Giáo án Lớp 1 - Tuần 14 - GV: Trương Thị Mơ

Giáo án Lớp 1 - Tuần 14 - GV: Trương Thị Mơ

Toán

 PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 8.

I.Mục tiêu : Học sinh được:

 -Tiếp tục củng cố khắc sâu khái niệm về phép trừ.

-Tự thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8

-Thực hành tính trừ đúng trong phạm vi 8.

-Tập biểu thị tranh bằng phép trừ thích hợp.

Đồ dùng dạy học:

HS: -Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng .

GV: -Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép trừ trong phạm vi 8.

III.Các hoạt động dạy học :

Hoạt động 1: Ôn lại bài tiết trước

Mục tiêu:

- Thuộc bảng cộng trong phạm vi 8

Cách tiến hành:

Gọi học sinh lên bảng làm bài tập.

Gọi học sinh nêu bảng cộng trong phạm vi 8.

Nhận xét KTBC.

Hoạt động 2 . Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8.

Mục tiêu:

- thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8

Cách tiến hành:

Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 8 – 1 = 7 và 8 – 7 = 1

+ Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đính trên bảng và trả lời câu hỏi:

Giáo viên đính lên bảng 8 ngôi sao và hỏi:

Có mấy ngôi sao trên bảng?

Có 8 ngôi sao, bớt đi 1 ngôi sao. Còn mấy ngôi sao?

 

doc 30 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 534Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 14 - GV: Trương Thị Mơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 14
Thứ ngày
Môn
Tên bài dạy
Thời
Lượng
Hai
Chào cờ
Học vần
Học vần
Toán
Đạo đức
Eng, iêng
Eng, iêng (Tiết 2)
Phép trừ trong phạm vi 8
Đi học đều và đúng giờ (Tiết 1
Ba
Học vần 
Học vần 
Toán
Mĩ thuật
Uông, ương
Uông, ương (Tiết 2)
Luyện tập
Tư
Học vần 
Học vần 
Ang, anh
Ang, anh (Tiết 2)
Năm
Học vần 
Học vần 
Toán
Thể dục
Inh, ênh
Inh, ênh (Tiết 2)
Phép trừ trong phạm vi 9.
Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản. Trò chơi vận động
Sáu
Học vần (TV)
Học vần (TV)
TN và XH
Toán
Sinh hoạt TT
Ôn tập
Ôn tập (Tiết 2)
An toàn khi ở nhà
Phép cộng trong phạm vi 9
 Định an, ngày thángnăm 2010
DUYỆT CỦA BGH Người lập
 TRƯƠNG THỊ MƠ 
Toán
 PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 8.
I.Mục tiêu : Học sinh được:
	-Tiếp tục củng cố khắc sâu khái niệm về phép trừ.
-Tự thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8
-Thực hành tính trừ đúng trong phạm vi 8.
-Tập biểu thị tranh bằng phép trừ thích hợp.
Đồ dùng dạy học:
HS: -Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng  .
GV: -Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép trừ trong phạm vi 8.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Hoạt động 1: Ôn lại bài tiết trước
Mục tiêu: 
- Thuộc bảng cộng trong phạm vi 8
Cách tiến hành: 
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập.
Gọi học sinh nêu bảng cộng trong phạm vi 8.
Nhận xét KTBC.
Hoạt động 2 . Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8.
Mục tiêu: 
- thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8
Cách tiến hành: 
Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 8 – 1 = 7 và 8 – 7 = 1
+ Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đính trên bảng và trả lời câu hỏi:
Giáo viên đính lên bảng 8 ngôi sao và hỏi:
Có mấy ngôi sao trên bảng?
Có 8 ngôi sao, bớt đi 1 ngôi sao. Còn mấy ngôi sao?
Làm thế nào để biết còn 7 ngôi sao?
Cho HS viết phép tính 8 – 1 = 7.
Giáo viên nhận xét toàn lớp.
GV viết công thức : 8 – 1 = 7 trên bảng và cho học sinh đọc.
Cho học sinh thực hiện mô hình que tính trên bảng cài để rút ra nhận xét: 8 que tính bớt 7 que tính còn 1 que tính. Cho học sinh viết bảng con 8 – 7 = 1
GV viết công thức lên bảng: 8 – 7 = 1
rồi gọi học sinh đọc.
Cho học sinh đọc lại 2 công thức:
8 – 1 = 7 và 8 – 7 = 1
Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 8 – 2 = 6 ; 8 – 6 = 2 ; 8 – 3 = 5 ; 8 – 5 = 3 ; 8 – 4 = 4 tương tự như trên.
Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8 và cho học sinh đọc lại bảng trừ.
Hoạt động 3 . Hướng dẫn luyện tập:
Mục tiêu: 
-Thực hành tính trừ đúng trong phạm vi 8.
-Tập biểu thị tranh bằng phép trừ thích hợp.
Cách tiến hành: 
Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập.
GV hướng dẫn học sinh sử dụng bảng trừ trong phạm vi 8 để tìm ra kết qủa của phép tính. 
Cần lưu ý học sinh viết các số phải thật thẳng cột.
Bài 2: Học sinh nêu YC bài tập.
Cho học sinh tìm kết qủa của phép tính (tính nhẩm), rồi đọc kết qủa bài làm của mình theo từng cột.
Cho học sinh quan sát phép tính từng cột để nhận ra mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
Bài 3: Học sinh nêu YC bài tập.
GV cho Học sinh nhắc lại cách tính gía trị của biểu thức số GV hướng dẫn để học sinh nói được nhận xét: 8 – 4 và 8 – 1 – 3
8 – 5 và 8 – 2 – 3
Cho học sinh làm bài và chữa bài trên bảng lớp.
Bài 4:
Hướng dẫn học sinh xem tranh rồi đặt đề toán tương ứng.
Cho học sinh giải vào tập.
Gọi học sinh lên bảng chữa bài.
Gọi học sinh xung phong đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 8.
Nhận xét, tuyên dương
 Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới.
Học sinh nêu: Phép cộng trong phạm vi 8.
Tính:
5 + 2 + 1 = , 3 + 3 + 1 =
4 + 2 + 2 = , 3 + 2 + 2 =
Học sinh QS trả lời câu hỏi.
8 ngôi sao
Học sinh nêu: 8 ngôi sao bớt 1 ngôi sao còn 7 ngôi sao.
Làm tính trừ, lấy tám trừ một bằng bảy.
8 – 1 = 7.(bảng con)
Vài học sinh đọc lại 8 – 1 = 7.
Học sinh thực hiện bảng cài của mình trên que tính và rút ra:
8 – 7 = 1
Vài em đọc lại công thức.
 8 – 1 = 7
 8 – 7 = 1, gọi vài em đọc lại
Bảng con
8 – 1 = 7 , 8 – 7 = 1
8 – 2 = 6 , 8 – 6 = 2
8 – 3 = 5 , 8 – 5 = 3
8 – 4 = 4
Học sinh đọc lại bảng trừ vài em, nhóm.
Học sinh thực hiện theo cột dọc ở VBT và nêu kết qủa.
Học sinh làm miệng và nêu kết qủa:
Học sinh khác nhận xét.
1 + 7 = 8 , 2 + 6 = 8 , 4 + 4 = 8
8 – 1 = 7 , 8 – 2 = 6 , 8 – 4 = 4
8 – 7 = 1 , 8 – 6 = 2 , 8 – 8 = 0
Học sinh làm phiếu học tập.
Học sinh chữa bài trên bảng lớp.
Học sinh khác nhận xét bạn làm.
Học sinh nêu: tám trừ bốn cũng bằng tám trừ một trừ ba.
Học sinh nêu đề toán tương ứng và giải theo từng phần 
.Học sinh xung phong đọc bảng trừ trong phạm vi 8.
Học sinh lắng nghe.
Đạo đức
 ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ (Tiết 1)
I.Mục tiêu: -Học sinh lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học của mình.
II.Chuẩn bị : GV: Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
Hoạt động 1 : Học sinh tập chào cờ 
Mục tiêu:
-Học sinh biết đứng nghiêm trang khi chào cờ.
Cách tiến hành: 
Khi chào cờ các em phải có tháo độ như thế nào?
Hình dáng lá Quốc kì của Việt Nam như thế nào?
GV nhận xét KTBC.
Hoạt động 2 : Học sinh bài tập 1:
Mục tiêu:
-Học sinh lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học của mình.
Cách tiến hành: 
Gọi học sinh nêu nội dung tranh.
GV nêu câu hỏi:
-Thỏ đã đi học đúng giờ chưa?
-Vì sao Thỏ nhanh nhẹn lại đi học chậm? Rùa chậm chạp lại đi học đúng giờ?
-Qua câu chuyện em thấy bạn nào đáng khen? Vì sao?
GV kết luận: 
Thỏ la cà nên đi học muộn. Rùa tuy chậm chạp nhưng rất cố gắng nên đi học đúng giờ. Bạn rùa thật đáng khen.
Hoạt động 3 : (bài tập 2)
Mục tiêu:
- Học sinh đóng vai theo tình huống “Trước giờ đi học” Giáo viên phân 2 học sinh ngồi cạnh nhau thành một nhóm đóng vai hai nhân vật trong tình huống.
Cách tiến hành: 
Gọi học sinh đóng vai trước lớp.
Gọi học sinh khác nhận xét và thảo luận:
Nếu em có mặt ở đó. Em sẽ nói gì với bạn? Tại sao?
Tổ chức cho học sinh liên hệ:
Bạn nào lớp ta luôn đi học đúng giờ?
Kể những việc cần làm để đi học đúng giờ?
Giáo viên kết luận: Đi học là quyền lợi của trẻ em. Đi học đúng giờ giúp các em thực hiện tốt quyền được đi học của mình.
Để đi học đúng giờ cần phải:
Chuẩn bị đầy đủ sách vở quần áo từ tối hôm trước.
Không thức khuya.
Để đồng hồ báo thức hoặc nhờ bố mẹ gọi thức dậy đi học.
Nhận xét, tuyên dương. 
VN:Học bài, xem bài mới.
GV gọi 4 học sinh để kiểm tra bài.
Nghiêm trang, mắt nhìn thẳng vào cờ.
Không nói chuyện riêng.
Hình chữ nhật. Màu đỏ. Ngôi sao màu vàng, 5 cách.
Học sinh nêu nội dung.
Thỏ đi học chưa đúng giờ.
Thỏ la cà dọc đường. Rùa cố gắng và chăm chỉ nên đi học đúng giờ.
Rùa đáng khen? Vì chăm chỉ, đi học đúng giờ.
Học sinh lắng nghe và vài em nhắc lại.
Học sinh thực hành đóng vai theo cặp hai học sinh.
Học sinh liên hệ thực tế ở lớp và nêu.
Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt.
Cần thực hiện: Đi học đúng giờ, không la cà dọc đường
Học vần
ENG, IÊNG
I.Mục tiêu :
	-Đọc và viết được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng.
	-Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng:
 " Dù ai nói ngả, nói nghiêng
 Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân."
	-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề:Ao, hồ, giếng.
	-Tìm được những chữ đã học trong sách báo..
II.Đồ dùng dạy học: 	
GV: - Tranh, vật mẫu minh hoạ cho từ khoá.
 -Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói.
HS: -Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I
 -Bộ ghép chữ tiếng Việt.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Hoạt động 1: Ôn bài tiết trườc
Mục tiêu: 
- Đọc, viết đúng chữ đã học.
Cách tiến hành: 
Đọc bảng con:khẩu súng, trưng bày, lúng túng, rung cây, khung cửa, quả trứng, dây thừng, rừng núi, vui mừng, sừng trâu.
 Đọc SGK
 Viết bảng con
 GV nhận xét chung.
 Hoạt động 2 : Dạy vần eng, iêng
 Mục tiêu: 
-Đọc và được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng.
Cách tiến hành: 
+ Vần eng được tạo nên từ âm nào?
 + gv cho Hs so sánh eng và en
Gv cho Hs ghép vần eng
Luyện đánh vần: e ngờ eng
Luyện phát âm:eng
 Gv HD Hs ghép tiếng: xẻng
Gv Ghi bảng
GV cho Hs QStranh
 Gv giới thiệu:lưỡi xẻng, ghi bảng
Gv chỉ eng
 xẻng 
 lưỡi xẻng
Dạy vần iêng
 + Vần iêng được tạo nên từ âm nào?
 + gv cho Hs so sánh iêng và iên
Gv cho Hs ghép vần 
Cho HS luyện đánh vần, đọc trơn
Cho Hs ghép: chiêng
GV cho Hs QS tranh 
Gv giới thiệu:trống chiêng, ghi bảng
Gv chỉ iêng
 chiêng
 trống, chiêng
Hoạt động 3 : Luyện viết
Mục tiêu: 
- Viết đúng, đẹp theo mẫu
Cách tiến hành: 
Gv viết mẫu và hướng dẫn Hs quy trình
Gv nhận xét
Hoạt động 4: Luyện đọc từ ứng dụng
 Mục tiêu: 
-Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng:
 " Dù ai nói ngả, nói nghiêng
 Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân."
Cách tiến hành: 
Gv ghi bảng từ ứng dụng
Gv gọi Hs đọc, phân tích tiếng, từ 
Gv giải thích từ 
Gv nhận  ... o dục tư tưởng tình cảm.
-Cho Hs tìm tiếng ngoài bài có vần vừa học
-Gọi 2 HS đọc lại bài
- VN học bài, chuẩn bị bài: inh, ênh
 6 Học sinh đọc.
3 Hs
 Cả lớp
Hs nhận diện:Vần inh được tạo nên từ âm i và âm nh.
Hs so sánh
Hs ghép vần, phân tích, đánh vần, đọc trơn
Hs ghép ở bảng cài
Hs phân tích, Đv
Hs Qs và trả lời
Hs đọc( CN, dãy, ĐT), phân tích
Hs đọc (CN)
Hs nhận diện:Vần ênh được tạo nên từ âm ê và âm nh
Hs so sánh
Hs ghép vần, phân tích
Hs đánh vần( CN, ĐT)
 CLớp, phân tích, đánh vần, đọc trơn
Đọc trơn tiếng
HS quan sát
HS đọc
Hs luyện viết bảng con
Hs đọc, phân tích, tìm tiếng có vần vừa học
 Hs nghe
6 Hs
Hs trả lời
Hs đọc, tìm tiếng có vần vừa học 
Hs đọc bài(CN, ĐT)
Hs nêu nhận xét
Hs viết từng hàng cho đến hết bài
Hs nghe
2 HS đọc
HS kể theo gợi ý của GV
4 nhóm thi đua tìm và viết ở bảng phụ
 2 HS đọc
 Lắng nghe
Toán
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 9.
I.Mục tiêu : Học sinh được:
	-Tiếp tục củng cố khắc sâu khái niệm về phép trừ.
-Tự thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9
-Thực hành tính trừ đúng trong phạm vi 9.
-Tập biểu thị tranh bằng phép trừ thích hợp.
Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng  .
GV: -Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép trừ trong phạm vi 9.
HS: -Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng  .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Hoạt động 1: Ôn lại bài tiết trước
Mục tiêu: 
- Thuộc bảng cộng ø trong phạm vi 9
Cách tiến hành: 
Gọi học sinh nộp vở.
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập.
Gọi học sinh nêu bảng cộng trong phạm vi 9.
Nhận xét KTBC.
Hoạt động 2 : Bài mới
Mục tiêu: 
Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9.
Cách tiến hành: 
Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 9 – 1 = 8 và 9 – 8 = 1
- Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đính trên bảng và trả lời câu hỏi:
Giáo viên đính lên bảng 9 ngôi sao và hỏi:
Có mấy ngôi sao trên bảng?
Có 9 ngôi sao, bớt đi 1 ngôi sao. Còn mấy ngôi sao?
Làm thế nào để biết còn 8 ngôi sao?
Cho cài phép tính 9 – 1 = 8.
Giáo viên nhận xét toàn lớp.
GV viết công thức : 9 – 1 = 8 trên bảng và cho học sinh đọc.
Cho học sinh thực hiện mô hình que tính trên bảng cài để rút ra nhận xét: 9 que tính bớt 8 que tính còn 1 que tính. Cho học sinh cài bản cài 9 – 8 = 1
GV viết công thức lên bảng: 9 – 8 = 1
rồi gọi học sinh đọc.
Sau đó cho học sinh đọc lại 2 công thức:
9 – 1 = 8 và 9 – 8 = 1
Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 9 – 2 = 7 ; 9 – 7 = 2 ; 9 – 3 = 6 ; 9 – 6 = 3 ; 9 – 4 = 5 ; 9 – 5 = 4 tương tự như trên.
Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9 và cho học sinh đọc lại bảng trừ.
Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập.
GV hướng dẫn học sinh sử dụng bảng trừ trong phạm vi 9 để tìm ra kết qủa của phép tính. 
Cần lưu ý học sinh viết các số phải thật thẳng cột.
Bài 2: Học sinh nêu YC bài tập.
Cho học sinh tìm kết qủa của phép tính (tính nhẩm), rồi đọc kết qủa bài làm của mình theo từng cột.
Cho học sinh quan sát phép tính từng cột để nhận ra mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ:
8 + 1 = 9 , 9 – 1 = 8 , 9 – 8 = 1 
Bài 3: 
Giáo viên treo bảng phụ và cho học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
Giáo viên hướng dẫn cách làm và làm mẫu 1 bài. 
Cho học sinh làm bài và chữa bài trên bảng lớp.
Bài 4:
Hướng dẫn học sinh xem tranh rồi đặt đề toán tương ứng.
Cho học sinh giải vào tập.
Gọi học sinh lên bảng chữa bài.
Gọi học sinh xung phong đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 9.
Nhận xét, tuyên dương
 Về nhà: làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài
Học sinh nêu: Phép cộng trong phạm vi 9.
Tổ 4 nộp vở.
Tính:
5 + 4 = , 3 + 6 =
7 + 2 = , 8 + 1 =
Học sinh QS trả lời câu hỏi.
9 ngôi sao
Học sinh nêu: 9 ngôi sao bớt 1 ngôi sao còn 8 ngôi sao.
Làm tính trừ, lấy chín trừ một bằng tám.
9 – 1 = 8.
Vài học sinh đọc lại 9 – 1 = 8.
Học sinh thực hiện bảng cài của mình trên que tính và rút ra:
9 – 8 = 1
Vài em đọc lại công thức.
 9 – 1 = 8
 9 – 8 = 1, gọi vài em đọc lại, nhóm đồng thanh.
Học sinh nêu: 
9 – 1 = 8 , 9 – 8 = 1
9 – 2 = 7 , 9 – 7 = 2
9 – 3 = 6 , 9 – 6 = 3
9 – 4 = 5 , 9 – 5 = 4
Học sinh đọc lại bảng trừ vài em, nhóm.
Học sinh thực hiện theo cột dọc ở VBT và nêu kết qủa.
Học sinh làm miệng và nêu kết qủa:
Học sinh khác nhận xét.
8 + 1 = 9 , 7 + 2 = 9 , 6 + 3 = 9
9 – 1 = 8 , 9 – 2 = 7 , 9 – 3 = 6
9 – 8 = 1 , 9 – 7 = 2 , 9 – 6 = 3
9
7
3
2
5
1
4
- 4
+ 2
9
8
7
6
5
4
5
7
Học sinh nêu đề toán tương ứng và giải 
 9 – 4 = 5 (con ong)
Học sinh xung phong đọc bảng trừ trong phạm vi 9.
Học sinh lắng nghe.
Thể dục
THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN. TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
I. Mục tiêu :
- Ôn tập một số động tác thể dục rèn luyện TTCB đã học. Yêu cầu thực hiện động tác
 ở mức cơ bản, tương đối chính xác
 - Làm quen với trò chơi:" Chạy tiếp sức". Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi ở mức 
ban đầu.
II. Địa điểm, phương tiện:
 	 - Còi, sân thể dục
 III. Nội dung và phương pháp:
Nôị dung
Định lượng
Phương pháp
Hoạt động 1: Phần mở đầu:
 Mục tiêu: 
- Gv Nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu
Cách tiến hành
 Gv Nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu
 - Đứng vỗ tay và hát
 - Chạy
 - Đi thường vá hít thở sâu
 Hoạt động 2 : . Phần cơ bản:
 Mục tiêu: 
- Ôn tập một số động tác thể dục rèn luyện TTCB đã học. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức cơ bản, tương đối chính xác
Cách tiến hành
 Phần cơ bản:
 - Ôn phối hợp
N1: Đứng đưa hai tay ra trước thẳng hướng
N2: Đứng đưa hai tay giang ngang
N3: Đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V
N4: Về TTĐCB
* Tập phối hợp
N1: Từ TTĐCB đưa chân trái ra trước, hai tay chống hông
N2: Đứng hai tay chống hông
N3: Như nhịp 1 nhưng đổi chân
N4: Về TTĐCB
- Trò chơi: " Chạy tiếp sức"
Hoạt động 3 : Phần kết thúc:
 Mục tiêu: 
- Tổng kết tiết học hệ thống lại bài học. Thư giãn
 Cách tiến hành: 
 Đứng vỗ tay và hát: "Mơì bạn vui múa ca"
 Hệ thống bài: 
2 Hs thực hiện lại động tác đã học
 Nhận xét, dặn dò
2'
1'
40 m
1'
2 lần
2 lần 
5'
1'
1 lần
Đội hình hàng ngang. Lớp trưởng báo cáo
Đội hình hàng dọc
 Đội hình vòng tròn
Lần 1: Giáo viên điều khiển
Lần 2: Lớp trưởng điều khiển
Lần 1. GV điều khiển
Lần 2. LT điều khiển
GV Nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi
3 HS chơi thử
Cả lớp chơi chính thức
Đội hình hàng ngang
Gv điều khiển
Thực hiện ở nhà
Học vần
 ÔN TẬP
I.Mục tiêu :
-Biết đọc và viết một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng ng và nh
-Đọc được các từ và đoạn thơ ứng dụng: " Trên trời mây trắng như bông....Đội bông như thể 
đội mây về làng"
- Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Quạ và Công
II.Đồ dùng dạy học:
	GV: -Tranh phóng to bảng ôn
 -Tranh minh hoạ câu chuyện: chia phần
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
Hoạt động 1: Kiểm tra tiết trước
Mục tiêu: 
- Đọc viết chính xác âm , tiếng đã học
Cách tiến hành: 
Đọc bảng con: ( Từ và câu có vần đã học trong tuần)
Đọc sách giáo khoa.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
Hoạt động 2 . Ôn tập âm, vần đã học
Mục tiêu: 
-Biết đọc và viết một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng ng và nh
Cách tiến hành: 
Gọi nêu vần đã học GV ghi bảng.
Gv đọc
GV chỉ
Gọi học sinh ghép, GV chỉ bảng lớp.
Gọi đọc các vần đã ghép.
Hoạt động 3. Luyện đọc từ ứng dụng.
GV ghi từ ứng dụng lên bảng.
GV giải thích từ
Hoạt động 3. Luyện viết bảng con.
Mục tiêu: 
- Viết đúng đẹp theo mẫu
Cách tiến hành: 
Hướng dẫn viết bảng con từ :bình minh, nhà rông. GV nhận xét viết bảng con .
Tiết 2
Hoạt động 1. Luyện đọc
Mục tiêu: 
- Ôn lại bài tiết trước
Cách tiến hành:
Luyện đọc bảng lớp 
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn.
GV theo dõi nhận xét.
Luyện đọc câu ứng dụng : GT tranh rút câu ghi bảng.
Gọi học sinh tìm tiếng có vần mới ôn.
Gọi học sinh đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét và sửa sai.
Hoạt động 2. Luyện viết ở vở tập viết.
Mục tiêu: 
- Viết đúng đẹp theo mẫu
Cách tiến hành: 
GV hướng dẫn học sinh viết từng hàng.
Thu vở chấm, nhận xét.
 Hoạt động 3. Kể chuyện
Mục tiêu: 
- Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Quạ và Công
Cách tiến hành: 
Kể chuyện theo tranh vẽ: “Quạ và Công”.
Lần 1: Toàn bộ câu chuyện
Lần 2: Kể theo tranh
Gv chia nhóm 4, cho Hs kể trong nhóm
Gọi Hs kể trước lớp
Qua đó GV giáo dục TTTcảm cho học sinh.
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Rút ra ý nghĩa câu chuyện
Gọi đọc bài.
Học bài, xem bài ở nhà:om, am.
HS 6 -> 8 em.
3 HS
Toàn lớp
CN nêu
CN chỉ chữ
HS chỉ chữ và đọc âm
HS đọc
Học sinh ghép
Học sinh đọc 10 em, đồng thanh lớp.
Hs luyện đọc, tìm tiếng có vần vừa ôn
Toàn lớp viết.
CN 
Đọc trơn câu, cá nhân 7 em, ĐT.
CN(trắng, bông, cánh, đồng, làng)
CN
HS viết bài theo yêu cầu.
Học sinh lắng nghe, theo dõi. 
Kể trong nhóm
Mỗi nhóm cử ra người đại diện kể
HS nêu ý kiến
Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu truyện.
2 em.
Thực hiện ở nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(40).doc