫn cách trình bày bài viết. - Trình bày bài viết như thế nào? - Chữ nào trong bài phải viết hoa? - Hs viết bài - Gv quan sát, uốn nắn. - GV đọc lại bài cho HS soát đánh vần, những từ khó viết - GV chấm bài- nhận xét * Bài tập: Điền vần iên hay in? Treo bảng phụ. Quan sát bức tranh trong SGK. Bức tranh vẽ gì? Yêu cầu Hs làm bài tập. Gọi Hs đọc lại bài đã điền được. - Chữa bài, nhận xét + Điền chữ r, d haygi? - Hs quan sát tranh. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - GV chấm bài, chấm một số vở của HS. 4. Củng cố. Thi viết tiếng có âm r, d, gi 5. Dặn dò. Viết chữ chưa đẹp, chưa đúng vào vở ô li. 2 HS lên bảng viết, lớp viết b/c - 3 HS đọc bài trên bảng phụ - HS phân tích: chẳng, vuốt - 1, 2 HS lên bảng, lớp viết trong bảng con HS viết bài HS nhắc lại tư thế ngồi viết. Mỗi dòng thơ viết một dòng, phải viết hoa chữ cái đầu dòng thơ - HS soát từng từ theo Gv đọc. Hs đổi vở chữa lỗi cho nhau. - 8 bài H/s nêu y/c Hs làm bài. Đàn kiến đang đi ông đọc bản tin HS nêu y/c Bé nhảy dây Đàn cá rô lội nước Thầy giáo dạy học Hs thi viết Tiết 3: Kể chuyện: Sói và Sóc i. mục đích yêu cầu : - Kể lại được một đoạn cõu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. - Hiểu nội dung cõu chuyện: Súc là con vật thụng minh nờn đó thoỏt được nguy hiểm. II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ câu chuyện iii. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: Kể chuyện niềm vui bất ngờ Bài mới a) Giới thiệu bà:i Một lần sóc bị rơi đúng người sói. Sóc bị sói bắt. Tình htế thật nguy hiểm. Liệu sóc có thể thoát khỏi tình thế nguy hiểm đó không. Các em hãy theo dõi câu chuyện để tìm ra câu trả lời. b) Giỏo viờn kể chuyện: - Kể lần 1 (khụng tranh) -Gv kể lần 2 kết hợp chỉ lờn từng bức tranh c) Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn: -Gv chỉ tranh 1 cho hs quan sỏt và đặt cõu hỏi để hs cú thể tự kể: + Tranh 1 vẽ cảnh gỡ? Cõu hỏi dưới tranh là gỡ (Chuyện gỡ xảy ra khi Súc đang chuyền trờn cành cõy?) - Gọi vài hs kể trước lớp -Tương tự cỏc bức tranh cũn lại + Hướng dẫn hs toàn bộ cõu chuyện - Quan sỏt tranh kể - Kể khụng tranh - Nhận xột, tuyờn dương d) Tỡm hiểu nội dung cõu chuyện: - S úi và Súc, ai là người thụng minh? - Hóy nờu một việc chứng tỏ sự thụng minh đú. -Gv chốt lại: 4. Củng cố : - Cõu chuyện cú mấy nhõn vật? Em thớch nhõn vật nào? Vỡ sao? 5. Dặn dò: - Dặn dò về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. Xem trước chuyện: Dê con nghe lời mẹ. -Nhắc lại tờn cõu chuyện - Lắng nghe - Quan sỏt tranh - hstrả lời - 1 hs kể đoạn 1 -hs tập kể trong nhúm và cỏc bạn khỏc nhận xột - Kể trước lớp - 1 hs kể toàn chuyện -1hs kể toàn bộ cõu chuyện - Cho nhiều hs nờu theo ý kiến riờng của mỡnh - Sóc là người thông minh - Khi sói hỏi, sóc hứa trả lời nhưng đòi được thả trước, trả lời sau. Nhờ đó sóc đã thoát khỏi nanh vuốt của sói sau khi trả lời Tiết 4: Tự nhiên & Xã hội: Bài 30: Trời nắng trời mưa i. mục đích yêu cầu : Nhận biết và mụ tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nắng, mưa. - Biết cỏch ăn mặc và giữ gỡn sức khoẻ trong những ngày nắng, mưa. II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài 30 iii. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Kể một số con vật cú hại, một số con vật cú lợi? - Kể tờn một số cõy rau, cõy hoa, cõy gỗ? Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các dấu hiệu của trời nắng, trời mưa. 2 HS lên bảng HĐ1: Làm việc với tranh ảnh về trời nắng, trời mưa. - GV chia nhóm - Y/c các nhóm phân loại những tranh ảnh các em đem đến để riêng tranh ảnh trời nắng, để riêng tranh ảnh về trời mưa. - HS thảo luận theo nhóm 4 - HS từng nhóm phân loại tranh ảnh mình đem đến. - GV yêu cầu lần lượt mỗi HS trong nhóm nêu lên những dấu hiệu của trời nắng. (vừa nói vừa chỉ vào tranh) - Trời nắng bầu trời trong xanh có mây trắng. - Nhóm khác bổ sung - Tiếp theo lần lượt các nhóm nêu dấu hiệu của trời mưa. - Trời mưa có nhiều giọt mưa rơi, bầu trời nhiều mây xám. - Nhóm khác bổ sung - GV yêu cầu đại diện vài nhóm đem những tranh ảnh về trời nắng, trời mưa đã sưu tầm lên giới thiệu trước lớp. - Đại diện các nhóm lên giới thiệu. * Kết luận: - Khi trời nắng, bầu trời trong xanh, có mây trắng, mặt trời sáng chói, nắng vàng chiếu xuống mọi cảnh vật, đường phố khô ráo. - Khi trời xanh, có nhiều giọt mưa rơi, bầu trời phủ đầy mây xám nên thường không nhìn thấy mặt trời, trời mưa làm ướt đường phố, cỏ cây và mọi vật ngoài trời đều ướt. HĐ2: Thảo luận. - Tại sao đi dưới trời nắng bạn phải đội mũ nón? - Để không bị ướt, khi đi dưới trời mưa bạn phải làm gì? - Gọi một số nhóm lên hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp. * Kết luận: - Đi dưới trời nắng phải đội mũ nón để khỏi bị ốm (nhức đầu, sổ mũi...) - Đi dưới trời mưa phải nhớ mặc áo mưa, đội nón hoặc che ô dù để không bị ướt. 3. Củng cố: + GV cho HS chơi trò chơi: Trời nắng, trời mưa. - Chuẩn bị một số tấm bìa có vẽ hoặc viết tên các đồ dùng như áo mưa, mũ, nón .... - GV hướng dẫn cách chơi. 4. Dặn dò: - Dặn HS nhớ thực hiện theo bài đã học. HS thảo luận nhóm đôi - HS mở sách bài 30 QS tranh - Một số nhóm lên trình bày + Một HS hô "Trời nắng" các HS khác cầm nhanh những tấm bìa có ghi tên những thứ phù hợp cho khi đi nắng ..... Tuần 31 : Ngày soạn: 10/4/2010 Giảng: Thứ hai ngày 12/4/2010 Tiết 1: Chào cờ: Tập trung trên sân trường Tiết 2: Tập đọc: (tiết 1) Ngưỡng cửa I. mục đích yêu cầu: - HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ, khổ thơ - Ôn vần ăt, ăc. Hiểu từ ngữ ngưỡng cửa. II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài tập đọc III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài "Người bạn tốt" - Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp? - GV nhận nét, cho điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV đưa tranh giới thiệu Ngưỡng cửa - GV đọc mẫu lần 1: b. Hướng dẫn HS luyện đọc: * Luyện đọc các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu HS tìm và ghi bảng: ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men. - Cho HS luyện đọc các tiếng vừa tìm - Phân tích từ: ngưỡng, dắt - GV giải nghĩa từ: Ngưỡng cửa: phần dưới của khung cửa ra vào Daột voứng: daột ủi xung quanh (ủi voứng) * Luyện đọc câu: - Mỗi câu 2 HS đọc * Luyện đọc đoạn, bài: bài chia 3 đoạn mỗi khổ thơ là một đoạn - Gọi Hs đọc từng khổ thơ. - Yêu cầu HS đọc toàn bài + Thi đọc trơn cả bài: - Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc, 1HS chấm điểm - GV nhận xét, cho điểm HS - Cả lớp đồng thanh * Ôn các vần ăt, ăc ? Tìm tiếng trong bài có vần ăt - Yêu cầu HS tìm, đọc và phân tích tiếng có vần ăt trong bài. GV nêu yêu cầu 2 trong SGK Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc? 4. Củng cố: Đọc lại bài 5. Dặn dò: (Chuyển tiết 2) - Hát 2 HS đọc bài Bạn Hà - HS luyện đọc các tiếng vừa tìm - Nối tiếp ( cá nhân ) - HS phân tích từ - HS lắng nghe - HS đọc nối tiếp. - 3 em nối tiếp theo khổ thơ Hs đọc nối tiếp kt đến hết bài. - 3 em - 2 HS đọc HS thi tìm: dắt HS quan sát tranh và nói câu - HS1: Mẹ dắt bé đi chơi - HS2: Chị biểu diễn lắc vòng - HS3: Bà cắt bánh mì 2 HS đọc Tiết 3: Tập đọc: (tiết 2) Ngưỡng cửa I. mục đích yêu cầu: - Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa thân quen với mọi người trong gia đình từ bé đến lớn. - Ngưỡng cửa là nơi từ đó đứa trẻ bắt đầu đến trường rồi đi xa hơn nữa. - Trả lời được câu hỏi trong SGK: Nói về từ ngưỡng cửa em đã đi đâu? II. Đồ dùng: - bảng phụ tranh minh hoạ bài đọc III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài Tìm tiếng trong bài có vần ăt 3. Bài mới: * Tìm hiểu bài học và luyện nói: a. Tìm hiểu và luyện đọc: - Gọi Hs đọc khổ thơ 1: - Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa ? Gọi HS nhận xét, nhắc lại - Gọi HS đọc khổ thơ 2, 3: - Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu? Gọi HS nhận xét, nhắc lại - Qua bài tập đọc này cho ta biết điều gì? b. Luyện đọc lại: Gọi HS đọc bài: khổ thơ, cả bài. - Gv nhận xét, ghi điểm. c. Luyện nói: Chủ đề luyện nói của chúng ta ngày hôm nay là gì? Cho Hs quan sát tranh: Tranh vẽ gì? + Gợi ý: + Bước qua ngưỡng cửa bạn Ngà đến trường. + Từ ngưỡng cửa bạn Hà ra gặp bạn + Từ ngưỡng cửa bạn Nam đi đá bóng - Gọi một số nhóm lên hỏi - trả lời (dựa vào thực tế) - Gv nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố: - Gọi Hs đọc lại toàn bài. - bạn đi qua ngưỡng cửa để đi những đâu? 5. Dặn dò: VN đọc bài xem trước bài Kể cho bé nghe - Hát 2 HS đọc bài - 2 HS đọc - Mẹ dắt bé tập đi men ngưỡng cửa - Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi tới trường và đi xa hơn nữa 10 - 15 Hs đọc. - Hs khác nhận xét. - Từ ngưỡng cửa em đi những đâu? HS quan sát tranh thực hành hỏi đáp theo cặp 2 Hs đọc bài
Tài liệu đính kèm: