Giáo án dạy các môn Lớp 1 - Tuần 33

Giáo án dạy các môn Lớp 1 - Tuần 33

Tiết 2: Tập đọc: (tiết 1)

Cây Bàng

I. mục đích yêu cầu:

- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. - Bớc đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu

- Ôn vần oang, oac. Hiểu từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu

II. Đồ dùng:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc

III. Các hoạt động dạy và học:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS đọc bài "Sau cơn ma"

-Sau cơn ma mọi vật thay đổi ntn?

- GV nhận nét, cho điểm

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: GV đa tranh giới thiệu bài cây Bàng

- GV đọc mẫu lần 1:

b. Hớng dẫn HS luyện đọc:

* Luyện đọc các tiếng, từ ngữ

- GV yêu cầu HS tìm và ghi bảng: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít.

- Cho HS luyện đọc các tiếng vừa tìm

- Phân tích từ: khẳng khiu, trụi

- GV giải nghĩa từ: khẳng khiu, sừng sững

 

doc 18 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 420Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy các môn Lớp 1 - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33 : 
Ngày soạn: 24/4/2010
Giảng: Thứ hai ngày 24/4/2010
Tiết 1: Chào cờ: 
Tập trung trên sân trường
Tiết 2: Tập đọc: (tiết 1)
Cây Bàng
I. mục đích yêu cầu: 
- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. - Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu
- Ôn vần oang, oac. Hiểu từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc bài "Sau cơn mưa"
-Sau cơn mưa mọi vật thay đổi ntn?
- GV nhận nét, cho điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV đưa tranh giới thiệu bài cây Bàng
- GV đọc mẫu lần 1:
b. Hướng dẫn HS luyện đọc:
* Luyện đọc các tiếng, từ ngữ 
- GV yêu cầu HS tìm và ghi bảng: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. 
- Cho HS luyện đọc các tiếng vừa tìm
- Phân tích từ: khẳng khiu, trụi
- GV giải nghĩa từ: khẳng khiu, sừng sững
* Luyện đọc câu:
- Mỗi câu 2 HS đọc
* Luyện đọc đoạn, bài: bài chia 2 đoạn 
Đoạn 1: từ “Ngay giữa sân trường..... trụi lá”
Đoạn 2: từ “xuân sang... đến hết”
+ Thi đọc trơn cả bài:
- Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc, 1HS chấm điểm
- GV nhận xét, cho điểm HS
- Cả lớp đồng thanh
* Ôn các vần oang, oac
? Tìm tiếng trong bài có vần oang
- Yêu cầu HS tìm, đọc và phân tích tiếng có vần oang trong bài.
- Tìm từ có tiếng chứa vần oang, oac ở ngoài bài?
GV nêu yêu cầu 3 trong SGK
 Gọi 1HS đọc câu mẫu trong SGK.
Em hãy phân tích tiếng đó 
- Cho HS thi tìm nhanh, đúng những câu chứa tiếng có vần ươm, ươp.
4. Củng cố:
Đọc lại bài
5. Dặn dò: (Chuyển tiết 2)
- Hát
2 HS đọc bài
Mọi vật sáng và trong hơn
- HS lắng nghe
- HS luyện đọc các tiếng vừa tìm
- Nối tiếp ( cá nhân )
- HS phân tích từ
- HS đọc nối tiếp.
- 2 em nối tiếp theo đoạn
- 3 em
HS thi tìm: khoảng sân
oang: Khai hoang, mở toang
oac: khoác lác, vỡ toác 
- Hãy nói câu có tiếng chứa vàn oang, oac?
HS quan sát tranh và nói câu
- Mẹ mở toang cửa sổ 
- Tia chớp xé toạc bầu trời 
2 HS đọc
Tiết 3: Tập đọc: (tiết 2)
Cây bàng
I. mục đích yêu cầu: 
- Hiểu nội dung bài: cây bàng thân thiết với trường học. Cây bàng mỗi mùa có đặc điểm riêng
	- Trả lời được câu hỏi trong SGK: Nói về cây trong sân trường
II. Đồ dùng:
- bảng phụ tranh minh hoạ bài đọc
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi HS đọc bài
Tìm tiếng trong bài có vần oang
3. Bài mới:
* Tìm hiểu bài học và luyện nói:
a. Tìm hiểu và luyện đọc:
- Gọi HS đọc đoạn 1, đoạn 2.
- Vào mùa đông cây bàng thay đổi ntn?
- Mùa xuân cây bàng ra sao?
- Mùa hè cây bàng có đặc điểm gì?
- Mùa thu cây bàng ntn?
Gọi HS nhận xét, nhắc lại
- Gọi HS đọc cả bài.
Cho HS quan sát tranh
Gọi HS nhận xét, nhắc lại
b. Luyện đọc lại: 
Gọi HS đọc bài: Theo đoạn, cả bài.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
c. Luyện nói: Chủ đề luyện nói của chúng ta ngày hôm nay là gì?
- Gọi HS nêu chủ đề luyện nói
- Gv nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố:
- Gọi Hs đọc lại toàn bài.
- Vào mùa đông cây bàng thay đổi ntn?
5. Dặn dò:
VN đọc bài xem trước bài Đi học
- Hát
2 HS đọc bài
- 3, 4 HS đọc
- Cây bàng khẳng khiu, trụi lá 
- Cành trên, cành dưới chi chít lộc non
- Tán lá xanh um, che mát 
- Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.
- 2 HS đọc
10 - 15 Hs đọc.
- Hs khác nhận xét.
- Kể tên những cây được trồng ở trường em.
- HS trao đổi nhóm 2, kể tên những cây được trồng ở sân trường
- Cử đại diện nhóm nêu trước lớp
2 Hs đọc bài
Tiết 4: Đạo đức: (Dành cho địa phương)
Thực hành: Cảm ơn - Xin lỗi
I. Mục tiêu:
- Rèn cho HS thói quen nói lời "Cảm ơn", "Xin lỗi" đúng lúc, đúng chỗ.
- Có thói quen nói lời "cảm ơn", "xin lỗi" trong các tình huống giao tiếp hằng ngày.
- Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi.
II. đồ dùng: 
Chuẩn bị một số tình huống để đóng vai
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên thực hành chào hỏi
- GV nhận xét, đánh giá
2. Thực hành:
Hoạt động 1: Đóng vai.
- GV Lần lượt đưa ra từng tình huống mà GV đã chuẩn bị.
2 HS lên thực hành
- GV HD và giao việc.
- HS thực hành đóng vai theo tình huống của GV
+ Được bạn tặng quà.
+ Đi học muộn
+ Làm dây mực ra áo bạn
+ Bạn cho mượn bút 
+ Bị ngã được bạn đỡ dậy
- Gọi đại diện một số nhóm lên đóng vai trước lớp.
Hoạt động 2: Thảo luận chung
- Cả lớp NX, bổ sung
- Em có nhận xét gì về cách đóng vai của các nhóm.
- HS nhận xét
- Em cảm thấy ntn khi được bạn nói lời cảm ơn?
- Thoải mái, dễ chịu
Em cảm thấy ntn khi nhận được lời xin lỗi ?
KL: Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ.
- HS trả lời
- Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền người khác.
- 1 vài HS nhắc lại
Hoạt động 3: Làm phiền BT
- HS làm việc CN theo phiếu
Đánh dấu + vào trước ý phải nói lời xin lỗi và đánh dấu x vào trước ý phải nói lời cảm ơn .
- GV thu phiếu chấm điểm và NX
- Em bị ngã bạn đỡ em dậy x
- Em làm dây mực ra vở bạn +
- Em làm vỡ lọ hoa +
- Em trực nhật muộn +
- Bạn cho em mượn bút x
3. Củng cố:
- Khi nào cần nói cần nói lời cảm ơn?
- Khi nào cần nói lời xin lỗi?
4. Dặn dò:
- NX chung giờ học.
- Thực hiện nói lời cảm ơn, xin lỗi trong giao tiếp hàng ngày
Ngày soạn: 25/4/2010
Giảng: Thứ ba ngày 27/4/2010
Tiết 1: Toán: 
Tiết 129: Ôn tập các số đến 10
I. mục đích yêu cầu: 
- Biết cộng trong phạm vi 10, tìm thành phần chưa biết cảu phép cộng, phép trừ dựa vào bảng cộng, trừ; biết nối các điểm để có ình vuông và hình tam giác.
- Bài tập cần làm bài 1, 2, 3, 4
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ, SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Viết các số: 10, 7, 5, 9 theo thứ tự từ lớn - bé,
- Từ bé đến lớn
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài ôn tập các số đến 10
b) Luyện tập
Bài 1(tr.171) Nêu Y/ c của bài?
2 + 1 =
2 + 2 =
2 + 3 =
2 + 4 =
2 + 5 = 
2 + 6 =
2 + 7 =
2 + 8 =
3 + 1 =
3 + 2 =
3 + 3 =
3 + 4 =
3 + 5 = 
3 + 6 =
3 + 7 =
4 + 1 =
4 + 2 =
4 + 3 =
4 + 4 =
4 + 5 = 
4 + 6 =
5 + 1 =
5 + 2 =
5 + 3 =
5 + 4 =
5 + 5 = 
Bài 2(tr.171) Nêu Y/ c của bài?
- Cho HS làm bài vào vở
- Gọi HS chữa bài
- GV nhận xét, chữa bài.
 Bài 3(tr.171): Nêu Y/ c của bài?
 GV gợi ý: Với 3+...=7
3 cộng mấy bằng 7 ?
- Cho học sinh làm bài vào vở.
- GV nhận xét, chữa bài.
Cho HS làm bài vào vở
Bài 4(tr.171) Nêu Y/ c của bài?
Cho HS làm vào SGK
GV chấm bài, nhận xét, tuyên dương
 3. Củng cố:
Nêu số bé nhất có một chữ số?
4. Dặn dò:
Về nhà làm bài tập 
Học sinh thực hiện.
- 10, 9,7, 5
- 5, 7, 9, 10
Học sinh lắng nghe
Điền kết quả:
HS làm và nêu kết quả miệng.
6 + 1 =
6 + 2 =
6 + 3 =
6 + 4 =
7 + 1 =
7 + 2 =
7 + 3 =
8 + 1 =
8 + 2 =
9 + 1 =
- Điền và nêu kết quả.
Đọc YC và làm bài.
3 + 4= 7 6 – 5= 1
5 + 5= 10 9 – 6 =3
8 + 1= 9 5 +4 = 9
Nối các điểm để có hình vuông
Nối các điểm để có hình tam giác.
Số 0
Tiết 3: Tập viết: 
Tô chữ hoa: U, Ư, V.
I. Mục tiêu:
- H/s biết tô chữ: U, Ư, V
- Viết các vần: oang, oac, ăn, ăng; các từ ngữ: khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non. Kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập 2.
- Giáo dục h/s ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. Đồ dùng: Chữ mẫu: U, Ư, V
 Gv viết bảng phụ các vần và các từ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức:
2. kiểm tra bài cũ:
Viết b/c: nườm nượp, tiếng chim
Gv nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
a. giới thiệu bài
b. Hướng dẫn tô chữ hoa: U, Ư, V
* Chữ hoa U gồm mấy nét? cao mấy li?
Điểm đặt bút? Điểm kết thúc?
- Chữ hoa Ư, V (hướng dẫn tương tự)
 - Gv tô theo chữ mẫu, viết mẫu, quy trình viết.
U V
c.Hướng dẫn viết vần từ ứng dụng: oang, oac, ăn, ăng; các từ ngữ: khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non.
GV viết mẫu
oang oac ăn ăng
- Hướng dẫn h/s viết vần, từ.
- Gv viết mẫu.
khoảng trời, ỏo khoỏc, khăn đỏ, măng non
d. Hướng dẫn HS viết vào vở
- Gv cho h/s viết vở.
- Gv quan sát , nhắc nhở cách viết.
- Chấm bài, nhận xét.
4. Củng cố:
Thi viết chữ: khoảng trời, măng non
Bình chọn người viết chữ đẹp nhất lớp. Khen ngợi.
5. Dặn dò:
GV nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau.
Hát
2 Hs viết bảng, lớp viết b/c
HS q/s chữ mẫu và nhận xét
- Chữ hoa U, Ư, V cao 5 li. 
Theo dõi GV viết mẫu
- HS viết b/c
- H/s quan sát.
HS viết b/c
HS viết vào vở
HS thi viết vào b/c
Tiết 4: Chính tả: (tập chép)
Cây bàng
i. mục đích yêu cầu: 
- Nhìn bảng chép chính xác, trình bày đúng đoạn: xuân sang ... đến hết”: 36 chữ trong khoảng 15 - 17 phút.
- Điền đúng vần oang, oac hay ươp, chữ g hay ng vào chỗ trống
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ bài viết, bảng con, vở ô li.
iii. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Viết b/c các từ: rì rào, gọng vó
GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
- GV Đọc đoạn văn cần viết (chép bảng)
Gọi HS đọc bài
Cây bàng thay đổi ntn vào mùa xuân, mùa hè, mùa thu?
- Phân tích viết bảng con tiếng khó
- lộc non, kẽ lá, xuân sang, khoảng sân.
Gv nhận xét chữa lỗi sai
*Viết bài vào vở
- HS nhìn bảng chép bài vào vở
- Gọi Hs nhắc lại tư thế ngồi viết.
- Gv hướng dẫn cách trình bày bài viết.
- Trình bày bài viết như thế nào?
- Chữ nào trong bài phải viết hoa?
- Hs viết bài - Gv quan sát, uốn nắn.
- GV đọc lại bài cho HS soát đánh vần, những từ khó viết
- GV chấm bài - nhận xét 
* Bài tập: Điền vần oang, oac hay ươp?
Treo bảng phụ. Quan sát bức tranh trong SGK.
Bức tranh vẽ gì?
Yêu cầu Hs làm bài tập.
Gọi Hs đọc lại bài đã điền được.
- Chữa bài, nhận xét
+ Điền chữ g hoặc chữ gh?
- Hs quan sát tranh,.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
gh luôn đứng trước các nguyên âm nào?
- GV chấm bài, chấm một số vở của HS.
4. Củng cố. 
- Cho HS nêu luật chính tả viết âm k
5. Dặn dò. 
Viết chữ chưa đẹp, chưa đúng vào vở ô li.
2 HS lên bảng viết, lớp viết b/c
- 3 HS đọc bài trên bảng phụ
Mùa xuân: Những lộc non chồi ra..
- Mùa hè: Lá xanh um...
- Mùa thu: quả chín vàng...
 ...  ngữ 
- GV yêu cầu HS tìm và ghi bảng: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng.
- Cho HS luyện đọc các tiếng vừa tìm
- Phân tích từ: toáng, hốt
- GV giải nghĩa từ:
- Hốt hoảng: vẻ sợ hãi
* Luyện đọc câu:
- Mỗi câu 2 HS đọc
* Luyện đọc đoạn, bài: bài chia 2 đoạn 
Đoạn 1: Từ đầu đến “”.
Đoạn 2: Phần cũn lại: 
+ Thi đọc trơn cả bài:
- Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc, 1HS chấm điểm
- GV nhận xét, cho điểm HS
- Cả lớp đồng thanh
* Ôn các vần it, uyt
? Tìm tiếng trong bài có vần it
- Yêu cầu HS tìm, đọc và phân tích tiếng có vần it trong bài.
GV nêu yêu cầu 2 trong SGK
GV nêu yêu cầu 3 trong SGK: Điền vần ut hay uyt?
4. Củng cố:
Đọc lại bài
5. Dặn dò: (Chuyển tiết 2)
- Hát
2 HS đọc bài
- HS lắng nghe
- HS luyện đọc các tiếng vừa tìm
- Nối tiếp ( cá nhân )
- HS phân tích từ
- HS đọc nối tiếp.
- 2 em nối tiếp theo đoạn
- 3 em
HS thi tìm: thịt
Tìm tiếng có vần it, uyt
HS quan sát tranh và nói từ mẫu
HS thi tìm cá nhân
- HS điền và nêu miệng
Mít chín thơm phức.
Xe buýt đầy khách
2 HS đọc
Tiết 4: Tập đọc: (tiết 2)
Nói dối hại thân
I. mục đích yêu cầu: 
- Hiểu nội dung bài: Không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bản thân
- Trả lời được cõu hỏi 1(SGK)
II. Đồ dùng:
- bảng phụ tranh minh hoạ bài đọc
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi HS đọc bài
Tìm tiếng trong bài có vần it
3. Bài mới:
* Tìm hiểu bài học và luyện nói:
a. Tìm hiểu và luyện đọc:
- Gọi HS đọc đoạn 1:
- Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu ai đã tới giúp?
Gọi HS nhận xét, nhắc lại
- Gọi HS đọc đoạn 2:
- Khi sói đến thật, chú kêu cứu, có ai đến giúp không?
- Sự việc kết thúc như thế nào?
Gọi HS nhận xét, nhắc lại
b. Luyện đọc lại: 
Gọi HS đọc bài: Theo đoạn, cả bài.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
c. Luyện nói: Chủ đề luyện nói của chúng ta ngày hôm nay là gì?
- GV chia nhóm và nêu Y/c 
- Cho HS quan sát tranh và nói lời khuyên với chú bé chăn cừu
- Gv nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố:
- Gọi Hs đọc lại toàn bài.
- Ta có nên học tập chú bé chăn cừu không? Vì sao
5. Dặn dò:
VN đọc bài xem trước bài Bác đưa thư
- Hát
2 HS đọc bài
- 2 HS đọc
Các bác nông dân đã đến giúp chú bé
- 2 HS đọc
Không có ai đến cứu giúp
Sói tha hồ ăn thịt đàn cừu
10 - 15 Hs đọc.
- Hs khác nhận xét.
- Nói lời khuyên chú bé chăn cừu
- HS đóng vai theo nhóm 4 (một em đóng vai người chăn cừu, 3 em đóng vai HS)
- Mỗi em tìm một lời khuyên để nói với cậu bé chăn cừu.
- Lớp theo dõi, NX.
2 Hs đọc bài
Ngày soạn: 28/4/2010
Giảng: Thứ sáu ngày 30/4/2010
Tiết 1: Toán: 
Tiết 132: Ôn tập các số đến 100.
I. mục đích yêu cầu: 
- Biết đọc, viết, đếm các số đến 100
- Biết cấu tạo số có hai chữ số; biết cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100.
* HS cần làm các bài: Bài 1, bài 2, bài 3 ( cột 1, 2, 3), bài 4( cột 1, 2, 3, 4).
II. Đồ dùng:
- SGK, Bộ đồ dùng.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
Goùi hoùc sinh chửừa baứi taọp soỏ 4 treõn baỷng lụựp
GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài luyện tập các số đến 100.
b) Bài tập:
Bài 1(tr.174) Nêu Y/ c của bài?
a) Viết các số từ 11 đến 20
b) Viết các msố từ 21 đến 30
c) Viết các số từ 48 đến 54
Tửứ 21 ủeỏn 30:
Gọi HS lên chữa, đọc các số vừa điền được
Bài 2(tr.174) Nêu Y/ c của bài?
Cho hoùc sinh thửùc haứnh treõn baỷng tửứ theo hai toồ. Goùi hoùc sinh ủoùc laùi caực soỏ ủửụùc vieỏt dửụựi vaùch cuỷa tia soỏ.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3 (tr.174) Gọi nờu yờu cầu của bài:
Cho hoùc sinh laứm vở vaứ toồ chửực cho caực nhoựm thi ủua hoỷi ủaựp tieỏp sửực baống caựch:
45 goàm maỏy chuùc vaứ maỏy ủụn vũ ?
45 goàm 4 chuùc vaứ 5 ủụn vũ.
GV, học sinh cùng nhận xét
Bài 4 (tr.174): Gọi nờu yờu cầu của bài:
Học sinh thi đua nêu miệng
- GV nhận xét, sửa sai.
4. Củng cố: 
Từ 1 đến 10 số nào là số lớn nhất?
5. Dặn dò:
Về nhà tập xem lại bài tập
Giaỷi:
Soỏ con vũt laứ:
10 - 3 = 7 (con)
	ẹaựp soỏ: 7 con vũt
Hoùc sinh vieỏt caực soỏ :
11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20
21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30
48, 49, 50, 51, 52, 53, 54
ẹoùc laùi caực soỏ vửứa vieỏt ủửụùc.
a) 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
b) 90, 91, 92,93, 94, 95, 96, 97, 98, 99 100
ẹoùc laùi caực soỏ vửứa vieỏt ủửụùc.
Laứm vở vaứ thi ủua hoỷi ủaựp nhanh.
95 goàm maỏy chuùc vaứ maỏy ủụn vũ?
95 goàm 9 chuùc vaứ 5 ủụn vũ.
27 goàm maỏy chuùc vaứ maỏy ủụn vũ?
27 goàm 2 chuùc vaứ 7 ủụn vũ.
(tửụng tử caực coọt coứn laùi)
Hoùc sinh thửùc hieọn vaứ chửừa baứi treõn baỷng lụựp.
Tiết 2: Chính tả: (nghe viết)
Đi học
i. mục đích yêu cầu: 
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng hai khổ thơ đầu bài thơ “Đi học”trong khoảng 15 - 20 phút.
- Điền đúng vần ăn hay ăng, chữ ng hay ngh vào chỗ trống.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ bài viết, bảng con, vở ô li.
iii. Các hoạt động dạy và học:
Giáo viên
Học sinh
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Viết b/c: lộc non, kẽ lá
Gv nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
- GV Đọc đoạn thơ cần viết (chép bảng)
Gọi HS đọc bài
- Trường của em bé ở miền núi hay miền xuôi?
Vì sao em biết?
- Phân tích viết bảng con tiếng khó
- rừng cây, lên nương, rất hay
Gv nhận xét chữ lỗi sai
*Viết bài vào vở
- Gọi Hs nhắc lại tư thế ngồi viết.
- Gv hướng dẫn cách trình bày bài viết.
- Trình bày bài viết như thế nào?
- GV đọc chính tả cho HS viết
- GV đọc lại bài cho HS soát đánh vần, những từ khó viết
- GV chấm bài- nhận xét 
* Bài tập: Điền vần ăn hay ăng?
Treo bảng phụ. Quan sát bức tranh trong SGK.
Bức tranh vẽ gì?
Yêu cầu Hs làm bài tập.
Gọi Hs đọc lại bài đã điền được.
- Chữa bài, nhận xét
+ Điền g hay gh vào chỗ trống
- Hs quan sát tranh,.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- GV chấm bài, chấm một số vở của HS.
Ngh luôn đứng trước các ng âm nào ?
4. Củng cố. 
- Nhắc lại luật chính tả khi viết am gh?
5. Dặn dò. 
Viết chữ chưa đẹp, chưa đúng vào vở ô li.
2 HS lên bảng viết, lớp viết b/c
- 3 HS đọc bài trên bảng phụ
- Trường của em bé ở miền núi
- Vì nằm ở giữa rừng cây
- HS phân tích: nương
- 1, 2 HS lên bảng, lớp viết trong bảng con
 HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
Trình bày theo kiểu bài thơ.
Phải viết hoa chữ cái đầu dòng thơ.
HS nghe viết bài vào vở
- HS soát từng từ theo Gv đọc.
Hs đổi vở chữa lỗi cho nhau.
- 8 bài
H/s nêu y/c
- Bé ngắm trăng.
- Mẹ mang chăn ra phơi nắng
Hs làm bài.
- Ngỗng đi trong ngõ
- Nghé nghe mẹ gọi
- Ngh luôn đứng trước các nguyên âm e, ê, và i
Tiết 3: Kể chuyện:
Cô chủ không biết quý tình bạn
i. mục đích yêu cầu : 
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.
- Hiểu nội dung bài: Ai không biết quý tình bạn, người đó sẽ sống cô độc.
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ câu chuyện
iii. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
Kể chuyện Con Rồng cháu Tiên
- Câu chuyện cho ta điều gì ?
GV nhận xét, ghi điểm
Bài mới
a) Giới thiệu bài: Gv ghi bảng
b) Giỏo viờn kể chuyện:
- Kể lần 1 (khụng tranh)
-Gv kể lần 2 kết hợp chỉ lờn từng bức tranh 
c) Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn:
- GV yêu cầu HS xem tranh 1
- Tranh 1 vẽ gì ?
- Câu hỏi dưới tranh là gì ?
- GV nêu yêu cầu mỗi tổ cử một đại diện lên kể đoạn 1.
- GV uốn nắn các em kể còn thiếu hoặc sai.
Tranh 2, 3, 4 (Cách làm tương tự tranh 1)
d)Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện:
- Gọi HS lên kể lại toàn bộ câu chuyện
- GV và cả lớp nhận xét.
đ) Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện:
- Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
4. Củng cố :
- Cả lớp và GV bình chọn người kể hay nhất. Hiểu nội dung chuyện.
5. Dặn dò:
- Dặn dò về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.
Xem trước chuyện: Hai tiếng kì lạ
1 HS lên kể
- Lắng nghe
- Quan sát tranh
- HS lắng nghe
- HS quan sát
- Cô bé đang ôm gà mái và vuốt ve bộ lông của nó
Gà trống đứng ngoài hàng rào rũ xuống vẻ ỉu xìu 
- Vì sao cô bé đổi gà trống lấy gà mái.
- HS kể theo tranh 1 (3 - 4HS)
- HS thực hiện theo Y/c
- 4 - 5 HS kể
- Phải biết quý trọng tình bạn
- Ai không biết quý trọng tình bạn người ấy sẽ không có bạn
- Không nên có bạn mới lại quên bạn cũ.
- HS bình chọn theo Y/c
HS nhận xét
HS lắng nghe
Tiết 4: Tự nhiên & Xã hội:
Bài 33: Trời nóng, trời rét
I. mục tiêu:
- Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nóng, rét
- Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nóng, rét
II. Đồ dùng:
Tranh minh hoạ bài học
iii. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Làm thế nào để biết trời có gió hay không có gió: Gió mạnh hay nhẹ?
- GV nhận xét cho điểm.
- Dựa và cây cối, mọi vật xung quanh và cảm nhận của con người.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Làm việc với tranh ảnh sưu tầm được.
- GV chia nhóm và giao việc.
- Gọi đại diện các nhóm mang những tranh
 sưu tầm được lên giới thiệu trước lớp.
- HS trao đổi nhóm 4, phân loại những tranh ảnh về trời nóng, trời rét.
- Nêu cảm giác của em trong những ngày trời nóng và rét.
- Các nhóm cử đại diện lên giới thiệu.
- HS trả lời
- Kể tên những đồ dùng cần thiết để giúp em bớt nóng và bớt rét.
- Bớt nóng: Quạt....
- Bớt rét: áo rét, chăn..
- Kết luận: Trời nóng quá ta thường thấy lòng bức bối, toát mồ hôi; để bớt nóng người ta dùng quạt, mặc váy ngắn...
- Trời rét quá có thể làm cho chân tay co cứng... phải mặc quần áo may bằng vải dày cho ấm...
- HS chú ý nghe.
* Hoạt động 2: Trò chơi "Trời nóng - rét"
- Cử một bạn hô: Trời nóng.
- Các bạn tham gia chơi sẽ nhanh chóng cầm những tấm bìa có trang phục phù hợp với trời nóng.
- Tương tự như vậy đối với trời rét
- Ai nhanh chóng sẽ thắng cuộc.
- Tại sao chúng ta cần ăn mặc phù hợp với trời nóng, rét ?
- HS chơi theo tổ
Kết luận: Trang phục phù hợp với thời tiết sẽ bảo vệ được cơ thể, phòng chống được một số bệnh như cảm nắng, cảm lạnh.
- HS chú ý nghe.
3. Củng cố: 
- Trời nóng cơ thể ta cảm thấy như thế nào?
4. Dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
- Thực hành mặc phù hợp với thời tiết.
- HS thực hiện
- HS nghe và ghi nhớ

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 33.doc